HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CƠNG NGHỆ SINH HỌC
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN LẬP VÀ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM
SINH HỌC CỦA CHỦNG NẤM GÂY BỆNH ĐỐM VÒNG
TRÊN KHOAI LANG Ở VIỆT NAM
Sinh viên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp : K63CNSHA
Mã sinh viên: 637055
GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Huyền
Hà Nội - 2022
1
NỘI DUNG
1. MỞ ĐẦU
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2
1. MỞ ĐẦU
I. INTRODUCTION
Khoai lang (Ipomoea batatas
(L.) Lam) là cây lương thực
quan trọng.
Việc lây nhiễm một số các vi sinh vật
gây thối củ khoai lang - nguyên nhân
chính dẫn đến việc giảm sản lượng
khoai lang.
Bệnh đốm vòng khoai lang làm giảm
đáng kể năng suất và chất lượng sản
phẩm.
Hình 1.1. Khoai lang
3
1. MỞ ĐẦU
Mức độ gây hại và tính nghiêm trọng của
bệnh đốm vịng có sự thay đổi đáng kể từ
ruộng này sang ruộng khác và từ năm này
đến năm khác.
Mầm bệnh đốm vịng có thể tồn tại nhiều
năm trong đất dưới dạng hạch nấm.
Hình 1.2. Bệnh đốm vịng khoai lang
“Phân lập và nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của chủng nấm
“Phân lập và nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của chủng nấm
gây bệnh đốm vòng trên khoai lang ở Việt Nam”
gây bệnh đốm vòng trên khoai lang ở Việt Nam”
4
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Phân lập chủng nấm gây bệnh đốm vòng trên khoai lang ở Viêt Nam.
Nghiên cứu các đặc điểm hình thái và sinh học của chủng nấm tuyển chọn.
5
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
3.1. Vật
liệu
• Các
mẫu khoai lang bị bệnh đốm vịng tại chợ Đầu Mối thuộc phường
Hồng Diệu - thành phố Thái Bình - tỉnh Thái Bình và chợ Long Biên
thuộc quận Long Biên - thành phố Hà Nội.
• Địa điểm nghiên cứu: Bộ mơn cơng nghệ Vi Sinh, khoa Công nghệ Sinh
học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Hình 3.1. Hình ảnh các mẫu khoai nhiễm bệnh thu thập
6
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
3.2. Phương pháp
nghiên cứu
Thu thập mẫu (Paul et al., 2021).
Phân lập mẫu bệnh (Burgess et al., 2008; Paul et al., 2021).
Tái lây nhiễm (Kim et al., 2013).
Đặc điểm hình thái (Diba et al., 2007; Sravani & Chandra, 2020).
7
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
3.2. Phương pháp
nghiên cứu
Ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy (môi trường, nhiệt độ) đến khả
năng sinh trưởng của nấm (Ayed et al., 2018).
Ảnh hưởng của pH đến khả năng sinh trưởng của nấm (Sravani &
Chandra, 2020).
Ảnh hưởng của nguồn cacbon đến khả năng sinh trưởng của nấm
(Muthukumar et al., 2019).
Khả năng sinh enzyme ngoại bào (Phạm Thị Ngọc Lan, 2012).
8
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Phân lập nấm bệnh
Bảng 4.1. Kết quả phân lập nấm từ mẫu khoai lang
nhiễm bệnh
Chủng phân lập
Vị trí lấy mẫu
Chợ đầu mối Hồng
Diệu
Chợ Long Biên
N1
N2
N3
+
+
-
+
-
+
Ghi chú: +: Có; -: Khơng
N1
N2
N3
Hình 4.1. Hình thái 3 chủng nấm phân lập
9
4.1. Phân lập nấm bệnh
Bảng 4.2. Đặc điểm khuẩn lạc của các chủng nấm phân lập
Đặc điểm khuẩn lạc
N1
N2
N3
Dạng
Sợi
Sợi
Sợi
Rìa khuẩn lạc
Dạng sợi mảnh
Dạng sợi mảnh
Dạng sợi mảnh
Độ cao
Nhô lên
Nhô lên
Nhô lên
Bề mặt
Màu sắc mặt trước
Màu sắc mặt sau
Bông xốp và có các Hơi xốp, có các sợi
hạch nấm
Trắng
Trắng
ngắn nổi lên trên
Trắng
Trắng
Bông xốp
Vàng nhạt, ở giữa
hồng
Vàng nhạt, ở giữa
hồng
10
4.2. Tái lây nhiễm các chủng nấm phân lập
• Chủng N1: Sợi nấm của chủng N1
ĐC
bắt đầu phát triển trên củ khoai lang
N1
sau khi ủ 1 ngày, lan rộng dần theo
thời gian.
N3
• Chủng N2, N3: Tại các vị trí tái
nhiễm khơng gây ra các triệu chứng
của bệnh.
ĐC
N1
N2
Hình 4.2. Hình ảnh tái nhiễm các chủng nấm sau 8 ngày
Chú thích: - ĐC: Củ khoai lang đối chứng.
- N1, N2, N3: Củ khoai lang đã được tái lây nhiễm bởi chủng nấm N1, N2 và N3.
11
4.3. Đặc điểm hình thái của chủng N1
24 giờ
26 giờ
30 giờ
Hình 4.3. Hình ảnh hệ sợi của chủng nấm N1 dưới kính hiển vi
24 giờ: Hình thành hệ sợi.
26 giờ: Hệ sợi phát triển nhiều hơn và phân nhánh.
30 giờ: Xuất hiện mấu lồi.
12
4.4. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự sinh trưởng của nấm
MEA
YPG
WA
SDA
PDA
Hình 4.4. Sự phát triển của chủng N1 trên các môi trường khác nhau sau 3 ngày
13
4.4. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự sinh trưởng của nấm
WA
YPG
SDA
MEA
PDA
Hình 4.5. Sự phát triển của chủng N1 trên các môi trường khác nhau sau 7 ngày
14
4.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ nuôi cấy đến sự sinh trưởng của nấm
20oC
25oC
30oC
35oC
40oC
45oC
Hình 4.6. Sự phát triển của chủng N1 trên các nhiệt độ khác nhau sau 3 ngày
15
4.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ nuôi cấy đến sự sinh trưởng của nấm
20oC
25oC
30oC
35oC
40oC
45oC
Hình 4.7. Sự phát triển của chủng N1 trên các nhiệt độ khác nhau sau 7 ngày
16
4.6. Ảnh hưởng của pH môi trường đến sự sinh trưởng của nấm
pH 4
pH 5
pH 6
pH 7
pH 8
pH 9
pH 10
Hình 4.8. Sự phát triển của chủng N1 trên các pH khác nhau sau 3 ngày
17
4.6. Ảnh hưởng của pH môi trường đến sự sinh trưởng của nấm
pH 6
pH 5
pH 4
pH 7
pH 8
pH 9
pH 10
Hình 4.9. Sự phát triển của chủng N1 trên các pH khác nhau sau 7 ngày
18
4.7. Ảnh hưởng của nguồn cacbon đến sự sinh trưởng của nấm
D-Glucose
Fructose
Maltose
Sucrose
Lactose
Dextrin
Hình 4.10. Sự phát triển của chủng N1 trên các nguồn cacbon khác nhau
sau 3 ngày
19
4.7. Ảnh hưởng của nguồn cacbon đến sự sinh trưởng của nấm
D-Glucose
Maltose
Fructose
Lactose
Sucrose
Dextrin
Hình 4.11. Sự phát triển của chủng N1 trên các nguồn cacbon khác nhau
sau 7 ngày
20
4.8. Đánh giá khả năng sinh enzyme ngoại bào
ĐC
ĐC
Protease
Pectinase
ĐC
Amylase
ĐC
Chitinase
ĐC
Xylanase
ĐC
Cellulase
Hình 4.12. Khả năng sinh enzyme ngoại bào của chủng N1
Chú thích: ĐC: Đối chứng
21
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
o Phân lập được 3 chủng nấm (N1, N2 và N3).
o Chủng N1 có khả năng gây bệnh đốm vịng trên củ khoai lang có đặc điểm hình thái
giống với nấm Sclerotium rolfsii.
o Chủng N1 phát triển và tạo thành hạch nấm tốt nhất trên môi trường PDA, ở 30 ⁰C,
pH 5-6 và nguồn cacbon là D-glucose.
o Chủng N1 cho thấy khả năng sinh các loại enzyme cellulase, xylanase, pectinase,
chitinase ngoại bào.
5.2. Kiến
nghị
o Tiếp tục nghiên cứu và định danh phân tử chủng N1.
22
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY
CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!
23