Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nghiên cứu tỉ lệ nhiễm, phân lập, xác định một số đặc tính vi khuẩn salmonella phân lập trên gà công nghiệp ở một số địa điểm tại tỉnh bắc ninh và đề xuất biện pháp phòng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.95 KB, 110 trang )

Thái nguyên 2007
Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học thái nguyên

-------

-------

Nguyễn văn chiến

Tóm tắt Luận văn
Thạc sỹ khoa học nông nghiệp
Đề tài:
Nghiên cứu tỉ lệ nhiễm, phân lập, xác định một số đặc tính vi
khuẩn Salmonella phân lập trên gà công nghiệp ở một số
địa điểm tại tỉnh Bắc Ninh và đề xuất biện pháp phòng trị

Chuyên ngành: thú y
M số: 62:60.50

Ngời hớng dẫn khoa học: ts. đỗ trung cứ
Pgs.ts. trần thị hạnh

Thái nguyên - 2007


5

Mục lục
Phần 1: đặt vấn đề ................................................................................... 1
TU



UT

1.1 Tính cấp thiết của đề tài. .......................................................................... 1
TU

UT

1.2. Mục tiêu của đề tài................................................................................. 3
TU

UT

1.3. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................... 4
UT

TU

1.4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 4
TU

1.5. Địa điểm nghiên cứu............................................................................... 4
TU

UT

UT

Phần 2: tổng quan tài liệu ................................................................. 5
UT


TU

2.1 Giống vi khuẩn Salmonella và bệnh thơng hàn Gà................................ 5
TU

UT

2.1.1. Giống vi khuẩn Salmonella nói chung ............................................. 5
TU

UT

2.1.1.1. Đặc tính nuôi cấy ....................................................................... 5
TU

UT

2.1.1.2 Đặc tính sinh hoá ........................................................................ 6
TU

UT

2.1.1.3. Cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn Salmonella ...................... 6
TU

UT

2.1.1.4. Sức đề kháng của vi khuẩn Salmonella ...................................... 8
TU


UT

2.1.2. Các yếu tố gây bệnh của Salmonella ................................................ 9
TU

UT

2.1.2.1 Các yếu tố không phải độc tố...................................................... 9
TU

UT

2.1.2.2 Các yếu tố độc tố của vi khuẩn Salmonella .............................. 12
TU

UT

2.2 Bệnh thơng hàn .................................................................................... 13
TU

UT

2.2.1 Căn bệnh .......................................................................................... 13
TU

UT

2.2.2 Dịch tễ học....................................................................................... 15
TU


UT

2.2.3. Cơ chế sinh bệnh ............................................................................ 15
TU

UT

2.2.4. Triệu chứng..................................................................................... 16
TU

UT

2.2.5. Bệnh tích ......................................................................................... 18
TU

UT

2.2.6. Chuẩn đoán bệnh ............................................................................ 19
TU

UT

2.3 Tình hình ngiên cứu Salmonellosis ở Gà ............................................... 21
TU

UT

2.3.1. Những nghiên cứu ngoài nớc........................................................ 21
TU


UT

2.3.2. Tình hình nghiên cứu Salmonellosis trong nớc ............................ 27
TU

UT


6

Phần 3: Nội dung, nguyên liệu và phơng pháp nghiên cứu
TU

......................................................................................................................... 31
UT

3.1 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 31
TU

UT

3.2 Đối tợng và nguyên liệu dùng cho nghiên cứu .................................... 32
TU

UT

3.2.1 Đối tợng ......................................................................................... 32
TU


UT

3.2.2 Nguyên liệu ..................................................................................... 32
TU

UT

3.3 Phơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 32
TU

UT

3.3.2. Bố trí thí nghiệm ............................................................................. 33
TU

UT

3.3.3 Phơng pháp ngng kết ................................................................... 34
TU

UT

3.3.4. Phơng pháp phân lập Salmonella theo ISO 6579-1993 ................ 34
TU

UT

3.3.5 Phơng pháp định tuýp kháng huyết thanh Salmonella theo
TU


Kauffmann White .................................................................................. 36
UT

3.3.6. Phơng pháp xử lý số liệu: ............................................................. 36
TU

UT

Phần 4: Kết quả Và thảo luận......................................................... 39
TU

UT

4.1 tình hình nhiễm Salmonella pullorum gallinarum trong các đàn Gà ở 3
TU

cơ sở chăn nuôi tại Bắc ninh ....................................................................... 39
UT

4.1.1 Kết quả xác định tỷ lệ nhiễm Salmonella bằng phản ứng ngng kết
TU

nhanh trên phiến kính với kháng nguyên chuẩn S. gallinarum pullorum. .. 44
UT

4.1.2 Tình hình nhiễm Salmonella gallinarum pullorum theo độ tuổi ở
TU

các đàn Gà ISA và Lơng Phợng............................................................ 49
UT


4.1.3 Tỷ lệ nhiễm Salmonella gallinarum pullorum theo mùa vụ ở 2
TU

giống Gà ISA và Lơng Phợng tại các cơ sở chăn nuôi ở Bắc Ninh ...... 52
UT

4.1.4 Tình hình nhiễm Salmonella spp. trong thức ăn, nớc uống ở 3 cơ
TU

sở nghiên cứu. .......................................................................................... 55
UT

4.1.5 Kết quả kiểm tra bệnh tích Salmonellosis ở giống Gà ISA và
TU

Lơng Phợng qua mổ khám ................................................................... 57
UT

T


7

4.2 Kết quả phân lập vi khuẩn Salmonella................................................... 60
U

U

4.2.1 kết quả phân lập Salmonella từ phủ tạng Gà chết trong đàn có phản

U

ứng huyết thanh học dơng tính ............................................................... 60
U

4.2.2 Kết quả phân lập Salmonella từ trứng, từ thai chết ngạt 21 ngày (ở
U

máy nở) và từ Gà con chết ........................................................................ 61
U

4.2.3 Kết quả giám định một số đặc tính nuôi cấy và sinh hóa và định
U

danh của các chủng Salmonella phân lập đợc tù mẫu bệnh phẩm ............64
U

4.3 Kết quả xác định ảnh hởng của Salmonellosis đến sức sản xuất trứng và
U

chất lợng trứng của 2 giống Gà ISA và Lơng Phợng. ............................. 68
U

4.3.1 ảnh hởng của Salmonellosis đến tỷ lệ đẻ trứng. ........................... 68
U

U

4.3.2 ảnh hởng của Salmonellosis đến tỷ lệ ấp nở và tỷ lệ Gà con loại 1
U


của 2 giống Gà ISA và Lơng Phợng .....................................................2-1
U

4.4 kết quả xác định độc lực; kết quả nghiên cứu yếu tố gây bệnh của vi
U

khuẩn Salmonella gallinarum pullorum và định khả năng kháng kháng sinh
của vi khuẩn Salmonella gallinarum pullorum ...........................................2-6
U

4.4.1 Xác định độc lực của các chủng Salmonella gallinarum pullorum 2U

U

6
4.4.2 Khả năng sản sinh độc tố đờng ruột (LT và ST) của các chủng
U

Salmonella gallinarum pullorum phân lập đợc .....................................2-8
U

4.4.3 Xác định khả năng kháng kháng sinh của các chủng Salmonella
U

gallinarum pullorum phân lập đợc .....................................................2-10
U

4.5 Đề xuất biện pháp phòng, trị bệnh Salmonellosis ở Gà. .....................2-11
U


U

Phần 5: Kết luận, đề nghị. ...............................................................2-16
U

U

5.1. Kết luận..............................................................................................2-16
U

5.2. Đề nghị:..............................................................................................2-18
U

U

U


8

Danh mục các bảng

Bảng 4.1 Xác định tỷ lệ nhiễm của các đàn Gà tại 3 cơ sở chăn nuôi. .......... 39
U

U

Biểu đồ 1: Tỷ lệ nhiễm Salmonella của các đàn Gà tại 3 cơ sở chăn nuôi..... 40
U


U

Bảng 4.1.2: Kết quả xác định tỷ lệ nhiễm Salmonella bằng phản ứng ngng
U

kết nhanh trên phiến kính với kháng nguyên chuẩn S. gallinarum pullorum. 46
U

Bảng 4.1.3.a: Tỷ lệ nhiễm Salmonella gallinarum pullorum theo độ tuổi ở các
U

đàn Gà ISA và Lơng Phợng tại cơ sở 1. ....................................................... 49
U

Bảng 4.1.3.b. Tỷ lệ nhiễm Salmonella gallinarum pullorum theo độ tuổi ở các
U

đàn Gà ISA và Lơng Phợng cơ sở 2. ............................................................ 50
U

Bảng 4.1.3.c : tỷ lệ nhiễm Salmonella gallinarum pullorum theo độ tuổi ở các
U

đàn Gà ISA và Lơng Phợng tại cơ sở 3 ........................................................ 51
U

Bảng 4.4: Kết quả xác định tỷ lệ nhiễm Salmonella ở 2 giống Gà ISA và Lơng
U


Phợng theo mùa vụ ........................................................................................ 54
U

Bảng 4.5.a : Kết quả kiểm tra sự ô nhiễm vi khuẩn Salmonella spp. Trong thức
U

ăn tại 3 cơ sở chăn nuôi ở Bắc Ninh ................................................................ 55
U

Bảng 4.5.b : Kết quả kiểm tra sự ô nhiễm vi khuẩn Salmonella spp. trong nớc
U

uống tại 3 cơ sở chăn nuôi. .............................................................................. 56
U

Bảng 4.6 Kết quả mổ khám kiểm tra bệnh tích ............................................... 58
U

U

Bảng 4.7 Kết quả phân lập vi khuẩn Salmonella từ phủ tạng Gà chết trong đàn
U

có phản ứng huyết thanh dơng tính ........................................................... 5760
U

Bảng 4.8: Kết quả phân lập vi khuẩn Salmonella từ trứng, từ thai Gà chết ngạt
U

21 ngày (ở máy nở) và Gà con chết. ................................................................ 62

U

Bảng 4.9: Kết quả giám định đặc tính nuôi cấy và hình thái khuẩn lạc của các
U

chủng Salmonella phân lập đợc. .................................................................... 65
U

Bảng 4.10: Kết quả giám định đặc tính sinh hóa của Salmonella .......................
U

U

phân lập đợc................................................................................................... 66
U

U


9

Bảng 4.11 : Kết quả xác định serotyp của các chủng Salmonella .......................
U

U

phân lập đợc................................................................................................... 67
U

U


Bảng 4.12: ảnh hởng của Salmonellosis đến tỷ lệ đẻ của giống Gà ISA ....... 66
U

U

Bảng 4.13 ảnh hởng của Salmonellosis đến tỷ lệ đẻ của Gà Lơng Phợng ...... 70
U

U

Bảng 4.14 : ảnh hởng của Salmonellosis đến tỷ lệ ấp nở và tỷ lệ Gà con loại I
U

của Gà ISA ....................................................................................................... 74
U

Bảng 4.15 : ảnh hởng của Salmonellosis đến tỷ lệ ấp nở và tỷ lệ Gà con loại I
U

của Gà Lơng phợng ...................................................................................... 76
U

Bảng 4.16 Kết quả xác định độc lực của các chủng Salmonella gallinarum
U

pullorum.......................................................................................................... 78
U

bảng 4.17: Kết quả xác định khả năng sản sinh độc tố dờng ruột LT và ST

U

của các chủng Salmonella gallinarum pullorum phân lập đợc ..................... 79
U

Bảng 4.18 Kết quả xác định khả năng kháng kháng sinh của các chủng
U

Salmonella gallinarum pullorum..................................................................... 81
U


10

Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 1: Tỷ lệ nhiễm Salmonella của các đàn Gà tại 3 cơ sở chăn nuôi..... 40
U

U

Đồ thị 2: So sánh tỷ lệ đẻ của 2 lô Gà ISA nhiễm Salmonella và gà khoẻ mạnh
U

bình thờng ...................................................................................................... 72
U

Đồ thị 3: So sánh tỷ lệ đẻ của 2 lô Gà Lơng Phợng nhiễm Salmonella và Gà
U

khoẻ mạnh bình thờng ................................................................................... 77

U

Đồ thị 4: Tỷ lệ ser otyp của các chủng Salmonella phân lập
đợc...................75


11

Lời cảm ơn
Tôi vô cùng biết ơn và tỏ lòng kính trọng sâu sắc đối với sự giúp đỡ
tận tình của các thầy, cô hớng dẫn khoa học
Tiến sĩ: Đỗ Trung Cứ Giảng Viên trờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên.
Phó Giáo s Tiến sĩ: Trần Thị Hạnh. Phó Viện trởng Viện Thú y
Những ngời thầy mẫu mực, luôn cổ vũ động viên, hớng dẫn tận
tình, chu đáo để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn
sự giúp đỡ quí báu của Tiến sĩ Cù Hữu Phú bộ môn vi trùng. Tiến sĩ
Phạm Thị Ngọc, cùng anh chị em đồng nghiệp Bộ môn Vệ sinh Thú y
Viên Thú y đã giành nhiều thời gian và công sức giúp đỡ tôi hoàn thành
phần lớn nội dung quan trọng của luận văn.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, hội đồng quản trị, tổng Công ty cổ
phần nông sản Bắc Ninh, Giám đốc nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi
cao cấp TopFeeds, Giám đốc xí nghiệp gà và trang trại gà gia đình Thanh
Lơng huyện Yên Phong luôn tạo điều kiện giúp đỡ, thời gian, vật chất để
tôi hoàn thành đợc nhiệm vụ học tập của mình.
Nhân dịp này cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn tới khoa đào tạo sau
Đại học Khoa Chăn nuôi Thú y trờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các bạn bè đồng nghiệp và
những ngời thân trong gia đình đã cùng chung lo và luôn động viên tôi
hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học này.

Học viên

Nguyễn Văn Chiến


Lời cam đoan
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Với sự cố
gắng của bản thân và sự giúp đỡ chân thành của Bộ môn Vệ sinh Thú y Viện
Thú y, các cơ sở chăn nuôi và các đồng nghiệp. Các số liệu và kết quả trong
luận văn là trung thực, mọi trích dẫn đều chỉ rõ nguồn gốc.
Các số liệu và kết quả này cha từng đợc ai công bố và sử dụng để bảo
vệ bất kỳ một luận văn Thạc sĩ nào.
Học viên

Nguyễn Văn Chiến


1

Phần 1
Đặt vấn đề
1. Tính cấp thiết của đề tài :
Ngành chăn nuôi Gà công nghiệp Viêt Nam đợc Cu Ba giúp đỡ đặt
nền móng xây dựng đầu tiên năm 1974. Đến nay đã trải qua hơn 30 năm phấn
đấu, xây dựng và phát triển, nhiều xí nghiệp chăn nuôi Gà tập trung và trang
trại t nhân đợc xây dựng, mở mang góp phần cung cấp một số lợng lớn thịt
và trứng đáp ứng phần nào nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân. Đặc biệt
trong những năm gần đây ngành chăn nuôi Gà ở Việt Nam đang phát triển
mạnh mẽ. Do chính sách mở cửa của Nhà nớc, nhiều quốc gia có nền chăn
nuôi Gà tiên tiến trên thế giới đã đến hợp tác, liên doanh liên kết với ngành

chăn nuôi Gà Việt Nam và đã có những bớc tiến rõ rệt. Theo sự phát tiển của
nền kinh tế thị trờng mà các dịch vụ về con giống, thức ăn và kỹ thuật chăn
nuôi đã nhanh chóng tiếp cận đợc với các hộ nông dân. Hiện nay ngời nông
dân ở nhiều vùng, miền trên khắp đất nớc đã thực sự quan tâm đầu t cho chăn
nuôi Gà. Chăn nuôi là một nghề đem lại thu nhập và cải thiện đời sống, góp
phần xoá đói, giảm nghèo, thậm chí chăn nuôi Gà đã làm giàu cho ngời nông
dân. Đồng thời chính sách kinh tế thị trờng cũng tạo sự cạnh tranh mãnh liệt
về mọi mặt trong ngành chăn nuôi gia cầm. Một số giống Gà chuyên thịt và
chuyên trứng nhập nội trớc đây đã đợc nuôi thuần chủng trong nớc, nay đã
không còn đáp ứng đợc nhu cầu đòi hỏi của đời sống nhân dân ngày càng cao.
Nhiều giống Gà cao sản mới nh ISA(Isavedette), AA (Arbor Acres); Lohmann,
Ros 308 một bộ phận không nhỏ các giống gà lông màu nuôi theo hớng công
nghiệp hoặc bán công nghiệp, đã đợc nhập về cung cấp cho các đơn vị xí
nghiệp và bà con nông dân. Gà ISA màu của Pháp và một số giống Gà Trung
Quốc đã đợc trở nên quen thuộc với ngời chăn nuôi. Trong đó Gà Hoa Lơng


2
Phợng do xí nghiệp chăn nuôi Gà thành phố Nam Ninh, tỉnh Quảng Tây Trung Quốc tạo ra. Hiện nay các giống Gà này đang đợc nhập vào Việt Nam
bằng nhiều con đờng khác nhau, bằng nhiều cách khác nhau Gà giống đợc
chuyển tới tay ngời chăn nuôi. Ngoài hệ thống cung cấp các giống Gà tại các
trại của nhà nớc hoặc các công ty liên doanh với nớc ngoài đang có mặt tại
Việt Nam, còn có một bộ phận cung cấp con giống đáng kể là các hộ gia đình
tự chăn nuôi Gà bố mẹ, ấp và bán Gà con. Nh vậy số lợng quy mô các đàn
Gà giống công nghiệp sinh sản tăng lên nhanh chóng kéo theo hàng loạt vấn
đề nẩy sinh trong quy trình kỹ thuật nuôi duỡng và vệ sinh thú y, phòng chống
dịch bệnh trong đó có Salmonellosis. Bệnh do vi khuẩn Salmonella gallinarum
gây ra cho Gà ở mọi lứa tuổi. Bệnh có thể lây từ Gà ốm sang gà khoẻ, qua
máy ấp, qua thức ăn nớc uống, các loại thiết bị, trang trại, dụng cụ chăn nuôi,
nguy hiểm hơn là bệnh lây truyền qua trứng. Salmonellosis cần đợc đăc biệt

chú trọng đối với các cơ sở sản xuất con giống. Bởi lẽ bệnh này không những
ảnh hởng tới các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đàn Gà mà còn reo rắt mầm
bệnh cho các thế hệ sau. Theo báo cáo của Pro Kopheev, 1975 Salmoellosis
có thể làm giảm tỉ lệ đẻ của đàn gà từ 10 - 20%. Theo Nguyễn Thị Tuyết Lê
(1999) [11], mầm bệnh có thể gây chết phôi và Gà con, bệnh có ảnh hởng
xấu tới sự phát triển của Gà con, làm giảm chất lợng của các đàn Gà giống.
Mặt khác Salmonellosis còn là nguyên nhân gây chi phí lớn về thuốc thú y,
ảnh hởng tới sức khoẻ ngời tiêu dùng và không ngừng tác động xấu tới vệ
sinh môi trờng. Theo Trơng Quang(1998) [14] bệnh thơng hàn còn gây
ảnh hởng đến đáp ứng miễn dịch chống Newcastle của đàn Gà. Theo Trần
Thị Hạnh và cộng sự (1997) [4], Phạm Khắc Hiếu, Lê Thị Ngọc Diệp (1997)
[8], Phạm Khắc Hiếu và Bùi Thị Tho(1998) [9], Đinh Bích Thuỷ(1995) [18]
thì việc điều trị bệnh bằng các loại kháng sinh không chỉ đem lại kết quả hạn
chế, mà còn gây ra sự tồn d kháng sinh trong các sản phẩm gia cầm làm


3
phơng hại đến sức khoẻ của cộng đồng và gây tình trạng kháng thuốc của vi
khuẩn.
Kháng nguyên bạch ly ( Salmonellosis gallinarum pollorum antigen)
dùng để chuẩn đoán Salmonellosis ở nớc ta hàng năm vẫn phải nhập từ các
hãng thuốc Thú y của nớc ngoài với giá thành cao, nên các cơ sở sản xuất gà
giống không sử dụng hoặc chỉ sử dụng ở mức độ rất hạn chế.
Vì thế việc tìm hiểu Salmonellosis trên đàn Gà đẻ bố mẹ nuôi ở cơ
sở, trong nông hộ là rất cần thiết, nhằm đa ra những thông tin khẳng định sự
nguy hiểm của bệnh, giúp cho những cơ sở chăn nuôi có đánh giá đúng về
thiệt hại do bệnh gây ra, từ đó có những biện pháp phòng chống hữu hiệu để
giảm bớt thiệt hại, nâng cao hiệu quả kinh tế cho ngời chăn nuôi. Giúp các
cơ sở chăn nuôi có ý thức tự quản tốt hơn góp phần kiểm soát và khống chế
Salmonellosis trên các đàn Gà.

Trong bối cảnh đó chúng tôi đặt ra vấn đề thực hiện đề tài:
Nghiên cứu tỉ lệ nhiễm, phân lập, xác định một số đặc tính vi khuẩn
Salmonella phân lập trên Gà công nghiệp ở một số địa điểm tại tỉnh Bắc
Ninh và đề xuất biện pháp phòng trị.
2. Mục tiêu của đề tài :
Xác định tỉ lệ nhiễm Salmonella spp. của giống Gà ISA và Lơng
Phợng bố mẹ tại một số cơ sở chăn nuôi tại tỉnh Bắc Ninh.
Phân lập định tuýp kháng huyết thanh các kháng chủng Salmonella
spp. phân lập đợc.
Xác định ảnh hởng của Salmonella đến sức sản xuất trứng, đến tỷ
lệ ấp nở
Giám định một số đặc điểm sinh vật, hoá học của các chủng
Salmonella spp. phân lập đợc.


4
Đề suất một số biện pháp phòng và khống chế mầm bệnh
Salmonella nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm thiệt hại trong chăn nuôi
Gà giống ở nớc ta hiện nay.
3. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài :
Bổ xung thêm những hiểu biết khoa học cơ bản về đặc tính dịch tễ học
của bệnh.
Làm rõ thêm những ảnh hởng của bệnh do Salmonell. Gallinarum v
Salmonella pullorum gây ra đối với một số Gà công nghiệp sinh sản và
chuyên dùng thịt trong chăn nuôi Gà công nghiệp tại Việt Nam.
Xác định các yếu tố gây bệnh của một số chủng Salmonella gallinarum
và Salmonella pullorum phân lập đợc.
Đề xuất biện pháp phòng trị để khống chế thiệt hại, loại trừ mầm bệnh
nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm thiệt hại cho những cơ sở sản xuất Gà ở
nớc ta hiện nay.

4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu :
Hệ thống chuồng trại, hai giống Gà bố mẹ ISA và Lơng Phợng đang
đợc nuôi tại một số trang trại tại Gà giống tỉnh Bắc Ninh.
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 3 năm 2006 đến tháng 3 năm 2007.
5. Địa điểm nghiên cứu:
Bộ môn Vệ sinh Thú y - Viện thú y
Các cơ sở chăn nuôi Gà giống công nghiệp ở Bắc Ninh.


5

Phần 2
Tổng quan tài liệu
2.1 Giống vi khuẩn Salmonella và bệnh thơng hàn Gà :
2.1.1. Giống vi khuẩn Salmonella nói chung :
Salmonella



thành

viên

của

họ

vi

khuẩn


đờng

ruột

Enterobacteriaceae, giống vi khuẩn này đợc gọi theo tên của bác sỹ Thú y
Daniel. E. Salmon, để kỉ niệm ngời đầu tiên tìm ra nó. Kể từ năm 1985, sau
khi Daniel. E. Salmon và Smith phân lập đợc vi khuẩn Salmonella đến nay
ngời ta tìm thấy trên 2100 chủng (serova) khác nhau của loài vi khuẩn này.
Trong tự nhiên Gà là loại tàng trữ Salmonella lớn nhất .
Vi khuẩn Salmonella là trực khuẩn Gram âm, hai đầu tròn, không hình
thành nha bào. Salmonella gallinarum và Salmonella pullorum gây bệnh cho
gia cầm, không có lông, không có khả năng di động và thờng có kích thớc
nhỏ hơn các Salmonella khác .
2.1.1.1. Đặc tính nuôi cấy :
Salmonella là vi khuẩn hiếu khí tuỳ tiện, nhiệt độ thích hợp cho sự phát
triển là 370C , pH = 7,2 - 7,6. Tuy nhiên vi khuẩn có thể mọc đợc ở 420C.
P

P

P

P

Đặc tính này đợc ứng dụng trong phân lập Salmonella, nhằm ức chế sự phát
triển của các vi khuẩn khác, trong trờng hợp bệnh phẩm bị tạp nhiễm
(Timoney, 1988)..
Trong quá trình nuôi cấy, phân lập vi khuẩn Salmonella, ngời ta cần
phải sử dụng một số môi trờng chọn lọc đặc biệt sau:

Môi trờng B.G.A (Brilliant Green Agar): Vi khuẩn Salmonella mọc
hình thành các khuẩn lạc trắng hồng có vòng sáng, bao bọc xung quanh bởi
môi trờng màu đỏ hồng.


6
Môi trờng Macconkey: Nuôi cấy vi khuẩn trong tủ ấm 370C sau 18- 24
P

P

giờ, vi khuẩn hình thành những khuẩn lạc tròn, trong sáng, màu trắng, nhẵn
bóng và hơi lồi ở giữa.
Môi trờng Kligler: Sau 24 giờ nuôi cấy, vi khuẩn sản sinh H2S làm
B

B

đen môi trờng và sinh hơi làm nứt thạch.
Môi trờng Endo: Vi khuẩn Salmonella mọc hình thành khuẩn lạc màu
hồng, tròn trơn nhẵn bóng, trông giống giọt sơng trên nền hồng nhạt của môi
trờng.
Trong tất cả các môi trờng nuôi cấy, khuẩn lạc đều có thể thay đổi
theo thời gian, đôi lúc cũng có sự dị thờng về hình thái của khuẩn lạc
(Snoyenboc.G.H, 1991) ..
2.1.1.2 Đặc tính sinh hoá :
Đặc tính không lên men đờng lactoza và sucrose đợc dùng để phân
biệt Salmonella với các loài khác trong họ vi khuẩn đờng ruột nh E.coli,
Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Serratia rubidae, vi khuẩn
Salmonella không sinh Indol, các phản ứng urea, phản ứng VP (VogesProskauer) âm tính. Phản ứng Metyl - red, H2S dơng tính. (EdwingB


B

Edwards, 1970 ). Salmonella tham gia phản ứng khử nitrat thành nitrit.
2.1.1.3. Cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn Salmonella :
Vi khuẩn Salmonella có cấu trúc kháng nguyển rất phức tạp, đợc chia
thành các nhóm sau: Kháng nguyên thân O (O.antigen). Kháng nguyên vỏ bọc
K (Kapsula). Kháng nguyên lông H (Hauch). Kháng nguyên màng ngoài vi
khuẩn (OMP) và kháng nguyên Pili (Fimbriae antigen)
* Kháng nguyên thân O ( Ohne Hauch)
Kháng nguyên thân O nằm ở thành tế bào vi khuẩn. Tính chất đặc thù
của kháng nguyên này đợc xác định bởi thành phần cấu trúc
Lypopolysaccharide (LPS) bao gồm hai nhóm:


7
Nhóm Polysaccharide nằm bên trong không mang tính đặc trng
của kháng nguyên mà có vai trò tạo ra sự khác biệt về hình thái khuẩn lạc từ
dạng (Smouth) sang dạng R (Rough).
Nhóm Polysaccharide nằm ngoài quyết định tính kháng nguyên và
đặc trng cho từng chủng vi khuẩn.
Khi thuỷ phân tử Polysaccharide ngời ta thu đợc 5 loại đờng là:
heptose, 2 keto - 3 dexyoctonate (KDO), glucose, galactose và glucosamine.
Qua nghiên cứu ngời ta xác định kháng nguyên O có bản chất là các chuỗi
đờng nằm trên phân tử Polysacchacride mà đơn vị cơ bản của nó là
monogosaccOligosaccharide, đây là những đờng đa (một phân tử
Oligosaccharide đợc cấu tạo từ 2-10 phân tử đờng haride).
Trong quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học đã tìm thấy kháng
nguyên O của Salmonella có 65 yếu tố cấu thành khác nhau. Mỗi loại
Salmonella lại có một hay nhiều yếu tố đó. Các yếu tố này đợc ký hiệu bằng

các chữ số La Mã
Ngời ta chia vi khuẩn Salmonella thành 34 nhóm khác nhau về cấu
trúc kháng nguyên, đợc ký hiệu bằng chữ in hoa A, B, C, D1, D2, X.Y.Z.
Kháng nguyên O của vi khuẩn Salmonella là kháng nguyên chịu nhiệt,
ở nhiệt độ 100o C, kháng nguyên bị huỷ sau 24 giờ. Kháng nguyên O có thể
P

P

chịu đợc cồn 50o C và axit HCl trong vòng 24 giờ, nhng kháng nguyên O bị
P

P

phá huỷ bởi focmon 5% .
Khi kháng nguyên O gặp kháng thể tơng ứng sẽ xảy ra phản ứng
ngng kết, gọi là hiện tợng ngng kết O. Thân vi khuẩn ngng kết với nhau
thành những hạt nhỏ, lắc khó tan.
* Kháng nguyên K (Kapsula):
Có 3 loại kháng nguyên K (Kauffmann, 1972) là kháng nguyên 5,
kháng nguyên Vi và kháng nguyên M (Mucoid Antigen):


8
- Kháng nguyên (4-5-Antigen): Kháng nguyên này không liên quan
đến động lực của vi khuẩn, kém chịu nhiệt hơn kháng nguyên O, bị HCl phá
huỷ, nhng không bị phân huỷ bởi cồn.
- Kháng nguyên Vi: Kháng nguyên này phát hiện thấy ở hai loại
Salmonella paratyphi gây bệnh thơng hàn cho ngời . Đây là kháng nguyên
độc. Felix và Pitt cho rằng kháng nguyên Vi chịu nhiệt tốt, có sức đề kháng

cao đối với cồn và axit HCl.
- Kháng nguyên M (Mucoid Antigen): là loại kháng nguyên của các
dòng Mucoid có khuẩn lạc dạng nhầy.
Theo Heys 1953, kháng nguyên K chính là Hexapolysaccharide vỏ bọc
đợc sắp xếp giống các mạch thẳng của hỗn hợp cao phân tử dạng(-1-4,2
deoxy-2-5 Actey Galactose). Kháng nguyên K thờng thấy ở các type K1, K2,
K3,K5,K12,K13 (Orskor, 1977 1978).
* Kháng nguyên màng ngoài vỏ bọc (Outer Membrane Protein-OMP):
Lớp màng ngoài của các chủng Salmonella chứa protein có độc tính.
Thành phần này chiếm 50 % toàn bộ kháng nguyên OMP. Theo Smith và
Nikaido, 1978 OMP của Salmonella typhimurium có 4 loại protein. OMP là
yếu tố đề kháng với men phân giải protein nh trypsin làm cho vi khuẩn mất
khả năng chống lại huyết thanh và bị hạn chế hoạt động hay bị phá huỷ.
* Kháng nguyên Pili (Fimbriae Antigen)
Đặc tính hoá học của kháng nguyên Pili là protein. Trong một thời gian
dài chức năng kháng nguyên Pili đợc xếp chung vào kháng nguyên K gây
bệnh tiêu chảy cho đàn gia súc non, đợc ký hiệu K88, K99Đến nay đã phát
hiện một số nhóm kháng nguyên Pili của Salmonella gây bệnh tiêu chảy cho
ngời và động vật nh CFA (Colonization Factor Antigen) I và II.
2.1.1.4. Sức đề kháng của vi khuẩn Salmonella


9
Vi khuẩn Salmonella mẫn cảm với nhiệt độ và các chất sát trùng mạnh.
(Các loại thuốc Allicide, biocide, famfluid S, NaOH, Longlife, Virkonđều
nhanh chóng diệt vi khuẩn).
ở nhiệt độ 60 C/ 1 giờ, 75o C/ 5 phút, ánh sáng mặt trời chiếu thẳng
P

P


P

P

trong 3 giờ có thể diệt đợc vi khuẩn .
Một số chủng Salmonella có khả năng đề kháng với nhiệt nh
Salmonella Stenberg, chỉ bị tiêu diệt ở 75oC/ 5 phút.
P

P

Salmonella có thể tồn tại vài năm trong môi trờng thích hợp . Vi
khuẩn có thể tồn tại trong chất độn chuồng 30 tuần, trong phân vịt 28 tuần,
trong máy ấp ở nhiệt độ phòng tới 5 năm. Vi khuẩn có thể sống trong đất ở độ
sâu 5 m trong vòng 2 tháng và có thể tồn tại trong máng gỗ 108 ngày (Đào
Trọng Đạt, Phan Thanh Phợng, 1986)..
2.1.2. Các yếu tố gây bệnh của Salmonella :
2.1.2.1 Các yếu tố không phải độc tố :
- Kháng nguyên O và K
Chúng ta biết rằng chất lợng, thành phần hoá học, cấu trúc của kháng
nguyên O, đều ảnh hởng đến độc lực của vi khuẩn Salmonella. Ví dụ vi
khuẩn Salmonella typhimurium nếu thay đổi thành phần kháng nguyên O từ
công thức 1.4.12 sang 1.9.12, thì vi khuẩn từ dạng có độc lực sang dạng không
có độc lực (Valtonen, 1997). Kháng nguyên O là yếu tố giúp vi khuẩn chống
lại khả năng phòng vệ của vật chủ, giúp vi khuẩn phát triển trong tế bào tổ
chức, chống lại sự thực bào của đại thực bào (Morris và cộng sự, 1976 . Tơng
tự kháng nguyên O, kháng nguyên K cũng có ý nghĩa về mặt độc lực vì nó
tham gia bảo vệ vi khuẩn trớc các yếu tố phòng vệ của cơ thể và chống lại
quá trình thực bào.

- Kháng nguyên H


10
Tuy kháng nguyên H không có ý nghĩa trong việc tạo ra miễn dịch
phòng bệnh, không quyết định yếu tố độc lực, nhng kháng nguyên H có vai
trò bảo vệ vi khuẩn không bị tiêu diệt trong quá trình thực bào. Chúng còn
giúp vi khuẩn nhân lên trong các tế bào gan, thận, kể cả tế bào đại thực bào.
(Tonita,1982; Weinstein DL và cộng sự, 1984 .
- Yếu tố bám dính (Fimbriae)
Bớc đầu quan trọng trong yếu tố gây bệnh là khả năng bám dính của vi
khuẩn Salmonella lên tế bào nhung mao ruột. Mỗi loại vi khuẩn đều sinh ra
yếu tố đặc trng, có cấu trúc đặc trng để liên kết giữa chúng với các điểm
tiếp nhận trên tế bào vật chủ. Ví dụ đối với Staphylococcus, yếu tố bám dính
là protein M, còn đối với Salmonella yếu tố bám dính là Fimbriae type 1
(Jones GW; Richardson 1981).
Khi yếu tố bám dính của Salmonella có diện tích ion bề mặt trái dấu với
diện tích ion bề mặt nhung mao ruột, thì điểm tiếp xúc có tơng tác (hút) xảy
ra và vi khuẩn bám dính lên bề mặt của tế bào (Jones, 1982).
Khả năng bám dính là một yếu tố quan trọng của vi khuẩn xâm nhập
vào tế bào vật chủ. Những vi khuẩn có độc lực cao thì sẽ có khả năng bám
dính tốt hơn so với các vi khuẩn có độc lực thấp.
- Khả năng xâm nhập và nhân lên:
Khả năng xâm nhập vào tế bào Eukaryota và vào lớp mucosa đờng
ruột là đặc tính của một số chủng Salmonella cờng độc. Các biến chủng
Salmonella không có khả năng xâm nhập vào tế bào, thờng là các chủng
không có độc lực.
Thep Finlay B.B và cộng sự, 1988 . vi khuẩn xâm nhập vào trong tế bào
Eukaryota là bớc cần thiết tạo khả năng độc lực. Đây là quá trình tổng hợp
gồm nhiều quá trình tham gia.

Trên bề mặt tế bào thấy xuất hiên nhiều loại protein do vi khuẩn sản
sinh ra cần cho quá trình xâm nhập và vai trò độc lực. Theo những nghiên cứu


11
mới gần đây trong môi trờng nuôi cấy 37oC, 5 loại protein đợc vi khuẩn tạo
P

P

ra. Một trong số đó là SOP E (Salmonella Outer Protein). Nó là một loại
protein phân tiết kết hợp với protein xâm nhập SOP E nằm trên PMW3 trong
đoạn ADN ME11 của plasmid. Phân tử protein SOP E là chuỗi polypeptide
B

B

gồm 240 axit amin có khối lợng 26.705 Da và ở độ đẳng điện là 10-33 [48].
Sau khi xâm nhập đợc vào trong tế bào, vi khuẩn Salmonella tiếp tục hình
thành xuyên bào (Transtose) qua mặt đối diện của tế bào (Finlay B.B/ 1988
thời gian đòi hỏi cho quá trình xuyên bào tối thiểu là 4 giờ. Khả năng sống sót
và nhân lên của vi khuẩn Salmonella trong tế bào Eukaryota phụ thuộc vào
các chất dinh dỡng khác nhau chứa trong tế bào của vật chủ. Quá trình sinh
tổng hợp purine của vi khuẩn biến dị, có thể xuất hiện các chủng nhợc độc.
Các chủng Salmonella biến dị thì có độc lực thấp, thờng đợc dùng để chế
tạo vacxin.
- Khả năng tổng hợp sắt của vi khuẩn Salmonella
Đây là khả năng quan trọng của vi khuẩn Salmonella. Tuy khả năng này
không phải là độc lực nhng nó là yếu tố làm suy yếu khả năng chống đỡ của
vật chủ do thiếu sắt và đồng thời giúp vi khuẩn tăng nhanh về số lợng. Vi

khuẩn Salmonella có phản ứng đối với sự thay đổi cơ chế chu chuyển sắt
(Iron transfermechanism) khi quá trình tổng hợp sắt bị ức chế, chúng sẽ
chuyển toàn bộ protein mang điều phối sắt ( Iron Regulated Outer membrane
protein IRP) lên bề mặt của vi khuẩn làm cho khả năng hấp thụ sắt tăng
cờng một cách tích cực .
- Khả năng kháng kháng sinh
Việc sử dụng thờng xuyên các thuốc kháng sinh đề phòng và trị bệnh
cho một số loại gia súc, gia cầm là nguy cơ tăng khả năng kháng kháng sinh
của vi khuẩn (Griggs và cộng sự, 1996 ,. Cũng theo Griggs và cộng sự, 1991,
từ năm 1988-1991 ở Mỹ đã phân lập đợc 98 chủng Salmonella từ Gà, Gà


12
Tây,Ttrứng, Chim hoang...kháng lại nhóm kháng sinh Quinolone (Axit
Nalidixic).
Theo Phạm Khắc Hiếu và Bùi Thị Tho (1998) [9] cho thấy trong 98
chủng Salmonella đợc nghiên cứu về tính kháng thuốc với Ampicillin,
Chloramphenicol,

Penicillin,

Chlotetracillin,

Neomycin,

Furazolidon,

Streptomycin và Sulphonamide cho thấy 100 % số chủng Salmonella đề kháng
với Penicillin và Sulphonamide.
Theo Glyles và Thone, 1993, thì Salmonella có khả năng đề kháng lại

với các loại kháng sinh Streptomycin, Sulphonamide, Tetracyclin. Một tỷ lệ
lớn các chủng Salmonella phân lập đợc có khả năng đề kháng với Ampicilin,
Kanamycin, Neomycin, Gentamycin.
Trong thực tế hiện nay ngành chăn nuôi phát triển mạnh, kháng sinh
đợc sử dụng ồ ạt, cho nên nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn nói chung và
Salmonella nói riêng ngày càng tăng. Vì vậy cần phải có những khuyến cáo,
những chỉ dẫn cụ thể cho ngời sử dụng thuốc, đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm và an toàn trong chăn nuôi.
2.1.2.2 Các yếu tố độc tố của vi khuẩn Salmonella
- Độc tố đờng ruột (Enterotoxin):
Vi khuẩn Salmonella có khả năng sinh sản độc tố đờng ruột. Độc tố
này có cấu trúc, tính năng và đặc điểm kháng nguyên giống với choleratoxin
(LT) do vi khuẩn E.coli sản sinh ra. Do vậy độc tố của Salmonella có tên là CT
like Enterotoxin.
CT like Enterotoxin có bản chất là một protein, khối lợng phân tử là
25KDa và 12 KDa ứng với tiểu phần A và B. Độc tố này dễ dàng bị phân huỷ ở
60oC và các men giải protein. CT like Enterotoxin, có tác dụng kích thích hoạt
P

P

động của Aderylate có mặt trong màng tế bào biểu mô ruột non do vậy làm tăng
AMPc ( Adenozin Mono Phosphat-cyle) dẫn đến tăng cờng phân tiết và bài xuất
B

B

chất điện giải từ tế bào vào xoang ruột gây nên hiện tợng ỉa chảy.



13
- Nội độc tố (Endotoxin)
Nội độc tố của vi khuẩn Salmonella đóng vai trò quan trọng trong việc
gây nên những biến đổi bệnh lý, nhất là trong giai đoạn nhiễm trùng huyết.
Lypopolisaccharide (LPS), một thành phần cấu trúc nên màng tế bào vi
khuẩn, đợc coi là nội độc tố của Salmonella. LPS tác động lên các tế bào
thực bào, tế bào bạch cầu đa nhân, lâm ba cầu, tiểu cầu, gan, thận, hệ tim
mạch, hệ tiêu hoá, cơ và hệ thống miễn dịch. Vai trò của LPS là bảo vệ tế bào
vi khuẩn với Lysosomes, phá huỷ Mitochondria của tế bào thực bào. LPS giúp
tế bào vi khuẩn đề kháng với quá trình liên kết trung gian bổ thể, giảm tính
mẫn cảm với kháng huyết thanh, làm chậm quá trình hoạt hoá bổ thể, LPS
còn giúp cho vi khuẩn tồn tại trong dạ dày, ruột, tăng cờng xâm nhập vào tế
bào biểu mô.
LPS tác động lên quá trình trao đổi gluxit do làm tăng hoặt động của men
Pyruvatlinaza, Phosphorylaza phân giải đờng glucoza. Cụ thể là sau khi tiêm
LPS 2 giờ, hàm lợng đờng trong máu tăng cực đại, sau đó hạ dần, dẫn tới hạ
đờng huyết do suy kiệt glycogen dự trữ ở gan, làm tăng lactaza và Pyruvat trong
máu, ức chế hoạt động của men Succinadehydrogenaza ở cơ và gan.
2.2 Bệnh thơng hàn .
2.2.1 Căn bệnh:
Trớc đây ngời ta chia thành hai loại bệnh là:
Bệnh bạch lỵ (Pullorosis hay Pullorum Disease) ở gà con. Bệnh này
đợc Retger phát hiện và mô tả lần đầu tiên vào năm 1899 ở Mỹ , mầm bệnh
Pullorum đợc Retger và Havvey phân lập năm 1907. Năm 1994, Hinshan và
McNell phân lập đợc Salmonella pullorum ở gà Tây.
Bệnh thơng hàn gà lớn (Typhus hay Fowl Typhoid). Bệnh do vi khuẩn
Salmonella gallinarum gây ra. Bệnh đợc Smith phát hiện lần đầu tiên vào
năm 1989 trên 400 Gà đẻ bố mẹ ở Anh.



14
Tuy nhiên căn bệnh của hai bệnh này giống nhau về hình thái, tính chất
nuôi cấy, cấu tạo kháng nguyên nên hiện nay ngời ta coi bệnh này là một và
gọi tên chung là Salmonellosis do trực khuẩn Salmonella pullorum gây ra cho
Gà ở mọi nứa tuổi.
* Hình thái
Salmonella gallinarum pullorum là loại trực khuẩn ngắn, hai đầu tròn,
nhuộm màu gram âm, không có lông, không di động. Vi khuẩn Salmonella
gallinarum pullorum không hình thành nha bào và giáp mô, vi khuẩn có kích
thớc từ 0,4 - 0,6 x 1 - 3 àm.
* Đặc tính nuôi cấy.
Salmonella gallinarum pullorrum là loại vi khuẩn hiếu khí dễ nuôi cấy
trên các môi trờng thông thờng. Trên môi trờng thạch thờng sau 24 giờ
nuôi cấy vi khuẩn hình thành khuẩn lạc tròn, nhỏ trông nh giọt sơng, rìa
gọn hơi lồi ở giữa, khuẩn lạc ớt láng bóng. Khác với Salmonella pullorum;
Salmonella gallinarum trong môi trờng đờng glucoza, galactose, mantose,
dulxit, levulose, arabinose, rhamose chúng tạo axit, nhng không sinh hơi.
Salmonella gallinarum lên men đờng mantose đặc tính này chỉ có ở vài typ
Salmonella pullorum nhng quá trình lên men chậm từ 24 giờ đến vài ngày.
Tuy nhiên sự khác nhau giữa Salmonella pullorum và Salmonella gallinarum
về sinh hoá và nuôi cấy là không cố định. Trabulst và Edwards cho rằng chỉ
có phản ứng Ornithin decarboxylase có thể phân biệt đợc Sallmonella
gallinarum và Sallmonella pullorum. Đôi khi dựa vào các tính chất lên men
đờng không có khả năng xác định sự khác nhau giữa Salmonella gallinarum
và Salmonella pullorum. Vi khuẩn Salmonella gallinarum pullorum có khả
năng sinh H2S, không làm tan chảy gelatin, không tạo ra Indol, không làm vón
B

B


và pepton hoá sữa.
* Cấu trúc kháng nguyên


15
Vi khuẩn Salmonella gallinarum pullorum thuộc nhóm cấu trúc kháng
nguyên IX. XII kháng nguyên XII lại bao gồm các thành phần XII; XII1; XII2;
B

B

B

B

XII3. Ngoài ra sự có mặt của kháng nguyên O1 đã đợc Kauffmann xác nhận.
B

B

B

B

*Sức đề kháng của vi khuẩn Salmonella gallinarum pullorum
ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp có thể diệt vi khuẩn trong thời gian
ngắn (Kaupp B.F và Dearstyne R.S, 1994). Theo Prokopheev, vi khuẩn có thể
tồn tại trong phân gà đến 100 ngày, trong nớc 200 ngày, trong chất độn
chuồng vi khuẩn tồn tại 30 360 ngày, ở vỏ trứng vi khuẩn có thể tồn tại 80
ngày. ở môi trờng thuận lợi vi khuẩn có thể tồn tại vài năm. Các chất sát

trùng đều tiêu diệt vi khuẩn nhanh chóng.
2.2.2 Dịch tễ học :
ở điều kiện tự nhiên Gà và gà tây là vật chủ quan trọng của Salmonella
gallinarum pullorum trong đó gà mẫn cảm hơn Gà Tây. Snoenyenbos G.H,
1991. Ngoài ra Gà Lôi, Vịt, Gà Nhật, chim Cút, chim Sẻ, chim Yến, chim Sẻ
ngực đỏ Châu Âu và Diều Hâu cũng có thể mắc bệnh. Ngời ta còn gây bệnh
trong phòng thí nghiệm cho động vật có vú nh Thỏ rừng, Lợn, Sóc, Mèo,
Chó, kể cả Tinh Tinh Châu Phi.
Nguồn bệnh chủ yếu là Gà ốm đã hết triệu chứng bên ngoài nhng
mang mầm bệnh và các chất thải ở trạm ấp có chứa Salmonella. Các loài chim
ăn thịt, các loài gặm nhấm đều có thể là yếu tố trung gian truyền lây mầm
bệnh . Trong quần thể Gà, sự lây truyền mầm bệnh theo chu trình khép kín mà
nguồn đầu tiên là những Gà đẻ bị bệnh. Những trứng của Gà mẹ bị bệnh này
đợc đa vào các máy ấp, trong thời kỳ phát triển của phôi thai mầm bệnh
nhiễm vào xoang nớc ối, mầm bệnh phát triển. Đến cuối giai đoạn ấp khi
nớc ối tiêu hết, vi khuẩn đọng lại trên lông bào thai. Từ đó vi khuẩn nhiễm
vào gà con ngay trong máy nở qua đờng hô hấp. Cũng từ đó mầm bệnh có từ
những Gà con này và lây bệnh bất cứ lúc nào.
2.2.3. Cơ chế sinh bệnh :


16
Vi khuẩn Salmonella gallinarum pullorum xâm nhập vào cơ thể Gà
bằng những con đờng chủ yếu sau:
* Nhiễm qua đờng tiêu hoá: gà thờng nhiễm bệnh qua thức ăn, nớc
uống, qua dụng cụ chăn nuôi, chất độn chuồng bị ô nhiễm. Sau khi xâm nhập
qua đờng tiêu hoá, vi khuẩn c trú ở niêm mạc manh tràng gây viêm và hoại
tử . Từ đây vi khuẩn theo mạch máu đi đến các cơ quan nội tạng đồng thời do
tác động của Endotoxin làm giảm sức đề kháng của Gà, bệnh nặng thêm, cơ
thể suy nhợc dần và chết.

* Nhiễm qua đờng hô hấp: Vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể qua niêm
mạc đờng hô hấp, gây ra các ổ viêm. Từ các ổ viêm đó vi khuẩn đi vào máu và
đến khắp cơ quan nội tạng khác. Trờng hợp mầm bệnh có độc lực mạnh, số
lợng vi khuẩn lớn bệnh tiến triển quá cấp thì cha kịp có triệu chứng, mà chỉ
biểu hiện nhiễm trùng máu, trờng hợp này thờng gặp ở một số đàn Gà con.
* Nhiễm qua trứng: ở những đàn Gà mẹ bị bệnh, trứng có thể nhiễm vi
khuẩn từ ống dẫn trứng. Cũng có thể vi khuẩn đi vào máu Gà mẹ, tác động
làm thoái hoá các nang trứng, cũng có thể vi khuẩn tập trung ở lòng đỏ trứng.
Trong quá trình ấp vi khuẩn có thể xâm nhập vào bào thai để gây bệnh. Vi
khuẩn có thể làm chết bào thai trớc khi nở hoặc Gà con nở ra ốm yếu có thể
chết ngay trong những ngày đầu. Số Gà con sống do đợc điều trị khỏi bệnh,
nhng rất nhiều trong số chúng sẽ mang mầm bệnh suốt đời. Những Gà này là
nguồn lây nhiễm bệnh cho những Gà khác. Khi bệnh ở dạnh nhiễm trùng
huyết, vi khuẩn gây bệnh có trong gan, túi mật, lách, tuỷ xơng, trong các ổ
hoại tử ở tim, phổi. Gà con 10 ngày tuổi mắc bệnh thì Salmonella phân bố
nhiều nhất ở máu (66%) ở gan 61% còn ở lách 54%. Gà trởng thành mắc
bệnh vi khuẩn phân bổ ở gan 32- 35%, mật 28 30%, buồng trứng 27- 29%
[55]. Theo Doyle và Mathews ở gà bệnh thì gan là nơi có vi khuẩn nhiều nhất,
sau đó đến tim, ruột và các cơ quan khác.
2.2.4. Triệu chứng :


×