Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Tài liệu học và ôn tập thi Toeic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.19 MB, 47 trang )

ATHENA ENGLISH

LỜI NÓI ĐẦU
Các bạn thân mến!
Ngữ pháp chỉ chiếm gần một nửa phần đọc trong bài thi TOEIC (khoảng 46 câu) và đóng vai
trị quan trọng trong việc hỗ trợ các phần của bài thi nghe, chính vì vậy việc nắm chắc ngữ pháp
cơ bản là điều kiện tiên quyết trong quá trình luyện thi TOEIC.
So với ngữ pháp THPT hoặc IELTS, ngữ pháp cho bài thi TOEIC đơn giản hơn và các bạn có
thể tập trung vào các chủ đề ngữ pháp trọng điểm, thường xuyên xuất hiện trong bài thi thay
vì phải ơn tập tổng qt, dàn trải. Nhận thấy việc lựa chọn, hệ thống kiến thức ngữ pháp để ôn
tập đủ và đúng trọng tâm là vô cùng quan trọng, cô đã biên tập tài liệu “TRỌN BỘ NGỮ
PHÁP TRỌNG ĐIỂM TRONG BÀI THI TOEIC”.
Tài liệu bao gồm 9 chủ đề ngữ pháp cốt lõi bên cạnh đó là bài tập dụng, chọn lọc lọc giúp các
em được thực hành, vận dụng lý thuyết vào đề thi thực tế. 09 chuyên đề ngữ pháp trọng điểm
bao gồm:
Chuyên đề 1: Các dạng thức của động từ
Chuyên đề 2: Liên từ
Chuyên đề 3: Giới từ
Chuyên đề 4: Đại từ
Chuyên đề 5: Câu bị động
Chuyên đề 6: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ
Chuyên đề 7: Mệnh đề quan hệ
Chuyên đề 8: Câu điều kiện
Chuyên đề 9: Câu giả định
Mọi thắc mắc cần được giải đáp và góp ý các bạn có thể phản hồi theo địa chỉ:
Website: />Facebook chính thức Anh ngữ Athena: />Facebook cá nhân giảng viên: />Hoặc hotline: 0983 66 22 16
Thân gửi,
Đỗ Vân Anh

anhnguathena.vn | athenaonline.vn



ATHENA ENGLISH

CHUYÊN ĐỂ 1: CÁC DẠNG THỨC CỦA ĐỘNG TỪ: V-ING, TO V
A - LÝ THUYẾT
I. DANH ĐỘNG TỪ
1. Chức năng
- Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
- Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
- Là bổ ngữ: seeing is believing.
- Sau giới từ: He was accused of smuggling
- Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…
2. Một số cách dùng đặc biệt
a. Động từ + V-ing: Danh động từ theo sau một số động từ sau:
Admit: thú nhận
Mind: phiền
Anticipate: trông mong, mong đợi Miss: lỡ, nhớ
Avoid: tránh
Mention: đề cập
Appreciate: tán thành
Pardon: thứ lỗi
Consider: xem xét
Prefer: thích hơn;
Delay: hỗn lại
Prevent: ngăn ngừa, phịng ngừa
Detest: ghét
Propose: đề nghị
Dislike: khơng thích
Quit: từ bỏ
Dread: sợ

Recollect: nhớ lại, hồi tưởng
Enjoy: thích thú
Resent: căm thù
Escape: trốn thoát
Recall: gợi nhớ
Excuse: thứ lỗi
Resume: cho rằng
Fancy: đam mê
Resist: kháng cự, ngăn cản
Finish: kết thúc
Risk: mạo hiểm
Forgive: tha thứ
Remember/ forget: nhớ/ quên
Like: thích
Suggest: gợi ý
Love: yêu thích
Stop/ begin/ start: dừng/ bắt đầu
Imagine: tưởng tượng
Understand: hiểu
Involve: dính líu, liên quan
Discuss: thảo luận
Keep: giữ, tiếp tục
Hate: ghét
Ví dụ:
I now regret leaving school so young. (Bây giờ tôi hối hận vì đã rời trường quá sớm)
I'll never forget hearing this piece of music for the first time. (Tôi sẽ không bao giờ
quên khi nghe bản nhạc này lần đầu tiên)
The food in the cooler can prevent spoiling. (Thực phẩm trong ngăn mát có thể tránh
bị hư hỏng)
b. Danh động từ dùng như một tân ngữ trực tiếp (Direct object)

Danh động từ được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau một số thành ngữ: can’t bear, can’t
facem can’t stand, can’t help, can’t resist, feel like, It’s no use/ good, It’s (not) worth,…

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

Ví dụ:
I can't bear working with him. (Tơi khơng thể chịu được khi làm việc với anh ấy)
He is such a marvelious joker that you can't help laughing. (Anh ấy là một người pha
trị tuyệt vời khiến bạn khơng thể nhịn được cười)
It's worth reading the book. (Cuốn sách là đáng đọc)
c. Danh động từ làm bổ ngữ của tân ngữ (Object complement)
Một số động từ có thể được theo sau bởi tân ngữ + danh động từ: catch, discover, dislike,
feel, find, hear, imagine, involve, keep, mind, notice, prevent, remember, risk, see, spend,
stop, watch,…
Ví dụ:
I tried to stop him coming through the door. (Tôi đã cố gắng ngăn anh ta đi qua cửa)
My parents are pretty laid-back and don't mind me staying out late. (Bố mẹ tôi khá
thoải mái và không ngại tôi đi chơi khuya)
She sat quietly to watch him working. (Cơ lặng lẽ ngồi nhìn anh làm việc)
d. Danh động từ được dùng sau tât cả các giới từ
Ví dụ:
He has been looking forward to going to England for a long time. (Anh ấy đã mong
muốn được đến Anh từ rất lâu)
- Verb + preposition + -ing form
Một số động từ đi kèm giới từ thường dùng:
Agree with
Object to

Care for
End in
Approve
Insist on
Dream of
Give up
with
Consist of
Threaten with Complain of
Carry on
Depend on
Think about
Go back to
Persist in
Lead to
Forget about
Worry about
Plan on
Count on
Hesitate about Get to
Put off
Return to
Concentrate
Keep on
Long for
on
Result in
Confess to
Apologise for
Rely on

Ví dụ:
My throat constricted, so that I had to concentrate on breathing. (Cổ họng tôi thắt lại,
đến nỗi tôi phải tập trung vào việc thở)
He complained of being underpaid. (Anh ta phàn nàn về việc bị trả lương thấp)
We must think about buying a new house. (Chúng ta phải nghĩ đến việc mua một ngôi
nhà mới)
- Verb + object + preposition + -ing form
Một số động từ + giới từ thường được dùng trong cấu trúc này: accused (of), blame (for),
congratulate (on), discourage (from), forgive (for), prevent (from), stop (from), suspect (of),
thank (for), warm (against),…

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

Ví dụ:
His parents tried to discourage him from being an actor. (Cha mẹ anh đã cố gắng ngăn
cản anh theo nghiệp diễn viên)
Pain prevented him from thinking clearly. (Cơn đau khiến anh không thể suy nghĩ
sáng suốt)
What made you suspect her of having taken the money? (Điều gì khiến bạn nghi ngờ
cô ấy đã lấy tiền?)
- Adjective + preposition + -ing form
Careful (about) Given to
Successful at
Bored with (in)
in
(in)
Upset at

Good at
Responsible for Capable of
Annoy at
Keen on
Embarrassed at
Sick of
Nice about
Right in
Tired of (from)
Fortunate in
Pleased at
Set on
Accustomed to
Excited about
Proud of
Sure of
Scared at (of)
Happy in (at)
Aware of
Absorbed in
Worried about
Content with
Clever at
(un)conscious of Different from
Delighted at
Ví dụ:
He's given to going for long walks on his own. (Anh ấy được cho là phải tự mình đi bộ
đường dài)
She's keen on sailing. (Cơ ấy thích chèo thuyền)
We were mightily pleased at winning. (Chúng tôi vô cùng hài lịng khi giành chiến

thắng)
e. Danh động từ có thể được dùng sau các liên từ after, although, before, since, when, while.
Ví dụ:
Some people study best for a couple of hours straight after coming home from work or
college. (Một số người học tốt nhất trong vài giờ ngay sau khi đi làm về hoặc từ
trường đại học về nhà)
d. For + V-ing được dùng sau danh từ hoặc đại từ bất định để giải thích mục đích của đồ vật
hay chất liệu.
Ví dụ:
The knife for cutting sausage was sitting in the sink. (Con dao để cắt xúc xích được
đặt trong bồn rửa)

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

II. ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ
1. Động từ nguyên thể có to (to-infinitive)
Động từ nguyên thể có to có thể được dùng làm:
a. Chủ ngữ của câu
Ví dụ:
To live long is almost everyone's wish, but to live well is the ambition of a few. (Sống
lâu là mong muốn của hầu hết mọi người, nhưng sống tốt là tham vọng của một số ít
người)
b. Bổ ngữ cho chủ ngữ
to V được dùng sau động từ to be như một bổ ngữ cho chủ ngữ.
Ví dụ:
The best way to learn is to learn by experience. (Cách học tốt nhất là học thông qua
kinh nghiệm)

My duty is to look after the animals. (Nhiệm vụ của tơi là chăm sóc động vật)
c. Tân ngữ của động từ
Động từ nguyên mẫu có to có thể được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau các động từ:
Afford
Agree
Arrange
Ask
Attempt
Bear
Beg
Begin

Care
Cease
Choose
Claim
Come
Continue
Decide
deserve

Determine
Demand
Desire
Expect
Fail
Fear
Forget
Hate


Help
Hesitate
Hope
Intend
Learn
Like
Long
Love

Ví dụ:
We can't afford to go abroad this summer. (Chúng tơi khơng có khả năng ra nước
ngồi vào mùa hè này)
We've arranged to stay overnight at my sister's house. (Chúng tôi đã sắp xếp để ở lại
nhà chị gái tơi qua đêm)
d. Tân ngữ của tính từ
Động từ ngun mẫu có to thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản ứng hoặc cảm
xúc của con người và nhiều tính từ thơng dụng khác.
(Un) able
Content
Easy
Helpless
Afraid
Crazy
Free
Horrified
Amused
Curious
Fortunate
Impatient
Annoyed

Dangerous
Furious
Interested
Anxious
Delighted
Frighten
Keen
Ashamed
Determined
Good
Luckly
Astonished
Difficult
Glad
Moved
Boring
Distressed
Grateful
Pleased
anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

Ví dụ:
Don't be afraid to admit to your mistakes. (Đừng ngại thừa nhận sai lầm của bạn)
It is dangerous to climb up a steep slope. (Lên dốc cao rất nguy hiểm)
e. Bổ ngữ của danh từ hoặc đại từ
Động từ nguyên mẫu có to được dùng sau một danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho danh từ
hoặc địa từ đó.

Một số động từ thơng dụng có thể được theo sau bởi tân ngữ + động từ nguyên mẫu:
Advise
Challenge
Forbid
Instruct
Allow
Command
Love
Intend
Ask
Compel
Force
Invite
Assume
Consider
Get
Know
Bear
Enable
Guess
Lead
Beg
Encourage
Hate
Like
Believe
Expect
Help
Leave
Cause

find
Imagine
Mean
Ví dụ:
My boss doesn't allow me to use the telephone. (Sếp của tôi không cho phép tôi sử
dụng điện thoại)
I considered him as a politician. (Tôi đã coi anh ấy như một chính trị gia)
f. Trong câu gián tiếp
Động từ nguyên thể có to trong câu gián tiếp có thể được dùng sau các từ nghi vấn what, who,
which, when, where, how, … nhưng khơng thường dùng sau why.
Ví dụ:
Nobody told me where to find you. (Khơng ai nói cho tơi biết nơi để tìm bạn)
He reminded me when to go. (Anh ấy nhắc tơi khi nào thì đi)
g. Động từ nguyên thể có to có thể được dùng để thay cho mệnh đề quan hệ
Ví dụ:
The car to be washed is still very new. (Chiếc xe được rửa vẫn cịn rất mới)
h. Động từ ngun thể có to được dùng sau too và enough.
Ví dụ:
She was always too busy to listen. (Cô ấy luôn quá bận rộn để lắng nghe)
Are we doing enough to protect the environment? (Chúng ta đã hành động đủ để bảo
vệ môi trường chưa?)

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

2. Động từ ngun thể khơng có to
Động từ nguyên thể không to được dùng:
a. Sau trợ động từ hình thái: can, could, may, might, should, shall, must, will, would,…

Ví dụ:
We can change some money at the airport . (Chúng tơi có thể đổi một số tiền tại sân
bay)
Better street lighting might help to reduce crime. (Ánh sáng đường phố tốt hơn có thể
giúp giảm tội phạm)
b. Sau các động từ let, make, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ
Ví dụ:
Just seeing May's face is enough to make me laugh. (Chỉ cần nhìn thấy khn mặt của
May thơi cũng đủ khiến tôi bật cười)
It is a delight for her to watch her daughter dance in the show. (Cô rất vui khi được
xem con gái mình nhảy trong chương trình)
Lưu ý: Help có thể được dùng với động từ ngun thể có to hoặc khơng to.
c. Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner,…
Ví dụ:
You had better eat more fruit and vegetables. (Tốt hơn bạn nên ăn nhiều trái cây và
rau hơn)
Kids would rather play than study. (Trẻ em thích chơi hơn là học)
d. Say why hoặc why not
Ví dụ:
Why take needless risks? (Tại sao phải chấp nhận rủi ro không cần thiết?)
Why not relax and enjoy the atmosphere? (Tại sao không thư giãn và tận hưởng bầu
khơng khí?)
B - BÀI TẬP
Chia động từ trong ngoặc
1. I can’t imagine Peter _____ (go) by bike.
2. He agreed _____ (buy) a new car.
3. The question is easy _____ (answer).
4. The man asked me how _____ (get) to the airport.
5. I look forward to _____ (see) you at the weekend.
6. Are you thinking of _____ (visit) London?

7. We decided _____ (run) through the forest.
8. The teacher expected Sarah _____ (study) hard.
9. She doesn’t mind _____ (work) the night shift.
10. I learned _____ (ride) the bike at the age of 5.
11. We decided _____ (buy) a new car.
12. They’ve got some work _____ (do).
13. Peter gave up _____ (smoke) .
14. He’d like _____ (fly) an aeroplane.
anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

15. I enjoy _____ (write) picture postcards.
16. Do you know what _____ (do) if there’s a fire in the shop?
17. Avoid _____ (make) silly mistakes.
18. My parents wanted me _____ (be) home at 11 o’clock.
19. I dream about _____ (build) a big house.
20. I’m hoping _____ (see) Lisa.
Đáp án:
1. going
6. visiting
11. to buy
2. to buy
7. to run
12. to do
3. to answer
8. to study
13. smoking
4. to get

9. working
14.to fly
5. seeing
10. to ride
15. writing

anhnguathena.vn | athenaonline.vn

16. to do
17. making
18.to be
19. building
20. to see


ATHENA ENGLISH

CHUYÊN ĐỀ 2: LIÊN TỪ
A – LÝ THUYẾT
I. Định nghĩa
Liên từ là những từ được dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau.
Ví dụ:
We don't have a lot but there's no shortage here for love (Chúng ta khơng có nhiều
nhưng chẳng thiếu gì u thương)
II. Các loại liên từ
Liên từ được chia làm 2 loại chính:
- Liên từ kết hợp (Co-ordinating conjunctions): dùng để nối các từ, cụm từ có chức năng
giống nhau hoặc các mệnh đề độc lập về mặt ngữ pháp.
- Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjuctions): dùng để mở đầu một mệnh đề phụ thuộc
(mệnh đề danh từ hoặc mệnh đề trạng từ), nối mệnh đề này với mệnh đề/ câu khác có liên hệ

chặt chẽ với nhau về mặt ngữ nghĩa.
1. Liên từ kết hợp (Co-ordinating conjunctions)
Liên từ kết hợp được chia thành 4 nhóm
Nhóm AND
Nhóm BUT
Nhóm OR
Nhóm SO
(Chỉ sự thêm vào)
(chỉ sự mâu
(chỉ sự lựa chọn)
(chỉ hậu quả)
thuẫn)
and, both…and,
but, yet, still,…
or, or else,
so, therefore, for
not only…but
otherwise,
also, as well as,
either … or, neither
… nor
Liên
từ


dụ

besides,
furthermore,
moreover


However,
nevertheless, …

consequently,…

in addition, …

on the other hand

as a result,…

She is not only a
novelist but also
a poet.
(Cô không chỉ là
một tiểu thuyết
gia mà còn là một
nhà thơ)

There is still
snow on the
mountain tops.
(Trên các đỉnh
núi vẫn còn tuyết)

We must be there by
six, or else we'll
miss the beginning.
(Chúng ta phải đến

đó trước sáu giờ,
nếu khơng chúng ta
sẽ bỏ lỡ phần bắt
đầu.)

My car broke down
and consequently I
was late. (Xe của tôi
bị hỏng và do đó tơi
đến muộn)

2. Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjuctions)
Dùng để mở đầu một mệnh đề phụ (mệnh đề danh từ hoặc mệnh đề trạng từ). Liên từ phụ
thuộc gồm 7 nhóm chính :
a. Nhóm WHEN: chỉ mối quan hệ về thời gian
anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

- Các liên từ thuộc nhóm When: when (khi mà), whenever (bất cứ khi nào), while (trong khi),
as soon as (ngay khi), after (sau khi), before (trước khi), until/ till (trước đó, cho đến khi),
since (kể từ khi), by the time (vào lúc),…
Ví dụ:
We travelled by land until we reached the sea. (Chúng tôi đi bằng đường bộ cho đến
khi ra biển)
b. Nhóm BECAUSE: chỉ nguyên nhân hoặc lý do
- Các liên từ thuộc nhóm BECAUSE: because (bởi vì), as, since, now (that) (vì giờ đây),
seeing (that/ as)…
Ví dụ:

This suitcase won't lock because it is too full. (Vali này sẽ khơng khóa được vì nó q
đầy)
c. Nhóm IF: chỉ điều kiện
- Các liên từ thuộc nhóm IF: if (nếu), unless (trừ khi, nếu không), in case (trong trường hợp),
provided that (miễn là), supposing (that) (giả sử rằng),…
Ví dụ:
Unless I'm mistaken, she was back at work yesterday. (Trừ khi tôi nhầm, cơ ấy đã trở
lại làm việc hơm qua)
d. Nhóm THOUGH: chỉ sự tương phản
- Các liên từ thuộc nhóm chỉ sự tương phản: though, although, even though, even if (ngay cả
khi),…
Ví dụ:
Though it was raining, he went there. (Dù trời mưa, anh vẫn đến đó)
e. Nhóm IN ORDER THAT: chỉ mục đích
- Các liên từ thuộc nhóm chỉ sự mục đích: in order that (để mà), so that (để mà), for fear that
(vì e rằng, vì sợ rằng)
Ví dụ:
I stepped aside so that she might come in. (Tôi bước sang một bên để cơ ấy bước vào)
f. Nhóm SO … THAT: chỉ kết quả - quá … đến nỗi mà
2 cấu trúc với tính từ và danh từ
Adj/ Adv
Noun
So + adj/ adv + that
Such + (a/ an) + adj/ adv + noun + that
Ví dụ: He ran so fast that he was out of
Ví dụ: I am proud to be given such an
breath.
opportunity.
(Anh ta chạy nhanh đến mức hụt hơi)
(Tôi tự hào khi được trao một cơ hội như vậy)

g. Nhóm THAT: đưa ra lời tuyên bố, một ý kiến hoặc một lý do
Ví dụ:
It is clear that the election will be a close contest . (Rõ ràng rằng cuộc bầu cử sẽ là
một cuộc cạnh tranh sát sao)

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

B. BÀI TẬP
Chọn đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây.
1. He got wet __________ he forgot his umbrella.
A. because of
B. because
C. but
D. and
2. He stops working __________ heavy raining.
A. in spite of
B. although
C. despite
D. because of
3. They have a lot of difficulties in their life __________ their poverty.
A. in spite of
B. although
C. because
D. because of
4. Tom wakes his parents up __________ playing the guitar very softly.
A. because
B. in spite of

C. because
D. although
5. Nobody could hear her __________ she spoke too quietly.
A. although
B. because
C. because of
D. in spite of
6. We decided to leave early __________ the party was boring.
A. although
B. despite
C. because
D. because of
7. Many people believe him __________ he often tells a lie.
A. because
B. in spite of
C. although
D. because of
8. __________ she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family.
A. In spite of
B. Because
C. Because of
D. Although
9. __________ her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
A. Although
B. In spite of
C. Because of
D. Because
10. __________ her poorness, she feels happy.
A. Although
B. Because

C. If
D. In spite of
11. You should keep the milk in the refrigerator __________ it doesn’t go bad.
A. since
B. so that
C. because
D. after
12. You should say goodbye to your brother __________ you leave for Europe.
A. despite
B. after
C. since
D. before
13. The class discussion was short;__________ , we gained some knowlegde from it.
A. however
B. moreover
C. although
D. therefore
14. The undergone is cheap;__________ , it’s faster than the train.
A. however
B. moreover
C. but
D. so
15. __________ you study harder, you won’t win the scholarship.
A. Unless
B. Because
C. If
D. In order that
16. The countrytside air is fresh,__________ , it’s not polluted.
A. however
B. whenever

C. moreover
D. beside
17. __________ she spoke slowly, I don’t understand her.
A. Since
B. Although
C. If
D. As
18. We will wait her __________ he comes back.
A. while
B. until
C. since
D. for
19. Our teacher explained the lesson slowly __________ we might understand him.
A. and
B. so that
C. if not
D. or
20. __________ it rained heavily, we went to school on time.
A. Even though
B. Despite
C. Because
D. Though not
anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

Đáp án:
1. B
6. C

11. B
16. C

2. D
7. C
12. D
17. B

3. D
8. D
13. A
18. B

anhnguathena.vn | athenaonline.vn

4. B
9. C
14. B
19. B

5. B
10. D
15. A
20. A


ATHENA ENGLISH

CHUYÊN ĐỀ 3: GIỚI TỪ
A. LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa
- Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ, đại từ để thể hiện sự liên hệ
giữa 2 nhóm này với các thành phần khác trong câu.
2. Phân loại giới từ
Giới từ khơng có nghĩa nhất định mà được xác định thơng qua tình huống hoặc cấu trúc cụ
thể. Chính vì vậy giới từ được tạm phân loại theo mục đích sử dụng như sau:
a. Giới từ chỉ nơi chốn (prepositions of place)
Dùng để chỉ vị trí tại một điểm at the office/ airport/ station; at
the corner (of the street);
Ví dụ: The train arrived at the station 20 minutes late. (Tàu đến ga
muộn 20 phút)
At somebody’s: chỉ nhà, văn phịng hoặc địa chỉ của người nào
đó.
Ví dụ: He’s at Jim’s [= at Jim’s house]
(Anh ấy đang ở nhà của Jim)
AT
At + tên tòa nhà: khi muốn nhấn mạnh hoạt động hoặc sự kiện
(ở, tại)
xảy ra bên trong
Ví dụ: I work for a food company at the Lotte building.
(Tôi làm việc cho một công ty thực phẩm tại tòa nhà Lotte)
At: chỉ sự hiện diện của một người tại một sự kiện
at the meeting, at the match,….
At: chỉ nơi làm việc hoặc học tập.
Ví dụ: She studied architecture and art history at the university.
(Cô học kiến trúc và lịch sử nghệ thuật tại trường đại học)
Dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích hoặc khơng gian
(được bao quanh bởi thứ gì đó)
in the kitchen/ swimming pool/ class,…
in the river/ sea/ city/ country,…

Ví dụ: Sandra enjoys her job in the city.
(Sandra thích cơng việc của mình ở thành phố)
IN
In + tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia.
(trong,
Ví dụ: We had a brief honeymoon in Paris.
ở trong)
(Chúng tơi đã có một tuần trăng mật ngắn ngủi ở Paris)
In + tên đường. (in the street/ road/ Danh từ riêng tên đường)
Ví dụ: There was a huge hole in the road.
(Có một lỗ hổng lớn trên đường)
In + phương tiện đi lại (xe hơi hoặc xe taxi) in a car/ taxi/
truck,…
Ví dụ: They had to send me home in a taxi.
anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

(Họ phải đưa tôi về nhà bằng taxi.)
In dùng khơng có mạo từ để ám chỉ một người đang ở một nơi
nào đó
in restaurant/ bed/ class…
Ví dụ: The police ran down the thief in a restaurant.
(Cảnh sát truy lùng tên trộm trong một nhà hàng)
In dùng để chỉ phương hướng
in the South/ West/ East/ North
in the front/ back (of + N)
Ví dụ: Write your name in the front of the book.
(Viết tên của bạn ở phía trước cuốn sách)

Chỉ vị trí bên trên bề mặt
on the table/ wall/ map….
Ví dụ: Do you see this point on the map?
(Bạn có thấy điểm này trên bản đồ không?)
On + nơi chốn/ số tầng (nhà)
on the beach/ river,…
on the first/ second/ third… floor
Ví dụ: Tourists go there to walk on the beach.
(Khách du lịch đến đó để đi dạo trên bãi biển)
ON
On + tên đường
(trên, ở trên)
Ví dụ: His company is on Avenger street.
(Công ty của anh ấy trên đường Avenger.)
On + phương tiên công cộng/ cá nhân trừ car và taxi.
on a bus/ ship/ horse…
Ví dụ: He came here on his car.
(Anh ấy đã đến đây bằng xe ô tô của anh ấy)
On dùng trong cụm từ chỉ vị trí
on the left/ rright; on smb’s left/ right…
Ví dụ: Take the second road on the right.
(Đi theo con đường thứ hai bên phải)
ABOVE
Ví dụ: Our plane is flying above the clouds.
(phía trên, ở vị trí cao (Máy bay của chúng tơi đang bay trên những đám mây)
hơn)
BELOW
Ví dụ: He dived below the surface of the water.
(phía dưới, thấp hơn) (Anh ta lặn xuống dưới mặt nước)
OVER

Ví dụ: She threw a heavy woollen cloak over her shoulders.
(ngay trên)
(Cơ chồng một chiếc áo chồng len nặng nề qua vai)
UNDER
Ví dụ: We camped out under the stars.
(dưới,
(Chúng tơi cắm trại dưới những vì sao)
ngay dưới)
NEAR
Ví dụ: The roads intersect near the bridge.
anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

(gần)
BY
(bên cạnh)
BESIDE
(Bên cạnh)
NEXT TO
(ngay bên cạnh)
INSIDE
(bên trong)
OUTSIDE
(bên ngoài)
AMONG
(ở giữa)
AGAINST
(tựa vào)

IN FRONT OF
(phía trước)
BEHIND
(phía sau)
OPPOSITE
(đối diện)
ACROSS
(bên kia)

(Các con đường giao nhau gần cầu)
Ví dụ: Lets have a picnic down by the river.
(Chúng ta hãy đi dã ngoại bên sơng)
Ví dụ: It's beside the coffee shop.
(Nó ở bên cạnh quán cà phê)
Ví dụ: The seat next to him was vacant.
(Chỗ ngồi bên cạnh anh ta cịn trống)
Ví dụ: I left my key inside my room.
(Tơi để qn chìa khóa trong phịng)
Ví dụ: Her lawyer made a statement outside the court.
(Luật sư của cơ đã đưa ra một tun bố bên ngồi tịa án)
Ví dụ: Ice cream is popular among children.
(Kem được trẻ em ưa chuộng)
Ví dụ: Put the umbrella there, against the wall.
(Đặt chiếc ơ ở đó, dựa vào tường ấy.)
Ví dụ: The bus stops right in front of our house.
(Trạm xe bus thì ngay trước cửa nhà của chúng tơi.)
Ví dụ: There is an old bookstore behind the post office.
(Có một hiệu sách cổ bên cạnh bưu điện.)
Ví dụ: I sat opposite a beautiful women in the train.
(Tôi đã ngồi đối diện một người phụ nữ đẹp trên tàu.)

Ví dụ: He walked across the street.
(Anh ấy băng qua đường.)

b. Giới từ chỉ thời gian (prepositions of time)
Dùng để chỉ thời điểm chính xác.
at 5 o’clock/ at 4 p.m
at night/ at noon
at luch time/ at dinner time
at sunrise/ at sunset,….
Ví dụ: At night you can see the stars.
(Bạn có thể nhìn thấy những ngơi sao vào buổi tối.)
Nói về các kỳ nghỉ (toàn bộ ngày trong kỳ nghỉ)
AT
At Christmas/ at weekends (US: on weekend hoặc on the weekends)
(vào lúc)
/
at Easter,…
Ví dụ: We often come to visit our grandparent at the weekend.
(Chúng tôi thường đến thăm ông bà vào cuối tuần.)
Dùng trong các cụm từ chỉ thời gian
at the momment/ at present/ at the same time/ at that time/ at first/ at
the end,…

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

IN
(trong)


ON
(vào)

Ví dụ: There’ll be a chance to ask questions at the end of the
workshop.
(Sẽ có cơ hội để đưa ra các câu hỏi vào cuối buổi hội thảo.)
Dùng chỉ khoảng thời gian dài: tháng, mùa, năm, thập niên, thế
kỷ,…
Ví dụ: There are 31 days in May. (Có 31 ngày trong tháng 5.)
Dùng cho buổi trong ngày
in the morning/ in the afternoon/ in the evening
Ví dụ: I prefer coffee in the morning.
(Tơi thích uống cà phê vào buổi sáng.)
Dùng cho kỳ nghỉ cụ thể
in the summer/ in summer/ in the Christmas holiday…
Ví dụ: It's very hot here in summer.
(Thời tiết ở đây rất nóng vào mùa hè.)
Chỉ khoảng thời gian phải mất để hồn thành một việc gì đó.
Ví dụ: Jane promised to complete the report in 1 hour.
(Jane hứa sẽ hồn thành bản báo cáo trong vịng 1 tiếng.)
Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm
On Monday/ Tuesday/ Wednesday,…
Ví dụ: She will start work on Monday.
(Cơ ấy sẽ bắt đầu công việc vào thứ 2.)
Chỉ một ngày trong kỳ nghỉ
On Easter Day/ on New Year,…
Ví dụ: They’re having a party on Thanksgiving Day.
(Họ sẽ có một bừa tiệc vào ngày lễ Tạ ơn.)
Chỉ một buổi trong một ngày cụ thể

on Sunday morning/….
Ví dụ: What will we do on Sunday morning?
(Chúng ta sẽ làm gì vào sáng Chủ nhật nhỉ?)

LƯU Ý:
- IN TIME VÀ ONE TIME:
+ In time: [not late; with enough time to be able to do something]: đúng lúc, kịp lúc
Ví dụ: If we hurry, we'll get there in time.
(Nếu chúng tơi nhanh chóng, chúng tơi sẽ đến đó kịp thời)
+ On time: [at the arranged or correct time; not late] đúng giờ
Ví dụ: I cannot ensure his being on time.
(Tôi không thể đảm bảo anh ấy có mặt đúng giờ)
- KHƠNG dùng at, in, on trước các từ all, each, every, some, last, next, this, today,
tomorrow, yesterday.
DURING
Ví dụ: Water consumption decreased during the winter.
(trong suốt)
(Tiêu thụ nước giảm trong mùa đơng)
FOR
Ví dụ: I'm going away for a few days.
anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

(trong khoảng)
SINCE
(từ, từ khi)
FROM … TO
(từ…đến)

BY
(trước hoặc
vào thời điểm nào
đó )
UNTIL/ TILL
(đến/ cho đến)
BEFORE
(trước khi)
AFTER
(sau, sau khi)

(Tơi sẽ đi vắng trong khoảng vài ngày.)
Ví dụ: I haven't heard from him since last January.
(Tôi đã không nghe tin từ anh ấy kể từ tháng Giêng năm ngối)
Ví dụ: The store is open from 8 a.m. to 7 p.m. every day.
(Cửa hàng mở cửa từ 8 giờ sáng đến 7 giờ tối hàng ngày.)
Ví dụ: By this time next week we'll be in New York.
(Bằng giờ này tuần tới chúng tôi đang ở New York.)
Ví dụ: He continued working up until he was exhausted.
(Anh ấy vẫn tiếp tục làm việc cho đến khi kiệt sức.)
Ví dụ: Call me before lunch.
(Gọi cho tơi trước bữa trưa nhé.)
Ví dụ: After an hour we finished the exam.
(Chúng tơi đã hồn thành bài thi sau 1 giờ.)

c. Giới từ chỉ sự chuyển động (prepositions of movement)
TO
Ví dụ: He walked to the office.
(đến, tới)
(Anh ấy đi bộ đến văn phịng.)

FROM
Ví dụ: This was the last letter from my brother.
(từ nơi nào đó)
(Đây là bức thư cuối cùng từ anh trai tơi.)
ACROSS
Ví dụ: The thief swam across the river to escape.
(qua, ngang qua)
(Tên trộm đã bơi qua sơng đến tẩu thốt.)
ALONG
Ví dụ: You should look along the shelves for the book you need.
(dọc theo)
(Bạn nên nhìn dọc theo giá sách để tìm cuốn sách bạn cần.)
INTO
Ví dụ: They throw rubbish into rivers .
(vào trong, về phía) (Họ ném rác xuống sơng)
OUT OF
Ví dụ: He was careful to keep out of sight.
(ra khỏi)
(Anh đã cẩn thận để tránh xa tầm mắt)
UP
Ví dụ: Look! It's going up that tree.
(đi lên)
(Nhìn kìa! Nó đang đi lên cái cây đó)
DOWN
Ví dụ: The sun went down below the horizon.
(đi xuống)
(Mặt trời đã lặn xuống phía dưới đường chân trời)
THROUGH
Ví dụ: He doctor pushed his way through the crowd.
(qua, xuyên qua)

(Tất cả các loại cây đều thích mọc lên về phía ánh sáng mặt trời)
TOWARD(S)
Ví dụ: All plants like to grow up toward the sunlight.
(về phía)
(Cậu bé chạy về phía mẹ của mình.)
ROUND
Ví dụ: Lucy had a bandage round her knee.
(quanh, vòng quanh) (Lucy bị băng quanh đầu gối)

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

d. Các loại giới từ khác (other types of prepositions)
Ngồi các loại giới từ chính đã được liệt kê, còn một số các giới từ và cụm giới từ dùng để
diễn tả.
Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
- For + V-ing/ Nouns:
Ví dụ: It’s is a book for children.
(Đó là quyển sách dành cho trẻ con.)
- to/ in order to/ so as to + Verb infinitive.
Ví dụ: She arrived early in order to get a good seat.
(Cơ ấy đến sớm để có được chỗ ngồi đẹp.)
- Nguyên nhân: for (vì), because of (bởi vì), owing to (vì, bởi vì) + Nouns/ Phrasal nous
Ví dụ: We can’t go out because of heavy rain.
(Chúng tơi khơng thể đi ra ngồi vì mưa lớn.)
- Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi); with (bằng)
Ví dụ: The child cut her birthday cake it with a plastic knife.
(Bạn nhỏ cắt bánh sinh nhật bằng 1 chiếc dao nhựa.)

- Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
Ví dụ: By 1921 the population of Moscow had declined by one half .
(Đến năm 1921, dân số Moscow đã giảm một nửa)
- Sự tương tự: like (giống như – so sánh)
Ví dụ: The twins look just like their mother.
(Cặp song sinh trông giống hệt mẹ của chúng)
- Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
Ví dụ: I keep in touch with my parents by emails.
(Tôi giữ liên lạc với bố mẹ qua email)
- Sự sở hữu: with (có), of (của)
Ví dụ: Oil has the property of floating on water.
(Dầu có đặc tính nổi trên mặt nước)
- Cách thức: by (bằng cách), with (với), without (khơng), in (bằng)
Ví dụ: The museum is easily accessible by car. (Có thể dễ dàng đến bảo tàng bằng ơ tơ)
3. Hình thứ của giới từ
Giới từ đơn
Là giới từ có một chữ: in, at, on, for, from, to, under, over,
(simple prepositions)
with …
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại: Into,
onto, upon, without, within, underneath, throughout, from
Giới từ đôi
among …
(double prepositions)
Ví dụ: She sat underneath the tree in the shade.
(Cơ ngồi dưới gốc cây trong bóng râm)
Là giới từ được tạo thành bằng tiền tố “a” hoặc “be”:
Giới từ kép
About, among, across , amidst, above, against,….
(compound prepositions)

Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

- According to (tùy theo), owing to (bởi vì), ,
- saving = save = except ( ngoại trừ )
- excepting = except ( ngoại trừ )
Giới từ do phân từ
- considering (xét theo), concerning/ regarding /touching ( về
(participle prepositions)
vấn đề, về )
- during (trong khoảng), pending (trong khi)
- notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua )
Because of (bởi vì)
By means of (do, bằng cách)
In spite of (mặc dù)
In opposition to (đối nghịch với )
Cụm từ dùng như giới từ
On account of (bởi vì)
Giới từ loại này bao gồm cả
In the place of (thay vì)
một cụm từ
In the event of (nếu mà)
With a view to (với ý định để)
For the shake of (vì)
On behalf of (thay mặt cho)
Giới từ trá hình

At 10 o'clock ( o' = of ): Lúc 10 giờ
Đây là nhóm giới từ được
ẩn trong hình thức khác
B. BÀI TẬP
Bài 1: Chọn đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây.
1. __________ time __________ time I will examine you on the work you have done.
A. From / to
B. At / to
C. In / to
D. With / to
2. Lan will stay there __________ the beginning in September __________ November.
A. from/ to
B. till/ to
C. from/ in
D. till/ of
3. I would like to apply __________ the position of sales clerk that you advised in the
Sunday newspaper.
A. to
B. for
C. with
D. in
4. Make a comment __________ this sentence!
A. to
B. in
C. on
D. about
5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing __________ him.
A. for
B. with
C. to

D. about
6. Mum is always busy __________ her work in the laboratory.
A. with
B. at
C. in
D. of
7. The clerk __________ that counter said those purses were __________ sale.
A. in/ for
B. at/ on
C. at/ in
D. on/ on
8. Don’t believe her! She just makes __________ the story.
A. of
B. up
C. out
D. off
9. Old people like to descant __________ past memories.
A. in
B. with
C. on
D. for
anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

10. __________ her poorness, she feels happy.
A. to
B. about
C. with

D. in
Bài 2: Điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây.
1. The price of electricity is going up __________ August.
2. They came to visit us __________ my birthday.
3. Did you have a good time __________ Christmas?
4. The children are really excited __________ their summer vacation.
5. We were very disappointed __________ the organization of the festival.
6. John missed a lot of lessons. He was ill __________ January to March.
7. Helen had said goodbye to everybody in the class __________ she left for the hometown.
8. My cat is very fond __________ fish.
9. I waited __________ 10 o’clock and then went home.
10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was __________ nine and
half past nine.
Đáp án:
Bài 1:
1. A
6. A

2. A
7. B

3. B
8. B

Bài 2:
1. in
2. on
3. at
4. about
5. with

6. from
7.before
8. of
9. until
10. between

anhnguathena.vn | athenaonline.vn

4. C
9. C

5. C
10. C


ATHENA ENGLISH

CHUYÊN ĐỀ 4: ĐẠI TỪ
A – LÝ THUYẾT
I. Định nghĩa
Đại từ là những từ dùng để thay thế cho danh từ.
II. Phân loại
1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)
Là các đại từ được dùng để chỉ người, vật, nhóm người hoặc vật cụ thể.
a. Hình thức
Đại từ nhân xưng có hình thức chủ ngữ (subject) và tân ngữ (object) khác nhau trừ you và it.
Ngơi
Số ít (Singular)
Số nhiều (Plural)
(Person)

Chủ ngữ
Tân ngữ
Nghĩa
Chủ ngữ
Tân ngữ
Nghĩa
Ngôi thứ 1
I
me
tôi
We
us
chúng tôi
Ngôi thứ 2
You
you
bạn
You
you
các bạn
Ngôi thứ 3
He
him
anh ấy
They
them
họ
She
her
cơ ấy

It
it

b. Cách sử dụng
- Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ khi khơng muốn lặp lại chính xác danh
từ/ cụm danh từ đó.
Ex: Jacob took the children with him. [Jacob tool he children with Jacob.]
(Jacob đưa bọn trẻ đi cùng anh ấy.)
- Đại từ nhân xưng có thể được sử dụng làm:
+ Chủ ngữ của động từ
+ Bổ ngữ của động từ to be
+ Tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ
+ Tân ngữ của giới từ
2. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
- Là hình thứ sở hữu của đại từ nhân xưng, được sử dụng để chỉ người hoặc vật gì thuộc về ai.
a. Hình thức
Personal Pronouns
Possessive Pronouns
(Đại từ nhân xưng)
(Đại từ sở hữu)
I
mine
(tôi)
(cái của tôi)
You
yours
(bạn)
(cái của bạn)
We
ours

(chúng tôi)
(cái của các bạn)
They
theirs
(họ)
(cái của họ)
He
his
(anh ấy)
(cái của anh ấy)
She
hers
(Cô ấy)
(cái của cô ấy)

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

b. Cách sử dụng
- Đại từ sở hữu được dùng KHƠNG có danh từ theo sau.
Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + danh từ
Ex: I’ve lost my pen. Can I borrow yours?
(Tôi vừa mới đánh mất bút. Tơi có thể mượn (bút) của bạn được khơng?)
- Đại từ sở hữu cũng có thể xuất hiện trước danh từ mà nó thay thế.
Ex: Ours is the second house on the left.
(Nhà của chúng tôi là ngôi nhà thứ 2 phía bên tay trái.)
- Khơng dùng mạo từ trước đại từ sở hữu.
3. Đại từ bất định (indefinite pronouns)

some
someone
something
somebody
somewhere
any
anyone
anything
anybody
anywhere
everyone
everything
everybody
everywhere
none
no one
nothing
nobody
a. Some, any, none
Đại từ
Cách sử dụng
Ví dụ minh hoạ
bất định
- Dùng thay thế danh từ đếm được số
Ex: Some disapprove of the president’s
nhiều hoặc danh từ không đếm được
opinion.
SOME
trong câu khẳng định
(một vài,

một số)
- Some of us/ you/ them + plural verb
Ex: Some of my friends live in London/

ANY
(nào)

NONE
(khơng ai,
khơng cái gì)

- Dùng thay thế cho danh từ đếm được
số nhiều hoặc danh từ không đếm
được trong câu phủ định hoặc câu hỏi.
- Any of us/ you/ them + plural/
singular verb
- Được dùng thay thế cho danh từ được
đề cập đến trước đó.
- None of it/ us/ you/ them + plural/
singular verb

Ex: I need some more eggs; there isn't
any left.
Ex:‘Which drink do you want?’ ‘Any of
them will do.’
Ex: We saw several cars but none we
really liked.
Ex: None of us went to class yesterday.

b. Someone, something, somebody, somewhere, anyone, anything, anybody, anywhere,

everyone, everything, everybody, everywhere, no one, nothing, nobody.
- Someone, something, somebody, somewhere được dùng tương tự như some.
+ Dùng trong câu khẳng định, đi với động từ số ít (singular verb)
Ex: Someone has locked the door. (Ai đó đã khóa cửa rồi.)
+ Dùng trong lời mời, câu đề nghị.
Ex: Would you like somehthing to drink? (Bạn có muốn uống gì khơng?)

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

- Anyone, anything, anybody, anywhere dùng tương tự như any
+ Dùng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn, đi với động từ số ít (singular verb)
Ex: I can't find my key anywhere.
(Tơi khơng thể tìm thấy chìa khóa của tơi ở chỗ nào.)
- No one, nothing, nobody
+ Có thể đứng đầu câu hoặc đứng một mình.
Ex: No body is here. (Ở đây khơng có ai cả.)
- Everyone, everything, everybody, everywhere
+ Tuy đề cập đến số đông nhưng đi với động từ số ít.
Ex: Everybody has his merits and faults. (Mọi người đều có cả thành cơng và lỗi lầm)
4. Đại từ phản thân
a. Hình thức
Personal Pronouns
Emphatic Pronouns
(Đại từ nhân xưng)
(Đại từ phản thân)
I
myself

(tơi)
(tự bản thân/ chính tơi)
You
yourself
(bạn)
(tự bản thân/ chính bạn)
We
ourselves
(chúng tơi)
(tự bản thân/ chính chúng tơi)
They
themselves
(họ)
(tự bản thân/ chính họ)
You
yourselves
(các bạn)
(tự bản thân/ chính các bạn)
He
himself
(anh ấy)
(tự bản thân/ chính anh ấy)
She
herself
(Cơ ấy)
(tự bản thân/ chính cơ ấy)
It
itself
(nó)
(tự bản thân/ chính nó)

b. Cách dùng
- Được dùng làm tân ngữ của động từ khi hành động do chủ thể thực hiện tác động lên chính
chủ thể đó. Hay, đại từ phản thân được sử dụng khi chủ ngữ và tân ngữ của động từ là cùng
một đối tượng.
Ex: The new manager introduced himself
(Vị quản lý mới đã tự giới thiệu bản thân.)

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

5. Đại từ phân bổ (distributive pronouns)
Đại từ
Cách sử dụng
phân bổ
- Dùng chỉ tồn bộ đối tượng của nhóm
từ 3 người/ vật trở lên.
- Có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ
ALL
ngữ trong câu.
(tất cả)
- All of us/ them/ you + plural verb
- All + mệnh đề quan hệ/ MĐ với that
= everything
- Chỉ phần lớn nhất của cái gì hoặc đa
số người/ vật.
MOST
(phần lớn, Most of + determiner + Noun
hầu hết)

Most of us/ them/ you + plural verb
- Dùng để chỉ từng cá nhân hoặc đơn vị
trong 1 tổng thể từ 2 người/ vật trở lên
EACH
(mỗi)
Each of + determiner + plural noun +
singular verb
- Dùng để chỉ cả 2 người/ vật
BOTH
Both (of) + determiner + plural noun +
(cả hai)
plural verb
- Dùng để chỉ cái này hoặc cái kia trong
2 cái.
EITHER
Either of + determiner + plural noun +
(mỗi, một)
singular verb
Either of us/ you/ them + singular verb
- Để chỉ khơng phải cái này cũng khơng
phải cái cịn lại trong cả 2 cái.
NEITHER
(cả hai…
Neither of + determiner + plural noun +
đều khơng)
singular verb

Ví dụ minh hoạ
Ex: All are hard workers.
[All – chủ ngữ]


Ex: All of us couldn't fit in there.
Ex: All (that) I can do for you is lend you
some money.
Ex: I spent most time on doing
housework.
Ex: Most of the people I had invited
appeared elegant with my dresscode.
Ex: Most of them come form India.
Ex: Each room in this house is
numbered.
Ex: Each of the rooms in this house is
numbered.
Ex: Both students are Japanese.
Ex: Both her children still are girls.
Ex: You can park on either side of the
street.
Ex: Either of the candidates is equally
potential.
Ex: I don’t like either of her dresses.
Ex: ‘Which do you like?’ ‘Neither. I
think they're both not good for your
health.’
Ex: Neither of my parents likes watching
TV.
(Không ai trong ba mẹ tơi thích xem tivi.)

6. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
- Gồm các từ: this, that, these, those.
- Dùng để chỉ định hoặc giới thiệu vật, sự vật hoặc người nào đó, đồng thời giúp người nghe

định hình được khoảng các xa gần của đối tượng đang được nhắc đến.
Ex: Please give me that book. (Vui lòng đưa cho tơi quyển sách đó!)

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


ATHENA ENGLISH

7. Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)
- Gồm các từ: who, whom, whose, what, which
- Chức năng: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
8. Đại từ quan hệ
- Gồm các từ: who, whom, whose, that, which
- Chức năng:
+ Làm chủ ngữ
+ Làm tân ngữ
+ Theo sau giới từ: when = in/ on which; where = in/ at which
B – BÀI TẬP
1. If anyone calls, ask for _______ number so I can call them back.
A. their
B. them
C. my
D. theirs
2. She cut _____ on a knife.
A. herself
B. myself
C. himself
D. itself
3. My aunt lives in Canada. _____ works in a local hospital.
A. He

B. She
C. It
D. They
4. You must learn by heart your lesson ______. Nobody can do it for you.
A. yourself
B. myself
C. himself
D. herself
5. The manager said, “When _____ finish your report, please submit it to _____.”
A. you/ him
B. you/ me
C. I/ him
D. I/ her
6. Save your heart for someone _______.
A. whom cares
B. who care
C. who cares.
D. whom care
7. _____ car did you drive here?
A. When
B. Where
C. Which
D. Why
8. Nike M-Pro tennis shoe is the lightest ____ on the market right now.
A. that
B. any
C. one
D. either
9. Many employees have experience, but only a handful of ____ can see the future of
current trends.

A. we
B. us
C. them
D. ourselves
10. We have 2 candidates. ____ of ____ graduated from Oxford.
A. Both/ them
B. Both/ they
C. Neither/ they
D. No/ them
11. What will ______ do in your vacation next week?
A. your
B. you
C. yours
D. mine
12. He does everything ______ without his permission.
A. he
B. himself
C. his
D. him
13. She lives near the capital Hanoi, _____ we visited last summer.
A. which
B. in which
C. who
D. in where
Đáp án:
1. A
2. A
3.B
4. A
5. B

6. C
7. C
8. C
9. C
10. A
11. B
12. B
13. A

anhnguathena.vn | athenaonline.vn


×