Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.51 KB, 38 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÀO SƠN TÂY


TÀI LIỆU HỌC TẬP
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 12 KHTN

Họ và tên: ………………………………………….
Lớp:………………………………………………..

Năm học 2022 – 2023


BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm, các đặc trưng và bản chất của pháp luật
a. Khái niệm
* Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng
quyền lực nhà nước.
b. Các đặc trưng của pháp luật
Tính quy phạm phổ biến

Đặc trưng
pháp luật

Tính quyền lực, bắt buộc chung

Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

- Áp dụng nhiều lần, nhiều nơi
- Tất cả mọi người,


- Trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội

- Ai cũng phải xử sự theo PL
- Nếu khơng sẽ bị xử lí theo PL.
- Thể hiện bằng văn bản quy phạm PL
- Diễn đạt chính xác, một nghĩa
- Do nhà nước ban hành.

c. Bản chất của pháp luật
Bản chất giai cấp của pháp luật
- PL do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là
đại diện
Bản chất xã hội của pháp luật
+ Các quy phạm PL bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội
+ Các quy phạm PL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội.
2. Mối quan hệ giữa PL và đạo đức
Đạo đức

Pháp luật

Nguồn gốc
hình thành

Các quy tắc xử sự chung trong đời
sống xã hội, do nhân dân ghi nhận

Nội dung

Các quy tắc xử sự (việc nên làm, việc
không nên làm)

Thông qua lương tâm, thái độ của con
người
Giáo dục bằng thái độ, lấy “đức”
phục “nhân”

Các quy tắc xử sự chung trong
đời sống xã hội được nhà nước
ghi nhận
Các quy tắc xử sự (việc được
làm, phải làm, khơng được làm)
Văn bản quy phạm PL

Hình
thức
thể hiện
Phương thức
tác động

Giáo dục cưỡng chế bằng quyền
lực nhà nước

3. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
- Nhờ có PL, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm sốt được các hoạt
động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ.
- Quản lí bằng PL sẽ đảm bảo tính dân chủ, cơng bằng, phù hợp với lợi ích chung của các giai cấp
và tầng lớp xã hội khác nhau, tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện PL
b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Tài liệu học tập mơn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM


Trang 1


- Thông qua các quy định trong các văn bản PL cơng dân thực hiện quyền của mình, PL cũng là
phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Độ tuổi được phép điều khiển xe máy có dung tích xilanh dưới 50 cm3 là
A. từ đủ 16 tuổi trở lên.
B. từ đủ 17 tuổi trở lên.
C. từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. từ đủ 20 tuổi trở lên.
Câu 2. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở
A. tính hiện đại và tiên phong
B. tính quyền lực, bắt buộc chung
C. tính tiên phong và truyền thống
D. tính hiện đại và truyền thống
Câu 3. Trường hợp nào sau đây người đi xe mô tô, xe máy được phép chở ba?
A. Chở người già
B. Chở trẻ em dưới 10 tuổi
C. Chở trẻ em dưới 14 tuổi.
D. Chở trẻ em dưới 6 tuổi
Câu 4. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực
hiện bằng
A. quy ước cộng đồng
B. thể chế chính trị
C. quyền lực nhà nước
D. sức mạnh tập thể
Câu 5. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở
A. tính hiện đại và tính chặt chẽ
B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. tính tiên phong và hiện đại
D. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
Câu 6. Ở nước ta cơ quan có thẩm quyền ban hành Hiến pháp, Luật là
A. Chính phủ
B. Quốc hội
C. Bộ Tư pháp
D. Bộ Cơng an
Câu 7. Người từ đủ bao nhiêu tuổi có quyền đăng ký học giấy phép lái xe hạng A1 (xe mơ tơ hai
bánh có dung tích xilanh từ 50 đến dưới 175 cm3)?
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên
B. Từ đủ 20 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên
D. Từ đủ 17 tuổi trở lên
Câu 8. Quốc hội nước Cộng hịa XHCN Việt Nam có nhiệm kỳ mấy năm?
A. 4 năm
B. 5 năm
C. 6 năm
D. 3 năm
Câu 9. Pháp luật là phương tiện để công dân
A. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
B. sống tự do, dân chủ.
C. quyền con người được tơn trọng và bảo vệ.
D. cơng dân phát triển tồn diện.
Câu 10. Luật “cơ bản” của Nhà nước có hiệu lực pháp lý cao nhất gọi là
A. Luật hình sự
B. Luật hành chính
C. Hiến pháp
D. Luật dân sự
Câu 11. Pháp luật có vai trị thế nào đối với cơng dân?
A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân
C. Bảo vệ lợi ích của cơng dân
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân
Câu 12. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái với
A. Hiến pháp
B. Bộ Luật hình sự
C. Bộ Luật dân sự
D. Bộ Luật lao động
Câu 13. Hiến pháp hiện hành của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là hiến pháp năm
A. 2013
B. 2016
C. 1992
D. 2000
Câu 14. Một trong những đặc điểm để phân biệt Pháp luật và đạo đức là
A. Pháp luật có tính quyền lực.
B. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung
C. Pháp luật có tính bắt buộc chung
D. Pháp luật có tính quy phạm
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

Trang 2


Câu 15. Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ
dẫn của đèn tín hiệu giao thơng, là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính xã hội
C. Tính cộng đồng
D. Tính nhân dân
Câu 16. Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính quyền lực bắt buộc.
Câu 17. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật là phương pháp quản lý
A. dễ dàng và tiết kiệm nhất.
B. dân chủ và hiệu quả nhất.
C. an toàn và hiệu quả nhất.
D. hiện đại và phổ biến nhất.
Câu 18. Các văn bản pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa là biểu hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 19. Để quản lý xã hội Nhà nước đã ban hành hệ thống quy tắc xử sự chung đó gọi là
A. chính sách
B. cơ chế
C. pháp luật
D. đạo đức
Câu 20. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người thể hiện đặc trưng
về
A. tính rộng rãi.
B. tính đại chúng.
C. tính quy phạm phổ biến.
D. tính nhân dân sâu sắc.
Câu 21. Pháp luật mang tính xã hội, vì pháp luật
A. đứng trên xã hội
B. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội.
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.

D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.
Câu 22. Đặc trưng nào của pháp luật là căn cứ phân biệt sự khác nhau giữa quy phạm pháp luật với
quy phạm đạo đức?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính lịch sử.
D. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 23. Văn bản pháp luật địi hỏi diễn đạt phải thế nào để người dân bình thường đọc cũng hiểu
đúng và thực hiện chính xác các quy định pháp luật?
A. Khoa học, hợp lí.
B. Rõ ràng, phù hợp.
C. Dễ thực hiện.
D. Chính xác, một nghĩa.
Câu 24. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm
A. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. qui định các hành vi không được làm.
C. quy định các bổn phận của công dân.
D. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
Câu 25. Đối với nhà nước, pháp luật có vai trị như thế nào?
A. Bảo vệ chính quyền
B. Bảo vệ hịa bình.
C. Quản lí xã hội.
D. Bảo vệ tài sản của nhà nước.
Câu 26. Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nghị định Chính phủ.
B. Hiến pháp.
C. Điều lệ Đảng.
D. Luật Hơn nhân và Gia đình.
Câu 27. Pháp luật được hình thành trên cơ sở các
A . quan điểm chính trị

B. chuẩn mực đạo đức

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

Trang 3


C. quan hệ kinh tế - XH
D. quan hệ chính trị - XH
Câu 28. Luật Giáo dục do cơ quan nhà nước nào ban hành?
A. Quốc hội.
B. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. Chính phủ.
D. Bộ Tư pháp.
Câu 29. Chị H đang bn bán bình thường thì bị Đội quản lý thị trường lập biên bản xử lý vi phạm.
Không đồng ý với hành vi xử phạt này, chị H đã làm đơn khiếu nại lên Đội trưởng Đội quản lý thị
trường và quyền lợi của chị đã được khôi phục. Trong trường hợp này, Pháp luật thể hiên vai trị
nào đối với cơng dân?
A. Là cơng cụ hữu hiệu của công dân.
B. Là công cụ cần thiết của công dân
C. Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của cơng dân.
D. Là phương tiện để cơng dân bảo vệ nhu cầu cần thiết của mình.
Câu 30. Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được Nhà nước đưa
vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. chính trị.
B. phong tục tập quán.
C. xã hội.
D. đạo đức.

BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật
a. Khái niệm thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật là q trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi
vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật

Các hình thức
thực hiện pháp
luật

­ Sử dụng pháp luật:

Cá nhân, tổ chức
Thực hiện QUYỀN

­ Thi hành pháp luật:

Cá nhân, tổ chức
thực hiện NGHĨA VỤ

­ Tuân thủ pháp luật:

­ Áp dụng pháp luật:

Cá nhân, tổ chức
không làm những điều pháp luật cấm.
Cơ quan, cơng chức nhà nước có
thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để
ra các quyết định


Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

Trang 4


.2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
a. Vi phạm pháp luật
+ Xâm hại các mối quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
+ Là hành động (làm những việc không được làm theo pháp luật)
+ Hoặc không hành động (không làm những việc phải làm theo pháp luật)

Là hành vi
trái pháp luật

Vi phạm
pháp
luật

Do người có năng
lực
trách nhiệm páp lí
thực hiện.

Đã được độ tuổi nhất định theo quy định pháp luật ( từ đủ 16 tuổi trở
lên)
Có thể nhận thức, điều khiển hành vi của mình.

Người vi phạm pháp
Lỗi cố ý hoặc vơ ý

luật
phải có lỗi.
b.Trách nhiệm pháp lí
­ Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi
vi phạm pháp luật của mình.
­Tác dụng (Mục đích):
+ Buộc cá chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật
+ Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiếm chế những việc làm trái pháp luật
3. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
a. Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm quy định tại Bộ luật
Hình sự.
Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi
phải chịu TNHS về

Tội phạm nghiêm trọng do cố ý
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Trách nhiệm
Hình sự (TNHS)
Từ 16 tuổi trở lên phải chịu
TNHS về mọi tội phạm .
b. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội nhưng thấp
hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước.
Từ 14 đến 16 tuổi bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm
Trách nhiệm
Hành chính

Từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính.

c. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu,

quan hệ hợp đồng…) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân, không thể chuyển
giao cho người khác)
Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

Trang 5


theo pháp luật
d. Vi phạm kỉ luật là vi phạm pháp luật liên quan đến kỉ luật lao động và công vụ nhà nước.
Người vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương,
chuyển công tác khác, buộc thôi việc…
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Anh A (là cán bộ Phường) tự ý nghỉ việc nhiều ngày không xin phép lãnh đạo, hành vi của
anh A là hành vi vi phạm
A. dân sự
B. hình sự
C. kỷ luật
D. hành chính
Câu 2. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ
A. xã hội và kinh tế
B. tài sản và nhân thân
C. lao động và xã hội
D. kinh tế và lao động
Câu 3. Chủ thể của áp dụng pháp luật là
A. mọi công dân.
B. công chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. tổ chức, cơ quan.
D. viên chức, tổ chức có thẩm quyền.
Câu 4. Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ.
B. Khai thác tài nguyên trái phép.
C. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng.
D. Tổ chức gây rối phiên tòa.
Câu 5. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là
A. tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 6. Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với
bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm
A. dân sự
B. hình sự
C. kỷ luật
D. hành chính
Câu 7. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là
A. tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 8. Một trong những dấu hiệu cơ bản của hành vi vi phạm pháp luật là
A. do người có trách nhiệm pháp lý thực hiện
B. do người tâm thần thực hiện
C. do người 20 tuổi trở lên thực hiện
D. do người 18 tuổi trở lên thực hiện
Câu 9. Khi thuê nhà ông A, ông B đã tự động sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến ông A. Hành
vi này của ông B là hành vi vi phạm
A. dân sự
B. hình sự
C. kỷ luật
D. hành chính

Câu 10. Anh D là trưởng đoàn thanh tra liên ngành lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn bộ số mỹ
phẩm giả mà cơ sở T đã sản xuất. Anh D đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Phổ biến pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo
quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. từ 18 tuổi trở lên.
C. từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 12. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội
phạm thì phải
A. chịu trách nhiệm dân sự
B. Chịu trách nhiệm hình sự
C. hủy bỏ đơn tố cáo
D. chịu khiếu nại vượt cấp
Câu 13. Vi phạm kỷ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ nào dưới đây?
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

Trang 6


A. Nhân thân và tài sản.
B. Lao động và sản xuất.
C. Nhân thân và tình cảm.
D. Lao động và cơng vụ.
Câu 14. Người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm
A. dân sự

B. hình sự
C. kỷ luật
D. hành chính
Câu 15. Tự ý xây nhà khi chưa được cấp giấy phép xây dựng là hành vi vi phạm
A. dân sự
B. hình sự
C. kỷ luật
D. hành chính
Câu 16. Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Cải chính thơng tin cá nhân.
B. Chủ động thay đổi giới tính.
C. Từ chối di sản thừa kế
D. Giao hàng không đúng hợp đồng.
Câu 17. Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm
pháp luật của mình, đó là
A. tn thủ pháp luật
B. trách nhiệm pháp lý
C. thực hiện pháp luật
D. nghĩa vụ pháp lý
Câu 18. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật
A. quy định phải làm. B. quy định không được làm. C. cho phép làm. D. bắt buộc làm.
Câu 19. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến
A. quy tắc quản lí của nhà nước
B. quy tắc kỉ luật lao động
C. quy tắc quản lí của xã hội
D. nguyên tắc quản lí hành chính
Câu 20. Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm
với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S
bán hàng rong dưới lịng đường gần đó, ơng K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh
H làm gương xe bị vỡ Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách

nhiệm dân sự?.
A. Bà S và ông K.
B. Anh H, bà S và ông K.
C. Anh H, bà S và chị M.
D. Anh H và ông K.
Câu 21. Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý?
A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi
B. Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi
C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi
D. Người dưới 18 tuổi
Câu 22. Những hành vi xâm phạm đến các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước…, do pháp
luật lao động quy định, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm
A. hành chính
B. pháp luật hành chính
C. kỉ luật
D. pháp luật lao động
Câu 23. Mặc dù bị bạn xấu dụ dỗ, lôi kéo nhiều lần nhưng học sinh T vẫn cương quyết không tham
gia cổ vũ đua xe trái phép. Học sinh T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
Câu 24. Khi phát hiện khách sạn Z khơng đảm bảo an tồn cháy nổ, anh D dọa sẽ làm đơn tố cáo.
Bực tức, chủ khách sạn cùng nhân viên tìm cách khống chế và nhốt anh D trong tầng hầm 3 ngày
khiến anh D bị hoảng loạn tinh thần. Chủ khách sạn Z phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Quản thúc.
B. Hình sự.
C. Dân sự.
D. Cảnh cáo.
Câu 25. Hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật?

A. Mọi người đều được đi học.
B. Đủ tuổi phải tham gia nghĩa vụ quân sự.
C. Không mua bán, tàng trữ trái phép.
D. Cảnh sát phạt người vượt đèn đỏ.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

Trang 7


Câu 26. Ơng A lấn chiếm đất của ơng B, hành vi của ông A là hành vi vi phạm
A. dân sự
B. hình sự
C. kỷ luật
D. hành chính
Câu 27. Người nào sau đây là người khơng có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Bị say rượu, bia
B. Bị ép buộc
C. Bị bệnh tâm thần
D. Bị dụ dỗ
Câu 28. Nam công dân từ 18 đến 27 tuổi phải tham gia quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp
luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 29. Người đi xe máy vượt đèn đỏ là vi phạm
A. dân sự
B. hình sự
C. kỷ luật
D. hành chính

Câu 30. Ơng H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho
anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn
tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải
chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Anh K và anh N.
B. Ông H và anh P.
C. Anh P, anh N và ơng H.
D. Ơng H, anh P và anh K.
Câu 31. Trên đường chở bạn gái đi chơi bằng xe máy, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm
vào xe của anh B đang đi ngược đường một chiều nên hai bên to tiếng với nhau. Thấy người đi
đường dừng lại dùng điện thoại di động quay video, anh K và bạn gái vội vã lên xe bỏ đi. Những ai
dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh K và anh B
B. Anh K và bạn gái
C. Anh K, bạn gái và người quay video
D. Anh B, anh K và bạn gái
Câu 32. Qúa trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống,
trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là
A. thực hiện pháp luật
B. tôn trọng pháp luật
C. tuân thủ pháp luật
D. áp dụng pháp luật
Câu 33. A cố ý lây HIV cho người khác, hành vi của A là hành vi vi phạm
A. dân sự
B. hình sự
C. kỷ luật
D. hành chính
Câu 34: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?
A. Tổ chức đưa người ra nước ngồi trái phép.
B. Bn bán động vật trong danh mục cấm.

C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.
D. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô.
Câu 35. Công dân không thực hiện đúng hợp đồng mua bán phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới
đây?
A. Hành chính
B. Kỷ luật
C. Dân sự
D. Cơng vụ
Câu 36. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy
định của pháp luật là
A. từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. từ 18 tuổi trở lên.
D. từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 37. Sinh viên H điều khiển xe máy phóng nhanh vượt ẩu tong vào người đi đường khiến họ tử
vong thì phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hành chính
B. Kỷ luật
C. Dân sự
D. Hình sự
Câu 38. Vi phạm hình sự là
A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội .
B. hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
Câu 39. Đại lý X được cấp giấy phép phân phối thuốc tân dược (thuốc tây) nhưng lại bí mật bán lẻ
Tài liệu học tập mơn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

Trang 8



thêm bột dinh dưỡng cho các gia đình có trẻ nhỏ trong khu dân cư. Đại lý X đã vi phạm pháp luật
nào dưới đây?
A. Hành chính
B. Kỷ luật
C. Dân sự
D. Hình sự
Câu 40. Ủy ban nhân dân phường Linh Xuân cấp giấy chứng nhân kết hôn cho anh A và chị B là
thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

Trang 9


BÀI 3: CƠNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp
luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân
­ Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình:
+ Quyền: bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản và các quyền dân
sự, chính trị khác…
+ Nghĩa vụ: bảo vệ Tổ quốc, đóng thuế, bảo vệ môi trường, tôn trọng pháp luật…
Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tơn giáo, giàu, nghèo,
thành phần, địa vị xã hội
2. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì cơng dân nào (dù ở đại vị nào, làm bất cứ nghề gì) khi
vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mính và bị xử lí theo quy định
của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Nhà nước
Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật.
Nhà nước và xã hội có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm thực hiện
quyền và nghĩa vụ của công dân
Nhà nước xử lý nghiêm những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội
Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống PL
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong
A. Hiến pháp
B. Hiến pháp và luật
C. Luật Hiến pháp
D. Luật và chính sách
Câu 2. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công
dân phụ thuộc vào
A. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.
B. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.
C. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người.
D. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.
Câu 3. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tơn giáo
B. thu nhập tuổi tác địa vị
C. dân tộc, nhân cách, giới tính, tơn giáo
D. dân tộc, độ tuổi, giới tính
Câu 4. Hiện nay có nhiều công dân nữ đảm nhận nhiều chức vụ, trọng trách quan trọng trong các
cơ quan Nhà nước là biểu hiện của quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. tôn giáo.
B. thành phần, địa vị xã hội.

C. sắc tộc.
D. giới tính.
Câu 5. Việc đảm bảo cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình là trách nhiệm của
A. Nhà nước
B. Lãnh đạo Nhà nước
C. Đảng và Nhà nước
D. Nhà nước và công dân
Câu 6. Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách
nhiệm
A. hịa giải.
B. cải chính.
C. pháp lý.
D. bồi thường.


Câu 7. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm
của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện cơng dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí.
B. trách nhiệm kinh tế.
C. trách nhiệm xã hội.
D. trách nhiệm chính trị.
Câu 8. Tịa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ
chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của cơng dân?
A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 9. Mọi thí sinh là người dân tộc thiểu số đều được hưởng chế độ ưu tiên trong tuyển sinh đại
học là thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ.
B. bổn phận.

C. trách nhiệm.
D. quyền.
Câu 10. Bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo
A. tập tục của địa phương.
B. thỏa thuận của cộng đồng.
C. quy định của pháp luật
D. quy ước của làng xã.
Câu 11. Cơng dân nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hiểu là
A. mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. mọi công dân đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
C. người có quốc tịch Việt Nam.
D. tất cả mọi người dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 12. Công dân chịu trách nhiệm pháp lý là những người nào?
A. Người có hành vi vi phạm pháp luật.
B. Người đang chuẩn bị thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
C. Người đang có ý định thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
D. Người đã mãn hạn tù.
Câu 13. Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng
nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm.
B. bổn phận.
C. nghĩa vụ.
D. quyền.
Câu 14. Mọi công dân nộp thuế đầy đủ, đúng quy định khi tiến hành các hoạt động kinh doanh là
thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm.
B. bổn phận.
C. nghĩa vụ.
D. quyền.
Câu 15. Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội

khác nhau đều hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu của pháp luật mà không bị
A. phân biệt đối xử.
B. kì thị.
C. hạn chế quyền.
D. nghiêm cấm.
Câu 16. Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không
A. liên quan với nhau.
B. tách rời nhau.
C. ảnh hưởng với nhau.
D. tác động nhau.
Câu 17. Khi xử lí những hộ dân xây dựng lấn chiếm vỉa hè, cán bộ thanh tra xây dựng X và bà A
đã lớn tiếng cãi vã, xô xát nhau. Việc cả hai người cùng bị xử phạt hành chính về hành vi gây rối
trật tự ở nơi công cộng đã thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây?
A. Tuân thủ quy chế.
B. Nghĩa vụ đạo đức.
C. Bổn phận công dân.
D. Trách nhiệm pháp lý.
Câu 18. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội
thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của cơng dân?
A. Bình đẳng về thành phần xã hội.
B. Bình đẳng tơn giáo.
C. Bình đẳng tơn giáo.
D. Bình đẳng dân tộc.
Tài liệu học tập mơn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 1


Câu 19. Mọi cơng dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau
đây?

A. Thay đổi địa bàn cư trú.
B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
D. Bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 20. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng ký và cấp giấy
phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ.
B. bổn phận.
C. trách nhiệm.
D. quyền.

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CƠNG DÂN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình
a. Khái niệm
Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ,
chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng
lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
b. Nội dung
* Bình đẳng giữa vợ và chồng
­ Trong quan hệ nhân thân:
(1) Lựa chọn nơi cư trú
(2) tôn trọng danh dự, nhân phẩm
Vợ chồng có quyền
(3) Tơn trọng tín ngưỡng
và nghĩa vụ ngang nhau
(4) Bình đẳng trong kế hoạch hóa gia đình
Trong quan hệ tài sản:
Sở hữu

tài sản chung

- Phải ghi tên cả vợ chồng (nếu pháp luật quy định)
- Phải bàn bạc (nếu mua bán, trao đổi…)

Vợ, chồng có quyền
và nghĩa vụ ngang nhau
Vợ chồng có quyền
sở hữu tài sản riêng

- Tài sản có trước khi kết hơn.
- Được thừa kế, tặng, cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.

* Bình đẳng giữa cha mẹ và con
­ Cha mẹ phải thương u, chăm sóc, ni dưỡng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, tơn trọng ý
kiến, chăm lo việc hoạc tập và phát triển của các cơn
- Cha mẹ không lạm dụng sức lao động, phân biệt đối xử, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm, xúi giục
ép buộc con làm việc trái PL và đạo đức
- Con cái phải u q, kính trọng, chăm sóc ni dưỡng cha mẹ
- Con cái không ngược đại, hành hạ, xúc phạm cha mẹ
* Bình đẳng giữa ơng bà và cháu
- Ơng bà: nôi dưỡng, chăm nom, giáo dục các cháu
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 2


- Các cháu: kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ơng bà
* Bình đẳng giữa anh, chị, em
Anh, chị, em đùm bọc, ni dưỡng, thương u, giúp đỡ, chăm sóc lẫn nhau

2. Bình đẳng trong lao động
a. Khái niệm
Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi cơng dân trong thực hiện quyền lao
động thơng qua việc tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thơng
qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh
nghiệp và trong phạm vi cả nước.
b. Nội dung
Có quyền làm việc.

Bình đẳng
trong thực hiện
quyền lao động

Tự do lựa chọn nghề nghiệp

Không bị phân biệt đối xử về

- Giới tính
- Dân tộc
- Tơn giáo
- Nguồn gốc gia đình
- Thành phần kinh tế.

* Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
Việc làm có trả cơng

Điều kiện lao động

Tự do, tự nguyện, bình đẳng


Nội dung

Quyền và nghĩa vụ giữa các bên

Hợp đồng
lao động

Nguyên tắc

Không trái pháp luật
thoả ước lao động tập thể
Giao kết trực tiếp giữa hai bên

* Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ
- Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm;
- Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng;
- Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc, tiền cơng, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao
động và các điều kiện việc làm khác.
- Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc sa thải lao
động nữ vì lí do kết hơn, có thai, nghỉ thai sản, ni con dưới 12 tháng tuổi, đồng thời không sử
dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, hoặc tiếp xúc với hóa chất độc hại có ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe sinh sản.
3. Bình đẳng trong kinh doanh
a. Khái niệm
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh
tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến
việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định
của pháp luật.
b. Nội dung
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM


Trang 3


- Mọi cơng dân đều có quyền tự do kinh doanh, thành lập doanh nghiệp (theo điều kiện, khả năng,
sở thích và theo quy định của PL)
­ Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật khơng cấm khi
có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
­ Mọi loại hình doanh nghiệp đều được bình đẳng về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh
doanh
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Theo quy định của pháp luật mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ
A. tuyển dụng chuyên gia
B. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên
C. tham gia giao dịch chứng khoán
D. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký
Câu 2. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều
có quyền lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà khơng bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình mà khơng ai có quyền can thiệp.
Câu 3. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại
hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong
A. tuyển dụng lao động.
B. đào tạo nhân lực
C. tìm kiếm việc làm
D. lĩnh vực kinh doanh
Câu 4. Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện
nội dung quyền bình đẳng

A. trong nội bộ cơng ty.
B. trong nội bộ người sử dụng lao động
C. giữa lao động nam và lao động nữ
D. trong quy trình đào tạo chuyên gia
Câu 5: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ khơng được phân biệt, đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
Câu 6. Để tìm việc làm phù hợp, anh N có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong tuyển dụng lao động.
B. trong giao kết hợp đồng lao động.
C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
D. tự do lựa chọn việc làm.
Câu 7. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh H đã vi phạm quyền
bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tài sản chung.
C. tài sản riêng.
D. tình cảm.
Câu 8. Để giao kết hợp đồng lao động, chị T cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Dân chủ, cơng bằng, tiến bộ.
C. Tích cực, chủ động, tự quyết.
D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm
Câu 9. Chồng không tạo điều kiện cho vợ đi học nâng cao trình độ chun mơn là vi phạm quyền
bình đẳng hơn nhân và gia đình trong
A. quan hệ truyền thống.
B. quan hệ nhân thân.
C. quan hệ huyết thống.

D. quan hệ thân tộc.
Câu 10. Điều nào sau đây khơng phải là mục đích của hơn nhân?
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình yêu lứa đôi
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 4


C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.
Câu 11. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 12. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hơn đến ngày chấm
dứt hơn nhân là thời kì
A. hơn nhân
B. hịa giải
C. li hôn
D. li thân.
Câu 13. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?
A. Đùm bọc, ni dưỡng nhau trong trường hợp khơng cịn cha mẹ.
B. Khơng phân biệt đối xử giữa các anh chị em.
C. u q kính trọng ơng bà cha mẹ
D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.
Câu 14. Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, kẹo bánh. Nhận thấy nhu cầu về
thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng ký bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực
hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự do tuyển dụng chuyên gia.
B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu.
D. Chủ động mở rộng quy mô.
Câu 15. Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh là
A. bảo vệ vốn kinh doanh
B. bảo vệ môi trường
C. cải tiến kỹ thuật để nâng cao năng suất
D. sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh
Câu 16. Cơng dân có quyền làm cho bất kỳ ai, ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật khơng cấm là nội
dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. lao động
B. kinh doanh
C. công vụ
D. hành chính
Câu 17. Việc làm nào sau đây khơng bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động?
A. Ưu tiên tuyển dụng, sử dụng lao động nam vì nam có sức khỏe tốt hơn nữ
B. Ưu tiên tuyển dụng người trẻ tuổi vì họ có thời gian cống hiến lâu dài hơn
C. Có chính sách ưu đãi đối với người lao động có trình độ chun mơn, kỹ thuật cao
D. Ưu tiên tuyển dụng người trong dòng họ, huyết thống vào công tác trong cùng cơ quan
Câu 18. Chủ thể của hợp đồng lao động là
A. người lao động và đại diện người lao động.
B. người lao động và người sử dụng lao động.
C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
D. đại diện bên sử dụng lao động
Câu 19. Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động khi người lao động nữ
A. kết hơn
B. nghỉ việc khơng lí do
C. ni con dưới 12 tháng tuổi

D. mang thai
Câu 20. Pháp luật thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng. Vậy trong các tài sản sau, tài sản
nào được coi là tài sản riêng của chồng?
A. Căn nhà được mua trong thời gian hai vợ chồng kết hôn
B. Chiếc ôtô do chồng đứng tên được mua sau khi hai vợ chồng đã kết hôn
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 5


C. Cuốn sổ tiết kiệm trị giá 50 triệu đồng do chồng đứng tên
D. Mảnh đất do chồng đứng tên được mua trước khi hai vợ chồng kết hôn
Câu 21. Anh A có hành vi cấm vợ mình đi Nhà thờ để làm lễ vào dịp cuối tuần, anh A đã vi phạm
bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân
B. thân thuộc
C. huyết thống
D. tình cảm
Câu 22. Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh là
A. tuyển lao động
B. nộp thuế
C. tăng năng suất lao động
D. đổi mới công nghệ
Câu 23. Nghi ngờ chị H tung tin nói xấu mình nên giám đốc K đã quyết điịnh điều chuyển chị từ
phịng kế tốn sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc K đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền
bình đẳng trong lao động?
A. Giao kết hợp đồng lao động
B. Thay đổi cơ cấu lao động
C. Xác lập quy trình quản lý
D. Áp dụng chế độ đãi ngộ

Câu 24. Công ty H xây dựng hệ thống xử lí chất thải trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục
đích của việc này là
A. bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh của cơng ty.
B. bảm bảo an tồn trong sản xuất kinh doanh.
C. thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.
D. bảo vệ nguồn nước sạch của cơng ty.
Câu 25. Vợ chồng tơn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín của nhau là thể hiện nội dung quyền bình đẳng
hơn nhân và gia đình trong quan hệ
A. phụ thuộc
B. thân thuộc
C. nhân thân
D. tình cảm
Câu 26. Anh T nộp hồ sơ đăng ký và được cấp phép mở đại lý phân phối xe mô tô. Anh T đã thực
hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chủ động mở rộng quy mơ
B. Lựa chọn hình thức kinh doanh.
C. Nâng cấp phướng thức kinh doanh.
D. Tích cực hợp tác kinh doanh.
Câu 27. Việc làm nào sau đây không vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa lao động nam và lao động
nữ?
A. Lao động nam được ưu tiên học tập nâng cao trình độ
B. Lao động nữ được ưu tiên tuyển dụng, được trả tiền cơng cao hơn
C. Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản nhiều hơn lao động nam.
D. Lao động nam được lựa chọn nơi làm việc theo ý muốn cịn lao động nữ thì khơng.
Câu 28. Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực
hiện tốt chính sách gì của Đảng và Nhà nước ta?
A. Đại đồn kết dân tộc
B. Bình đẳng giới
C. Tiền lương
D. An sinh xã hội

Câu 29. Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản
luật nào sau đây?
A. Luât lao động
B. Luật thuế thu nhập cá nhân
C. Luật dân sự
D. Luật sở hữu trí tuệ.
Câu 30. Hơn nhân được bắt đầu bằng một sự kiện pháp lí là
A. thành hơn
B. hứa hôn
C. lễ cưới
D. kết hôn
Câu 31. Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ
A. 18 tuổi
B. 15 tuổi
C. 14 tuổi
D. 16 tuổi
Câu 32. Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dân trên nguyên tắc
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 6


A. mọi cơng dân đều bình đẳng trước pháp luật.
B. mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau.
C. mọi công dân đều được hưởng quyền và lợi ích ngang nhau.
D. mọi cơng dân đều được hưởng các quyền giống nhau trước pháp luật.
Câu 33. Lao động được quy định là
A. nghĩa vụ của công dân
B. trách nhiệm của công dân
C. bổn phận của công dân

D. quyền và nghĩa vụ của công dân
Câu 34. Tự do kinh doanh được hiểu là
A. nghĩa vụ của công dân
B. trách nhiệm của công dân
C. quyền của công dân
D. quyền và nghĩa vụ của công dân
Câu 35. Nhận định nào sau đây là sai?
Quyền lao động là quyền của cơng dân
A. tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm.
B. tự do làm việc và tự do nghỉ ngơi theo ý muốn của mình.
C. làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào.
D. làm việc ở bất cứ nơi nào mà pháp luật khơng cấm.
Câu 36. Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam được biểu hiện là
A. lao động nữ có thể bị sa thải nếu có thai, nghỉ thai sản.
B. lao động nữ bị sa thải nếu nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
C. người sử dụng lao động có thể sử dụng lao động nữ làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm
hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con.
D. lao động nam và nữ làm việc như nhau thì tiền lương ngang nhau.
Câu 37. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ
A. nhân thân và tài sản.
B. thân nhân và huyết thống.
C. truyền thống và tập tục.
D. hơn nhân và huyết thống.
Câu 38. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện trong
A. quy chế chi tiêu của cơ quan.
B. cơ hội tìm kiếm việc làm.
C. hợp đồng lao động.
D. quy trình quản lý nhân sự.
Câu 39. Mọi doanh nghiệp đều có quyền chủ động mở rộng quy mơ để nâng cao hiệu quả và khả
năng cạnh tranh là biểu hiện bình đẳng trong

A. kinh doanh.
B. lao động.
C. quan hệ liên ngành.
D. quản lý thị trường.
Câu 40. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình khơng bao gồm quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân thân.
B. Xã hội.
C. Tài sản riêng.
D. Tài sản chung.

BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TƠN GIÁO
I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Bình đẳng giữa các dân tộc
a. Khái niệm
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia khơng phân biệt đa
số hay thiểu số, trình độ văn hố cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc, màu da…đều được Nhà
nước và PL tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
b. Nội dung
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 7


* Bình đẳng về chính trị
Các dân tộc trên lãnh thổ nước ta (không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ phát triển) đều có
đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan Nhà nước.
* Bình đẳng về kinh tế
Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt là vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
* Bình đẳng về văn hóa, giáo dục

Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết và giữ gìn những phong tục, tập qn, truyền thống
văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình. Các dân tộc đều được bình đẳng trong việc hưởng thụ nền giáo
dục nước nhà
b. Ý nghĩa
Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc.
2. bình đẳng giữa các tơn giáo.
a. Khái niệm
Quyền bình đẳng giữa các tơn giáo được hiểu là các tơn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động
tơn giáo trong khn khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự tín
ngưỡng, tơn giáo được pháp luật bảo hộ.
b. Nội dung
* Các tôn giáo được Nhà nước cơng nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tơn
giáo theo quy định của pháp luật. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tơn giáo hoặc
khơng có tơn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ cơng dân, khơng phân biệt đối xử vì lí do
tơn giáo.
* Hoạt động tín ngưỡng, tơn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở
tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được
tự do hoạt động trong khn khổ pháp luật
c. Ý nghĩa
Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đồn kết tồn dân tộc
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước
thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng giữa các cơng dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.
D. quyền bình đẳng trong thực hiện cơng vụ.
Câu 2. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy
những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình

đẳng về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa, giáo dục.
D. tự do tín ngưỡng.
Câu 3. Ở nước ta, nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là
A. các bên cùng có lợi
B. bình đẳng
C. đồn kết giữa các dân tộc
D. tơn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 4. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở phương diện
A. chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.
B. kinh tế, chính trị, quốc phịng, an ninh.
C. kinh tế, văn hoá, thể thao, du lịch.
D. kinh tế, xã hội, an ninh quốc gia.
Câu 5. Chủ tọa phiên tòa buộc bị cáo CRắc người dân tộc Ê Đê theo đạo Thiên chúa không được
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 8


sử dụng tiếng dân tộc mình khi tịa hỏi. Như thế chủ tọa phiên tịa đã khơng thực hiện quyền bình
đẳng
A. giữa các tơn giáo.
B. về tín ngưỡng.
C. giữa các vùng miền.
D. giữa các dân tộc.
Câu 6. Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để
khắc phục sự chênh lệch về
A. trình độ phát triển.

B. nghi lễ tơn giáo,
C. thói quen vùng miền.
D. tập tục địa phương.
Câu 7. Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là
thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. tín ngưỡng.
B. truyền thông.
C. kinh tế.
D. tôn giáo.
Câu 8. Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của cơng dân có tín ngưỡng, tơn
giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. buôn thần bán thánh
B. tốt đời đẹp đạo
C. kính chúa yêu nước
D. đạo pháp dân tộc.
Câu 9. Các dân tộc có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận, góp ý các
vấn đề chung của cả nước. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. giáo dục.
Câu 10. Tơn giáo được biểu hiện qua các
A. đạo khác nhau
B. tín ngưỡng
C. hình thức tín ngưỡng có tổ chức
D. các thần thánh đại đại diện tối cao
Câu 11. Điều nào sau đây được xem là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đồn kết tồn
dân tộc?
A. các bên cùng có lợi
B. bình đẳng giữa các dân tộc

C. đồn kết giữa các dân tộc
D. tơn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 12. Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp ở vùng sâu, vùng
xa, vùng đồng bào dân tộc và miền núi; có chính sách học bổng và ưu tiên cho con em dân tộc vào
học các trường đại học, cao đẳng. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa, giáo dục.
D. đây là sự bất bình đẳng
Câu 13. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ
A. quyền con người và quyền cơ bản nhất của quyền con người
B. quyền và nghĩa vụ của con người, quyền của công dân
C. pháp luật quốc tế
D. quyền cơ bản của quyền con người và quyền bình đẳng của cơng dân trước pháp luật
Câu 14. Cơng dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều
được hưởng quyền và nghĩa vụ
A. như nhau
B. bằng nhau
C. ngang nhau
D. cùng nhau
Câu 15. Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những
vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. chính trị
B. kinh tế
C. văn hóa, giáo dục.
D. tự do tín ngưỡng.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây khơng thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Phê chuẩn công ước.
B. Hội nhập quốc tế.
C. Quản lý nhà nước.

D. tự do tín ngưỡng.
Câu 17. Các dân tộc trong một quốc gia đều được nhà nước và pháp luật
A. tôn trọng.
B. tôn vinh.
C. ưu ái.
D. ưu tiên.
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 9


Câu 18. Ý kiến nào dưới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?
A. Các tơn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình
C. Các tơn giáo đều có quyền bình đẳng trước pháp luật.
D. Các tơn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật.
Câu 19. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N
không đồng ý và cản trở vì lý do chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M theo đạo Phật. Hành vi của
bố chị N là biểu hiện
A. lạm dụng quyền hạn.
B. mê tín dị đoan.
C. phân biệt đối xử vì lý do tơn giáo.
D. khơng thiện chí với tơn giáo khác.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc:
A. Phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
B. Tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số duy trì mọi phong tục, tập qn riêng.
C. Bình đẳng, đồn kết, tương trợ giữa các dân tộc.
D. Tạo sức mạnh cho sự phát triển riêng của các dân tộc thiểu số.

BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
a. Khái niệm
Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm
sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
b. Nội dung
Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do khơng
chính đáng hoặc do nghi ngờ khơng có căn cứ.
- Các trường hợp được phép bắt, giam, giữ người theo quy định của PL:
Trường hợp 1: Bắt người theo LỆNH

Toàn án
Viện Kiểm sát

tạm giam

bị can,
bị cáo

sẽ gây khó khăn cho việc điều tra,
truy tố, xét xử;
khi
sẽ tiếp tục phạm tội

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 10


Trường hợp 2: Bắt người KHẨN CẤP

Người đó chuẩn bị thực hiện tội phạm

Bắt người
Khẩn cấp

Khi

- Rất nghiêm trọng
- Đặc biệt nghiêm trọng

Xét thấy bắt ngay để trốn không được
Ngăn chặn việc bỏ trốn.
Trường hợp 3: AI cũng có quyền bắt
Bắt
người

phạm tội quả tang

đang bị truy nã

bất kì ai
cũng có
quyền bắt

c. Ý nghĩa:
Nhằm ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật
2. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
a. Khái niệm
Cơng dân có quyền được bảo đảm an tồn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân
phẩm; khơng ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.

b. Nội dung
Thứ nhất: Khơng ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.
Đánh người làm tổn hại sức khỏe người khác.
Nghiêm cấm
mọi hành vi

Xâm phạm đến tính mạng: giết người,
đe dọa giết người, làm chết người

Thứ hai: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác.

Không ai được

- Bịa đặt điều xấu
- Tung tin xấu, nói xấu
- Xúc phạm người khác

Để hạ uy tín và gây thiệt hại
về danh dự cho người đó.

c. Ý nghĩa:
­ Nhằm xác định địa vị pháp lí của công dân trong mối quan hệ với Nhà nước và xã hội.
­ Đề cao nhân tố con người trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 11


3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

a. Khái niệm: (Xem SGK)
b. Nội dung:
Quyền bất khả
xâm phạm
về chỗ ở

Không ai được tự ý vào và khám xét chỗ ở của người khác.

Cho phép cán bộ nhà nước
có thẩm quyền khám xét chỗ ở

Khi có cơng cụ, phương tiện,
đồ vật liên quan đến vụ án.
Khi cần bắt người đang bị truy nã
hoặc người phạm tội đang lẫn tránh.

4. Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín
Khơng ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác
Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín là quyền tự do cơ bản của
cơng dân thuộc loại quyền bí mật đời tư của các nhân được mọi người tôn trọng, được PL bảo vệ.
Chỉ có những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong những trường hợp
cần thiết mới được tiến hành kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác.
5. Quyền tự do ngơn luận
Cơng dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
Phát biểu trực tiếp tại các cuộc họp ở các cơ quan, trường học, tổ dân phố,…
Hình thức

Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình
Đóng góp ý kiến trực tiếp hoặc viết thư cho các đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân


II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nghi ngờ Vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P, anh T đã tự ý xông vào
nhà ông P để tìm vợ. Anh T vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo vệ chỗ ở.
B. Quyền bí mật về chỗ ở.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền bất khả xâm phạm nhà dân.
Câu 2. Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm
lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm
chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của
anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm
lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi
phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh K, anh M và anh A.
B. Anh K và anh M.
C. Anh M và ông Q.
D. Anh K, anh M và ông Q.
Câu 3. Phát hiện anh B lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh B đi khắp làng để cho mọi
người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, anh E là em trai của anh B đe dọa đốt nhà
anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình tồn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh B
rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 12


công dân?
A. Anh T, anh B và anh E.
B. Anh T và anh P.

C. Anh T và anh E.
D. Anh T, anh P và anh B.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe
của cơng dân?
A. Tự tiện bắt người
B. Đánh người gây thương tích
C. Tự tiện giam giữ người
D. Đe dọa đánh người
Câu 5. Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự
của công dân?
A. Vu khống người khác.
B. Bóc mở thư của người khác.
C. Tự tiện vào chổ ở của người khác .
D. Bắt người khơng lí do chính đáng.
Câu 6. Cơng dân vi phạm quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Cơng khai lịch trình chuyển phát.
B. Vận chuyển bưu phẩm đường dài.
C. Tự ý thu giữ thư tín của người khác.
D. Thơng báo giá cước dịch vụ viễn thông.
Câu 7. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
của đất nước thơng qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bầu cử, ứng cử.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền tố cáo.
Câu 8. P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đã tự ý vào nhà P
để tìm nhưng bị em trai của P mắng chửi và đuổi về. H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Được bảo vệ quan điểm cá nhân.

B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Bất khả xâm phạm về tài sản.
D. Bất khả xám phạm về chỗ ở.
Câu 9. Bà A là giám đốc, bà T là phó giám đốc, ơng M và chị H là nhân viên, anh B là bảo vệ cùng
làm việc tại công ty X. Trong một cuộc họp, ông M nêu ý kiến trái chiều nên đã bị bà A yêu cầu
dừng phát biểu. Mặc dù vậy, ông M vẫn kiên quyết trinh bày quan điểm cùa mình. Thấy vậy, bà T
ép ông M dừng lời và chỉ đạo anh B đuổi ơng ra ngồi. Có mặt trong cuộc họp, chị H đã dùng điện
thoại quay lại toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đầy đã vi phạm quyền tự do
ngôn luận của công dân?
A.Bà Avà chị H.
B. Bà T, bà A và anh B.
C. Bà T, chị H và anh B.
D. Bà A và bà T.
Câu 10. Khơng đồng tình với một số ý kiến trong việc đề nghị bổ sung hình thức bán hàng đa cấp
vào luật, chị T viết bài bày tỏ quan điểm của minh trên mạng xã hội. Chị T đã thực hiện quyền nào
dưới đây của công dân?
A. Thực thi quyền tự chủ phán quyết.
B. Chủ động đàm phán.
C. Tự do ngơn luận.
D. Tham gia quản lí nhà nước, xã hội.
Câu 11. Thấy ơng K đốt rừng phịng hộ để làm nương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ
ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày,
chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ơng K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báo
với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
của cơng dân?
A. Ơng K và chị Q.
B. Ơng K, ông S và chị Q.
C. Ông S và chị Q.
D. Ông K, ông M và ông S.
Câu 12. Học sinh A đánh học sinh B gây thương tích. Hành vi của học sinh A là hành vi xâm phạm

quyềnđược pháp luật
A. bảo vệ tính mạng.
B. bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 13


C. bảo hộ về danh dự của công dân.
D. bảo hộ về sức khỏe của công dân.
Câu 13. Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân địi hỏi mỗi người phải tơn
trọng
A. nhân phẩm người khác.
B. danh dự người khác.
C. chỗ ở của người khác.
D. uy tín của người khác.
Câu 14. Việc kiểm sốt thư tín, điện thoại, điện tín cùa người khác chỉ được thực hiện theo
A. yêu cầu của bưu điện.
B. quy định của pháp luật.
C. đề xuất của người gửi.
D. kiến nghị của người nhận.
Câu 15. Công dân tự ý vào nơi cư trú của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
A. bí mật gia truyền
B. thơng tin riêng biệt
C. danh tính
D. chỗ ở
Câu 16. Cơng dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính
trị, kinh tế, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào của cơng dân?
A. Quyền tự do báo chí.
B. Quyền văn hóa – xã hội.

C. Quyền tự do dân chủ
D. Quyền tự do ngôn luận
Câu 17. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác
để
A. tìm kiếm người thân
B. thu thập bằng chứng
C. cấp cứu người bị nạn.
D. khai thác thông tin mật
Câu 18. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Cơng an, Viện kiểm sát hoặc UBND
nơi gần nhất những người thuộc đối tượng
A. đang chuẩn bị thực hiện hành vi.
B. bị nghi ngờ phạm tội
C. có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. đang thực hiện tội phạm.
Câu 19. Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền
tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của
A. Nhân dân.
B. công dân.
C. Nhà nước.
D. lãnh đạo nhà nước.
Câu 20. Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền,
lợi ích hợp pháp của người khác thì mức phạt nặng nhất có thể bị
A. phạt án treo.
B. cải tạo không giam giữ đến hai năm.
C. phạt cảnh cáo.
D. phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
Câu 21. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền ra quyết định hoặc phê
chuẩn lệnh bắt và giam, giữ người?
A. Viện kiểm sát
B. Ủy ban nhân dân

C. Chủ tịch nước
D. Quốc hội
Câu 22. Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các quyền tự do cơ
bản của công dân là trách nhiệm của
A. công dân.
B. Nhà nước.
C. Nhân dân.
D. lãnh đạo nhà nước.
Câu 23. Ơng H th anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc
mình có con ngồi giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S
đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã
khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe của cơng dân?
A. Ơng H, anh S và ông Q.
B. Anh S và ông Q.
C. Anh T, ơng Q và anh S.
D. Ơng H và anh S.
Câu 24. Một trong những ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm
A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người.
B. bảo vệ uy tín cho lãnh đạo Nhà nước.
Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trang 14


×