Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

sử dụng các công cụ phái sinh trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại việt nam thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.48 MB, 112 trang )


_

p

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

w

csMt&ũ

K H Ĩ A LUẬN TỔT NGHIỆP
Đề tài:

SỬ DỤNG CÁC CƠNG cụ PHÁI SINH TRONG
HOẠT Đ Ộ N G KINH DOANH NGOẠI Hối TẠI C Á C N G Â N H À N G








T H Ư Ơ N G MẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG V À GIẢI PHÁP









Lớp

: Trương Thị Thu Phương
: Anh 4

Khóa

ĩ 45B

Sinh viên thực hiện

Giáo xiên hướng dẫn

: ThS. Kim Hương Trang

IM. 0W93

í

M)ÁO
Hà Nội, tháng 5 năm 2010


MỤC LỤC
DANH MỤC C Á C TỪ VIẾT TẮT


VI

KÝ HIỆU CỦA CÁC ĐÒNG TIÊN THEO TIÊU CHUẨN ISO vu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VUI
DANH MỤC CÁC ĐỊ THỊ IX
LỜI NĨI ĐÀU Ì
CHNG ì. NHŨNG VÁN ĐÈ LÝ LUẬN co BẢN VÈ CÁC CÔNG cụ
PHÁI SINH VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HĨI 4






ì. Tổng quan về các cơng cụ phái sinh 4

1. Khải niệm 4
2. Lịch sử hình thành các công cụ phái sinh 4
3. Các loại công cụ phái sinh trong kinh doanh ngoại hôi 7
3.1. Họp đồng kỳ hạn 7
3.1. ỉ. Khái niệm 7
3.1.2. Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn 8
3.1.3. Ỷ nghĩa của giao dịch ngoại hối kỳ hạn 9
3.2. Họp đồng tuông lai 11
3.2.1.Khái niệm / /
•> >

3.2.2. Đạc diêm của hợp đơng tương lai

li


3.2.3. Phân biệt hợp đồng tương lai và hợp đồng ì<ỳ hạn 13
3.2.4. Ỷ nghĩa của giao dịch ngoại hôi tương lai 14
3. 3. Họp đồng hốn đơi 15
3.3. ì. Khái niệm 15
•Ị

^

7

3.3.2. Đặc diêm của hợp đơng hốn đơi

3.1.3. Ỷ nghĩa của giao dịch hốn đ
i ngoại hơi 17
3.4. Họp đơng qun chọn Ì s

15


3.4. L Khái niệm

ỉ8

3.4.2. Đặc điểm của họp đồng quyền chọn 19
3.4.3. Y nghĩa của giao dịch ngoại hôi quyên chọn 20
r

4. Lợi ích của các cơng cụ phái sinh trong hoạt động kinh (loanh ngoại hôi
21

li. Những vấn đề co bản về hoạt động kinh doanh ngoai hôi 23
ỉ. Khải niệm 23
2. Đặc điểm 24
3. Vai trò 25
4. Các hoạt động kinh doanh ngoại hổi chính 25
4.1. Kinh doanh ngoại tệ trên thị trương tiền gửi 25
4.2. Nghiệp vụ giao ngay 26
4.3. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối bằng các công cụ phái sinh 27
4.4. Nghiệp vụ Arbitrage 27
r \

4.5. Nghiệp vụ kinh doanh các giây tị* có giá ghi băng ngoại tệ

28

4.6. Nghiệp vụ kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tê 28
HI. Kinh nghiệm sử dụng công cụ phái sinh trong hoạt động kinh doanh
ngoại hối tại một số ngân hàng trên thế giói 29
r r

1. Kinh nghiệm của một sơ ngan hàng trên thê giới

29



1.1. K i n h nghiệm của Deutsche Bank
1.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại Hoa Kỳ 31
1.3. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại Anh quốc 34
1.4. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại Nhật Bản 36

2. Bài học đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam 37
CHƯƠNG LI. THỤC TRỆNG sử DỤNG CÁC CỒNG cụ PHÁI SINH
TRONG HOỆT ĐỘNG KINH DOANH NGOỆI HÓI TỆI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MỆI VIỆT NAM 40

LI

30


ì. Khái quát về sự phát triển cùa thị t r u ồ n g ngoại hối phái sinh tại Việt Nam
40
-ỉ Ị

ì. Sự ra đời và tơ chức hoai động của thị trường ngoại hôi phái sinh tại Việt
Nam 40
2. Các cơ sở pháp lý về giao địch ngoại hối và giao dịch ngoại hổi phái sinh
tại Việt Nam 42
1.1. Các văn bản pháp lý chung 42
1.2. Các quy định pháp lý về giao dịch ngoại hối phái sinh 45
1.2. ỉ. Giao dịch kỳ hạn 45
ỉ.2.2. Giao dịch hoán đôi 49
1.2.3. Giao dịch quyền chọn 53
li. Thực trạng kinh doanh ngoại hối bằng các công cụ phái sinh tại các Ngân
hàng thiroììg mại Việt Nam 54
/. Sử dững hợp đồng kỳ hạn trong hoạt động kinh doanh ngoại hối 55
2. Sử dững hợp đơng hốn đơi trong hoạt dộng kinh doanh ngoại hôi 58
2.1. Ngân hàng thương mại thục hiện nghiệp vụ hốn đơi ngoại hơi vói
khách hàng 58
2.2. Ngân hàng thương mại thực hiện nghiệp vụ hoán đổi vói các to chức

tín dụng khác 59
2.2. /. Kỉnh doanh giữa các chi nhánh ngân hàng trong củng hệ thông... 59
2.2.2. Kinh doanh trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Interbank 59
r r r

2.2.3. Kinh doanh trên thị trường ngoại hôi quốc tê

60

2.3. Ngân hàng thương mại thực hiện nghiệp vụ hốn đổi vói Ngân hàng
Nhà nc Việt Nam 60
3. Sử dững hợp đồng quyền chọn trong hoạt động kinh doanh ngoại hối... 60
3.1. Quyền chọn ngoại tệ vói ngoại tộ 60
3.1.1. Ngân hàng tham gia giao dịch 60

in


3 7 2 Đặc điếm giao dịch
...

61

3.1.3. Doanh sô giao dịch

62

3.2. Quyên chọn ngoại tệ vói V N Đ

63


3.2. L Ngân hàng tham gia giao dịch

63

3.2.2. Đặc diêm giao dịch

64

3.2.3, Doanh số giao dịch

64

H I . Đánh giá tông quát hoạt động kinh doanh ngoại hôi băng các cong cụ
phái sinh tại các Ngân hàng thuoìig mại V i ệ t N a m

65

1. Những kết quả đạt được

65

1.1. Giao dịch kỳ hạn

65

1.2. Giao dịch hốn đơi

66


1.3. Giao dịch quyền chọn

66

2. Những tồn tại và nguyên nhãn

66

2.1. N h ữ n g tồn t ạ i

66

2.2. Nguyên nhân

69

C H Ư Ơ N G III. G I Ả I P H Á P P H Á T TRIỂN

VIỆC s ử D Ụ N G C Á C C Ô N G c ụ

PHÁI SINH T R O N G H O Ạ T Đ Ộ N G K I N H D O A N H N G O Ạ I H Ĩ I T Ạ I C Á C






NGÂN H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I VIỆT NAM




73

L Định hướng phát triản hoạt động kinh doanh ngoại hối nói chung và hoạt
động kinh doanh ngoại hối bằng các cơng cụ phái sinh nói riêng tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam

73

ì. Định hướng phát triển chung của các ngan hàng thương mại Việt Nam 73
2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh ngoại hối phái sinh tại các
ngan hàng thương mại Việt Nam

74

li. Các giải pháp phát triản việc sử dụng các công cụ phái sinh trong kinh
doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt N a m
/. Những giải pháp chung

76
76

IV


1.1. Hoàn thiện k h u n g pháp lý đối vói các giao dịch ngoại hơi phái sinh
76
1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của thị truồng ngoại tệ liên ngân hàng
77
1.3. Hồn


thiện chính sách tỷ giá và CO' chế điều hành lãi suất 80

1.4. Phát triên đông bộ các thị trường liên quan 83

2. Những giải pháp cụ thê đôi với các ngan hàng thương mại 85
2.1. Nâng cao chất lng và đa dạng hóa các sản phàm phái sinh 85
•t r * -ý

2.2. Đây mạnh cơng tác tư vân, tuyên t r u y ề n vê các công cụ phai sinh
trên thị trường ngoại hôi 86
2.3. Nâng cao hiệu quả thị trường thông qua công khai hóa và minh
bạch hóa thơng tin 87
2.4. Chuẩn hóa tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ ở các ngân hảng
thương mại Việt Nam 88
2.5. Tăng cuông đào tạo đội ngũ cán bộ kinh doanh ngoại hối 89
2.6. Đầu tư cho co sở hạ tầng kỆ thuật 90
III. Mót số kiến nghi 92

L Đối vói Ngăn hàng nhà nước 92
2. Đối với Bộ tài chính 93
KÉT LUẬN 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO A

V


DANH M Ụ C C Á C T Ù V I Ế T T Ắ T
ACB


Ngân hàng TMCP Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIS

Ngân hàng thanh toán quốc tế

EXB

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

FOREX

Thị trường ngoại hối

MB

Ngân hàng TMCP Quân đội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương

Sacombank

Ngân hàng Sải Gịn Thương tín
o

-

e

SWIFT

Hội viễn thơng t i chính liên ngân hàng tồn câu
à

TCTD

Tỹ chức tín dụng

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam


TTNTLNH

Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng

VCB

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

VIB

Ngân hàng TMCP Quốc tế

Vietinbank

Ngân hàng Công thương Việt Nam

VPBank

Ngân hàng ngoài quốc doanh

VI


K Ý H I Ệ U C Ủ A C Á C Đ Ò N G T I Ề N T H E O TIÊU C H U Ẩ N ISO
Kỷ hiệu

Tiếng Anh

Tiếng Việt


AUD

Australian Dollar

Đô la Úc

CHF

Swiss Franc

Franc Thụy Sỹ

DEM

Deutsche Mark

Mác Đức

EUR

Euro currency

Euro

GBP

British Pound

Bảng Anh


HKD

Hông Kong Dollar

Đô la Hồng Kông

JPY

Japanese Yên

Yên Nhật

SGD

Singapore Dollar

Đô la Singapore

USD

United States Dollar

Đô la Mỹ

VND

Vietnam Dong

Đồng Việt Nam


vu


D A N H M Ụ C C Á C B Ả N G BIÊU
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn hoa hợp đồng tương lai ở thị trường Chicago
Bảng Ì .2. Tóp 10 ngân hàng đứng đầu trong lĩnh vực kinh doanh ngoại hơi
Bảng 1.3. Tóp 5 N H T M đứng đầu trong hoạt động kinh doanh sử dụng công
phái sinh 30/9/2009
Bảng 2.1. Quy định cỷa NHNN về kỳ hạn cỷa giao dịch kỳ hạn qua các năm
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp phương pháp xác định tỷ giá kì hạn (USD/VND) theo
quy định cỷa N H N N
Bảng 2.3. Quy định giới hạn tơi đa cỷa tỷ giá kỳ hạn, hốn đối so với tỷ giá
giao ngay
Bảng 2.4. Quy định mức gia tăng tỷ giá kỳ hạn trong nghiệp vụ hoán đối Đ ô Đồne giữa N H N N với các N H T M
ì

Bảng 2.5. Tỷ trọne các giao dịch kỳ hạn và hốn đơi trên Vinbrex
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về việc sử dụng các công cụ phái sinh

vin


DANH MỤC CÁC ĐO THỊ
Biểu đồ L I . Doanh số kinh doanh ngoại hối hàng ngày trên thị trường U K
Biểu đồ 2.1. Doanh số giao dịch kỳ hạn tại các N H T M V i ệ t Nam qua các năm
Biểu đồ 2.2. Đánh giá tác động của các yếu tố tới sự phát triển của các công cụ
ái sinh

IX



LỊI NĨI Đ Ầ U
1. Tính c ấ p t h i ết c ủ a đề tài
K i n h doanh ngoại hôi là m ộ t trong n h ữ n g nghiệp vụ k i n h doanh quan trọng của
các N g â n hàng trên thê giới nói chuna và của các N g â n hàng thương mại V i ệ t N a m
nói riêng. H o ạ t động k i n h doanh ngoại h ố i đã xuất hiện t ừ rất lâu và trở thành m ộ t
hoạt động khơng thể thiếu trong hệ thống tài chính tồn câu, v ớ i các nghiệp vụ kinh
doanh vô cùng đa dạng và p h o n g phú, đ e m l ạ i doanh thu t r u n g binh m ộ t ngày đạt
đến hàng nghìn tỷ USD. T r o n g đó, nghiệp vụ k i n h doanh ngoại h ố i bằng các công
cụ phái sinh đã phát triển rất mạnh v ớ i các nghiệp vụ phái sinh đa dạng, không chứ
cho phép các ngân hàng phòng ngừa r ủ i ro tỷ giá m à còn là m ộ t t r o n g n h ữ n g dịch
vụ có tỷ lệ sinh l ờ i cao nhất.
T u y nhiên, cho đến nay, ở V i ệ t N a m các nghiệp vụ phái sinh van còn sơ khai.
k é m phát triển, mức độ ứ n g dụng cịn hạn chế và gặp rất nhiều khó khăn, thê hiện rõ
ở doanh số giao dịch tháp. Giao dịch ngoại h ố i kỹ hạn là nghiệp vụ ngoại hối phái
sinh p h ổ biến nhất ở nước ta nhưng doanh số cũng chứ c h i ếm k h o ả n g trên 5 % tông
doanh số k i n h doanh ngoại h ố i . T h ậ m chí. ở m ộ t số ngân hàng thương mại mặc dù
dà triển khai nghiệp vụ quyền chọn nhưng khơng có giao dịch. T r o n g bơi cảnh tồn
cầu hóa đang t r ở thành m ộ t x u thế tất y ếu và V i ệ t N a m đã t r ở thành thành viên của
WTO, các ngân hàng thương mại V i ệ t N a m đang phải đ ố i mặt v ớ i nguy cơ cạnh
tranh gay gắt t ừ các ngân hàng nước ngoài v ố n có n h i ề u l ợ i thết r o n g lĩnh v ự c kinh
doanh ngoai h ố i . Chính vì thế. để có thể g i ữ v ữ n g vai trị chủ chốt của mình trong
nền kinh tế và đáp ứ n g sự phát triển ngày càng cao của tài chính quốc tê. các ngân
hàng thương m ạ i V i ệ t N a m cần phải nỗ [ực hết mình để khác phục n h ữ n g hạn chế
trong hoạt động k i n h doanh ngoại h ố i , đặc biệt là hoạt động k i n h doanh ngoại h ố i
bang các công cụ phái sinh.
V ớ i n h ữ n g lý do trên. e m dà chọn đề tài "Sử dụng các công cụ phái sinh trong
hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các Ngan hàng thương mại Việt Nam: thực


trạng và giải pháp" làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

Ì


2. M ụ c đích nghiên c ứ u của đê tài

Trên cơ sở nghiên c ứ u n h ữ n g v ấ n đề CO' ban về các công cụ phái sinh và hoạt
độns k i n h doanh ngoại h ố i , k h o a luận phân tích. đánh giá và đơi chiêu v ớ i thực
trạng sử dụng công cụ phái sinh t r o n g hoạt động k i n h doanh ngoại hôi của các ngân
hàng thương m ạ i V i ệ t Nam. Qua đó rút ra n h ữ n g kế t quả đạt được. n h ữ n g hạn chê
và nguyên nhân. T ờ đó đề xuất m ộ t số giải pháp thiế t thực để t ờ n g bước xây dựng.
ứng dụng và phát triển các cơng cụ dó trong hoạt động k i n h doanh ngoại hôi của các
ngân hàng thương m ạ i V i ệ t Nam.
3. Đ ố i tượng và p h ạ m v i nghiên c ứ u cua đê tài

K h o a luận tập t r u n g nghiên cứu:
- Các công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hôi
- T h ự c trạng k i n h doanh ngoại hối bằng các công cụ phái sinh tại các ngân hàng
thương m ạ i V i ệ t N a m
M ặ c dù hệ thống các ngân hàng thương mại V i ệ t N a m được hình thành lù' n ă m
1988, nhưng cơng cụ tài chính phái sinh đầu tiên tại V i ệ t nam là các hợp đông kỳ
hạn chỉ bắt đầu được áp dụng t ờ n ă m 1998. Vì vậy p h ạ m v i nghiên cứu của đê tài
này chỉ tập trung vào hoạt động kinh doanh ngoại h ổ i bằng các công cụ phái sinh
của các ngân hàng thương m ạ i V i ệ t N a m trong thời gian t ờ n ă m 1998 đến tháng 6
năm 2009.
4. P h ư ơ n g pháp nghiên c ứ u

K h ó a luận sử dụng m ộ t sô phương pháp như thống kê, phân tích, so sánh, tống
hợp, d ự báo để x ử lý các số liệu và trình bày vấn đề. Ngồi ra, k h o a luận cịn sử

dụng các sơ đồ, bảng biểu, biểu đồ đế làm tăng thêm tích trực quan của khoa luận.
5. K ế cấu cùa để tài
t

Ngồi phân lời nói đầu và kết luận, khoa luận bao g ồ m 3 chương như sau:
C h ư ơ n g [. N h ữ n g vấn đề lý luận cơ bản về các công cụ phái sinh và hoạt động
kinh doanh ngoại hôi

2


Chương l i . Thực trạng sử dụng các công cụ phái sinh trong hoạt động kinh
doanh naoại hối tại các Ngân hàng thương mại V i ệ t Nam
C h ư ơ n g H I . Giải pháp phát triển việc sử dụng các công cụ phái sinh trong hoạt
động kinh doanh ngoại hối tại các Ngân hàng thươna mại V i ệ t Nam
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bao hết sức tận tình
của cơ giáo hướng dẫn - ThS.Kim Hương Trang và các thọy cô giáo khác, cũng như
sự giúp đỡ nhiệt tình của bạn bè và sự cung cấp tài liệu quý báu của thư viện trường
Đại học Ngoại thương, thư viện Quốc gia... trong suốt quá trình hồn thành khóa
luận này.
Mặc dù đã rất cố gắng, song do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm cũng như
thời gian và nguồn tài liệu có hạn nên khóa luận khơng tránh khỏi có nhiêu thiêu
sót. Vì vậy, em rất mong nhận được thêm nhiều ý kiến đóng góp quý báu của quý
thọy cô và bạn đọc.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Thu Phương





CHƯƠNG

ì NHỮNG VẤN Đ È LÝ L U Ậ N c o B Ả N V È CÁC C Ô N G c ụ
.

PHÁI SINH V À H O Ạ T Đ Ộ N G KINH DOANH NGOAI H Ố I






ĩ. T ơ n g q u a n về các công cụ phái s i n h
7. Khái niệm
Công cụ phái sinh (derivatives) được hiểu là những công cụ có giá trị phụ
thuộc vào giả trị của một cơng cụ góc (underlying) nhăm nhiêu mục tiêu khác nhau
như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo ra lợi nhuận . Giá trị của công cụ

phái sinh bắt n g u ồ n t ừ m ộ t số công cụ cơ sở khác như tỉ giá, trị giá cô phiêu, trái
phiếu, chỉ số c h ứ n g khoán, lãi suệt...Trên thị trường ngoại h ố i có 5 nghiệp v ụ cơ
bản được giao dịch đó là: giao ngay (spot), kỳ hạn ( f o r w a r d ) , hốn đơi (swap),
tương lai (ílitures) và q u y ề n chọn (option). T r o n g dó giao ngay được x e m là nghiệp
vụ cơ bản, các nghiệp vụ còn lại được xem là phái sinh.
2. Lịch sử hình thành các công cụ phải sinh

Thị trường ngoại h ố i và các giao dịch k i n h doanh ngoại h ố i bắt đâu hình thành

khoảng 4000 n ă m trước ở T r u n g Đ ô n g sau sự ra đời của n h ữ n g đồng x u có dán tem
và sự xuât hiện của n h ữ n g nhà đôi tiên chuyên nghiệp. Lúc đâu, người ta chỉ tiên
hành mua bán giao ngay n h ằ m thỏa m ã n nhu cầu vê ngoại tệ trước mát. Giao dịch
kỳ hạn và giao dịch tương lai xuệt hiện m u ộ n hơn, bắt đầu tại các h ộ i c h ợ thương
mại vào thời T r u n g cổ ở Châu  u . Lúc đầu, đối tượng giao dịch chỉ là các mặt hàng
đơn giản như lúa

Iiìỳ

hay là cà phê.

Nhìn chung, cho đến giữa thế kỷ X X , k i n h doanh ngoại tệ nói c h u n g và giao
dịch kỳ hạn và tương lai nói riêng khơng phát triển. Ví dụ như hợp đồng tương lai,
mãi đến n ă m 1970, các hợp đồng tương lai được giao dịch trên các sở giao dịch
khác nhau vân chỉ đơn thuần là các họp đông vê hàng hóa. Chỉ đen sau những n ă m
1800, k h i các tuyến cáp được n ố i qua A t l a n t i c tạo nên cuộc cách m ạ n g t r o n g truyên
thông giữa châu A u và Bắc Mỹ, thị trường ngoại hối m ớ i thực sự phát triển mạnh và
có tính chệt tồn cầu như hiện nay.

PGS.TS N g u y ễ n Văn Tiến, 2009. Giáo trình Tài chính quốc tế, Nhà xuệt bàn T h ố n g kẻ, Hà Nội.

4


Nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn được sư dụng rất phô biến trong nhưng năm đâu
sau Đại chiến thế giới lần thứ nhất. Sau chiến tranh, thị trường ngoại hôi trở nên vô
cùng biến động và trở thành đ ố i tượng đầu CO' v ớ i quy m ô lớn, do đó các giao dịch
thương mại quốc tế thường có mức độ rủi ro rất cao và các biện pháp tự bồo hiêm
băng các hợp đông kỳ hạn trở nên rát phô biên.
Ke từ nhưng năm 1970 cho đến nay, bắt đầu từ sự sụp đô của hệ thống ty giá cô

định Bretton Woods, ty giá các đồng tiề n trên thế giới được tha nôi và dao động
mạnh, do đó đã kích thích sự phát triển mạnh mè cua các hoạt động đâu cơ cũng
như kinh doanh chênh lệch tỷ giá và lài suất. Thị trường hợp đông tương lai đà dần
được hoàn thiện và phát triển cùng với sự ra đời của nhiề u công cụ đâu cơ mới. Hợp
đồng giao dịch tiề n tệ tương lai xuất hiện lần đầu tiên vào ngày 16 tháng 5 năm
1972 tại Sở giao dịch Chicago, M ỹ (The Chicago Mercantilc Exchange - CME).
Các giao dịch tiề n tệ tương lai ngày càng mở rộng và vai trò của các nhà đâu cơ trên
thị trường ngày càng được nâng cao. Sự sôi động của các hoạt động kiêm lợi từ sự
biến động tỷ giá đến lượt nó lại tác động trớ lại ty giá, khiến ty giá ngày càng không
thể dự đốn được. Củng chính vì thế, nhu cầu bao hiểm rủi ro ty giá trớ nên cáp
thiêt hơn bao giờ hét. Điêu này khiên sự xuât hiện của hợp đơng hốn địi và qun
chọn trở thành tất u.
Họp đồng hốn đơi cũng là một cơng cụ phái sinh dựa trên sự trao đôi và thực
hiện họp đồng. Các giao dịch hốn đơi là động lực chính cua những tăng trướng
trên họp đồng kỳ hạn. K h i mới xuất hiện công cụ này vào đâu thập ky 1980, các
ngân hàng dàn xếp các giao dịch hoán đoi cho các bên cụ thể có nhu cầu cần bơ
sung cho nhau. Các ngân hàng thu được phí do làm đại diện trong các giao dịch
này.
Những nhà giao dịch quyên chọn bán và quyên chọn mua đàu tiên được ghi
nhận là ở các quốc gia châu A u và M ỹ đâu thế ky 18. Vào đâu nhưng năm

1900,

hiệp hội những nhà môi giới và kinh doanh quyên chọn ra đời tại London. Mục đích
cua hiệp hội này là cung cấp kỳ thuật nhăm đưa những người mua và người bán lại

5


với nhau. Thị trường hoạt động theo hình thức thị trường phi tập trung OTC, các

nhà k i n h doanh không sập nhau trên sàn giao dịch.
T u y nhiên, thị trường quyên chọn p h i tập trung này bộc l ộ rõ nhiêu khiêm
khuyết. T h ứ nhất, do khơng có thị trường t h ứ cáp, thị trường này không cung cáp
cho người nắm g i ữ quyền chọn cơ h ộ i bán quyền chọn cho một người khác trước
khi quyền chọn đáo hạn. Các quyền chọn được thiết kế đê nắm g i ữ cho đen k h i đáo
hạn, và r ồ i chúng sẽ được thực hiện hoặc đê cho hết hiệu lực. Vì vậy, hợp đơng
quyền chọn có rất ít, thậm chí khơng có tính thanh khoan. T h ứ hai, việc thực hiện
hợp đồng cua người bán chố được đảm bao bơi công ty môi g i ớ i kiêm k i n h doanh.
N ế u người bán hoặc công ty thành viên của H i ệ p hội các nhà k i n h doanh quyên mua
và quyền chọn bán bị phá sản, người nắm g i ữ quyền chọn coi như tơn thát hồn
tồn. T h ứ ba, phí giao dịch tương đối cao, một phân cũng do hai nguyên nhân kê
trên.
Tháng 4 n ă m 1973, Chicago Board o f Trade lập thị trường mới, Chicago Board
Options Exchange, đặc biệt dành cho trao đổi quyền chọn về cổ phiếu. Sàn thực
hiện m ở cửa quyền chọn mua vào ngày 26/4/1973 và giao dịch các họp đồng quyền
chọn bán trong tháng 6/1977. V à o thời kỳ này chủ yêu trao đôi các cô phiếu thương
mại đơn lẻ. Tiếp theo đó, thị trường chứng khốn M ỹ ( A M E X ) và thị trường chứng
khoán Philadelphia ( P H L X ) bắt đầu thực hiện giao dịch quyền chọn vào năm 1975,
thị trường chúng khốn Paciíìc (PSE) thực hiện giao dịch vào n ă m 1976.
T ừ đó thị trường quyền chọn t r ớ nên phô biến v ớ i nhà đâu tư. Đen thập niên 80
cua thế k y 20, thị trường quyền chọn đoi v ớ i ngoại tệ, chi số chứng khốn và hợp
đồng

íutures đà rất phát triển ơ Mỹ.

Năm

1983, thị trường chứng

khoán


Philadelphia là nơi giao dịch quyền chọn ngoại tệ đâu tiên. Cho đèn nay, quyên
chọn đã được phép giao dịch trên tất các các thị trường l ớ n như như American
Stock Exchange,

Philadelphia Stock Exchange, M i d w e s t Stock Exchange Paciílc

Stock Exchange; L o n d o n International Financial Futures Exchange - L I F F E ; T h ụ y
Điên (Optionsmaklarna

- O M ) ; Pháp (Monep); Đ ứ c (Deutsche Terminborese -

6


Eurex) ... Trong bối canh thị trường tồn cầu hóa, các cơng cụ phái sinh ngày càng
phát triên và đóng vai trò quan trọng trên thị trường ngoại hối thế giới.

i. Các loại công cụ phái sinh trong kinh doanh ngoại hơi

3.1. Họp đơng kỳ hạn
3. ỉ. ì. Khai niệm
Hợp đơng kỳ hạn là một cơng cụ tài chính đê mua hoặc đê bán một sơ lượng
r

t

7

ì


2

tiên nhát định, tại một tỷ giá nhát định, tại một thời diêm xác định trong tương lai
Các hợp đồng kỳ hạn được ký kết và giao dịch giữa các ngân hàng và khách
hàng, hay giữa hai ngân hàng với nhau. Đê hiếu thêm về họp đơng kỳ hạn, chúng ta
cần tìm hiêu một số khái niệm liên quan đen hợp đông kỳ hạn.
^

r

r

\

Trong các họp đông ngoại hôi, ngày ký két họp đông (contract date) và ngày
các bên tham gia thực hiện thanh toán với nhau thường khác nhau. Ngày các bên
thanh toán thực sự cho nhau gọi là ngày giá trị (value date). Trên thị trường ngoại
hối, ngày giá trị quan trọng nhất là ngày giá trị giao ngay (spot value date). Thông
thường, ngày giá trị giao ngay là ngày làm việc thỷ hai sau ngày ký két hợp đông,
tỷc là nếu gọi ngày ký kết họp đồng là J thì ngày giá trị giao ngay là J+2 (trong đó 2
chi 2 ngày làm việc). Căn cỷ vào móc ngày giá trị giao ngay, ta có khái niệm vê
giao dịch ngoại hối kỳ hạn như sau: Nhưng giao dịch ngoại hơi có ngày giá trị xa
hơn ngày giá trị giao ngay gọi là giao dịch ngoại hối kỳ hạn (Forward Transactions).
Như vậy, nếu ta gọi J là ngày ký kết hợp đồng và X là thời hạn cua hợp đỏng kỳ hạn
(với X>=1) thì ngày giá trị kỳ hạn (Forward value date) chính là J+2+x.
Tỷ giá áp dụng trong giao dịch kỳ hạn gọi là tỷ giá kỳ hạn, được định nghĩa như
sau: Tỷ giá kỳ hạn (Forward rate) là tỷ giá được thoa thuận hôm nay làm cơ sở cho
việc trao đôi tiên tệ tại một ngày xác định xa hơn ngày giá trị giao ngay .


PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, 2008, Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối. Nhà xuất ban Thống kê,
trang 105, Hà N ộ i .
' PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, 2008, Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, Nhà xuất ban Thống kẻ,
trang 104, Hà N ộ i .
2

7


Trên thị trường ngoại hối, t y giá giao ngay được coi là t y giá cơ sờ vì nó được
hình thành trực tiếp t ừ quan hệ cung cầu trên thị trường, còn t y giá kỳ hạn được xác
định trên cơ sở tỷ giá giao ngay và mức chênh lệch lãi suât giữa hai đỏng tiên.
Phần chênh lệch giữa t y giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn được g ọ i là diêm kỷ
hạn.

3.1.2. Đặc diêm của hợp đông kỳ hạn
- H ợ p đẵng kỳ hạn được giao dịch trên thị trường phi tập trung O T C thông qua
hệ thống điện thoại, telex, v i tính và hệ thống S W I F T (Society f o r W o r l d w i d e
Interbank Financial Telecommunication). H ọ p đông được thao thuận trực tiêp giữa
hai bên mua và bán, í thông qua môi g i ớ i , và giao dịch n h ă m đáp ứng nhu câu mua
t
bán thực.
- Khác v ớ i tý giá giao ngay được hình thành trực tiếp t ừ quan hệ cung câu trên
thị trường và được niêm yết sẵn, t y giá kỳ hạn không được niêm yêt săn m à được
xác định trên cơ sớ tỷ giá giao ngay và chênh lệch lãi st giữa hai đơng tiên.
,

ì

- H ọ p đông chi được thực hiện k h i đáo hạn. Hay nói cách khác hợp đơng kỳ

hạn là loại họp đẵng khơng thê huy ngang. Thực tế cho thây có gân 9 0 % các hợp
đẵng kỳ hạn là được duy t ì và thanh tốn tại ngày đến hạn . Đây cũng chính là một
r
đặc điểm cơ bản đê phân biệt họp đẵng tương lai và hợp đông kỳ hạn.
- T r o n g họp đẵng kỳ hạn:
+ Khôi lượng giao dịch: theo thoa thuận
+ Đ ẵ n g tiền giao dịch: tùy nhu cầu khách hàng
+ Ngày đáo hạn họp đông: theo thoa thuận
+ M ầ u họp đẵng: tùy theo từng Ngân hàng
N h ư n g điêu trên cho thây hợp đông kỳ hạn là loại hợp đông đáp ứng cao nhu
cầu của khách hàng, tát cà đêu có thê thực hiện bàng thoa thuận giữa hai bôn hợp
đẵng. Thông thường các giao dịch kỳ hạn có thời hạn ngắn, phơ biến là các kỳ hạn
30 ngày, 60 ngày, 90 ngày, 360 ngày nhưng ngân hàng vần chấp nhận thực hiện
Sam Y.Cross, 1998. A U about... the íịreign exchange market in the United States, Federal Reserve Bank oi'
N e w York.
4

8


r

r

\

giao dịch nêu khách hàng m u ô n ký m ộ t hợp đơng kỷ hạn le (ví dụ 35 ngày). T u y
nhiên, đối với các họp đông như vậy, chi phí giao dịch sê cao hon.
3.1.3.


Y nghĩa của giao dịch ngoại hôi kỳ hạn

> Bao hiêm rủi ro tỷ giá trong kinh doanh quốc tế
Nhìn chung, mi ro tỷ giá là nhưng rủi ro thua lồ do ty giá biên động theo hướng
khơng có lợi đối với người tham gia trao đơi ngoại tệ. Ví dụ. đơi với người xuât
khấu hoặc nhưng người có khoan thu ngoại tệ tại một thời diêm xác định trong
t

\

y

5

tương lai, nêu đông ngoại tệ giam giá so v ớ i đông n ộ i tệ thi tại thời diêm nhận tiên,
họ sẽ thu vê một lượng ngoại tệ ít hơn so với lượng ngoại tệ thu được vào thời diêm
hiện tại. Ta nói, khi tỷ giá giửm, nhưng người xuất khâu và những người thu ngoại
tệ chịu rủi ro ty giá. Tương tụ* như vậy, với những người nhập khâu hoặc những
người phái chi trử ngoại tệ vào một thời diêm nhất định trong tương lai, nêu tỷ giá
tăng thì chi phí phửi bo ra đê nhập khấu hàng hóa hoặc đê chi tra vi một mục đích
nào đấy sẽ tăng lên, vì thê làm phát sinh rủi ro.
Đe phịng ngừa rủi ro ty giá, người ta có thế sử dụng hợp đông ngoại hôi kỳ
hạn. Đặc diêm của họp đồng kỳ hạn là tỷ giá trong giao dịch được xác định trước và
không thay đổi trong thời hạn thực hiện họp đồng. Vì thế số lượng ngoại tệ thu về
hay chi ra được tính tốn trước và là cơ định cho dù tỷ giá thị trường có biên động
tăng lên hay giửm đi so với tỷ giá kỳ hạn. hay nói cách khác, thu nhập cua nhà xuât
khau hay người có khoan thu bằng ngoại tệ (ví dụ người cho vay nhận được gốc và
lài vay bàng ngoại tệ) sẽ không trơ nên thấp hơn khi đong ngoại tệ giam giá so VỚI
đồng nội tệ cịn chi phí phai bo ra đế trử tiền hàng nhập khâu hoặc lãi vay trử ngoại
tệ sẽ không trơ nên cao hơn khi đồng ngoại tệ lên giá so với đơng nội tệ. Có thế nói

bằng việc sử dụng hợp đồng kỳ hạn, rủi ro tý giá đã được phòng tránh hiệu quá. Khi
mua ngoại tệ kỳ hạn, nhà nhập khâu có Ì cơng cụ chống lại sự tăng tỷ giá. Khi bán
r

t

ngoại tệ kỳ hạn, nhà xt khâu có Ì cơng cụ chơng lại sự sụt g i ử m t y giá.
Tương tự, đề phòng ngừa rủi ro tỷ giá, nhà xuất khâu có thể bán kỳ hạn đối với
r

7

\

r

r

f

khoửn thu xuất khâu, nhà đâu tư qc tê có thê bán kỳ hạn đôi v ớ i khoan cho vay và

9


l i vay băng ngoại tệ, còn người đi vay quốc tế có thê mua kỳ hạn đối v ớ i khoan đi
ã
vay và lãi phải trà bàng ngoại tệ.
Như vậy, hợp đồng ngoại hối kỳ hạn là một công cụ bao hiểm ty giá phô biên
nhát đôi với các nhà kinh doanh quốc tế. Do đó, việc phát triên nghiệp vụ ngoại hơi

kỳ hạn có ý nghĩa rát quan trọng, đặc biệt đôi với các nước đang phát triền trong
quá trình hội nhập với nên kinh tế the giới bơi vỉ khi khối lượng thương mại và đâu
r

r

\

\

-I

tư quôc tê tăng nhanh cũng đông nghĩa v ớ i nhu câu bao hiêm r ữ i ro ty giá gia tăng
r

r

t

mạnh mẽ, nhát là trong bôi canh các tỷ giá biên động phức tạp như hiện nay.
> Công cụ đâu cơ ty giá
Hành vi đâu cơ tỷ giá (Speculation) là những hành vi mua bán ngoại tệ nhăm
mục đích kiếm lời dựa trên sự biến động ty giá. Nhà đâu cơ dựa trên phán đoán thị
trường và sẵn sàng chịu rữi ro. Ví dụ, một nhà kinh doanh USD/VND, nêu dự tính
trong 3 tháng tới tỷ giá USD/VND sẽ cao hơn so với tỷ giá kỳ hạn 3 tháng, có thê
tiến hành đầu cơ ty giá bàng cách ngay hôm nay ký một họp đồng kỳ hạn mua ƯSD
sau đó tại thời diêm hợp đồng đáo hạn bán giao ngay USD. Như vậy, người này có
thể kiếm lãi thơng qua việc mua ƯSD với ty giá thấp và bán USD với ty giá cao
hơn. Đây là hành động đầu cơ tỷ giá lên. Tương tự, khi dự đoán ty giá USD/VND
trong 3 tháng tới thấp hơn so với tý giá kỳ hạn USD/VND 3 tháng, nhà kinh doanh

này sẽ bán kỳ hạn USD và mua giao ngay USD sau 3 tháng để kiếm lãi từ việc bán
USD với tỷ giá cao hơn và mua ƯSD với tỷ giá thấp hơn. Hành vi này gọi là đầu co
giá xuống. Tuy nhiên, nếu ty giá biến động ngược với dự đoán, trong trường hợp
đầu co giá xuống, người kinh doanh sẽ chịu thua lồ do mua USD với ty giá cao hơn
so với ty giá thị trường còn trong trường họp đâu cơ giá lẻn người này chịu thiệt hại
vì bán USD với tý giá thấp hơn thị trường.
Hoạt động đầu cơ không thê thiếu được trong kinh doanh tiên tệ và la một yêu
tố giúp làm tăng tính thanh khoan cữa thị trường ngoại hối. ơ các nước có thị
trường ngoại hối kém phát triền chưa đu điều kiện đê áp dụng rộng rãi các giao dịch
phức tạp như tương lai hay quyên chọn, ban đâu có thê thực hiện đầu cơ thơng qua
hợp đồng kỳ hạn và họp đồng hốn đôi ngoại hối.

10


>

ư n g dụng giao dịch kỳ hạn trong hoạt động ngân hàng

Ngoài ý nghĩa là một dịch vụ trao đôi ngoại tệ đáp ứng nhu cầu của khách hàng
mua bán lẻ và một công cụ bào hiêm tỷ giá và đầu cơ, họp đồng kỳ hạn còn được
các ngân hàng thương mại sử dụng trong hoạt động kinh doanh bao gôm việc lựa
chọn đông tiên đâu tư, lựa chọn đông tiên đi vay và kinh doanh chênh lệch lài st
có báo hiêm.
\ f ì ì

Trong đó, hoạt động đâu cơ lãi suât có bao hiêm là hoạt động vay một đông
tiên, chuyên đôi sô tiên thu được sang một đơng tiên khác đê đâu tu' đơng tiên đó,
sau đó đông thắi bán kỳ hạn đồng tiền đầu tư đê lấy đồng tiền ban đầu (đông tiền đi
vay) và thu được một mức lợi nhuận chắc chăn, khơng có rủi ro.

Mục đích của hoạt động này là lợi dụng sự chênh lệch tạm thắi của ty giá giữa
tý giá kỳ hạn và chênh lệch lãi suất dần đen chi phí vay thấp hơn két qua đâu tư, đâu
r

r

Cơ lãi suât có bảo hiêm thê hiện mơi quan hệ giữa các giao dịch trên thị trương ngân
hàng và thị trưắng tiên tệ.

3.2. Họp đồng tưong lai
3.2. Ì .Khái niệm
Hợp đơng tương lai là một thỏa thuận về việc mua bán một tài sản trong tương
lai tại một mức giá cô định . Có thê nói họp đồng tương lai là hợp đồng kỳ hạn
được chuân hóa về loại tài san cơ sở mua bán, thế thức thanh toán, và kỳ hạn giao

dịch.
ĩ \

3.2.2. Đặc diêm cua hợp đông tương lai
r \ \ .,

- Tát cả các hợp đông tương lai đêu thực hiện giao dịch ơ Sơ giao dịch cỏ tô
chức. Sò" giao dịch là ngưắi đê ra quy chế và kiêm soát hoạt độne cua các hội viên.
Hội viên cua Sớ giao dịch là các cá nhân, có thê là đại diện cua các công ty, ngân
hàng thương mại hay cá nhân có tài khốn riêng.

PGS.TS Nguyễn Văn Tiế n, 2008, Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối. Nhà xuất ban Thống kê,
trang 261, Hà Nội.
5


ÌÌ


- Các điêu kiện trong hợp đông tương lai đều được tiêu chn hóa cao. Chăng
hạn. họp đơng tương lai chỉ q u y định giao dịch đối v ớ i m ộ t vài loại ngoại tệ.

Bảng 1.1. Tiêu chuẩn hoa họp đồng tuông lai ở thị trường Chicago
Loại ngoại tệ

AUD

CAD

GBP

DEM

JPY

CHF
-.

Trị giá họp đơng

100

62,5

100


125

12.500

125

(nghìn)

AƯD

GBP

CAD

DEM

JPY

CHF

- Lẩn đứu:

1.200$

2.000$

700$

1.400$


1.700$

1.700$

- Duy trì:

900$

1.500$

500$

1.000$

1.300$

1.300$

Biến động giá

0,0001

0,0002

0,0001

0,0001

0,000001


0,0001

tôi thiêu

1 điểm

2 diêm

1 diêm

lđiêm

1 điểm

1 điếm

Giá trị của 1 diêm

10,00$

6,25$

10,00$

12,50$

12,50$

12,50$


K ý quỳ bất
buộc:

r

Tháng giao đích:

tháng 1, 3, 4, 6, 7, 9, 10, 12....

Ngày thanh toán: t h ứ 4 của tuân t h ứ 3 trong tháng giao hàng
G i ờ giao đích thường xuyên:
Nguồn:

7h20 sáng- 2h00 chiêu

Alan c. Shapiro, 1996, Multinational ỹinanciaì management, the

University oýSourthern California
- Cũng như các nghiệp vụ khác, giao dịch tương lai được tiến hành trên cơ sơ
tỷ giá tuông lai. Tỷ giá này được ấn định trước và thường cao hơn ty giá trong các
giao dịch kỳ hạn do chi phí ơiao dịch tương lai cao hơn. Ngồi ra người giao dịch
cịn phải trả m ộ t khoản phí cho người mơi giới
- V i ệ c thanh tốn họp đơng tương lai chỉ được thực hiện thơng qua trung tâm
f

thanh tốn bù t r ừ vào các thời diêm nhát định do sàn giao dịch quy định.

12



- Giao dịch họp đồng tương lai là giao dịch thơng qua nhà mơi giới (broker).
trong đó người mua và người bán họp đồng tương lai phai có khoan ký quỳ
(margin) tại broker và phai trả phí cho broker.
\ -w ì

- H ọ p đơng tương lai có cả ưu lân nhược diêm k h i sử dụng. U u diêm của no
trước tiên là săn sàng cung cáp nhưng hợp đơng có giá trị nhỏ. Kê đen nó cho phép
\

7

r

các bên tham gia có thê sane nhượng lại hợp đông ơ bát kỳ thời diêm nào trước k h i
hợp đông hét hạn. Với hai ưu diêm này họp đồng tương lai dề dàng thu hút nhiêu
người tham gia. Ngược lại, họp đơng tương lai có nhược diêm là chỉ cung cáp giới
hạn cho một vài ngoại tệ mạnh và một vài ngày chuyên giao ngoại tệ trong năm mà
thôi. Kê đèn, hợp đỏng tương lai là họp đông bát buộc phai thữc hiện khi đen hạn
chứ không cho người ta quyên được chọn như trong họp đône quyên chọn.

3.2.3. Phân biệt hợp đông tương lai và hợp đông kỳ hạn
>

>

Tiêu chí so sánh

H ọ p đơng kỳ hạn

H ọ p đông tương lai


Địa diêm giao dịch

Thữc hiện tại thị trường

Thữc hiện tại sơ giao dịch,

phi tập trung,

giao dịch thông qua môi giới

giao dịch

trữc tiếp
>

Giá trị hợp đông

Không

được tiêu chn

'

"

7

Đ ư ợ c tiêu chuản hóa, cơ định


hóa và là m ộ t giá trị tùy ý, và không thương lượng được
giá trị giao dịch được thỏa
thuận giữa người mua và

giá hàng ngày

Là tát ca các đơng tiên có

Đ ư ợ c tiêu chn hóa, là các
đơng

tiên mạnh

GBP,
M ứ c độ biên động tỷ

giá trị một hợp đông

thê mua bán được

f

dịch có độ lớn băng bội sơ của

người bán
Đ ô n g tiên giao dịch

(ví dụ 100000ƯSD), các giao

EUR


như

USD,

Theo thoa thuận giữa các

Mức

bên ký két hợp đồng

ngày có thẻ được giới hạn bởi

biên động ty giá hàng

sở giao dịch
:c

<

M á u hợp đông

H ợ p đồng mua bán tữ do

H ợ p đơns được chn hóa tại

theo thoa thuận

sớ giao dịch


13


í



7

Ngày giá trị hợp đông

V à o bát cứ ngày làm việc

N h ư n g ngày đen hạn được tiêu

(ngày đáo hạn)

nào nêu được thoa thuận

chuẩn hóa. Thơng thường là

giữa người mua và người

vào t h ứ tư của tuần t h ứ 3 của

bán

tháng 3;6;9;12
7


7

T h ờ i hạn tơi đa

'

Khơng hạn chê, có trường

TƠI đa là 12 tháng

hợp h ọ p đồng kỳ hạn có
kỳ hạn tới 20 n ă m
7

V

r

H ợ p đơng chủ u mang

Họp

tính chất phòng ngỏa r ủ i

Y nghĩa

đồng đầu cơ ăn chênh

lệch t y giá


ro
s

7

Chỉ thanh tốn hợp đơng

Họp

khi hét hạn

theo ngày

Hợp

Két thúc hợp đơng

H ọ p đồng có thê kết thúc vào

đône chỉ két thúc

bằng việc giao nhận thật
vào ngày đã thỏa

đồng được

thanh

toán


bất kỳ thời diêm nào

thuận

trước



r

3.2.4. Ynghĩa của giao dịch ngoại hôi tương lai
> Bao hiểm rủi ro ty giá
Cũng tương tự như họp đông kỳ hạn, họp đông tương lai cùng được sử dụng đẽ
bao hiểm rủi ro tỷ giá và trong một số trường họp to ra linh hoạt hơn so với giao
dịch kỳ hạn. Bởi vì các giao dịch đơi với họp đơng tương lai có khơi lượng giao
dịch lớn và rủi ro được phịng ngỏa băng các khoan ký quỹ ngoại tệ. rủi ro thì gắn
\

ì

r

\

liên v ớ i các sớ giao dịch và có thê két thúc họp đông trước hạn.
> Đầu cơ ngoại tệ
ĩ \ ti

Cơng cụ k i n h doanh có tính chát đâu cơ l ớ n là m ộ t t r o n g nhưng đặc diêm nôi
bật nhất của họp đồng tương lai. Nhà đâu cơ sẽ thu được lợi nhuận cao tỏ rủi ro

chênh lệch ty giá. Có các dạng nhà đâu cơ:

14


×