Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

công tác hoạch định chiến lược của tổng công ty cổ phần may việt tiến tại thị trường nội địa khu vực phía bắc. thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.46 MB, 87 trang )

TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
NGOẠI
THƯƠNG
KHOA
QUẢN
TRỊ
KINH
DOANH
CHUYÊN NGÀNH
KINH
DOANH
QUỐC
TẾ
ooo
KHÓA
LUẬN TÓT NGHIỆP
DầMh
CÔNG
TÁC
HOẠCH
ĐỊNH
CHIẾN Lược CỦA
TCTY MAY
VIỆT TIẾN TẠI
THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA
KHU Vực
PHÍA BẮC,
THỰC


TRẠNG

GIẢI PHÁP
r
THƯ
VllỉTI
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa
Giáo viên hướng dẫn
lu
meo
Đỗ
Th
Thu Huyền
\~JũJũ__
LTK4
4
ThS.

Hoàng Liên

Nội,
tháng
3
-
2010
Luận văn
tốt
nghiệp

Đỗ
Thị Thu Huyền
_
LTK4
MỤC LỤC
LỜI
MỞ ĐẦU Ì
CHƯƠNG
ì:
MỘT SỐ VẤN ĐẺ cơ BẢN VỀ
CÔNG
TÁC HOẠCH
ĐỊNH
CHIẾN
LƯợC
TRONG
DOANH
NGHIỆP
4
ì.
Khái niệm và
vai
trò của
chiến
lược
4
1.
Khái niệm
chiến
lược

4
2.
Vai
trò của
chiến
lược
:
4
li.
Khái niệm và
vai
trò của công tác hoạch định
chiến
lược
5
1.
Khái niệm về hoạch định
chiến
lược
5
2.
Vai
trò của công tác hoạch định
chiến
lược
5
HI. Nội dung của công tác hoạch định
chiến
lược
trong

doanh
nghiệp
6
1. Xác định
mục
tiêu
chiến
lược
6
1.1.
Tầm
nhìn chiến lược (Vision) :
6
1.2.
Sứ mạng
(Mision) :
6
1.3. Triết lý kinh
doanh
6
1.4.
Mục
tiêu chiến lược
6
2. Phân tích môi trường
kinh
doanh bên ngoài và
nội
bộ doanh
nghiệp

7
2.1.
Phân
tích
môi
trường kinh
doanh bên ngoài
7
2.1.1.
Các
yêu to vê
môi
trường vĩ
mô 8
2.1.2.
Phân
tích
môi ừường ngành
li
2.2.
Phân
tích
nội
bộ doanh
nghiệp
17
2.2.1.
Chuỗi
giá
trị

17
2.2.2.
Sơ đồ
chuỗi
giá
trị
18
Luận văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
3.
Phân tích và
lựa
chọn
chiến
lược
20
3.1.
Xây
dựng

xác
định chiến lược trong
ma
trận

SWOT
20
3.1. ỉ.
Khái
niệm :
20
3.1.2.
Xây
dựng
và xác định chiến lược trong
SĨVOT
20
3.2.
Lựa
chọn
chiến lược
22
3.2.1. Chiến lược
cấp công
ty
22
3.2.2. Chiến lược
cấp đơn
vị kinh doanh:
25
CHƯƠNG
li:
THỰC TRẠNG
CÔNG
TÁC HOẠCH ĐỊNH

CHIẾN
LƯỢC

TÔNG CÔNG
TY CỔ
PHÀN
MAY
VIỆT TIẾN
TẠI
THỊ
TRƯỜNG
NổI ĐỊA
KHU vực
PHÍA
BẮC 30
ì.
Giới
thiệu
chung về Tổng
CT CP May
Việt
Tiến

chi
nhánh khu
vực
phía Bắc
30
1.
Sự

hình thành và phát
triển
30
2.
Lĩnh vực
kinh
doanh
32
3.

cấu
tổ
chức
32
4.
Kết quả
hoạt
động
kinh
doanh
từ
2005_2009
36
li.
Thực
trạng
công tác hoạch
định
chiên
lược

của Tong
CTY CP
May
Việt
Tiến
tại
thị
trường
nội
địa khu vực phía Bắc
trong
giai
đoạn
2005_2010
37
1.
Mục
tiêu chiến lược
của Tổng
CTY
CPMay
Việt Tiến:
37
1. ỉ.
Tầm
nhìn chiến lược:
37
1.2.
Sứ
mạng:

38
Ì
.3.
Mục
tiêu
chiến
lược:
38
2.
Phân
tích
môi
trường kình
doanh bên
ngoài
và bên
trong
của Tổng
công
ty
Cổ phần
May
Việt Tiến:
38
2. ỉ.
Tác động
của
môi
trường
vĩ mô:

38
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
2.1.1.
Yếu
tố
kinh
tế:
38
2.
Ì
.2.
Yêu
tố
chính
trị

luật
pháp:
39
2.1.3.
Yêu
tố

văn hóa xã
hội:
40
2.
Ì
.4.
Yếu
tố
công
nghệ:
41
2.1.5.
Yểu
tố tự
nhiên:
42
2.2.
Môi
trường
ngành
:
43
2.2.
Ì.
Áp
lực
cạnh
tranh
từ
các

đối thủ
tiềm
ẩn:
43
2.2.2.
Khách
hàng:
44
2.2.3.
Người cung
cấp:
45
2.2.4.
Sản phẩm
thay
thế:
47
2.2.5.
Cạnh
tranh
nội
bộ
ngành:
48
2.2.6.
Giai
đoạn
phát
triển
của

ngành:
49
2.3. Nội bộ doanh
nghiệp:
51
2.3.1.
Tình hình
sản
xuất
kinh
doanh:
51
2.3.2.
Hoạt
động
Marketing
và bán
hàng:
51
2.3.3.
Tổ
chc
nguồn
nhân
lực:
55
2.3.4.
Hoạt
động nghiên
cu

và phát
triển
công
nghệ:
57
2.3.5.
Tình hình
tài
chính:
58
3.
Phân tích và
lựa
chọn
chiến
lược
:
60
HI.
Đánh giá công tác hoạch
định
chiến
lược của Tổng Công
ty
cổ
phần May
Việt
Tiến
tại
thị

trường
nội
địa khu vực phía Bắc
trong
giai
đoạn
2005_
2009
62
1.
Những
kết
quả
đạt
được:
62
2.
Những
vấn đề còn
tồn
tại:
65
CHƯƠNG
IU:
MỆT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM
HOÀN
THIỆN
CÔNG
TÁC

HOẠCH
ĐỊNH
CHIẾN
LƯỢC
TẠI TÒNG CÔNG TY CỔ
Luận văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
PHÀN MAY VIỆT TIẾN TẠI THỊ
TRƯỜNG
NỘI ĐỊA KHU vực
PHÍA BẮC 67
ì.
Định hướng phát
triển
chung của Tổng Công
ty
cổ phắn May
Việt
Tiến
vói
thị
trường
nội
địa khu vực phía Bắc từ 2010 2015: 67

li.
Đe
xuất
chiến
lược cho công
ty
tại
thị
trường
nội
địa khu vực phía
Bắc từ
2010_2015
67
III.
Đe
xuất
giải
pháp để
thực
hiện
tốt
chiến
lược cho công
tỵ
tại
thị
trường
nội
địa khu vực phía Bắc

từ
2010_2015
70
1.
Quản
lý nguồn nhân
lực:
70
2.
Hệ
thống
kênh phân
phối:
71
3.
Sản
phẩm:
72
4.
Xúc
tiến
73
KÉT
LUẬN
76
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ

Thị
Thu
Huyền
_
LTK4
DANH
MỤC
BẢNG
BIỂU
VÀ sơ ĐỒ
HÌNH
VẼ
Hình Ì. Ì . Sơ đồ môi trường kinh doanh bên ngoài
Hình
Ì.2:Mô
hình
5
áp lực cạnh tranh của M.Porter
Hình
Ì.
3:Biểu đồ các giai đoạn phát triển của ngành
Hình 1.4:Sơ đo chuỗi giá trị
Hình
1.
5:

hình SWOT
Hình
Ì.
6:


hình chiến lược cấp công ty
Hình
Ì.
7:

hình chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
Hình
Ì.
8:

đồ chiến lược
chỉ
phí thấp và chuôi giả trị
Hình Ì .9:

đồ chiến lược khác biệt hóa và chuôi giá trị
Hình 2. Ì: Cơ cấu tổ chức
Bảng
2.2:
Các

nghiệp
trực
thuộc
Bảng
2.3:
Các đơn
vị
liên

doanh
Bảng
2.4:
Báo
cáo
kinh
doanh
từ
năm
2005_2009
Bàng
2.5:
Doanh
thu
thị
trường
nội
địa
miền
Bắc
giai
đoạn
2005_2009
Bảng
2.6:
Hệ
thống
cửa
hàng,
đại


miền
Bắc
Bảng
3.1: Lựa
chn
dựa
trên

hình
SWOT
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
LỜI
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành
dệt
may
hiện
nay được xác định

ngành

chiến
lược
của
nước
ta,
kim
ngạch
xuất
khẩu
đứng
thứ
2
sau
ngành
dầu
khí.
Ngành
dệt
may đã đem
lại
nhiều
đóng góp
cho sự
phát
triển
kinh tể
của
đất
nước.
Tuy

vậy,
đây vẫn

ngành có
hiệu
quỳ
kinh tế
chưa
cao,
sỳn
phẩm
xuất
khẩu
chủ yếu là
gia
công,
mẫu mã
chủng
loại
sỳn
phẩm còn
rất
nghèo
nàn,
giá thành
sỳn
phẩm
cao
hơn các nước
trong

khu
vực,
nguyên phụ
liệu
dệt
may
phần
lớn
chưa
được
sỳn
xuất
trong
nước
Trong
thời
kỳ
hội
nhập
kinh tế
quốc
tế hiện nay, việc
xóa bỏ hạn
ngạch
dệt
may toàn
thế
giới
(1/1/2005)
đã đem

lại
cho ngành
dệt
may
Việt
Nam
nhiều

hội
mới nhưng
cũng
không
ít
những
thách
thức,
cạnh
tranh
ngày
càng gay
gắt
với
các
cường
quốc
xuất
khẩu
hàng
dệt
may như

: Trung
Quốc,
Ẩn
Độ, Pakistan,
Philipine
; thị
trường
nội
địa nói chung
thị
trường
miền
Bắc nói riêng
cũng
gặp
nhiều
khó khăn
trong việc
cạnh
tranh
vói các
nước
trong
khu vực
: Trung
Quốc
,
Thái
Lan,
Hàn Quốc đòi

hỏi
các
doanh
nghiệp
cần
phỳi
nỗ
lực
phát
triển
để có
thể tồn
tại
và phát
triển.
Tổng
công
ty
cổ
phần
May
Việt Tiến
(VTEC) là
doanh
nghiệp
có mức
sỳn
xuất
và tiêu
thụ

sàn phẩm
lớn
nhất
ngành
hiện nay.
Doanh số bán liên
tục gia
tăng
trong
nhiều
năm, nhãn
hiệu Việt Tiến hiện
đang được
người
tiêu dùng trên cỳ nước
rất
tín
nhiệm
sử
dụng.
Hiện
nay,
Tổng
công
ty
cổ
phần
May
Việt Tiến
đang

tiến
tới
khẳng
định
lại
thương
hiệu
cũng
như
đẳng
cấp của
mình
tại
thị
trường
miền Bắc. Xuất
phát
từ
mục tiêu đó mà
tôi
chọn
đề
tài
"Công
tác
hoạch định
chiến
lược của Tổng công ty cổ phần
May
Việt

Tiến
tại thị
trường nội
địa
khu vực phía Bắc: Thực
trạng

giải pháp" để nghiên cứu và làm
luận
văn,
mong
muốn
trình bày một số ý
Ì
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
kiến
nhỏ nhằm góp
phần
cùng
với
doanh
nghiệp

đưa
ra
những
giải
pháp
nhằm hoàn
thiện
công tác
hoạch
định
chiến
lược của
Tổng
công
ty với thị
trường
miền
Bức để
đạt
được mục tiêu phát
triển
toàn
diện đối với
thương
hiệu Việt Tiến

phát
triển
các thương
hiệu

mới
tại
thị
trường này.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Trong
bối
cảnh
hiện nay,
mỗi
doanh
nghiệp
may mặc đều
cần
xây
dựng
cho
mình một
chiến
lược
cạnh
tranh
trên
thị
trường giúp phát huy
tối
đa
những
lợi
thế

cạnh
tranh
so
với đối thủ
nhằm giành được
thị
phần

lợi
nhuận
cao.
Do đó, mục tiêu chính của chuyên đề là phân tích công tác
hoạch
định
chiến
lược
của
công
ty đối với thị
trường phía Bức.
3.
Phạm
vi
nghiên cứu
Đe
tài tập trung
nghiên
cứu
và phân
tích

công
tác
hoạch
định
chiến
lược
của Việt Tiến
tại
thị
trường
nội địa khu vực
phía Bức.
Đối
tượng nghiên
cứu:
Các yếu
tố
bên
trong
và bên ngoài công
ty

những
yếu
tố
quan
trọng
cần xem xét
khi thực hiện
đề tài đặc

biệt
là các
yếu tố
liên
quan
tới
chiến
lược
cạnh
tranh
của công
ty,
cụ
thể
là năng
lực
cạnh
tranh của Việt Tiến

những
yếu tố
bên ngoài tác động
tới
chiến
lược
cạnh
tranh của
công
ty.
4.

Phương pháp nghiên cứu
Khi
tiến
hành nghiên cứu đề tài
này,
tôi đã sử
dụng
các phương pháp
sau:
- Phương pháp nghiên cứu
tại chỗ:
Đó là
việc
tìm thông
tin
trên
mạng,
qua các báo
tạp
chí chuyên ngành về
dệt
- may,
những
số
liệu
thống

tại
Tổng
công

ty
cổ phàn May
Việt Tiến.
- Phương pháp so
sánh,
tổng hợp: Với
những
số
liệu
thu thập
được,
tôi
tiến
hành
tổng
hợp
số
liệu
theo
yêu
cầu của
đề
tài.
Trên cơ sở
đó, tôi
đưa
2
Luận
văn
tốt

nghiệp
Đỗ
Thị Thu Huyền _
LTK4
ra
những
nhận
định của cá nhân mình về tình hình
hoạch
định công tác
chiến
lược
của
công
ty với thị
trường
phía Bắc.
5. Kết cấu
của
luận
văn
Chương
ì:
Một số
vấn
đề cơ
bản
về công
tác
hoạch

định
chiến
lược ương
doanh
nghiệp
Chương
li:
Thực
trạng
công
tác
hoạch
định
chiến
lược
của
Tống công
ty
Co
phn
May
Việt
Tiến
tại
thị
trường
nội
địa khu vực
phía Bấc
Chương

IU:
Một số
giải
pháp nhằm hoàn
thiện
công tác
hoạch
định
chiến
lược
của
Tổng công
ty
cổ
phn
May
Việt
Tiến
tại
thị
trường
nội
địa
khu vực
phía Bắc
3
Luận
văn
tốt
nghiệp

Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
CHƯƠNG
ì
MỘT SỐ VẤN
ĐÊ
Cơ BẢN

CÔNG
TÁC
HOẠCH
ĐỊNH
CHIÊN
LƯỢC
TRONG
DOANH
NGHIỆP
ì. Khái niệm và
vai
trò của
chiến
lược
1.
Khái niệm
chiến
lược
Năm

1962, Chandler
định
nghĩa
chiến
lược
như

"việc
xác định các
mục
tiêu,
mục
đích

bản
dài
hạn của doanh
nghiệp

việc
áp
dụng
một
chuôi
các hành động cũng
như
việc
phân
bổ
các nguồn

lực
cần
thiêt
để
thực hiện
mục
tiêu
này
"
.
Đen
những
năm
1980
Quinn
đã đưa
ra
định
nghĩa
có tính khái quát
hơn
"Chiến lược


hình
hay kể
hoạch tích
hợp các
mục
tiêu chính

yếu,
các
chính
sách

chuỗi
hành động vào
một
tống
thế
được
kết
cấu
một
cách
chứt
chẽ"
.
Brace
Henderson
chiến
lược
gia
đồng
thời
là nhà
sang
lập tập
đoàn


vấn Boston
đã
kết nối
khái
niệm
chiến
lược
với
lợi
thế
cạnh
tranh
"Chiến
lược

sự
tìm
kiếm thận trọng
một
ke
hoạch hành động đế phát
triến

kết
hợp
lợi
thế
cạnh
tranh
của

tố
chức.
Những
điều
khác
biệt giữa
bạn

đối
thủ
cạnh
tranh
lờ

sở cho
lợi
thế của
bạrí^.

tiếp
cận
theo
cách nào
thì
bản
chất
của
chiến
lược
kinh

doanh
vẫn là
phác
thảo
hình ảnh tương
lai
của
doanh
nghiệp
trong
lĩnh
vực
hoạt
đng

khả
năng
khai
thác.
2.
Vai trò của
chiến
lược :
1
PGS.TS Ngô
Kim
Thanh
PGS.TS

Văn

Tâm, Giáo trình Quàn
trị
chiến
lược,
Trường
Kinh
té quốc
dân
(ừang
6)
2
PGS.TS Ngô
Kim
Thanh
PGS.TS

Văn
Tâm, Giáo trình
Quản
trị
chiến
lược Trường
Kinh
tế
quốc
dân
(trang
6)
'
PGS.TS Ngô

Kim
Thanh
PGS.TS

Văn
Tâm, Giáo trình Quàn
trị
chiến
lược,
Trường
Kinh
tế
quốc
dân
(trang
6)
4
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
Chiến
lược
kinh
doanh

giúp cho
doanh
nghiệp
nhận
rõ được mục đích
hướng
đi của
mình
trong
tương
lai
làm
kim chỉ
nam cho mọi
hoạt
động của
doanh
nghiệp.
Chiến
lược
kinh
doanh
giúp cho
doanh
nghiệp
nắm
bắt

tận
dụng

các

hội
kinh
doanh,
đồng
thời

biện
pháp chủ động
đối
phó
với
nhửng
nguy
cơ và
mối
đe
dọa
trên
thương
trường
kinh
doanh.
Chiến
lược
kinh
doanh
góp
phần

nâng cao
hiệu
quả sử
dụng
các
nguồn
lực,
tăng cường
vị
thế
của
doanh
nghiệp
đảm bảo cho
doanh
nghiệp
phát
triến
liên
tục

bền vửng.
Chiến
lược
kinh
doanh
tạo ra
các căn cứ
vửng chắc
cho

doanh
nghiệp
đề
ra
cách
quyết
định
phù hợp
với
sự
biến
động
của
thị
trường.
li.
Khái
niệm

vai
trò
của
công tác
hoạch
định
chiến
lược
1.
Khái
niệm

về
hoạch
định
chiến
lược
Hoạch
định
chiến
lược là
"quá
trình nghiên
cứu đánh
giả
môi
trường
hiện
tại
và tương
lai,
hoạch định mục
tiêu
phát
triển
của doanh nghiệp; đề
ra, thực hiện và kiểm tra các quyết định nhằm đạt được những mục
tiêu
trong môi trường
hiện
tại
và tương

lai
"
4
2. Vai
trò
của
công tác
hoạch
định
chiến
lược
Hoạch
định
chiến
lược giúp các
doanh
nghiệp
định hướng rõ tầm
nhìn
chiến
lược
(nhiệm vụ)
và mục
tiêu
của
mình
Hoạch
định
chiến
lược giúp

doanh
nghiệp
luôn có các
chiến
lược
tốt
,
thích
nghi
với
môi trường
•=>
Hoạch định
chiến
lược giúp
doanh
nghiệp
chủ động
trong việc
ra
quyết
định
khai
thác
kịp
thời
các cơ
hội
và ngăn
chặn hoặc

hạn chế
các
rủi
ro
trong
môi trường bên
ngoài,
phát huy các
điểm
mạnh

giảm
các
điểm
yểu
trong nội
bộ
doanh
nghiệp
4
Ths.Phạm Văn Nam,
Bài
giảng
Quản
tri
chiên
lược
trong
cấc doanh
nghiệp

vừa

nhò(slide
Ì)
5
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_ LTK4
IU.
Nội dung của
công tác
hoạch
định
chiến
lược
trong
doanh
nghiệp
1.
Xác định mục tiêu
chiến
lược
1.1.
Tầm
nhìn chiến lược (Vision)

:
Tầm nhìn
chiến
lược
là Ì
hình
ảnh,
tiêu
chuẩn,
hình
tượng
độc đáo và lý
tưởng
trong
tương
lai,

những
điều
doanh
nghiệp
nên đạt
tới
hay
trở
thành.
Tầm nhìn
thế hiện việc
doanh
nghiệp

muốn
đi
về đâu ?
1.2.
Sứ mạng
(Mision)
:
Sỉ
mạng
được
hiểu
là lý do
tồn
tại

hoạt
động của
doanh
nghiệp.
Sỉ
mạng
thể
hiện
rõ hơn
những
niềm
tin

những chỉ
dẫn

hướng
tới
tầm nhìn
đã được xác định và thường được
thể
hiện
dưới
dạng
bản tuyên bố về sỉ
mạng
của doanh
nghiệp.
Sỉ
mạng
thực
hiện
mục đích
tồn
tại
của doanh
nghiệp
+ Sỉ
mạng
của
doanh
nghiệp
có mục tiêu duy
nhất
nhằm phân
biệt

doanh
nghiệp
này
với doanh
nghiệp
khác ( sản phẩm,
thị
trường,
công
nghệ,
).
+ Sỉ
mạng

cơ sở
quan
trọng
cho
việc
lựa
chọn
đúng đắn các mục tiêu
và các
chiến
lược
của doanh
nghiệp.
Sỉ
mạng
giúp

tạo lập

củng
cố hình
ảnh doanh
nghiệp
trước xã
hội
cũng
như
tạo
ra
sự hấp đẫn
đối với
các
đối
tượng
liên
quan.
1.3.
Triết

kinh
doanh
'Triết

kinh
doanh

niềm

tin

bản,
các giá
trị
thừa
nhận, nguyện
vọng

những
ưu
tiên
về đạo đỉc
kinh
doanh của doanh
nghiệp.'
1.4.
Mục
tiêu chiến lược
Mục
tiêu
được
hiểu
khái quát
nhất
là cái
" đích "
cần
đạt
tới.

Mỗi
doanh
nghiệp
cũng
như
từng
bộ
phận của
nó đều có mục tiêu
của
mình.
Mục tiêu
của
doanh
nghiệp
co
thể
được xác định cho toàn bộ quá trình
tồn
tại
và phát
triển,

cũng

thể
chỉ
gắn
với từng
giai

đoạn
nhất
định
của
nó.
Hệ
thống
6
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu Huyền _ LTK4
mục tiêu
chiến
lược là các tiêu đích mà
doanh
nghiệp
xác định
trong
một
thời
kỳ
chiến
lược
xác
định.

Hai

nhóm mục
tiêu

bản của
doanh
nghiệp
:
• Mục
tiêu
tài
chính
:
hướng
đến
việc
nâng
cao kết quả tài
chính.
• Mục tiêu
chiến
lược
:
hướng đến
việc
nâng cao vị
thế
cạnh
tranh
của
doanh

nghiệp.
• Phân
loại
mục
tiêu
:
• Mục tiêu
ngắn
hạn
:

kết
quả cần hoàn thành
ngay,
là các mốc
hoức
các bước để
đạt đến
kết
quả dài hạn.
• Mục
tiêu
dài hạn
:
là kết
quả càn
đạt
được
trong
vòng 3 đến 5 năm. Các

hoạt
động
hiện
thời
sẽ cho
phép
đạt đến
mục
tiêu
dài hạn về sau.
=>
Mục tiêu
chiến
lược

những
trạng
thái,
những
cột
mốc,
những
tiêu
thức
cụ
thể

doanh
nghiệp
muốn

đạt
được
trong
khoảng
thời
gian
quyết
định.
•=>
Mục
tiêu
chiến
lược
nhằm
chuẩn
hóa
tầm
nhìn và
sứ
mạng
của
doanh
nghiệp
thành các mục
tiêu
thực
hiện
cụ
thể


thể
đo lường được.
2.
Phân tích môi trường
kinh
doanh
bên ngoài và
nội
bộ
doanh
nghiệp
2.1.Phân tích
môi
trường kinh
doanh bên ngoài
7
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
Hình
Ì.
Ì .
Sơ đồ môi
trường kinh

doanh bên
ngoài
2.1.1.
Các
yếu
tố
về
môi
trường


2.1.1.1.
Yếu
tố kinh tế
Đây

một
yếu
tố rất
quan
trọng thu
hút sự
quan
tâm
của
tất
cả các
nhà
quản
trị.

Sự tác động của các
yếu
tố
của
môi trường này có tính
chất
trực
tiếp
và năng động so
với
một số các
yếu
tố
khác
của
môi trường
tống
quát.
Những
diễn biến
của môi trường
kinh
tế
bao
giờ cũng chứa
đựng
những

hội
và đe dọa khác

nhau đối
với
tểng
doanh
nghiệp
trong
các
ngành khác
nhau
và có ảnh hưởng
tiềm
tàng đến các
chiến
lược
của doanh
nghiệp.Có
rất
nhiều
các
yếu
tố
của
môi trường

mô nhưng có
thể
nói các
yếu
tố sau có ảnh hưởng
lớn

đến
hoạt
động
kinh
doanh
của các
doanh
nghiệp
:
• Tốc độ tăng
trưởng
của nền
kinh tế
• Lãi
suất

xu
hướng
của
lãi xuất trong
nền
kinh tế
• Chính sách
tiền
tệ

tỷ
giá
hối
đoái

• Lạm phát
• Hệ
thống
thuế
và mức
thuế
8
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
2.1.1.2.
Yểu
tố
chính
trị

luật
pháp
Chính
trị:
là yếu
tố
đầu tiên mà các nhà đầu
tư,

nhà
quản
trị
các
doanh
nghiệp
quan
tâm phân tích để dự báo mức độ an toàn
trong
các
hoạt
động
tại
các
quốc
giá,
các khu vực nơi mà
doanh
nghiệp
đang có mối
quan
hệ
mua bán
hay đầu tư.
Luật
pháp:
Vấn đề
đặt ra
đối với
các

doanh
nghiệp
cần
hiếu

tinh
thần
của
luật
pháp và
chấp
hành
tốt
nhừng
quy định
của
pháp
luật,
nghiên
cứu
để
tận
dụng
được các cơ
hội
từ
các
điều khoản của
pháp lý
mang

lại


nhừng
đối
sách
kịp
thời
trước
nhừng nguy
cơ có
thể
đến
từ nhừng
quy
định
pháp
luật
tránh được các
thiệt
hại
do sự
thiểu
hiểu
biết
về pháp lý
trong
kinh
doanh.
Chính

phủ:
Để
tận
dụng
đuợc cơ
hội,
giảm
thiểu
nguy
cơ các
doanh
nghiệp phải
nắm
bắt
cho được
nhừng quan
điểm,
nhừng
quy định
,
ưu tiên
nhừng
chương
trình
chi
tiêu
của
chính phủ và cuãng
phải
thiết

lập
một
quan
hệ
tốt
đẹp, thậm
chí có
thể thực hiện
sự vận động hành
lang khi
cần
thiết
nhằm
tạo ra
một môi
trường
thuận
lợi
cho
hạt
động
của doanh
nghiệp
.
2.1.1.3.
Yếu
tố
văn hóa xã
hội
:

Một
trong
nhừng
đặc
điểm
mà các nhà
quản
trị
cần chú ý là sự tác
động
của
các
yếu
tổ
văn hóa xã
hội
thường có tính
dài
hạn và
tinh tế
hơn so
với
các yếu
tố
khác,
thậm
chí
nhiều
lúc khó mà
nhận

biết
được.
Mặt khác
phạm
vi
tác động
của
các mặt văn hóa thường
rất
rộng
:
"Nó xác định cách
thức
người
ta
sống
làm
việc,
sản
xuất

tiêu
thụ
các
sản
phẩm và
dịch vụ".
Nhừng khía
cạnh
cần

quan
tâm của môi trường dân số bao gồm :
Tổng số
dân
của

hội,
tỷ
lệ
tăng
của
dân
số;
Kết cấu
và xu
hướng
thay đổi
của
dân số về
tuổi
tác,
giới
tính,
dân
tộc,
nghề
nghiệp,
và phân
phối
thu

nhập;
Tuổi thọ

tỷ
lệ
sinh
tự
nhiên;
Các xu
hướng dịch
chuyển
dân số
giừa
các vùng
9
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
2.1.1.4.
Công
nghệ
:
Đây


một
trong
những yếu
tố
rất
năng động
chứa
đựng
nhiều

hội

đe
dọa
đối với
các
doanh
nghiệp
.
Những áp
lực
và đe
dọa
từ
môi trường công
nghệ

thể
là :
- Sự

ra đời
của công
nghệ
mới làm
xuất
hiện
và tàng
cường
ưu
thế
cổnh
tranh
của
các
sản
phẩm
thay
thế,
đe dọa các
sản
phẩm
truyền
thống
của
ngành
hiện
hữu
- Sự bùng nổ
của
công

nghệ
mới làm cho công
nghệ
hiện
hữu
bị
lỗi thời

tổo
ra
áp
lực
đòi
hỏi
các
doanh
nghiệp phải
đổi
mới công
nghệ
đế
tăng
cường khả
năng
cổnh
tranh.
- Sự
ra đời
của công
nghệ

mới càng
tổo điều
kiện
thuận
lợi
cho
những
người
xâm
nhập
mới và làm tăng thêm áp
lực
đe dọa các
doanh
nghiệp
hiện
hữu
trong
ngành
- Sự bùng nổ của công
nghệ
mới làm cho vòng đòi công
nghệ
có xu
hướng rút ngắn
lổi,
điều
ày càng làm tăng thêm áp
lực phải
rút ngắn

thời
gian
khấu
hao
so
với
trước.
Bên
cổnh những
đe dọa này
thì những

hội

thể
đến
từ
môi trường
công
nghệ
đối với
của doanh
nghiệp

thế

:
- Công
nghệ
mới có

thể
tổo điều
kiện
để sản
xuất
sản phẩm
rẻ
hơn
với
chất
lượng
cao
hơn,
làm cho
sản
phẩm có khả năng
cổnh
tranh
tốt
hơn.
Thường
thì
các
doanh
nghiệp
đến
sau

nhiều
ưu

thế
để
tận
dụng
được

hội
này hơn

các
doanh
nghiệp
hiện
hữu
trong
ngành
- Sự
ra đời
của công
nghệ
mới có
thể
làm cho sản phẩm có
nhiều
tính
năng hơn và qua đó có
thể tổo ra
những
thị
trường mới hơn cho các sản

phẩm và
dịch
vụ
của
công
ty.
2.1.1.5.
Môi
trường
tự
nhiên
10
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
Điều
kiện
tự
nhiên bao gồm vị
trí
địa
lý,
khí hận
,

cảnh quan
thiên
nhiên,
đất đai,
sông
biển,
các
nguồn tài
nguyên khoáng
sản
trong
lòng
đất,
tài
nguyên
rừng
biển,
sự
trong
sạch của
môi
trường,
nước và không khí

thế
nói các
điều
kiện tự
nhiên luôn luôn
là yếu

tố
quan
trọng trong
cuức
sông
của con
người,
mặt khác nó
cũng là
mứt
yếu
tố
đầu vào
hết
sức quan
trọng
của
nhiều
ngành
kinh tế
như
:
nông
nghiệp,
công
nghiệp
khai
khoáng,
du
lịch,

vận
tải.
Trong
rất nhiều
trường
hợp,
chính các
điều
kiện
tự
nhiên
trở
thành mứt
yểu
tố
rất
quan
trọng
để hình thành
lợi
thế
cạnh
tranh
của
các
sản
phẩm và
dịch vụ.
2.1.1.6.
Toàn

cầu
hóa
Toàn
cầu
hóa
kinh tế
là con
dao
hai
lưỡi,
vừa có mặt
tích
cực,
vừa có
mặt
tiêu
cực.

thế,
các
doanh
nghiệp
cần
phải
chủ đứng nắm
bắt

hứi
phát
triển

,
giành
lấy
mặt tích
cực,
hạn chế mặt tiêu
cực, tận
dụng những
thành quả
khoa
học - kỹ
thuật
tiên
tiến
trên
thế
giới,
tham khảo những
bài
học
của các
doanh
nghiệp
đi
trước.
Nhưng để có
thể
nắm
bắt


hứi
phát
triển,
trước
hết phải
tăng
cường
thực
lực, nứi
dung
của
doanh
nghiệp,
trên
cơ sở đức
lập,
tự do,
sáng
tạo.
Nen
tảng
đó chính
là điều
kiện
để phát
triển,
tham
gia
chủ
đứng,

tích cực vào quá trình toàn cầu hóa đang
diễn ra
mạnh
mẽ
trên
thế
giới.
2.1.2.
Phân
tích
môi trường ngành
2.
Ì
.2. Ì.
Khái
niệm
ngành
kinh
doanh
:
Ngành
kinh
doanh

tập
hợp các
doanh
nghiệp
cùng
cung

cấp các
sản
phẩm
,
dịch
vụ có
thể thay thế
được cho
nhau
nhằm
thỏa
mãn mứt nhu
cầu
nào đó
của
người
tiêu
dùng.
2.1.2.2.
Phân
tích
môi
trường
ngành
2.1.2.2.1.
Môi trường 5 áp
lực
cạnh
tranh
của

M.
Porter
li
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
Đôi
thủ
tiêm
ẩn
Quyền
lực
đàm phán
với
nguôi
cung cấp
Người
cung
cấp
Đe
dọa
từ
đt
tiềm

ẩn
V
Cạnh
tranh
nội
bộ
ngành
( giữa
các DN
hiện
đang có mồt)
Đe
dọa
từ
các sp
thay
thế
u
Sản
phẩm
thay
thế
Quyền
lực
đàm
phán
với
khách
Khách hàng
Hình 12:MÔ

hình
5 áp
lực
cạnh
tranh
của
M.Porter
a) Đối
thủ
tiềm
ẩn :
-
Đối
thủ
tiềm
ẩn

những doanh
nghiệp
đang tìm cách xâm
nhập
vào
thị
trường.Các
đối thủ
tiềm
ẩn
xuất
hiện
làm

thay
đổi
áp
lực
và bản đồ
cạnh
tranh.
Tạo
ra
áp
lực
gia
nhập.
- Nguy cơ xâm
nhập
thị
trường phụ
thuộc
vào các rào
cản
gia
nhập
có ở
thị
trường.
Rào cản
gia
nhập
ngành là
chi

phí
tối
thiểu
mà một
doanh
nghiệp phải
bỏ
ra
khi
tiến
hành
hoạt
động
kinh
doanh
trong
một ngành
nào đó.
• Nếu các rào cản
gia
nhập
ngành cao như
:
đòi
hỏi
đầu tư về tài chính
lớn,
tìm
kiếm
nguyên

vật
liệu
khó khăn
thì
sẽ


hội
cho các
doanh
nghiệp
hiện
tại
trong
ngành.
12
Luận
vân
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
• Nếu các rào cản này
thấp
thì sẽ
tạo điều
kiện

cho các
đối thủ
ngoài
ngành
gia nhập

cạnh
tranh
với
các
doanh
nghiệp
hiện tại trong
ngành.
-
Theo
nguồn của rào cản
có 6
loại
rào
cản:
1)
Lợi thế
kinh tế
theo
quy mô
2)
Sự khác
biệt
hóa

sản
phẩm
3)
Khả năng
tiếp
cận
kênh phân
phối
4)
Vốn
đầu tư ban
đầu
5) Chi
phí
chuyển
đữi
6)
Các
bất
lợi
về
chi
phí khác
- Căn cứ vào đặc
điểm
của rào cản:
1)
Rào
cản
tài

chính
2)
Rào
cản về
công
nghệ
3)
Rào
cản về
thương mại
4)
Các
loại
rào
cản
khác
b) Khách hàng:
Khách hàng

những
người
tiêu
dùng và sử
dụng sản
phàm
dịch vụ.
Khách hàng có
thể
gây sức ép thông qua đàm phán
đối với

các
doanh
nghiệp
về mặt giá cả và
chất
lượng
=> làm ảnh
hưởng
đến khả năng tìm
kiếm
lợi
nhuận của doanh
nghiệp.
Áp
lực
từ
phía khách hàng cao thì mức độ
cạnh
tranh
tăng lên đây là
nguy

cho
các
doanh
nghiệp
trong
ngành.
Đánh giá
quyền lực

đàm phán của khách hàng
qua:
số
lượng
khách
hàng,
tầm quan
trọng
của
khách
hàng,
chi
phí
chuyển
đữi
khách hàng
c) Người cung
cấp:
Người
cung
cấp là
những người cung
cấp các yếu
tố
đầu vào cho quá
trình
sản
xuất
(
nguyên

vật
liệu,
tài
chính,
nhân
sự )
13
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
Người
cung
cấp
tạo ra
áp
lực từ
nhà
cung
cấp,
thường là áp
lực
vê giá
cung
ứng

hoặc
chất
lượng
hoặc
phương
thức thanh
toán.Áp
lực từ
phía các
nhà
cung cấp sẽ
tăng lên
khi :
sản
phẩm
của
các nhà
cung
cấp có tính khác
biệt
hóa
cao;
số
lượng
nhà
cung
cấp
ít;
sản
phẩm của nhà

cung
cáp là sản
phẩm đớc đáo và
duy
nhất;
chi
phí
chuyển
đổi
nhà
cung cấp
quá
lớn
ả)
Sản
phẩm
thay
thế :
Sản
phẩm
thay thế

các
sản
phẩm cùng đáp ứng mớt
loại
nhu
cầu
của
khách hàng như các

sản
phẩm
của doanh
nghiệp.
Sản
phàm
thay thế

thể
gây
ra
áp
lực
cho các
doanh
nghiệp
cạnh
tranh hiện
tại
ở các khía
cạnh
:
giá cả
sản
phẩm
;
tính năng công
dụng;
mẫu


mới,
xu
hướng
tiêu
dùng
mới.
é) Cạnh
tranh
nội
bộ
ngành:
Cạnh
tranh
nới
bớ ngành là mức đớ
cạnh
tranh
giữa
các
doanh
nghiệp
trong
cùng mớt ngành
hay
được
hiểu

các
đối thủ
cạnh

tranh hiện
tại.
Mức đớ
cạnh
tranh trong
ngành phụ
thuớc
vào
nhiều
yếu
tố
:
cơ cấu
ngành;
nhu
cầu;
các rào
cản rút
lui
khỏi
ngành.
• Cơ
cấu
ngành
:
là sự phân bổ về số
lượng
các
doanh
nghiệp

có quy mô
khác
nhau
trong
cùng mớt ngành
sản
xuất
kinh
doanh.
1)
Ngành phân tán: là ngành bao gồm mớt số
lượng
lớn các
doanh
nghiệp,
các
doanh
nghiệp
này có quy mô vừa và
nhỏ, hoạt
đớng riêng
lẻ
đớc
lập với
nhau

trong
đó không có mớt
doanh
nghiệp

nào
giữ
vai
trò
chi
phối
toàn ngành.
2)
Ngành
tập
trung:

ngành bao gồm mớt số
lượng
ít
các
doanh
nghiệp,
các
doanh
nghiệp
này
phần lớn
có quy mô
lớn

thậm
chí có mớt
doanh
nghiệp giữ

vai
trò
chi
phối
toàn ngành.
• Nhu
cầu của
ngành :
14
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_ LTK4
1)
Cầu tăng cao
:
là cơ
hội
cho
doanh
nghiệp
tăng
doanh
số nhưng
cũng


nguy

cho doanh
nghiệp từ
các
đối thủ
tiềm
ấn.
2)
Cầu
giảm
:

nguy

đối với
trong
doanh
nghiệp
trong việc
tiêu
thụ
nhưng
cũng là

hội
khi
giảm
thiểu
được các

đối thủ
cạnh
tranh trong
ngành
khi
đối thủ
không đủ
tiềm
lữc
trụ
lại
trong
ngành.
• Rào
cản rút
lui
khỏi
ngành bao gồm
:
chi
phí đầu tư và các
chi
phí khác;
những
ràng
buộc
về pháp lý và
chiến
lược; yểu
tố

tâm lý như giá
trị,
uy
tín của
các lãnh đạo
trong
doanh
nghiệp.
1)
Rào cản cao
: nguy

đối với doanh
nghiệp khi
muốn rút
lui
khỏi
ngành nhưng
cũng là

hội

giảm
thiểu
được các
đối thủ
mới muốn
gia
nhập
ngành.

2)
Rào
cản
thấp:

hội
đối với
doanh
nghiệp
muốn
rút
lui
khỏi
ngành
khi
thị
trường đã
suy
thoái nhưng
cũng

nguy

từ
các
đối thủ
tiềm
ẩn
muốn
gia

nhập
ngành
trong
tương
lai.
2.Ì.2.3.
Các
giai
đoạn
phát
triển
của
ngành
15
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
'Nhu
cầu
Tái tổ
chức
Thâm
nhập
Ị Tăng

trường
Bão hòa
Suy
thoái

Thời
gian
Hình Ì. 3'.Biểu đồ các giai đoạn phát triển của ngành
à) Thời kỳ đầu thâm nhập
:

khi
ngành mới
xuất
hiện

bắt
đầu phát
triển.
Sự tăng trưởng chậm
do: người
mua chưa
quen
với
các
sợn
phẩm của
ngành;
giá
cao

do
doanh
nghiệp
không
hưởng
được tính
kinh
tế
của
qui
mô.
Các rào cợn
nhập
cuộc
dựa trên
quyền
về bí
quyết
công
nghệ
cơ bợn
hơn

tiết
kiệm
chi
phí
hay sự
trung
thành nhãn

hiệu.
Sự
ganh
đua thường không
hướng
nhiều
vào giá mà định
hướng
vào
người
tiêu
dùng;
mở
rộng
kênh phân
phối;
hoàn
thiện
thiết
kế sợn
phẩm.
b) Các ngành
tăng trưởng:
khi
nhu cầu về sợn phẩm của một ngành bắt
đầu
cất
cánh.
Trong
một ngành tăng trường

:
nhu cầu phát
triển rất
nhanh

nhiều
khách hàng mới
gia
nhập
thị
trường;
kiểm
soát các bí
quyết
công
nghệ
như
là một rào cợn
nhập
đã
giợm
nhiều;
rào cợn
nhập
cuộc
khác có
khuynh
hướng
tương
đối

thấp;
ganh
đua tương
đối
thấp.
16
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu
Huyền
_
LTK4
c)
Tái tổ
chức
ngành:
nhu cầu
tiến
dàn
tới
mức bão
hòa,
nhu câu bị hạn
chế bởi
sự
thay thế.
Khi

một ngành đi vào
giai
đoạn tái tổ chức: ganh
đua
giữa
các
doanh
nghiệp
trở
nên mãnh
liệt;
năng
lực
sản
xuất
trở
nên dư
thụa;
cố
gắng
sử
dụng
năng
lực
này dẫn
đến
việc
doanh
nghiệp
giảm

giá.
Két quả


thể
xảy
ra
cuộc
chiến tranh
giá cả
giữa
các
doanh
nghiệp
trong
ngành.
ả) Các ngành bão
hòa:
thị
trường hoàn toàn đến mức bão
hòa,
nhu cầu bị
giới
hạn
bởi
sự
thay thế.
Trong
giai
đoạn

này: tăng trưởng
thấp
thậm
chí
bằng
không; các rào
cản
nhập cuộc
tăng
lên,
và đe dọa
nhập cuộc tụ
các
đối thủ tiềm
ẩn
giảm;
các
doanh
nghiệp
không duy
trì tốc
độ tăng trưởng quá khứ nữa mà
giữ thị
phần của họ.
Các
doanh
nghiệp
bắt
đầu
tập trung

vào cực
tiểu
hóa
chi
phí và
tạo
sự
trung
thành nhãn
hiệu.
e) Ngành
suy
thoái:
hầu
hết
các ngành đều
đi
vào
giai
đoạn suy
thoái.
Trong
giai
đoạn suy
thoái
:
tăng trưởng âm do
thay thế
công
nghệ,

các
thay đổi

hội,
nhân
khẩu
học,
cạnh
tranh
quốc
tế;
mức độ
ganh
đua
giữa
các công
ty hiện
có thường tăng lên tùy
thuộc
tốc
độ suy
giảm
và các rào
cản
rời
ngành.
Vấn
đề chính
trong
giai

đoạn
suy thoái là năng
lực
du
thụa
như
nguồn
nhân
lực,
công
nghệ,

sở
vật chất
2.2. Phân
tích
nội
bộ doanh
nghiệp
2.2.1.
Chuỗi
giá
trị
Chuỗi
giá
trị

tổng
thể
các

hoạt
động có
liên
quan của doanh
nghiệp
tham
gia
vào
việc tạo ra
giá
trị
cho
sản
phẩm,
dịch vụ.
IIV. meo
l~J£MD
.J
Luận
văn
tốt
nghiệp
Đỗ
Thị Thu Huyền _
LTK4
Chuỗi
giá
trị
bao gồm các
hoạt

động bổ
trợ
giúp các
hoạt
động tác
nghiệp
gia
tăng giá
trị

hoạt
động chính
tạo ra
giá
trị.
2.2.2.
Sơ đồ
chuỗi
giá
trị
Hoạtđông
chính
(Line)
Tạo
ra
giá
bị
Hình
Ì
A:Sơ đồ

chuỗi
giá
trị
a)
Các
hoạt
động
chính:

các
hoạt
động có tác động
trực
tiếp tới
việc
tạo
jú>
ra
giá
trị
sản
phẩm
dịch
vụ
của doanh
nghiệp.
Bao gồm 5
hoạt
động :
• Cung ờng đầu vào

(Inbound
logistics)
bao gồm các
hoạt
động
nhận,
tồn
trữ

quản
lý các yếu
tố
đầu vào như nguyên nhiên
vật
liệu,
sản
phẩm, công
cụ,
con
người
Hoạt
động
cung
ờng đầu vào đóng
vai
trò
quan
trọng trong việc
tiết
kiệm chi

phí sản
xuất
và chủ động
trong
quá
trình
sản
xuất
của doanh
nghiệp.
• Sản
xuất
(Operation)
:
chuyển
các yếu
tố
đầu vào thành
sản
phẩm,
dịch
vụ
cuối
cùng. Những
hoạt
động này
tạo ra
các sản phẩm hay
dịch
vụ

cung
cấp cho khách hàng bên
trong
và bên ngoài
doanh
nghiệp,
số
lượng

chất
lượng
sản
phẩm hay
dịch
vụ,
mờc độ hài lòng của khách
hàng,
chi
phí
hoạt
động
V V

những
yếu
tổ
đánh giá
hiệu
quả của
hoạt

động sản
xuất
tác
nghiệp.
Tùy
theo
nhu cầu
thực tế
việc
phân tích
chờc
năng này
sẽ
được
tiến
hành thường
xuyên,
định kỳ
hoặc
đột xuất.
18

×