Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Hệ thống quản trị dự trữ tại công ty TNHH Hoàn Mỹ- tập đoàn Prime

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.46 MB, 92 trang )

8
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
NGOẠI
THƯƠNG

• •
KHOA QUẢN
TRỊ
KINH
DOANH
CHUYÊN NGÀNH
KINH
DOANH
QUỐC

*
*
*
KHOA
LUẬN
TÓT
NGHIỆP
Đê
tài:
HỆ
THỐNG QUẢN
TRỊ
Dự


TRỮ TẠI
CÔNG TY
TNHH
HOÀN
MỸ
-
TÁP ĐOÀN
PRIME
s
Họ
tên
sinh
viên
Lớp
Khoa
Giáo
viên
hướng dân
NGUYÊN
THƯ YÊN
LT4
04
TS.
NGUYỀN
VĂN
MINH
r
T —
-
\

THƯ
VÉN
NÓC
Ai
•m
Hà Nôi-03/2010
u
mos

í
í
MỤC LỤC
LỜI
MỞ ĐẦU Ì
CHƯƠNG
1.
KHÁI QUÁT CHƯNG
VỀ HỆ
THÔNG
QUẢN TRỊ Dự TRỮ
TẠI
CÁC CỒNG TY SẢN XUẤT 4

ì.
Khái niệm

phân
loại
hệ thông quản
trị

dự
trử
4
1.
Một sô khái
niệm
cơ bản
4
1.1.
Khái
niệm
vê hệ thông
quản
trị
dự
trừ
(tôn
kho)
4
Ì
.2.
Những
quan
diêm khác
nhau
vê tôn kho
của
nhà
quản


4
Ì .3.
Bản chát
của hệ
thông
quản
trị
dự
trừ
7
2.
Phân
loại
hệ
thống
quản
trị
dự
trữ
16
2.1.
Phân
loại
dự
trữ
chung
16
2.2.
Phân
loại

theo
tính chuyên môn hoa
18
2.3.
Phân
loại
theo
yêu
cầu quản

20
r
r
li.
Nguyên
tác,
vai
trò và nhiệm
vụ
của hệ thông quản
trị
dự
trử
22
Ì.
Nguyên tăc
của
hệ thông
quản
trị

dự
trừ
22
2.
Vai trò của
hệ thông
quản
trị
dự
trữ
23
3.
Nhiệm
vụ
của
hệ
thống
quản
trị
dự
trừ
24
ni.
Tiêu chí đánh giá vê
hiệu
quả
hoạt
động của hệ thông quản
trị
dự

trử
qua
việc
quản lý
chi
phí
trong
doanh
nghiệp
25
CHƯƠNG
2.
THỰC TRẠNG HỆ
THÔNG
QUẢN TRỊ Dự TRỮ 29
TẠI
CÔNG
TY
TNHH
HOÀN
MỸ
-
TẬP
ĐOÀN
PRIME 29
2
ì.
Quá
trình hình thành


phát triên của công
ty
TNHH
Hoàn
Mỹ 29
Ì.
Sự
ra đời
của
công
ty:
29
2.
Chức năng và
nhiệm
vụ
của
công
ty
32
2.1.
Chức năng
32
2.2.
Nhiệm
vụ
33
3.
Các
lĩnh

vực
hoạt
động
của
công
ty
34
3.1.
Sản xuât và
kinh
doanh
vật
liệu
xây
dựng
34
3.2.
Sản
xuất
bình nước nóng
34
3.3.
Khu đô
thị

trung
tâm
thương mại
34
li.

Một số đặc
điểm
về
tổ
chức sản
xuất
-
quản lý có ảnh hưởng đến vấn
đề
quản
trị
dự
trữ
của công
ty
35
ì
\ t r
Ì.
Đặc
diêm


chức
sản
xuât
35
2.
Đặc điểm
về

tổ
chức
quản

38
HI. Thực
trạng
hệ
thống
quản
trị
dự
trữ
41
Ì.
Tổng
quan
về hệ
thống
quản
trị
dự
trữ
41
2.
Thực
trạng
hệ
thống
quàn

trị
dự
trữ
42
2.1.
Quy
trình của
nghiệp
vụ
quản

chứng
từ
kho
44
2.2.
Quy
trình của
nghiệp
vụ
nhộp
kho
45
2.3.
Quy
trình của
nghiệp
vụ
xuât kho
53

3.
Đánh giá
chung
về
hệ
thống
quản
trị
dự
trữ
của công
ty
TNHH
Hoàn
Mỹ 59
3.1.
Nhưng
ưu điểm
của
hệ
thống
quản
trị
dự
trừ
59
3.2.
Những tôn
tại
trong

hệ thông
quản
trị
dự
trừ

nguyên nhân
61
CHƯƠNG
3.
MỘT SỆ ĐÈ
XUẤT
ĐẺ
HOÀN
THIỆN
HỆ
THỆNG
QUẢN
TRỊ
Dự TRỬ
TẠI CÔNG
TY TNHH
HOÀN
MỸ 63

• •
•7
ì.
Định hướng phát triên của công
ty

trong
thòi
gian
tói
63
Ì.
Các
chỉ
tiêu kế
hoạch
63
2.
Những

hội

thách
thức của
công
ty
trong
thời
gian
tới
66
li.
Một sô đê xuât đê hoàn
thiện
hệ thông quản
trị

dự
trữ
tại
công
ty
TNHH
Hoàn
Mỹ 67
Ì.
Xây
dựng
hệ thông
thu thộp
thông
tin
67
2.
Mở
rộng
thị
trường
ra
nước
ngoài,
đẩy
mạnh
việc
xuất
khẩu
hàng hoa

69
3.
Các
biện
pháp
đối với
nguồn
nhân
lực
70
KÉT
LUẬN
74
DANH MỤC
TÀI
LIỆU
THAM KHẢO 75
PHU
LÚC 77
DANH
MỤC CÁC
BANG
BIÊU,
HÌNH VE
r
Hình
Ì. Ì:
Hệ thông
tái
tạo

dự
trừ
định kỳ 12
Hình 1.2: Hệ thống điểm đặt hàng 14
Hình 1.3: Mô hình EOQ 16
Hình Ì .4: Môi
quan
hệ
giữa
hai
loại
chi phí 17
Hình 1.5: Mô hình POQ 18
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu kinh tê được thực hiện qua các năm 34
\ \ ì r
Sơ đô
1.1:
Sơ đô tô
chức
sản
xuất
của
công
ty
38
Sơ đậ 1.2: Sơ đậ tổ chức bộ máy của công ty 42
w
Bảng
Ì
.2:

Các
chỉ
tiêu
kinh
tê năm
2009
66
Sơ đô 1.3: Hệ thông thu thập thông tin 71
DANH
MỤC CHỮ
VIẾT
TẮT
Viết tắt
r
Tiêng
Việt
r
Tiêng
Anh
TNHH
Trách
nhiệm
hữu hạn
KT
r
Kê toán
TC
Tông
chi
phí

Cdh
Chi
phí
đặt
hàng
Ctt
*
'
Chi
phí tôn
trừ
NXB
7
Nhà xuât bản

ĩ
Quyêt
định
BTC
Bộ
tài
chính
EOQ
y
MÔ hình
đặt
hàng
kinh



bản
(Basic
Economic Order
Quantity)
POQ

7
MÔ hình
đặt
hàng
theo
lô sàn
xuât
(Production
Order
Qụantity)
VNR 500
Công
ty

phân
báo cáo
đánh
giá
Việt
Nam
(Vietnam Report
JSC)
AFTA
Khu

mậu
dịch
tự do ASEAN
(ASEAN
Free
Trade
Area)
ASEAN
r
r
Hiệp
hội
các
quôc gia Đông
Nam A
(Associatỉon
of
Southeast Asian Nations)
WTO

chức
thương
mại thê
giới
(Worỉd
Trade Organization)
MFN
Nguyên
tác
nước được

ưu đãi
nhát
hay
nguyên tác tôi huệ quôc (Most Favoured
Natỉon)
ISO
ì
f f \ *•

chức
quôc
tê vê
tiêu chuân
hoa
(International Organizatìon
for
Standardiiation)
LỜI
MỞ ĐÀU
Ị.
Ly do
chon
đẻ
tải:
ì •> t •% f
Việt
Nam sau hơn lo năm đôi
mới,
chuyên đôi từ nên
kinh


tập
trung
r
\ r \ /
quan
liêu bao cáp
sang
nên
kinh

thị
trường có sự điêu tiêt
của
Nhà
nước,
đem
lại những thành tựu to lớn vê mọi mặt.
t
r X t >
Vì vậy cơ chê
thị
trường chính là động
lực
rát
lớn
nhăm thúc đây nên
kinh
r
t


Việt
Nam phát
triên,

tạo ra
sự năng động
trong
suy
nghĩ,
hành
động,
trong
sản xuât kinh doanh của mứi doanh nghiệp. Tuy nhiên, các thuộc tính của kinh tế
thị trường như: tính
cạnh
tranh,
các quy
luật
giá trị,
cung
cầu,
cần được
giải
quyêt thoa đáng, nó là nhân tô quyết định đèn sự tôn tại và phát triên của môi
doanh nghiệp. Mọi yêu câu bức thiêt hiện nay là người ta không chỉ quan tâm
đến
việc
phát
triển

chiều
rộng
mà còn tập
trung
phát
triển
chiều
sâu. Do vậy, mứi
doanh
nghiệp
cần
phải
đâu tư
tiền
của cho
việc
nghiên cứu, tính toán các phương
án kinh doanh sao cho đem lại hiệu quả tối ưu.
Đôi với vân đê quản trị dự trừ hiện nay, doanh nghiệp đã bát đâu quan tâm
nhiều
hơn vì
quản
trị dự trừ đóng vai trò
quan
trọng trong
quản
lý, tổ
chức
mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng hiệu quả tài sản, vật tư, nguyên nhiên

f
r
vật liệu, của
doanh
nghiệp.
Thêm vào đó, có được hệ thông
quản
trị
dự
trữ
tót
t r ^ >
sẽ
kiêm soát được sô
lượng
hàng tôn kho chính xác vì hàng tôn kho thường
f
chiêm giá
trị
lớn
trong
tông tài sản lưu động của
doanh
nghiệp,
và là một
trong
?
* r r ì
nhưng yêu tô quyêt định đèn giá thành của
sản

phàm.
ì
r
Việc
nghiên cứu đê có được hệ thông
quản
trị
dự
trừ
hoàn
thiện
và duy trì
r
r >
tót
trong
tương
lai
có ý
nghĩa
kinh
tê vô cùng
quan
trọng,
nó góp phân đảm bảo
Ì
r r ĩ \ r
cho
quá trình sản xuât tiên hành liên
tục

và có
hiệu
quả.
Đây chính là vân đê tát
yêu của tát cả doanh nghiệp nói chung. Trên cơ sờ đó, người viêt đà chọn đê tài:
" Hệ thống quản trị dự trữ tại Công ty TNHH Hoàn Mỹ - Tập đoàn Prime
99
cho khoa luận tốt nghiệp của mình.
2. Đối tương nghiên cửu:
Đôi tượng nghiên cứu của đê tài là hệ thông quàn trị dự trừ tại công ty
TNHH
Hoàn Mỹ - Tập đoàn
Prime.
3. Mục đích nghiên cửu:
Mục đích của đề tài là phân tích thực trạng hệ thống quản trị dự trừ tại
công ty TNHH Hoàn Mỹ, từ đó tìm ra nhưng mặt đã đạt được cộn phát huy,
những
tôn tại cân khác
phục.
qua đó sẽ tìm ra phương
hướng,
giải
pháp thích họp
giúp hệ thông hoạt động có hiệu quả hơn.
4. Nhiệm vu nghiên cửu:
Thời
gian
làm
việc
và tìm hiêu

thực
tê tại công ty rát ngăn nên
người
viêt
không thể đưa ra tất cả mọi vấn đề liên quan đến đề tài mà chỉ hy vọng đề cập
r r w
•y
đèn một sô
nội dung
chính của hệ thông
quản
trị
dự
trữ
tại
công
ty,
qua đó đê
r r n ẹ
xuât một sô
biện
pháp mà công
ty
có thê
tham khảo hoặc
vận
dụng
thực
tê.
5. Phương pháp nghiên cửu:

t \ r
Đê nghiên cứu vê hệ thông
quản
trị
dự
trữ
tại
công
ty
TNHH
Hoàn Mỹ,
người
viết
sử
dụng
các phương pháp sau:
• Phương pháp thu
thập
thông tin:
Điều
tra
thống
kê.phương pháp
trực
quan.
• Phương pháp xử lý và thê hiện thông tin: xử lý trên máy vi tính.
r
6. Bô cúc:
Ngoài các phân như: lời mở đâu, két luận, mục lục, danh mục chừ viêt tát,
danh

mục
bảng
biểu,
hình vẽ và
danh
mục tài
liệu
tham
khảo.
khoa
luận
được
trình bày ở 3 chương sau đây:
2
Chương
ì:
Khái
quát
chung

hệ
thông
quản
trị
dự
trử tại
các
cong
ty
r

sản
xuăL
r
Chương
li:
Thực
trạng
hệ
thông
quản
trị
dự
trữ
tại
công
ty
TNHH
Hoàn Mỹ - Tập đoàn Prime.
Chương IU: Một sô ý kiên đê hoàn thiện hệ thông quản trị dự trữ tại
Công ty TNHH Hoàn Mỹ - Tập đoàn Prime.
Tát cả
những
nội
dung
trên được phân tích và
minh
hoa băng các dữ
kiện,
r
SÔ liệu

thu
thập
được
tại
Công
ty
TNHH
Hoàn Mỹ - Tập đoàn
Prime,

tham
r r
khảo
thêm sô
liệu
của một sô tài
liệu
tham
khảo
và các
tạp
chí chuyên ngành
kinh tế khác.
Do
kiến
thức

thời
gian
nghiên cửu còn nhiêu hạn chế nên

trong
quá
•Ị
>
r r
trình tìm hiêu và nghiên cứu đê
tài
không tránh
khỏi
nhưng
sai
sót. Người
viêt rát
mong sẽ nhận được sự đóng góp quý báu từ thầy cô và các bạn đ có th hoàn
thiện hơn đề tài này.
Người viêt xin chân thành cảm ơn TS.Nguyên Văn Minh đã tận tình
ì r t y
hướng
dân và giúp đờ đê
người
viêt có thê hoàn thành đê
tài
này.
3
CHƯƠNG
Ì
KHÁI QUÁT CHƯNG VÈ HỆ THÔNG
QUẢN
TRỊ Dự TRỮ
TẠI

CÁC CÔNG TY SẢN
XUẤT
ì. Khái
niệm
và phân
loại
hệ thông
quản
trị
dự
trữ
r
1.
Một sô khái
niệm
cơ bản
7.7.
Khải
niệm

hệ
thông
quản
trị
dự
trữ (tôn
kho)
Một
hệ thông tôn kho có thê là một
tập

họp các
thủ tục
xác định bao nhiêu
tôn kho sẽ được bô
sung
môi lân bao
nhiêu,
thời
diêm
nào,
các máy móc thiêt
bị,
nhân sự
thực hiện
các
thủ tục
một cách có
hiệu
quả
1
.
Môi hệ thông tôn kho bao
giờ
cũng
yêu câu
những
phí tôn đê vận hành nó.
Và nhưng phí
tổn
đó phụ

thuộc
vào các phương pháp
kiểm
soát hàng hoa
tồn
kho,
qui
mô của
việc
phục
vụ khách hàng hay khả năng
chấng
lại
sự cạn dự
trữ
trong
thời
gian đặt
hàng và sấ
lượng
tồn
kho bổ
sung
mồi
lần đặt
hàng.
r \
ri
Hệ thông tôn kho
hiệu

quả sẽ làm
giảm
tôi thiêu các
khoản
chi
phí thông
qua
việc
lựa chọn
phương pháp kiêm soát tôn kho và tính toán các thông sô cơ
bản của
hệ thông tôn
kho.
1.2. Những quan diêm khác nhau vê tôn kho của nhà quản lý
Chính sách tôn kho rát
quan
trọng
khiên các nhà
quản
lý sản
xuât,
quản

marketing

quản
lý tài chính
phải
làm
việc

cùng
nhau
để đạt được sự
thấng
nhất.

nhiều
quan
điểm
khác
nhau
về chính sách
tồn kho,
để có sự cân bàng
các mục tiêu khác
nhau
như:
giảm
chi
phí
sản
xuất,
giảm
chi
phí
tồn
kho và tăng
khả
năng đáp ứng nhu câu cho khách hàng. Mục tiêu này sê
giải

quyêt các
quan
1
TS.
Nguyễn
Thanh Liêm
(2006),
Giáo
trình
Quan
trị
san
xuất,
NXB Tài chính-
trang
195
4
r
ì r y \
diêm đôi
chọi
nhau
đê thiêt
lập
chính sách tôn
kho.
Chúng
ta khảo
sát vê bản
chát của tôn kho và các công

việc
bên
trong
hệ thông tôn
kho.
xây
dựng
nhưng
vân đê cơ bản
trong
hoạch
định tôn kho và kỳ
thuật
phân tích một sô vân đê tôn
kho.
Và chúng
ta
sẽ đưa
ra
nhưng lý do để
giải
thích cho
việc
doanh
nghiệp
tại
sao
muôn tôn kho và
tại
sao

lại
không muôn tôn kho.
7.2.7.
Khi doanh
nghiệp
giữ
hàng
tôn
kho
Tôn kho là cân thiêt nhưng vân đê
quan
trọng
là khôi
lượng
hàng tôn kho
được
giữ
là bao nhiêu cho phù họp
với
điều
kiện
hoạt
động
sản
xuât,
kinh
doanh
của
doanh
nghiệp.

Khi đó
doanh
nghiệp
sẽ
giữ
hàng tôn kho vì một vài
chi
phí
sau
đây
tháp.
Đó là
chi
phí chát
lượng
khởi
động có
nghĩa
khi
chúng
ta
bãi đâu
sản
xuất
một lô hàng thì sẽ có
nhiều
nhược
điểm
trong
giai

đoạn đắu,
như công
nhân có thê đang học cách
thức
sản
xuât,
vật
liệu
không
đạt
đặc tính. máy móc
lắp
đặt
cắn có sự
điều chỉnh. Khi
kích thước lô hàng càng
lớn
thì sê có
ít
sự
thay
đôi
trong
năm và sẽ
ít
phế
liệu
hơn. Tồn kho có thê cân thiêt cho
hiệu
quả vận

hành
của
hệ thông
sản
xuất
nhưng
cũng
có nhiêu lý do đôi
với việc
tại
sao
doanh
nghiệp
không
giữ
hàng
tồn
kho.
Đây là
những
yêu tô mà
doanh
nghiệp
cân
giữ
hàng tôn
kho.
Yêu tô
thứ
r n ì


> r r
nhát là thành phàm, và thành phàm chính là sản phàm đâu
ra
quyêt định đen
lợi
nhuận
cho
doanh
nghiệp.

vậy,
thành phẩm
phải
có sự
chuẩn
bị sẵn sàng
khi
có khách hàng
đặt
hàng và đủ
lượng
hàng để
giao
hàng.
hoặc
như có
thể
làm sản
phàm trưng

bày.
Thêm vào đó
khi
năng
lực
sản
xuât của
doanh
nghiệp
có hạn thì
lượng
thành phàm dự
trừ
luôn là
quan
trọng
và cân
thiêt.
Yêu tô
thứ
hai
là bán
thành phẩm, có
thể
do quy trình
quản
lý mà không
thể kết
họp
hai

giai
đoạn
sản
xuât
lại
nên dự
trừ
bán thành phàm
cũng
cân thiêt như thành phàm. Hơn thê nữa,
dự trữ
bán thành phẩm còn làm
giảm
chi
phí sản
xuất

chi
phí vận
chuyển
nguyên
vật
liệu
cho
doanh
nghiệp.
Yếu
tổ
cuối
cùng là

vật
liệu
thô,
do một số
5
nhà
cung
cáp sản xuât và vận chuyên
vật
liệu
thô
theo
lô nhò nên
phải
dự
trừ.
f \
Ngược
lại
khi

doanh
nghiệp
mua
với

lượng
lớn,
tôn kho sè tăng nhưng
doanh nghiệp sẽ được khâu trừ theo sô lượng mua hàng và giảm được rát lớn vê

chi phí mua hàng.
1.2.2. Khi doanh nghiệp không giữ hàng tôn kho
Trong
điêu
kiện
nhát
định,
tôn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí đâu tư vào
tồn kho. Những chi phí sau đây sẽ làm cho doanh nghiệp không muôn giữ hàng
tôn kho quá nhiêu. Thứ nhát đó là những chi phí tôn trữ (là những chi phí phát
sinh
có liên
quan
đen
việc
tôn trữ), đây là chi phí lớn nhát khi đâu tư vào tôn
kho. Và doanh nghiệp phải tính toán sao cho chi phí dự trừ và chi phí duy trì dự
trữ
phải
nhỏ nhát, đê
mang
lại
hiệu
quả tôi ưu cho sản xuât và
kinh
doanh
của
doanh nghiệp. Đó là những chi phí sau đây:
- Chi phí vê nhà cửa hoặc kho tàng là nhưng chi phí phát sinh vê thuê nhà cửa
r r r r

hoặc
nơi
chứa
hàng,
chi
phí khâu hao
tài sản.
chi
phí liên
quan
đèn thuê nhà đát,
9 ì
và cuôi cùng là
chi
phí cho
việc
bảo hiêm nhà
kho.
- Chi phí sư
dấng
thiêt bị, phương
tiện
như là tiên thuê, khâu hao, và chi phí
nhiên
liệu
cho nhưng
thiết
bị
hoặc
phương

tiện
hoạt
động và vận hành.
- Chi phí nhân lực cho
hoạt
động giám sát
quản
lý là
tiền
lương cho toàn bộ
r
ì
nhân viên
trực
tiêp
quản
lý và điêu hành kho tàng.
ì ^ >
- Phí tôn cho
việc
đâu tư vào hàng tôn
kho,
loại
chi
phí này đòi
hỏi doanh
r r r

nghiệp
phải

có sô von lưu động
cao.
Nêu
doanh
nghiệp
không có đủ thì có thê đi
vay và thêm khoản trả lãi hàng tháng. Chi phí này tương đối nhiều, thêm vào đó
còn phát
sinh
thêm phí bào hiêm hàng hoa khi đặt
trong
kho.
- Chi phí khác phát sinh là nhưng chi phí rủi ro do tồn kho đó là hao hất, mất
mát, hư
hỏng
cả vê sô
lượng
và chát
lượng
của tài sản, nguyên vật
liệu
và không
6
ì
\ r
thê tái sử
dụng
được.

vậy,

đây là điêu rát
quan
trọng trong việc
quản
lý và
điêu hành hệ thông kho của doanh nghiệp.
Thứ hai là chi phí cho
việc
đáp ứng khách hàng: Nếu
lượng
bán thành
ì
-\ r r \ ì
phàm tôn kho quá
lớn
thì nó làm cản
trở
hệ thông sản
xuât.
Thời
gian
cân đê sản
xuât, phân phôi các đơn hàng của khách hàng gia tăng thì khả năng đáp ứng
nhưng thay đôi các đơn hàng của khách hàng yêu đi.
Chi phí cho sự phối họp sản xuất: Do lượng tồn kho quá lớn làm cản trở
r
\ \ r ì r
t
qui
trình sản xuât nên nhiêu

lao
đỏng được cân đèn đê
giải
toa
tác
nghẽn,
giải
quyêt nhưng vân đê tôn đọng liên quan đen sản xuât và lịch trình phôi họp.
Chi phí về chất lượng lô hàng lớn: Khi sản xuất nhưng lô hàng có kích
thước lớn sẽ tạo nên tôn kho lớn. Trong vài trường họp, mỏt sô sẽ bị hỏng, và
r
r r ì r
mỏt

lượng
chi
tiêt của lô hàng
sản
xuât sẽ có nhược diêm. Nêu kích thước lô
hàng nhỏ hơn có thể giảm được lượng kém phẩm chất.
Khi tôn kho tăng sẽ có các chi phí tăng lên và có các chi phí lại giảm, mức
tồn kho họp lý sẽ làm cực
tiểu
tổng
chi phí liên
quan
đến tồn kho.
1.3. Bản chất của hệ thống quản trị dự trữ
Bản chát của hệ thông quản trị dự trừ (tôn kho) thực chát là cách thức và
phương

tiện
để
biết
được khi nào
doanh
nghiệp
sẽ đặt hàng và số
lượng
đặt hàng
là bao nhiêu cho mồi lần đặt hàng đó. Tùy theo từng đặc điểm của doanh nghiệp
r
mà phương
thức đặt
hàng sẽ khác
nhau.
Như
doanh
nghiệp
sản xuât thì luôn
lập
r
r ì r
ra

hoạch
đặt
hàng
với

lượng,

chủng
loại,
phàm chát và quy cách
theo
chu
kỳ hàng tháng
hoặc
hàng
tuần,
tuy
theo
quy định cụ thể đối với
từng
loại
vật tư.
f

Doanh
nghiệp
sử
dụng
các phiêu kho đê
ghi
chép sự vận đỏng của
vật tư,
hàng
hoa (nhập và xuât) và tính toán sô lượng tôn kho (dự trữ cuôi cùng = dự trữ ban
đâu + nhập - xuât). Chính vì vậy, hệ thông quản trị sản xuất tại các doanh nghiệp
7
ri

m
sản
xuât sẽ có đặc diêm
riêng,
khác
với
các
doanh
nghiệp
dịch
vụ và thương
mại.
Sau đây là
những
giả
thiết

doanh
nghiệp
sè đưa ra đê có được
lượng
tôn kho
phù họp.
7.3.7. Thời điểm đặt hàng
r f ty
Theo
một chu kỳ nhát
định:

nghĩa

là cứ đèn
thời
gian
cụ thê và đêu đặn
> ri
như là hàng
tuân,
hàng tháng, hàng
quý,
sẽ
lập

hoạch
đê
đặt
hàng. Đê có
được kê hoạch đặt hàng có hiệu quả, phù họp với tình hình sản xuât và kinh
doanh
của
doanh
nghiệp.
Trước tiên thủ kho,
người
trốc
tiêp quàn lý và điêu
r r >
hành hệ thông
kho,
sẽ có trách
nhiệm

lập

hoạch nhập
kho
theo
hàng tuân và
hàng tháng. Thời gian lập kê hoạch nhập kho sẽ tuy thuộc vào quy mô sản xuât

lượng
tiêu hao vật tư dùng
trong
một chu kỳ
nhất
định.
Nêu là
doanh
nghiệp
sản xuât, chu kỳ nhập hàng có thê là trước ngày 25 hàng tháng, thủ kho có trách
nhiệm lập kế hoạch nhập kho của tháng sau gửi lên ban giám đốc và các bộ phận
f ì ạ

liên
quan
như các phân
xưởng,
phòng kê toán
vật
tư,
Đê có cơ sở
lập


hoạch nhập kho thì thủ kho cân thu thập thông tin từ các bộ phận sau: lượng tôn
kho tại các phân
xưởng
trốc
tiêp sản xuât,
phải
có kê
hoạch
sử
dụng
vật tư
trong
tháng
tiếp
theo
của các bộ
phận
đó,
tiếp
đó
phải
có kế
hoạch nhập
vật tư của bộ
phận điều độ sản xuất, kế đến là kế hoạch mua hàng của phòng mua hàng và cuối
cùng phải đối chiếu lượng hàng tồn kho với định mức tồn kho và kế hoạch dố trừ
hàng
trong
kho. Khi đã thu

thập
đầy đủ
những
thông tin cần
thiết
thì thủ kho sẽ
f 9
tính toán và đưa
ra
các thông sô vào bản kê
hoạch.
r
13.2.

lượng
đặt
hàng
Ị f r *
Nêu như
tại thời
diêm
đặt
hàng
với
chu kỳ cô định
thì:

lượng đặt
hàng
đúng băng mức sản phàm dố trừ đã tiêu thụ từ lân đặt hàng trước đèn lân đặt

hàng này. Duy trì một mức dố trừ họp lý (tái tạo dố trừ) là mức tôn kho vân có
thể đủ cho sản xuất hoặc kinh doanh của doanh nghiệp. Và thêm vào đó sổ lượng
8
đặt
hàng của mồi
đạt
sẽ khác
nhau,
tuy thuộc
vào sự tiêu
thụ
sản phàm của
từng
chu kỳ. Vì vậy, đặt hàng khi mức dự trừ
giảm
xuống
mức tối
thiểu:
khi đó đặt
hàng một số lượng cố định để tái tạo dự trừ. Vậy doanh nghiờp có thê lựa chọn
những hờ thống sau đây:
a)Hờ thông tái tạo dự trừ định kỳ (chu kỳ đặt hàng luôn cô định nhưng sô
lượng đặt hàng thay đôi)
r r * r
Nguyên tác của hờ thông tái
tạo
dự
trữ
định kỳ đó là
tại

một
thời
diêm cô
định (hàng tháng, hàng quý, )
doanh
nghiờp
nói
chung
hay
người
trực
tiêp
quản
lý sẽ đánh giá mức dự trữ còn lại, sau đó đặt hàng một sô lượng xác định sao cho
w
dự
trữ
đạt
một mức cô định
(gọi
là mức
tái tạo
dự
trữ).
ì r \ ì >
Đặc
diêm: hờ thông này sẽ nhăm vào kiêm
tra
mức độ tôn kho
theo

những
khoản
thời
gian
đêu đặn. Doanh
nghiờp
sẽ biêt được mức độ sử
dụng
vật tư hàng
tháng hoặc hàng quý, để ra nhưng quyết định đặt hàng phù hợp cho tình hình sản
xuất và kinh doanh của doanh nghiờp mình.
Vì vậy ta có công thức đê tính được xác định như sau:
r \
Sô lượng đặt hàng = Mức
tải
tạo dự trữ
-
Lượng tôn kho
Mức tải tạo = Nhu câu trung bình trong Ì chu kỳ tái tạo và thời gian giao
nhận + Dự trữ bảo kiêm.
Doanh nghiờp phải xác định mức dự trữ tái tạo họp lý: Mức tái tạo quá cao
•ta.
r
sẽ
dân đen mức dự
trừ
trung
bình
cao,
vì vậy

chi
phí bảo
quản

doanh
nghiờp
phải bò ra là rát lớn. Nhưng nêu xác định mức tái tạo quá tháp cũng dân đèn mức
dự trừ
trung
bình
thấp,
có thể không có đủ khả năng để
cung
cấp sàn phẩm cho
ri ty
khách
hàng,
nên mức độ
rủi
ro
do thiêu
sản
phàm sè
cao.
Qua biêu đô
dưới
đây,
tri r
ta
có thê thây được môi

quan
hờ
giữa

lượng
đặt
hàng và thòi
gian đặt
hàng.
9
ti
=
Í2
=
Í3
=

= tn
(t

khoảng
thời
gian
đặt
hàng)
Qi ị Qzị Qiị ị Qn (Q là số lượng đặt hàng)
r
Hình LI: Hệ thông
tải
tạo dự trữ định kỳ

(Nguồn: TS.Ngưyễn Thanh Liêm (2006), Quàn trị sàn xuáí, trang 183)
ƯU điểm của hệ thống là cho phép doanh nghiệp ghép các yêu cầu ở cùng
một nhà
cung
cấp sẽ
giảm
được rất
nhiều
loại
chi phí như: chi phí
quản
lý, chi
phí đặt hàng, chi phí vận chuyên và giao nhận.
t r p*. ì ?
Ngoài
những
ưu diêm mà hệ thông có được
thì
vân còn nhược diêm
rát
lớn
đó là dê xảy ra trường hừp hét hàng, vì vậy doanh nghiệp đâu tư mức dự trừ bảo
hiểm phải lớn.
Hệ thông này có
hiệu
quả khi
những
yêu câu và
thời
kỳ

giao
nhận
ít bị
thay đổi, doanh nghiệp sê không thể đặt hàng thường xuyên từ nhà cung cấp,
thêm vào đó còn có yêu câu vê hàng hoa phải có giá trị tháp. điêu này sẽ không
làm ảnh
hưởng
đèn chi phí dự trừ của
doanh
nghiệp
khi tăng dự trừ vê
loại
hàng
hoa này.
10
b)
Hệ
thống
điểm
đặt
hàng
Nguyên tác: doanh nghiệp phải đặt hàng ngay khi mức dự trừ giảm xuống
một mức nào độ nào đó (mức độ đó gọi là
điểm
đặt
hàng).
Ờ hệ
thống
này,
thời

điểm để đặt hàng là không xác định, mà chủ yếu doanh nghiệp sê quan tâm đến
SÔ lượng đặt hàng của môi lân. Trong hệ thông tái tạo dự trừ định kụ, sô lượng
ì r t
A
đặt
hàng là không băng
nhau
thì hệ thông này
lại
quy định sô
lượng
băng
nhau
> ì ì ~\ r
nhăm duy trì mức tái
tạo
dự
trữ.
Đặc diêm nôi
bật
vê hệ thông này đó là
thời
diêm đặt hàng, chính vì là không xác định nên doanh nghiệp phải biêt năm bát
chính xác vê nhu câu của khách hàng,
cũng
như nhu câu vê
cung
cáp vật
liệu
phục vụ cho sản xuât và kinh doanh của chính doanh nghiệp mình. Nêu nhu câu

đó tăng
nhanh
thì
thời
diêm đặt hàng sẽ xảy ra sớm hơn và ngược lại nêu nhu câu
đó
giảm
thì
thời
diêm đặt hàng sẽ xảy ra muộn hơn.
Điểm đặt hàng được xác định như sau:
Diêm đặt hàng = Nhu câu trung bình trong một khoảng thời gian giao
nhận + Dự trữ bào hiểm.
Đặc
điểm
của hệ
thống
này đó là
doanh
nghiệp
phải
đặt hàng
ngay
khi
ì f r
mức dự
trừ đạt tới
diêm
đặt
hàng. Cũng giông như hệ thông tái

tạo
dự
trữ
định
kụ thì ở hệ thông này, lượng dự trừ họp lý là điêu mà mọi doanh nghiệp luôn
r r ì
mong muôn. Thêm vào
đó,
lượng
dự
trừ
đúng
thời
diêm là
lượng
dự
trừ tôi
thiêu
cân thiêt giữ cho hệ thông sản xuât hoạt động bình thường. Với phương thức tô
chức
đúng
thời
điểm
để đảm bào
lượng
hàng hoa được đưa đến nơi có nhu cầu
đúng lúc, kịp
thời
sao cho
hoạt

động của bất kụ nơi nào
cũng
được liên tục
(không sớm quá
cũng
không muộn quá). Đe đạt được
lượng
dự trừ đúng
thời
ri r
diêm, các nhà
quản
trị
sản xuât đúng
thời
diêm
phải
tìm cách
giảm
những
biên
đôi do các nhân tô bên
trong
và bên ngoài của quá trình sản xuât gây ra. Như
li
r
r
vậy,
doanh
nghiệp

sẽ đảm bảo được
hiệu
quả tôi ưu cho
hoạt
động sản xuât và
kinh doanh.
Dự
trữ

Điểm
đặt
hàng
*
Thòi
gian
ti

Í2
^
t3
7^
^
tn
(t
là khoảng
thời
gian
đặt
hàng)
r

Qi = Q2= Q3 =

= Qn (Q là sô lượng đặt hàng)
Hình 1.2: Hệ thông diêm đặt hàng
(Nguồn: TS.Nguyễn Thanh Liêm (2006), Quàn trị sàn xuất, trang 183)
ƯU điểm: Hàng dự trừ luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng cũng
như phục vụ cho việc sản xut của doanh nghiệp.
r
r ì \ r
Hệ thông
cũng
còn một sô nhưng nhược diêm cân khác
phục
như:
Khi

nhiều yêu cầu về đặt hàng thì không thể ghép các đơn hàng, chính vì thế doanh
nghiệp
sẽ
phải
tăng thêm các
loại
chi phí như chi phí đặt hàng
nhiều
lần, chi phí
vận chuyển và giao nhận. Tiếp đó, thời gian giao nhận có thê bị kéo dài vì lý do
r
r
quá trình sản xuât có tính
thời

vụ.
Cuôi cùng,
doanh
nghiệp
luôn
phải
theo
dõi
thường xuyên mức dự trừ của
từng
loại
vật tư, nguyên vật
liệu
và sản phàm, điêu
nay đã gây khó khăn
trong
việc
quản
lý và làm tăng chi phí
quản
lý.Vì khi tăng
12
•Ị \ r
chi
phí quá
lớn
thì giá thành sản phàm
cũng
tăng. Điêu này khiên mọi
doanh

nghiệp đều không mong muốn.
Hệ thông phù họp khi những dòng yêu câu có biên động lớn. Tiêp đó, sản
phàm có giá trị cao và doanh nghiệp cân hạn chê tình trạng thiêu hụt sàn phàm.
Thêm vào đó, hệ
thống
sản
xuất
luôn
linh
hoạt.
Cuối
cùng,
phải
có được
lượng
f
hàng dự
trừ từ
nhà
cung
cáp.
1.3.3. Các mô hình dự trữ
r
r
Như vậy
ta
sẽ thây có
hai
loại
mô hình dự

trữ
chính thường thây đó là mô
hình thủ
nhất:
lượng
đặt hàng cố định thì
thời
gian
đặt hàng
thay
đổi, mô hình
thủ hai:
lượng
đặt hàng
thay
đổi thì
thời
gian
đặt hàng cố
định.
t ri
MÔ hình 2 thườna thây
hiện
nay là phù họp
với
hệ thông phân phôi của
các đại lý. Mô hình Ì thích họp hơn với các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy chúng
ta sẽ xem xét mô hình này. Trong mô hình Ì, doanh nghiệp ước lượng để xác
định một số lượng nào đó phù họp cho mồi lần đặt hàng và củ đến lúc nào cần
thì củ đặt đúng sô lượng đó.

r _
a)
Mô hình đặt hàng
kinh
tê cơ bàn EOQ
(Basic
Economic
Order
Quantity):
9 r ì
Cho phép xác định sô
lượng
đặt
hàng
kinh

(sẽ
làm cực tiêu tông
chi
phí
dự trữ).
Trong
mô hình này, ta biêt được các giả thiêt vê dữ
liệu
sau:
Mô hình này cho ta biêt vê nhu câu đặt hàng hàng năm được xác định và
ì >
không đôi là D;
chi
phí cho môi lân

đặt
hàng là s và
nhận
đơn hàng là không phụ
r ì
thuộc
vào sô
lượng
hàng;
chi
phí duy
trì
dự
trừ
một đơn vị sàn phàm
trong
năm
là H; hàng hoa được nhận vê cùng một lúc; không có chiêt khâu theo sô lượng
hàng hoa:
điều
này cho phép chúng ta
loại
chi phí mua hàng ra
khỏi
tổng
chi phí;
r T
không châp
nhận
âm kho vì nêu âm kho sẽ không xảy

ra
được mô hình
đặt
hàng
kinh tế cơ bàn.
13
f
-\
ì
mu
Với
những
giả
thiêt
trên,
sơ đô
biêu diên

hình
EOQ có
dạng
sau:
Mức
tồn
kho
Thời
điếm
nhận hàng
dự
trữ

Điếm đặt
hàng
(OẸ)
Thời
gian
thực
hiện
đơn
hàng
(t)
Mức
dự trữ
trung
bình
Q/2
"ĩhòi gian
Thòi gian cách quảng giữa 2 lân đặt hàng (T)
Hình
Lĩ: Mô
hình
EOQ
(Nguồn: ÌVebsừe Vìetnam Open Course ỈVare)
r
>
tu*
>
SÔ lượng
cân
đặt
hàng

môi
khi

nhu câu được
xác
định
theo
công
thức
sau
đây:
Tổng
chi
phí
khi
áp
dụng

hình
này
được
xác
định
như
sau:
Tông chi phỉ (TC) -Chỉ phí đặt hàng (Cdh) + Chỉ phí tôn trữ (Cư)
Trong đó:
Chi phỉ đặt hàng= sổ lần đặt hàng trong năm X Chi phí moi lần đặt hàng
Chỉ phỉ tồn trữ— Dự trữ bình quân X Chi phỉ dự trữ / sản phầm.năm
Mục

tiêu
của mô
hình
này
chính
là làm cực
tiểu
tổng
chi phí dự trữ. Với
r
r 7 ì
giả thiết
như
trên thì

hai
loại
chi
phí biên đôi
khi
lượng
dự
trừ thay đôi,
đó là
>
ít,
chi
phí tôn
trừ


chi
phí
đặt
hàng.
Có thê mô
tả
môi
quan
hệ
giữa hai
loại
chi
phí này bàng đồ thị sau đây:
14
Chi
phí
Q* Sô
lượng
r
Hình ỈA: Môi quan hệ giữa
hai
loại
chi
phỉ
(Nguồn: ĨVebsừe Vietnam Open Course ỈVare)
b) Mô hình đặt hàng
theo
lô sản
xuất
POQ

(Production
Order
Quantity):
r
r
Trong
thực
tê,
ta
thường mua hàng hoa nhưng muôn
nhận từ
từ,
vừa
nhận
r
vừa
sử
dụng

ta
muôn
giảm
chi
phí lưu kho hàng
hoa.
Mô hình này thích họp
với các cơ sở sản
xuất
linh
kiện,

các chi
tiết
đê đưa
sang
một bộ
phận
khác
trong
cùng doanh nghiệp đê sử dụng.
Các
điều
kiện
này đều
giống
với các
điều
kiện
cầa mô hình EOQ. Sau đây
là các điêu
kiện
áp
dụng
cầa mô hình này: ở mô hình này cho biêt được nhu câu
hàng năm được xác định và không đôi là D; chi phí mồi lần đặt hàng là S; chi phí
duy trì dự trữ một đơn vị sàn phàm
trong
năm là H; hàng hoa được
nhận
nhiêu
> mu \

lân,
môi lân một
lượng
là p và cùng lúc
doanh
nghiệp
sử
dụng
một
lượng
là d
hàng hoa; không có chiêt khâu theo sô lượng cho môi lân đặt hàng cầa doanh
r
> ^
nghiệp;
không châp
nhận
âm
kho,
điêu
kiện
này
cũng
giông ở mô hình EOQ; và
r
mức
cung
cáp p
phải lớn
hơn mức sử

dụng
d.
Với các giả
thiết
như trên, mô hình POQ được biêu
diễn
dưới
dạng
sơ đồ
như sau:
15
Mức tôn kho
(p-d)(Q/p)
Diêm
đật
hàn
lại
(OP)
Thời
gian
Thời
gian
thưc
hiện
đơn hàng
Thời điểm bắt đầu nhận hàng
Thời
diêm két thúc nhận hàng
Mức
tầng

tồn
kho (p-đ)
Hình
1.5:
Mô hình POQ
(Nguồn: ĨVebsite Vietnam
Open
Course Ware)

lượng
cân
đặt
hàng môi
khi
có nhu câu được xác
định
theo
côns
thức
sau
đây:
Q* =
[2DSp]
/
[(p-d)H]
Tổng chi phí khi áp dụng mô hình này được xác định như sau:
Tổng chỉ phỉ (TC) = Chi phỉ đặt hàng (Cdh) + Chi phí tồn trừ (Cư)
Trong
đó:
Chi phỉ đặt hàng= Số lần đặt hàng trong năm X Chỉ phỉ mỗi lần đặt hàng

Chi phỉ tồn trữ = Dự trữ bình quân X Chi phỉ lưu kho / sàn phẩm. năm
ĩ
2.
Phân
loại
hệ thông
quản
trị
dự
trữ
2.1.
Phân
loại
dự
trữ
chung
Dự
trừ

việc
lưu
giữ
nhưng hàng hoa hay nguyên
vật
liệu
trong
kho của
chính
doanh
nghiệp

nhăm đáp ứng nhu câu
sản
xuât
của
doanh
nghiệp
cũng
như
16
nhu
câu sản phàm của khách hàng
.
Tuy nhiên,
trong
môi trường
cạnh
tranh
người
ta
cân xem xét
thận
trọng
yêu tô
chi
phí dự
trừ
nhăm đảm bảo
cạnh
tranh
trong kinh

doanh.
Nhưng đôi
với
nhiêu
doanh
nghiệp
hiện
nay,
phương pháp
\ r ì
^ r \ r r
truyền
thông đê
quản
lý dự
trừ
vân còn
quan
trọng
và rát cân
thiết,
đặc
biệt
đôi
với
doanh
nghiệp
vừa và nhỏ ở
Việt
Nam.

"í ì
Dự
trữ
bao gôm các sản phàm hay nguyên
liệu,
nhiên
liệu
đang lưu
trong
kho,
đang trên
đường
vận
chuyển,
đang chờ sản
xuất
dở dang và cả nhưng
thành phàm đang chờ bán. Hay nói cách khác, dự
trữ
bao gịm
tất
cả các sản
phẩm, hàng hoa mà
doanh
nghiệp
có để bán. Tất cả nguyên vật
liệu
chính,
nguyên
vật

liệu
phụ, vật
liệu,
nhiên
liệu,
phụ tùng
thay
thê, vật
liệu
và thiêt bị
xây dưng cơ bản mà
doanh
nghiệp
lưu
giữ
và sử
dụng
để sản
xuất
ra các sản
•>
r
-\
phàm hay
cung
cáp
dịch vụ.
Cân chú ý phân
biệt
khi

phân
loại:
hàng dự
trừ

hàng ế
thừa.
Các
doanh
nghiệp
có nhiêu
loại
hình
kinh
doanh
khác
nhau
có các
loại
dự
trữ
khác
nhau,
nổi
bật là
nhưng hình
thức
sau:
r
-ít

Hình
thức
thứ
nhát:
Kho cửa hàng bán
lẻ
là địa diêm đê dự
trừ
hàng
khi
nhu
câu
của
khách hàng sẽ được đáp ứng một cách
nhanh
nhát mà không cân
đặt
hàng
từ
nhà
sản
xuất.
Hình
thức
thứ
hai:
Kho hàng của nhà sản
xuất
cũng
là địa

điểm
để dự
trừ
hàng,
cung
cáp cho mọi khách hàng
khi
có nhu câu.
Hình
thức
thứ ba:
Kho của
người
cung
ứng
dịch
vụ là địa
điểm
dự
trữ
hàng vô hình.
Loại
hình kho này luôn được
doanh
nghiêp về
cung
cấp đích vụ
1
THƯ* VIÊN )
đặc

biệt
chú ý
tới.
ĩ
|Jon;
Ị-
!
Li.
oms
2
Theo
Website
Thư
viện
tài
liệu
trực
tuyến
Việt
Nam,
xem_tai_ỉieu quan_ìy_dưjru^lQjịŨ_
17
Quản lý dự
trừ

việc
tổ
chức
quản


tất
cả các công
việc,
các dừ
liệu
liên
f
ì -Ì
quan
đèn công tác dự
trừ
đê đàm bảo một cách có
hiệu
quà và dâm
chi
phí

Một
cách cụ thể hoa,
quản
lý dự trữ
thực
hiện
những
việc
sau đây:
Việc đâu tiên, nhận hàng là công đoạn đo lường và kiêm tra tình trạng
hàng hoa
hoặc
nguyên

liệu
trước khi
nhập
kho
theo
hoa đơn hay phiêu
giao
hàng.
Tiếp theo,
dự trữ hàng là
việc
thực
hiện
lưu giữ hàng hoa hay nguyên vật
liệu
an toàn, đúng phương pháp đảm bảo cà về sỳ
lượng

chất
lượng.
Sau đó,
kiểm
tra hàng là
việc
xác định hàng hoa hay nguyên
liệu
theo
định kỳ hay đột
xuât khi cân thiêt nhăm đảm bảo hàng hoa luôn ở
trong

tình
trạng
tót và không bị
Ị y r t
thát thoát đông
thời
đảm bảo các nguyên tác và phương pháp
khi
kiêm
tra
theo
quy định của
từng
doanh
nghiệp. Tiếp
tục, ghi sổ là
việc
tiến
hành ghi chép và
quản
lý dữ
liệu
liên
quan
đen toàn bộ các hàng hoa
nhập
hoặc
xuât kho nhăm cập
nhật
thông tin đê ra

quyết
định dự trữ
hiệu
quả. Ke đến, sáp xép hàng hoa
trong
kho
theo
nguyên tắc và
trật
tự nhằm làm hấp dẫn khách hàng đông
thời
tạo
thuận
ì r > r r
tiện
cho
việc
quan
sát,
kiêm kê và lây hàng
khi
cân
thiêt.
Cuôi cùng, đặt mua
ĩ \ F
hàng là công
việc
xác định sô
lượng
dự

trừ
cân thiêt sao cho không
thừa,
không
f ì r
thiêu và
lập
dự trù
đặt
mua hàng
theo
đúng
thời
diêm và đúng sô
lượng,
đúng
chủng
loại.
2.2. Phân loại theo tỉnh chuyên môn hoa
Tuy
thuộc
vào các
loại
hình
doanh
nghiệp
khác
nhau
mà các
dạng

hàng dự
trừ cũng khác nhau và nội dung hoạch định, kiểm soát hàng dự trừ cũng khác
nhau.
Đỳi với
doanh
nghiệp hoạt
động
trong
lĩnh
vực
dịch
vụ, sản phẩm của họ
là vô hình như lời khuyên vê tư vân tâm lý, sự
giải
trí của
người
tiêu dùng thì
hàng dự trừ chủ yếu là các công cụ, phụ tùng và phương
tiện
vật
chất,
kỷ
thuật
3
Theo
Website
Thư
viện
tài
liệu

trực
tuyến
Việt
Nam, húp: /taiỉỉeu.vn xem taì ìieu quan_ỉx_duJru
;
7757ỉ
18
dùng vào
hoạt
động của
họ.

vậy,
trong
lĩnh
vực này nguyên
vật
liệu
và sản
phàm dự trữ có tính
chất
tiềm
tàng và có thể nằm
trong
kiên
thức
tích tụ, tích lũy
trong
năng lực và
kiến

thức
của nhân viên làm nhưng côna
việc
đó. Đối với
lĩnh
ì r
Vực buôn bán,
doanh
nghiệp
mua hàng đê bán kiêm
lịi
nhuận,
hàng dự
trừ
của
họ chủ yếu là hàng mua về và hàng chuẩn bị chuyên tới tay người tiêu dùng.
Trong lĩnh vực này, doanh nghiệp hâu như không có dự trừ là bán thành phàm
•N
r r r r
trên dây chuyên như
trong
lĩnh
vực sản
xuât.
Đôi
với lĩnh
vực sản xuât che
tạo,
sản phẩm của
doanh

nghiệp phải
trải
qua một quá trình chế
biến
lâu dài đê biên
đâu vào là nhưng nguyên vật
liệu
thành sàn phàm là đâu ra
cuối
cùng, nên hàng
dự trừ bao gồm hầu hết các
loại,
từ nguyên vật
liệu,
nhiên
liệu,
bán thành phàm
trên dây
chuyền
đến thành phẩm
cuối
cùng trước khi đến tay
người
tiêu dùng.
Nên
trong
các
doanh
nehiệp
sản

xuất
nói
chung,
tính chuyên môn hoa luôn đưịc
các cấp quản lý quan tâm. Vì vậy hệ thống quàn trị dự trữ cũng không nằm ngoài
sự
quan
tâm đó. Đe
thuận
tiện
cho công tác quàn lý thì
doanh
nehiệp
phân
loại
hệ thống theo tiêu chí này sẽ chia thành:
Kho quan trọng nhất là kho thành phẩm, đây là địa diêm dự trữ thành
•Ị ì >
phàm đang chờ bán và thành phàm tôn kho của
doanh
nghiệp.
Kho thứ hai là kho bán thành phàm, là nơi tập két nhưng sản phàm chưa
hoàn thành và sản phàm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phàm.
Quan
trọng
không kém kho thành phẩm là kho nguyên vật
liệu,
là địa
diêm đê lưu giữ nguyên
liệu,

vật
liệu
mà sau quá trình gia công chê biên sẽ câu
thành hình thái vật chất của sản phẩm.
r ri
Kho tiêp
theo
là kho các bộ
phận
linh
kiện
và thiêt bị là vị trí đê dự
trừ
nhưng
linh
kiện
và thiêt bị
phục
vụ cho
hoạt
động sàn xuât,
kinh
doanh, hạch
r r
toán kê
toán,
sửa
chừa
máy móc cho văn phòng và
xưởng

sản
xuất,
19

×