Câu 1:phơng pháp gia công mựt phửng bằng phơng pháp bào,xọc?các giảI pháp
công nghệ khi bào và xọc:
Cõu 2:phng phỏp gia cụng mt phng bng mỏy phay?cỏc gii phỏp cụng
ngh khi phay?
Cõu 3:c m cụng ngh phay v bo mt phng ?so sỏnh u nhc IM
ca phay v bo?ng dng?
Cõu 4:nguyờn tc v cỏc phng phỏp nõng cao nng sut khi phay v bo?
Câu 5. Khả năng công nghệ và biện pháp công nghệ khi mài phẳng.
Câu 6. Khả năng công nghệ và biện pháp công nghệ khi mài nghiền mặt phẳng?
cõu 7:cỏc phng phỏp gia cụng rónh then trờn trc v trờn l:s ,kt
cu,uuw nhc in?
Cõu10:cụng dng,kh nng cụng ngh ca cỏc phng phỏp gia cụng trc
nhit luyn gia cụng mt tr ngoi ?
Câu 11:sơ đồ gá đặt và các loại trang bị công nghệ định vị chi tiết khi gia công
mặt trụ ngoài trên máy tiện?
câu 12:công dụng,khả năng công nghệ và các sơ đồ ăn dao khi mài trụ ngoài có
tâm?
Câu 13 :công dụng,khả năng công nghệ và các sơ đồ ăn dao khi mài mặt trụ
ngoài vô tâm?
Câu 14:công dụng,khả năng công nghệ,và các khả năng khi nghiền mặt trụ
ngoài?
Cõu 15:cụng dng,kh nng cụng ngh ca khoột.nhng c im v dng c m khoột cú
chớnh xỏc hn khoan?
Câu 16:cụng dng ,kh ng cụng ngh, cỏc s n dao khi doa
Câu 17:khả năng công nghệ và các sơ đồ mài lỗ?u nhợc và ứng dụng?
Cõu 18:cụng dng,kh nng cụng ngh v cỏc c trng ki nghin l:
Câu 19:công dụng,khả năng,các đặc trng khi khôn lỗ?
Câu 20: Gia công ren trên máy tiện:công dụng,khả năng,các phơng pháp ăn dao?
1
câu 21:phay ren:sơ đồ gia công,trang bị dụng cụ,các phơng pháp phay ren,u nh-
ợc điểm?
Câu 22:phay răng bánh răng trụ bằng phơng pháp chép hình:công dụng,sơ đồ gia
công,chọn dụng cụ cắt,u nhợc điểm?
Cõu 23:phay rng bỏnh rng tr rng thng bng phng phỏp bao hỡnh:cụng
dng, s gia cụng ,u nhc im.
Phay ln rng l pp phay bỏnh rng theo nguyờn lý bao hỡnh (S gc bỏnh
rng tr rng thng)
2
C©u 1:ph¬ng ph¸p gia c«ng mùt phöng b»ng ph¬ng ph¸p bµo,xäc?c¸c gi¶I ph¸p
c«ng nghÖ khi bµo vµ xäc:
Tr¶ lêi:
• Bµo vµ xäc lµ c¸c phương pháp gia công cos tính vạn năng cao,được
sử dụng rộng dãi trong sản xuất loạt vừa và nhỏ.được dụng để gia
công các mặt phẳng là chủ yếu hoặc gia công các mặt định hình có
đường sinh là đường thẳng.
• Bào có các dạng bào thô,bào tinh,bào tinh rộng bản.bào tinh rộng bản
có khả năng đạt độ chính xác và độ nhám bề mặt cao
• Xọc chủ yếu dùng để gia công các rãnh then trên lỗ.trong sửa chữa,đôi
lúc dùng xọc để gia công rãnh then hoa lỗ,hoặc xọc răng theo nguyên lý
định hình.
-độ chính xác của và nhám bề mặt
* các giải pháp công nghệ là:
Để tăng năng suất khi bào,người ta dung các phương pháp sau:
• Trong sản xuất nhỏ,phôi được gá đặt dựa theo nguyên lý rà gá,cắt thứ
nên năng xuất thấp.trọng sản xuất loạt lón,người ta dùng các đồ gá có
cũng như cữ so dao để gá đặt chi tiết nhằm tăng năng suất.
• Chọn máy:khi gia công chi tiết lớn,nên gia công trên máy bào giường
có thể gia bằng nhiều ddaauaf dao học nhiều dao khác nhau.
Khi dùng nhiều dao có thế gá theo 2 cách:
o Gá dao theo cách phân chia thành nhiều lớp sẽ tránh đưcọ ảnh
hưởng của hiện tượng mòn dao không đồng đều đến chất lượng
gia công bề mặt.
o Gá dao theo cách đặt dao nối tiếp liên tục theo phương tiến dao
3
Câu 2:phương pháp gia công mặt phẳng bằng máy phay?các giải pháp công
nghệ khi phay?
1,Khi phay mặt phẳng có thể sử dụng các loại máy dao phay trụ,dao phay
ngón,dao phay mặt đầu
Dao phay mặt đầu:được sử dụng rộng dãi trong sản xuất lớn vì:
Dao phay mặt đầu có độ cứng vững hơn các loại dao phay khác do có trục
gá dao ngắn
Có thể sử dụng dao phay mặt đầu có đường kính lớn để gia công được các
mặt phawgr có bề rộng lớn vs tốc độ cao,tăng năng suất
Có nhiều lưỡi cùng tham gia cắt,nên các quá trình cắt êm hơn so vs dao phay
hình trụ
Mỗi mảnh cắt quya có từ 3 đến 4 lưỡi cắt dc chế tạo theo tieeu chuẩn rồi
đưco kẹp chặt vào đầu dao,sau khi lưỡi cắt mòn dễ dàng that
Trong trường hớp sử dụng máy phay chuyen dùng để gia công ddoognf
thời nhiều bề mặt khác nhau bằng dao mặt đầu khác nhau
Dao phay trụ:khi phay bằng dao phạy trụ thì có phay thuận và phay
nghịch:
Khi phay nghich:phoi biến thiên từ min đến max,quá trình cắt ít va đập
nhưng dễ gây hiện tượng trượt ở thời điểm bắt đầu cắt gây nên bề mặt
bị nhấp nhô
Khi phay thuận :phoi biến thiên từ max đến min,sẽ k có hiện tượng
trượt,năng suất cao hơn khi phay nghịch.nhưng gây va dập mạnh,nên
dễ gây hỏng dao
Dao phay ngón:thường dùng khi gia công rãnh hoạc các bậc
dài,hẹp,nhưng có khoảng cách giữa 2 mặt lớn.
Sơ đồ:
2,các giải pháp công nghệ:khi phay mặt phẳng thường có 2 phương pháp gá đặt
sau:
Lấy dấu cắt thử:chi tiết gá trực tiếp trên bàn máy,dùng các căn đệm kê chi
tiết,sử dụng rà dấu,năng suất thấp,phụ thuộc vào tay nghề công nhân
4
Dùng các đồ gá có cữ so dao để xác định các chi tiết và dao,do đó thời gian
ggas đặt giảm,dùng trong sx loạt lớn
5
Câu 3:đặc đểm công nghệ phay và bào mặt phẳng ?so sánh ưu nhược điểm
của phay và bào?ứng dụng?
Trả lời :
I. Đặc điểm:
1. Phay:
Khi phay mặt phẳng có thể sử dụng các loại máy dao phay trụ,dao phay
ngón,dao phay mặt đầu
Dao phay mặt đầu:được sử dụng rộng dãi trong sản xuất lớn vì:
Dao phay mặt đầu có độ cứng vững hơn các loại dao phay khác do có
trục gá dao ngắn
Có thể sử dụng dao phay mặt đầu có đường kính lớn để gia công được
các mặt phawgr có bề rộng lớn vs tốc độ cao,tăng năng suất
Có nhiều lưỡi cùng tham gia cắt,nên các quá trình cắt êm hơn so vs dao
phay hình trụ
Mỗi mảnh cắt quya có từ 3 đến 4 lưỡi cắt dc chế tạo theo tieeu chuẩn
rồi đưco kẹp chặt vào đầu dao,sau khi lưỡi cắt mòn dễ dàng that
Trong trường hớp sử dụng máy phay chuyen dùng để gia công ddoognf
thời nhiều bề mặt khác nhau bằng dao mặt đầu khác nhau
Dao phay trụ:khi phay bằng dao phạy trụ thì có phay thuận và phay
nghịch:
Khi phay nghich:phoi biến thiên từ min đến max,quá trình cắt ít va đập
nhưng dễ gây hiện tượng trượt ở thời điểm bắt đầu cắt gây nên bề mặt
bị nhấp nhô
Khi phay thuận :phoi biến thiên từ max đến min,sẽ k có hiện tượng
trượt,năng suất cao hơn khi phay nghịch.nhưng gây va dập mạnh,nên
dễ gây hỏng dao
Dao phay ngón:thường dùng khi gia công rãnh hoạc các bậc
dài,hẹp,nhưng có khoảng cách giữa 2 mặt lớn.
Sơ đồ:
6
2. Bào:Bào có các dạng bào thô,bào tinh,bào tinh rộng bản.bào tinh rộng
bản có khả năng đạt độ chính xác và độ nhám bề mặt cao
II. So sánh ưu nhược điểm:
Về mặt năng suất:thời gian phụ của ào lớn hơn thời gian phụ của
phay,nhưng thời gian kết thúc của phay lớn hơn của bào,nên có thể dùng
phay trong sản xuất loạt lớn thay bào,khi sản xuất đơn chiếc hoặc loạt nhỏ,sử
dụng phương pháp bào thay phay.
Về mặt chất lượng:khi gia công bào và phay thì đều đạt chất lượng như
nhau,với các mặt có độ chính xác nhỏ hơn cấp 9,thì phay dễ đạt hơn,còn các
chi tiết có độ chính xác cao hơn nên dùng trong máy bào giường.
7
Câu 4:nguyên tắc và các phương pháp nâng cao năng suất khi phay và bào?
1,phay:để tăng năng suất khi phay người ta dùng ccs biện pháp sau:
Phay đồng thời nhiều bề mặt cùn 1 lúc bằng cách sử dụng các nhiều
dao trên máy vạn năng hoạc dùng máy phay chuyên dùng có nhiều
trục dao nhằm tận dụng hết công suất của máy,giảm thời gian gá đặt
Phay nhiều chi tiets trên cùng 1 lầm gá theo cách gá tuần tự ,gá song
song,hoặc gá phối hợp.
Sử dụng các loại đò gá thích hợp nhằm giảm thời gian phụ,có thể gia
công cùng 1 lúc nhiều bề mặt
2,bào:
• Trong sản xuất nhỏ,phôi được gá đặt dựa theo nguyên lý rà gá,cắt thứ
nên năng xuất thấp.trọng sản xuất loạt lón,người ta dùng các đồ gá có
cũng như cữ so dao để gá đặt chi tiết nhằm tăng năng suất.
• Chọn máy:khi gia công chi tiết lớn,nên gia công trên máy bào giường
có thể gia bằng nhiều ddaauaf dao học nhiều dao khác nhau.
Khi dùng nhiều dao có thế gá theo 2 cách:
o Gá dao theo cách phân chia thành nhiều lớp sẽ tránh đưcọ ảnh
hưởng của hiện tượng mòn dao không đồng đều đến chất lượng
gia công bề mặt.
o Gá dao theo cách đặt dao nối tiếp liên tục theo phương tiến dao
8
Câu 5 . Khả năng công nghệ và biện pháp công nghệ khi mài phẳng.
Mài phẳng là phơng pháp cơ bản để gai công tinh mặt phẳng, nó có thể gia công nhiều
mặt phẳng đã qua tôi cứng hoặc những mặt phẳng đã qua phay, bào. Mài mặt phẳng
đặc biệt có hiệu quả khi gia công những chi tiết mỏng nhỏ mà những phơng pháp gia
công khác không thực hiện đợc .
Mài phẳng đợc thực hiện trên máy mài có bàn từ để kẹp chặt chi tiết .
Phơng pháp gia công mài có thể gia công đạt độ chính xác cấp 7, R
a
= 1,6 (m), đặc
biệt có thể đạt độ chính xác cấp 6, R
a
= 0,4 (m).
Cách 1 : Mài bằng chu vi ngoài của đá hình trụ.
Là phơng pháp dùng chu vi ngoài của đá trụ để mài vào mặt phẳng cần gia công. Ph-
ơng pháp này đảm bảo độ chính xác gia công cao vì độ thoát phoi, thoát nhiệt, tới
dung dịch vào bề mặt gia công đợc dễ dàng
Máy mài :
+)Mài trên máy mài phẳng có bàn chữ nhật đi lại
Bàn máy có chuyển động đi lại v
c
để cắt hết chiều dài vật, đá quay n
d
để mài
+) Mài trên máy mài có bàn quay tròn
Vật đợc gá trên bàn quay, bàn quay tròn n
c
, đá quay n
d
. Để cắt hết chiều ngang vật đá
dịch chuyển S
n
.Để cắt hết chiều sáu cắt đá dịch chuyển lợng S
d
.
Cách 2 : Mài bằng mặt đầu của đá (đá trụ, đá chặn)
- Mài trên máy mài phẳng có bàn chữ nhật
Bàn máy có chuyển động đi lại v
c
để cắt hết chiều dài vật, đá quay n
d
để mài và có
chuyển động S
d
để cắt hết chiều sâu cắt
- Mài trên máy có bàn quay
Vật đựoc gá trên bàn quay có chuyển động quay tròn n
c
để cắt hết bề mặt cắt, đá quay
n
d
để mài, tiến S
d
để cắt hết chiều sâu cắt (nếu đờng kính đá bé hơn thành ngang vật thì
phải có chuyển động ngang S
n
)
Ưu điểm của việc sử dụng mặt đầu của đá để mài :
+) có thể ghép đợc nhiều đá nhỏ lại thành đá lớn (Hình vẽ 5)
+)mài cùng lúc 2 mặt phẳng song song (Hình vẽ 6)
9
Nhợc điểm : tới dung dịch làm nguội vào vùng gia công khó khăn
Câu 6 . Khả năng công nghệ và biện pháp công nghệ khi mài nghiền mặt
phẳng?
Mài nghiền là phơng pháp gia công tinh đạt độ chính xác và độ nhẵn bóng bề
mặt cao
Bột nghiền nhỏ mịn (kim cơng) + dầu nhờn, mỡ bò, farafin và một số axit hữu
cơ khác, đem hỗn hợp này bôi lên bề mặt dụng cụ sau đó cho dụng cụ tiếp xúc
vào bề mặt cần gia công với một áp lực nhất định.
Phơng phjáp gia công này đợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực, gia công đợc mặt
trụ trong, ngoài, mặt phẳng, mặt định hình, có khả năng gia công đạt cấp 6, R
a
=
0,2 ữ 0,01 (m)
Bản chất của mài nghiền là quá trình đánh bóng có bột mài và dầu. Khác với
đánh bóng có tốc độ cao và áp lực lớn, mài nghiền có tốc độ và áp lực bé, nhiệt
độ toả ra ít. Quá trình này tồn tại 2 hiện tợng cơ học và hoá học. Hiện tợng hoá
học xuất hiện nhanh chỉ trong vài % giây, tạo nên màng axit và lớp hấp thụ rất
mỏng, sau đó nhờ tác động cơ học của hạt mài sẽ bóc đi lớp mỏng axit và lớp
hấp thụ đồng thời bóc đi một lớp kim loại rất mỏng.
- Dụng cụ gia công : bề mặt dụng cụ là âm bản của bề mặt gia công, thờng đợc
làm bằng đồng, gang péclit
-cỏc c trng ca nghin:
Dự cú nhiu ht mi tham gia quỏ trỡnh ct,nhng lp kim loi c
ct i mng,nờn lng nhit sinh ra trong quỏ trỡnh ct l khụng ln
Nghin ch ct c lng d rt nh(0,02mm) nờn khụng sa c
sai lch v trớ tng quan.do ú,trc khi mi phụi cn t chớnh xỏc
cp 7,sai s hỡnh hc khụng quỏ 0.005 n 0,1 mm.Ra=1,6 n 0,3um
Mi nghin cú th gia cụng cỏc mt phng t chớnh xỏc n cp
6,Ra=0,2 n 0,1 um.sai lch kớch thc sau mi nghin nh hn 0,6um.
10
• Khi mài nghiền mặt phẳng:dụng cụ mài nghiền là hai tấm phẳng bằng gang
đã qua gia công tinh.bột nghiền xoa lên mặt dụng cụ ,chi tiết 1 được tiếp úc
với mặt dụng cụ và chuyển động qua lại nhờ tay hoặc máy.lực tác dụng P để
tạo ra mặt nghiềncâu 7:các phương pháp gia công rãnh then trên trục và
trên lỗ:sơ đồ,kết cấu,uuw nhược điển?
Trả lời:
Phay rãnh then bằng dao phay đĩa 3 mặt:
Sơ đồ gia công:
- Ưu điểm:cho năng suất cao,do đường kính dao cắt lớn
- Nhược điểm:
• Rãnh then dễ bị rộng ra có biến dạng đàn hồi trục gá dao,hoặc sau
quá trình mài dao bị mòn rãnh then có thể bị hẹp nên độ chính xác
thấp
Phay rãnh then bán nguyệt:thường sử dụng trên máy phay ngang bằng dao
phay đĩa 3 mặt:có đường kính nhỏ,vận tốc cắt hạn chế,chỉ có chuyển động
dao hướng kính nến năng suất thấp
Sơ đồ:
Phay rãnh then chữ nhật bằng dao phay ngón:
• Dùng dao phay ngón thông thường:cần phải mồi nên tốn thời
gian,năng suất thấp
• Dùng dao phay ngón chuyên dùng :mất nhiều lần chuyển dao,nhưng
năng suất vẫn cao hơn dùng dao pay ngón thông thường
Phay rãnh then hoa:
• Có thể dùng dao phay đĩa ,cắt 2 mặt bên ,sau đó dùng dao phay định
hình cắt mặt trụ nhưng năng suất thấp
11
Dung phng phỏp bao hỡnh ,theo nguyờn tc ln rng cho nng
sut cao.
Cõu10:cụng dng,kh nng cụng ngh ca cỏc phng phỏp gia cụng trc
nhit luyn gia cụng mt tr ngoi ?
Gia cụng mt tr ngoi gm cỏc phng phỏp:tin,phay thụ.
Phng phỏp tin:tin l phng phỏp ch yu gia cụng trc nhit luyn mt
tr ngoi
Tin l phng phỏp gia cụng ct gt thc hin c nh chuyn ng chớnh
thụng thng do phụi quay trũn to ra chuyn ng ct Vc kt hp vi
chuyn ng tin dao l tng hp ca 2 chuyn ng tin dao dc Sd v tin
dao ngang Sng do dao thc hin
- Kh nng cụng ngh:
Tin thụ Bỏn tinh Tin tinh Tin tinhmng
Ccx:13-12 11-9 8-7 7-6
Rz=80 Rz=40-
20
RA=2.5 Ra=1.25
- Phng phỏp tin mt ngoi cho nng sut thp,ph thuc nhiu vo
tay ngh th.
Phay thụ:
Phay l phng phỏp gi cụng ct gt,trong ú dng c ct quay trũn to ra
chuyn ng ct.chuyn ng tin dao thn thng do mỏy,cng cú khi do
dao hoc cng cú khi do c mỏy v dao thc hin theo cỏc hng khỏc
nhau,khỏc vi tin v khoan,cỏc li ct dao phay khụng tham gia ct liờn
tc,phoi ngn hn,li ct b nung núng giỏn on nờn kh nng chu ti
tn hn
Phay thô mặt trụ ngoài
Mặt trụ ngoài còn có thể gia công bằng dao phay trụ trên máy phay
chuyên dùng và có năng suất rất cao. Máy loại này có hai trục dao lắp các
dao phay và một trục để gá lắp chi tiết.
+)Khi gia công có thể thực hiện theo hai cách:
- Khi gia công các trục có kết cấu đơn giản, mỗi bậc trục đợc gia công
cùng lúc bởi hai dao phay lắp trên hai trục dao (hình 6.2a). Chi tiết sau khi tiến
vào vùng gia công phải quay quay đi một góc 185 để gia công hết toàn bộ
chu vi bề mặt.
12
- Cách hai dùng khi gia công trục có kết cấu phức tạp hơn, mỗi bề mặt
đợc gia công bởi một dao riêng và chi tiết phải quay đi 370 để cắt hết chu vi bề
mặt.
Câu 11:sơ đồ gá đặt và các loại trang bị công nghệ định vị chi tiết khi gia công
mặt trụ ngoài trên máy tiện?
Chọn chuẩn và pp gá đặt hợp lý k những góp phần đảm bảo yêu cầu ỹ thuật của
chi tiết mà còn giúp cho việc thiết kế đồ gá đơn giản,dễ thao tác,có thế gia
công nhiều bề mặt cùng lúc làm giảm thời gian gia công cơ bản T0,giảm thời
gian Tph và thời gian chuẩn bị kết thúc nhằm nâng cao năng suet và giá thành
Khi gia công mặt ngoài thì chuẩn có thể là mặt ngoài,mặt ngaoif kết hợp
với mặt đầu,mặt đầu kết hợp vs tâm lỗ,hoặc mặt lỗ kết hợp với mặt đầu
Các cơ đồ gá:
các trang bị công nghệ :
13
- mâm cặp 4 chấu :dùng để gá các chi tiết có hình dạng phức tạp hoặc dùng
gia công các trục,bạc lệch tâm.
- chấu kẹp đàn hồi dùng khi đờng kính chi tiết nhỏ,phần tiếp xúc với chấu
đã qua gia công
14
câu 12:công dụng,khả năng công nghệ và các sơ đồ ăn dao khi mài trụ ngoài có
tâm?
trả lời:
- công dụng:Sau khi nhiệt luyện, chi tiết luôn bị biến dạng so với trớc khi
nhiệt luyện nhcong vênh, lỗ tâm bị hỏng
- Khả năng công nghệ: Để gia công sau khi nhiệt luyện, ngời ta dùng
phơng pháp mài. Hạt mài có thể ở dạng liên kết cứng (đá mài), tự do
(mài nghiền), liên kết đàn hồi (dùng từ trờng để liên kết). Khi gia công
thô, chọn đá cứng với chất dính kết là gốm, độ hạt lớn; gia công tinh,
chọn đá mềm, chất dính kết hữu cơ, độ hạt nhỏ. Khi gia công thép cứng,
chọn đá mềm hơn so với khi gia công thép mềm.
- Các sơ đồ ăn dao:
o Mài ăn dao dọc:
Phơng pháp chạy dao dọc thờng dùng khi mài các bề mặt có chiều dài
lớn hơn so với chiều rộng đá mài.
Sau mỗi hành trình chạy dao dọc, đá mài mới tiến sâu vào một
lợng chạy dao ngang. Phơng pháp này rất thông dụng, đạt độ chính xác
cao, độ sâu cắt nhỏ (cắt thô t = 0,1 ữ 0,4 mm; cắt tinh t = 0,01 ữ 0,04mm)
nên lực mài bé
Lợng tiến dao dọc đợc chọn theo chiều rộng đá B, khi mài thô thờng
lấy Sd = (0,3 đến 0,7)B; khi mài tinh lấy Sd = (0,2 đến 0,3)B.
Khi mài tinh, ở những lần chạy dao cuối ta không cho đá tiến sâu vào
nữa mà vẫn cho tiếp tục mài đến khi tắt hoa lửa mới thôi.
Sơ đồ:
o Mài ăn dao ngang:
Thờng dùng phơng pháp này khi mài chi tiết có đờng kính lớn, chiều
dài bề mặt cần mài ngắn hơn chiều rộng đá mài, sản lợng lớn.
Cách mài này đòi hỏi độ cứng vững chi tiết tốt, máycó công suất lớn,đá
rộng bản và sửa đá thật tốt.
Ưu điểm của cách mài này là đạt năng suất cao, có thể kết
hợpmài mặt bậc và ngỗng trục đồng thời hoặc mài các bề mặt định hình.
15
Tuy nhiªn ®é chÝnh x¸c ®¹t ®îc kh«ng cao vµ phô thuéc vµo chÕ ®é söa
®¸.
o S¬ ®å :
16
Câu 13 :công dụng,khả năng công nghệ và các sơ đồ ăn dao khi mài mặt trụ
ngoài vô tâm?
+)Cụng dng: Mài không tâm cho năng suất gia công cao, thích hợp cho dạng
sản xuất hàng loạt, khối, có thể mài đợc các chi tiết mà không thể mài có tâm
nh chi tiết nhỏ, ngắn nh chốt xích, viên bi kim vì khi đó không thể tạo nên
lỗ tâm để gá đặt hoặc đá mài sẽ cắt vào các mũi tâm hoặc đồ gá của máy.
+)Kh nng cụng ngh:
o Mi thụ cú kh nng t chớnh xỏc cp 9,Ra=3,2um
o Mi tinh t chớnh xỏc cp 7,Ra=1,6 =>0,4 um
oMi siờu tinh cú kh nng t chớnh xỏc cp 6,Ra=0,2=>0,1 um
+)Cỏc s n dao:
Mi chy dao dc : Chi tit quay v tnh tin dc trc nh bỏnh dn cú dng
hypecbụlụit trũn xoay cú trc t lch vi trc chi tit mt gúc = 1ữ 4
o
. Chi
tit c gỏ cao hn tõm ỏ mi mt khong t H = (0,5 ữ1)R nh thanh
di t song song vi tõm chi tit vi R l bỏn kớnh chi tit, cũn ỏ mi thc
hin chuyn ng ct
o
Mi chy dao ngang: Mi trũn ngoi khụng tõm tin dao ngang: Tng t mi
cú tõm chy dao dc nhng bỏnh dn cú dng l mt tr v ng tõm ỏ dn
c gỏ song song vi ng tõm ỏ ct v ỏ ct ch cú chuyn ng chy dao
ngang. Vi phng phỏp ny, khi sa ỏ chớnh xỏc cú th mi c mt cụn v
mt nh hỡnh.
S :
17
+)phm vi ỏp dng: Mài không tâm có đặc điểm là chuẩn định vị củachi tiết gia
công chính là bề mặt gia công. Chi tiết mài đợc đặt tự do lên căn đỡ mà không cần
định vị, kẹp chặt. Đối với các chi tiết ngắn, có thể đặt nối tiếp nhau trên máng dẫn. Do
vậy năng suất gia công cao, thích hợp với dạng sản xuất loạt lớn hoặc hàng khối.
18
Câu 14:công dụng,khả năng công nghệ,và các khả năng khi nghiền mặt trụ
ngoài?
Bn cht ca mi nghin l l quỏ trỡnh ct ca cỏc ht mi t do chuyn
ng cng bc di 1 ỏp lc xỏc nh gia dng c nghin v b mt chi
tit c gia cụng
Công dụng:để gia công tinh mặt trụ ngoài.
đặc điểm khi nghiền mặt trụ:cú th thc hin bng bc nghin hay a
nghin
-khi nghin bng bc:
Khi nghin bng bc nghin ch c bng gang cú s rónh iu chnh
c ỏp lc trong quỏ trớnh nghin ,mt trong ca bc cú ranh xon
cha bt nghin,b mt chi tit chớnh l chun nh v,vỡ vy chiu di
phn tip xỳc ca bc vs chi tit phi ln s tip xỳc ca bc v
chi tit ca quỏ trỡnh nghin c n ddingj
Khi nghin mt tr bng bc thng dựng trong sa cha,sn
xut,n chic v thng thc hin trờn mỏy tin hoc mỏy khoan
- Khi nghin bng a nghin:
Cú 2 a nghin phng 1 v 2 gia cú a ngn cỏch 3 b trớ
lch tõm so vs a 1 gi chi tit gia cụng
nghin a thng c dựng trong sn xut hng lot gia
cụng cỏc chi tit piston trong b ụi bm cao ỏp
- Dụng cụ gia công : bề mặt dụng cụ là âm bản của bề mặt gia công, thờng đợc
làm bằng đồng, gang péclit
Khả năng công nghệ: gia công tinh cac mặt trụ đã đạt độ chính xác cấp 7 hoặc
cấp 8 có khả năng gia công đạt cấp 6,
Ra
= 0,2 ữ 0,01 (m)
- Lng d nghin thụng thng nm trong khong 0,002 n 0,05
- Nu lng d nghin tinh ln thỡ nng sut nguyờn cụng thp,khụng
nhng khú t c chớnh xỏc yờu cu m cũn to ra sai s hỡnh
dỏng hỡnh hc cu b mt cn gia cụng.
- Nghin k sa c sai s v trớ tng quan,ng thi cú nng sut thp
do tc ct thp,bt nghin cú kớch thc ht nh ỏp lc nghin thp.
19
Câu 15:công dụng,khả năng công nghệ của khoét.những đặc điểm về dụng cụ mà khoét có
độ chính xác hơn khoan?
- Công dụng: khoét là pp gia công mở rộng lỗ trên máy khoan,máy
tiện,máy phay hoặc máy doa nhằm:
+)nâng cao độ chính xác và chất lượng bề mặt lỗ
+)chuẩn bị cho doa để đạt độ chính xác và nhẵn bóng bề mặt cao hơn
+)khoét có thể gia công được lỗ trụ,lỗ bậc,lỗ côn và mặt dầu vuông góc
với lỗ tùy ý theo kết cấu của dao
-khả năng công nghế:khoate có thể đạt độ chính xác cấp 10 đến 12,Ra=2,5
đến 10 um
Những đặc điểm về dụng cụ mà khoét có độ chính xác cao hơn khoan là:
+ dao khoét có nhiều lưỡi hơn dao khoan,do đó có đọ cứng vững cao hơn
khoan,nên khoét đạt độ chính xác và độ nhẵn bóng cao hơn khoan và vòn
sửa được sao số vị trí tương quan
20
Câu 16:cụng dng ,kh ng cụng ngh, cỏc s n dao khi doa
5.1.1. Công dụng: Doa đợc dùng để gia công lỗ trụ, lỗ côn từ lỗ đã có sẵn với
mục đích nâng cao cấp chính xác, cấp độ nhám bề mặt gia công.
5.1.2. Khả năng: Doa có thể đạt cấp chính xác IT9 ữIT7, độ nhám cấp
8 ữ10. Doa thờng đợc sử dụng để gia công tinh. Lợng d cho doa rất nhỏ,
h = (0,05 ữ0,5)mm.
Đặc điểm của quá trình cắt khi doa
Khi doa trên máy khoan doa, phôi đợc gá cố định trên bàn máy, còn dụng
cụ cắt đảm nhiệm cả hai chuyển động:
- Chuyển động chính là chuyển động quay quanh trục dao,
- Chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiến dọc trục dao.
Dụng cụ cắt khi doa là dao định kích thớc, chịu mô men xoắn và lực dọc
trục trong quá trình cắt. Khi mài các lỡi cắt khó đạt đợc yêu cầu về tính đối
xứng, do đó khi cắt dễ gây ra rung động
Điều kiện cắt rất xấu (do dao cắt có nhiều răng cắt, MK lại có lỡi ngang với
góc trứơc âm), lực hớng trục lớn, lỡi cắt phụ có độ bền kém, góc sau phụ
1
= 0
o
,
tốc độ cắt tơng đối cao, chiều sâu cắt lớn, nhiệt cắt lớn nên dao bị mòn nhanh.
Ngoài ra, góc sau, điều kiện masát và tốc độ cắt thay đổi dọc theo lỡi cắt chính,
do đó hệ số co rút phoi tăng dần từ ngoài vào tâm. So với tiện, khả năng thoát
phoi khi doa khó hơn nhiều, không gian chứa phoi nửa kín nên thời gian tiếp xúc
giữa phoi và chi tiết gia công dài; việc tới dung dịch trơn nguội vào vùng cắt khó
và khi đến vùng cắt dung dịch đã bị nung nóng do phải qua phoi nên hiệu quả
làm nguội không cao; mặt khác, do tản nhiệt khó khăn nên khả năng nâng cao
năng suất cắt bị hạn chế.
Quá trình cắt khi khoan, khoét, doa cũng kèm theo các hiện tợng vật lý nh
tiện.
*các Phơng pháp doa tùy động
1:các loại trục dao doa tùy động có và ko có bạc dẫn hớng:trục dao doa
không nối cứng vs trục chnhs của máy mà nối lắc l.
2: dùng dao doa tùy động đây là loại dao doa đơn giản chỉ có 2 lỡi cắt
*ứng dụng:trong sản suất đơn chiếc: sửa chữa,lắp ráp
21
Câu 17:khả năng công nghệ và các sơ đồ mài lỗ?u nhợc và ứng dụng?
*khả năng công nghệ:
-gia công lỗ trụ,côn đạt độ chính xác cao
- Mài có thể đạt cấp chính xác IT7 ữIT6, độ nhám bề mặt cấp 7 ữ11
*các phơng pháp mài lỗ:
-mài lỗ có tâm mài lỗ không tâm
u điểm:có khả năng gia công lỗ trụ,côn đạt yêu cầu chính xác cao
Nhợc điểm:mài lỗ tuy có giá trị kinh tế kỹ thuật cao,nhng phạm vi sử dụng bị
hạn chế nhiều so vs mài tròn ngoài và mài mặt phẳng.hạn chế chủ yếu là vì kích
thớc của đá mài lỗ bị khống chế bởi kích thớc lỗ gia công
ứng dụng:
*mài lỗ có tâm:
-mài các chi tiết đã qua tôI,vật liệu cứng mài những vật đúc có độ cứng ko đều
-mài lỗ có kết cấu ko thuận tiện cho các phơng pháp gia công khác mài các lỗ
lớn phi tiêu chuẩn mài các lỗ yêu cầu chính xác cao mài các lỗ để sửa lại sai
lệch về vị trí tơng quan của bề mặt do các nguyên cồng trớc để lại
22
*mµi lç ko t©m:-gia c«ng nh÷ng b¹c máng
23
Câu 19:công dụng,khả năng,các đặc trng khi khôn lỗ?
Là phơng pháp gia công tinh,chỉ gia công lỗ,có đầu khôn chuyển động quay
trong,tịnh tiến doc trục,có 4-6 đầu đá,điều chỉnh dớng kính vành ngoài của đá
nhờ ống côn,các thỏi ỏ c giữ bằng các lò xo vòng ở trên và phía dới của đá
tác dụng lên bề mặt lỗ.
-Công dụng:chủ yếu gia công tinh trên lỗ.
-Khả năng:+các đờng đá đan chéo nhau =>các vết hạt mài xoa lên nhau nên tạo
bề mặt có độ chính xác cao
+CCX IT 7-6, Ra=0,4-0,05 um
+gia công các lỗ có đờng kính
6 1500
,chiều dài 10mm-
20mm,năng suất cao.
-các đặc trng khi mài lỗ:
+dụng cụ cắt mang các thỏi đá gọi là đầu khôn
+đầu khôn chuyển động quay trong,tịnh tiến doc trục tốc độ đầu phụ thuộc chất
lợng yêu cầu
+áp lực mài khôn,chiều dài đá thò ra phảI theo quy định
+phảI cung cấp dung dịch trơn nguội liên tục
+mài khôn không sửa đợc sai số hình dạng,sai lệc vị trí trong lỗ,trớc khôn phảI
gia công tiên,mài,chuốt.
-u điểm:
+cho năng suất cao hơn cả mài nghiền nhờ các thỏi đá làm việc
+vận tốc mài thấp nên tỏa nhiệt ít
+độ cứng vững của đầu khôn tốt,không bị biến dạng trục đá nên đảm bảo lỗ
khôn tròn
+ít xảy ra rung động nên quá trình cắt êm,nhờ vậy có thể đạt độ chính xác và độ
nhám bề mặt cao.
-nhợc điểm:
24
+khi mài các hạt mài tách ra khỏi đầu khôn có thể cắm vào những lỗ nhỏ bề mặt
gia công làm chi tiết bị mòn nhanh khi có ma sát khi chi tiết làm việc.nên sau
khi khôn cần rửa sạch chi tiết
+không thích hợp cho gia công kim loại màu vì có độ dẻo cao,foi của chi tiết lấp
kín các lỗ mài làm đá mài ko thể tiếp tục mài dk.
25