Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................. ............................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài.............................................. ................................

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.92 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH











LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO SẢN PHẨM GẠCH MEN CỦA CÔNG TY
TNHH TM NHƠN HÒA GIAI ĐOẠN 2008-2010









Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Phạm Lê Hồng Nhung Nguyễn Chí Thọ
Lớp:Quản trị tổng hợp K30


MSSV: 4043561


Cần Thơ, 05/ 2008
Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
ii

LỜI CẢM TẠ

Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn.
- Quý thầy, cô trường đại học Cần Thơ đặc biệt là thầy cô khoa KT – QTKD đã
hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báo trong suốt thời gian học tại trường.
- Cô hướng dẫn Phạm Lê Hồng Nhung đã hết lòng chỉ bảo và bổ sung những
khuyết điểm để cuốn luận văn này hoàn thành tốt đẹp.
- Th.S. Đỗ Thị Tuyết người trực tiếp giảng dạy môn chiến lược và chính sách
kinh doanh đã cung cấp cho em những bài học quý báo về lập chiến lược.
- Ban giám Đốc công ty TNHH TM Nhơn Hòa, quý cô chú và các anh chị ở các
phòng ban, nhất là phòng kế hoạch kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập và tiếp cận môi trường doanh nghiệp tốt hơn
đồng thời cung cấp cho em những tài liệu cần thiết để hoàn thành luận văn này đúng
thời hạn, đúng yêu cầu.
Em xin chân thành cảm ơn !



Sinh viên thực hiện

Nguyễn Chí Thọ











Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan tất cả những số liệu phân tích trong bài điều được cung cấp từ
phòng kinh doanh và phòng kế toán của công ty TNHH TM Nhơn Hòa, đề tài “Xây
dựng chiến lược kinh doanh cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa” do chính tôi thực hiện
nó không giống đề tài nghiên cứu chiến lược nào nếu có tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.






Sinh viên thực hiện

Nguyễn Chí Thọ
Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ

iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..



Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
vi
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...............................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 3
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN............................................................................... 3
2.1.1. Khái quát về Quản trị .............................................................................. 3
2.1.2. Khái niệm về Chiến lược .........................................................................4
2.1.3. Khái niệm về Quản trị chiến lược ............................................................ 5
2.1.4. Các giai đoạn quản trị chiến lược ............................................................ 6
2.1.5. Tầm quan trọng của quản trị chiến lược .................................................. 7
2.1.6. Mô hình quản trị chiến lược .................................................................... 8
2.1.7. Ưu và nhược điểm của Quản trị chiến lược..............................................9
2.1.8. Nội dung hoạch định chiến lược của doanh nghiệp ...................... 10
2.1.8.1. Phân tích môi trường vĩ mô ................................................... 10

2.1.8.2. Phân tích môi trường vi mô.................................................... 11
2.1.8.3. Phân tích hoàn cảnh nội tại Doanh nghiệp........................................ 14
2.1.8. 4. Xác định nhiệm vụ và mục tiêu của chiến lược ............................... 15
2.1.8.4.1. Xác định nhiệm vụ ........................................................ 15
2.1.8.4.2. Xác định mục tiêu................................................................... 16
2.1.8.5. Hình thành và lựa chọn chiến lược......................................... 17
2.1.8.5.1. Qui trình hình thành một chiến lược tổng quát .......................... 17
2.1.8.5.2. Giai đọan nhập vào ................................................................... 17
2.1.8.5.3. Giai đọan kết hợp...................................................................... 18
2.1.8.5.4. Lựa chọn chiến lược .................................................................. 20
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 21
2.2.1.Phương pháp thu thập số liệu: ................................................................ 21
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 21
Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
vii
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VÀ PHÂN
TÍCH HOÀN CẢNH NỘI TẠI CỦA DOANH NGHIỆP............................... 22
3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP................................ 22
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................... 22
3.1.2. Lĩnh vực họat động ....................................................................... 22
3.1.3. Kết quả hoat động kinh doanh .............................................................. 23
3.1.4. Thị trường kinh doanh của công ty trong các năm vừa qua ......... 23
3.2. PHÂN TÍCH HOÀN CẢNH NỘI TẠI CỦA DOANH NGHIỆP ................. 24
3.2.1. Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 24
3.2.2. Nguồn nhân lực. ................................................................................... 25
3.2.3. Yếu tố marketing.................................................................................. 27
3.2.3.1. Yếu tố sản phẩm ........................................................................... 27
3.2.3.2. Yếu tố giá ..................................................................................... 28
3.2.3.3. Yếu tố khuyến mãi......................................................................... 28

3.2.3.4. Yếu tố phân phối ........................................................................... 28
3.2.4. Môi trường văn hoá doanh nghiệp. ...................................................... 30
3.2.5. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp........................................... 30
3.2.5.1 Tình hình doanh thu qua các năm.................................................... 30
3.2.5.2 Phân tích các chỉ số tài chính .......................................................... 33
3.2.6. Ma trận nội bộ ..................................................................................... 36
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
VÀ MÔI TRƯỜNG VI MÔ............................................................................ 38
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ ........................................................ 38
4.1.1. Môi trường kinh tế.............................................................................. 38
4.1.1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế............................................................. 38
4.1.1..2. Thu nhập bình quân ...................................................................... 38
4.1.1.3. Tỷ lệ lạm phát................................................................................ 39
4.1.1.4. Lãi suất ngân hàng......................................................................... 39
4.1.1.5. Tốc độ đô thị hoá........................................................................... 40
4.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật ........................................................ 40
4.1.3. Yếu tố văn hóa - xã hội.............................................................. 41
4.1.4. Yếu tố tự nhiên.......................................................................... 42
4.1.5. Yếu tố công nghệ....................................................................... 42
4.1.6. Yếu tố quốc tế............................................................................ 43
Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
viii
4.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ ............................................... 45
4.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh. .............................................................. 45
4.2.2. Nhà cung ứng .................................................................................... 46
4.2.2.1. Nguời cung ứng vật tư ................................................................... 46
4.2.2.2. Nhà cung ứng vốn................................................................. 46
4.2.2.3. Nhà cung ứng lao động ......................................................... 46
4.2.3. Khách hàng........................................................................................ 46

4.2.4. Các đối thủ tiềm ẩn.................................................................... 47
4.2.5. Sản phẩm thay thế ............................................................................... 47
4.3. SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2010 ............................................ 49
4.3.1. Sứ mạng của công ty TNHH TM Nhơn Hòa .................................... 49
4.3.2. Mục tiêu đến năm 2010.................................................................... 50
4.4. HÌNH THÀNH VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC........................................ 50
4.4.1. Tổng hợp các điểm mạnh của công ty ............................................... 50
4.4.2. Tổng hợp các điểm yếu của công ty .................................................. 51
4.4.3. Tổng hợp các cơ hội đối với công ty ................................................. 51
4.4.4. Tổng hợp các mối đe dọa. ................................................................. 52
4.4.5. Ma trận SWOT. ................................................................................ 53
4.4.6. Ma trận SPACE.................................................................................. 54
4.4.7. Ma trận chiến lược chính. ................................................................... 55
4.4.8. Lựa chọn chiến lược. .......................................................................... 55
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐẾN NĂM 2010.......................................................... 57
5.1. Vấn đề quản trị............................................................................. 57
5.1.1. Các mục tiêu hàng năm.......................................................... 57
5.1.2. Các chính sách thực hiện mục tiêu ........................................ 57
5.2.Vấn đề Marketing.......................................................................... 57
5.3.Vấn đề tài chính............................................................................. 58
5.4.Vấn đề nghiên cứu và phát triển..................................................... 58
CHƯƠNG 6: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................... 59

6.1. Kết luận................................................................................................ 59
6.2. Kiến nghị ............................................................................................. 59
6.2.1. Đối với công ty.......................................................................... 59
6.2.2. Đối với nhà nước ......................................................................... 60
Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ

ix

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: bảng kết quả họat động kinh doanh qua 3 năm
của Cty TNHH TNHH TM Nhơn Hòa ........................................................................23
Bảng 2: Tình hình bố trí cơ cấu nhân sự tại Cty TNHH TM Nhơn Hòa .......................25
Bảng 3: Thống kê số lượng – cơ cấu nguồn nhân lực của
Cty TNHH TM Nhơn Hòa ..........................................................................................26
Bảng 4 : Chỉ tiêu sinh lời bình quân của lao động........................................................27
Bảng 5: Tình hình cơ cấu doanh thu Cty TNHH TM Nhơn Hòa qua 3 năm.................32
Bảng 6: Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính Cty TNHH TM Nhơn Hòa .......................33
Bảng 7: Bảng tổng hợp môi trường bên trong Cty TNHH TM Nhơn Hòa....................37
Bảng 8: Bảng tổng hợp môi trường vĩ mô Cty TNHH TM Nhơn Hòa .........................44
Bảng 9: Ma trận hình ảnh cạnh tranh Cty TNHH TM Nhơn Hòa.................................45
Bảng 10: Bảng tổng hợp môi trường vi mô Cty TNHH TM Nhơn Hòa........................48
Bảng 11: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài..........................................................49
Bảng 12: Ma trận SWOT ............................................................................................53
Bảng 13: Ma trận SPACE ...........................................................................................54
Bảng 14: Mục tiêu hàng năm giai đọan 2008 – 2010 ...................................................57














Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
x

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ công tác quản trị trong doanh nghiệp ............................................... 4
Hình 2: Mô hình quản lý chiến lược....................................................................... 8
Hình 3: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh ...................................................................... 12
Hình 4: Ma trận Space ........................................................................................... 19
Hình 5: Ma trận chiến lược chính........................................................................... 20
Hình 6: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận ròng ......................................................... 23
Hình 7: Biểu đồ cơ cấu doanh thu gạch men theo thị trường................................... 29
Hình 8: Biểu đồ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2003-2007 ...................... 38
Hình 9: Biểu đồ lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2003-2007 ................................... 49
Hình 10: Sơ đồ ma trận Space................................................................................55




























Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
xi

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I. GIƠÍ THIỆU
Chủ yếu trình bày lí do chọn đề tài “Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM
Nhơn Hòa”. Cho ta thấy được tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lược, xây dựng
mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận: Đưa ra những cơ sở quan trọng cho việc lý luận đề tài còn là
cơ sở cho việc phân tích môi trường nội tại của DN cũng như môi trường vi mô và vĩ
mô là cơ sở cho việc hình thành các ma trận: Ma trận đánh giá các yếu tố bên
ngoài(EFE), ma trận hình ảnh cạnh tranh(IFE), ma trận SWOT, ma trận Space, ma trận

chiến lược chính.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: Từ những phân tích trên để hình thành được đề tài xây
dựng chiến lược tốt hơn phải dựa trên những phương pháp phân tích khác nhau.
CHƯƠNG III. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VÀ PHÂN TÍCH HOÀN CẢNH NỘI TẠI
CỦA DOANH NGHIỆP
3.1. Giới thiệu sơ lược về DN: Lịch sử hình thành, lĩnh vực hoạt động, kết quả hoạt
động kinh doanh qua 3 năm và thị trường hoạt động của DN từ đó cho ta cái nhìn tổng
quát về DN.
3.2. Phân tích môi trường nội tại của DN
Tập trung vào việc phân tích các yếu tố nội tại của DN như cơ cấu tổ chức, nguồn
nhân lực, marketing, văn hoá DN để thấy được sự tác động của từng yếu tố đến DN.
Về vấn đề phân tích tình hình tài chính là khá quan trọng trong việc định sức khỏe
cho DN. Tronh phần này chủ yếu đi sâu vào phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận
qua 3 năm của công ty và phân tích các tỷ số tài chính. Từ những vấn đề phân tích trên
ta xác định được đâu là điểm mạnh đâu là điểm yếu của DN.
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ VÀ MÔI TRƯỜNG VI MÔ
Phân tích các yếu tố bên ngoài tác động đến DN từ đó xác định đâu là cơ hội đâu là đe
dọa đối với DN.
4.1. Phân tích môi trường vĩ mô: Tập trung vào viêc phân tích yếu tố kinh tế, yếu tố
chính trị - pháp luật, yếu tố văn hoá xã hội, yếu tố tự nhiên, yếu tố công nghệ, yếu tố
quốc tế. Để có cái nhìn tổng quát hơn về tác động của môi trường vĩ mô ta lập bảng
tổng hợp môi trường vĩ mô.
Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
xii
4.2. Phân tích môi trường vi mô: Phân tích các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh, phân tích nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ tiềm ẩn, sản
phẩm thay thế. Từ những vấn đề phân tích trên ta lập bảng tổng hợp môi trường vi mô
để thấy được mức độ tác động của từng yếu tố tới doanh nghiệp.
4.3. Sứ mạng và xây dựng mục tiêu cho doanh nghiệp.

4.4. Hình thành và lựa chọn chiến lược: Tổng hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
đe dọa của doanh nghiệp đi đến hình thành ma trân Swot. Trên cơ sở phân tích đó ta xây
dựng ma trận Space, ma trận chiến lược chính, từ việc phân tích các ma trận ta đi đến
lựa chọn chiến lược.
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐẾ NĂM 2010
Tập trung vào vấn đề quản trị, vấn đề marketing, vấn đề tài chính, vấn đề nghiên cứu và
phát triển, để đi đến việc thực hiện chiến lược cho doanh nghiệp đến năm 2010.
CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tổng kết lại quá trình phân tích từ đó kiến nghị đối với công ty và nhà nước.



















Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ

1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập như hiện nay thì chiến lược kinh doanh đóng vai trò
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Trước hết chiến
lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận rõ mục đích hướng đi của mình, đó
là cơ sở và kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Kế đến là trong
điều kiện thay đổi và phát triển nhanh chóng của môi trường kinh doanh, chiến
lược kinh doanh sẽ tạo điều kiện nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh,
đồng thời chủ động tìm giải pháp khắc phục và vượt qua những nguy cơ và hiểm
họa trên thương trường cạnh tranh. Ngoài ra, chiến lược kinh doanh còn góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực và tăng cường vị thế cạnh tranh
đảm bảo cho sự phát triển liên tục và bền vững của doanh nghiệp. Cuối cùng,
việc xây dựng và thực hiện chiến lược kinh doanh còn tạo ra căn cứ vững chắc
cho việc đề ra các chính sách và quyết định phù hợp với những biến động của thị
trường.
Công ty TNHH TM Nhơn Hòa với lịch sự họat động hơn 10 năm đã đạt
được những thành tựu kinh doanh nhất định cùng với nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực kinh doanh nước sơn, gạch men, trang trí nội thất. Tuy nhiên điều đó
chưa có gì là chắc chắn đảm bảo một tương lai phát triển bền vững cho công ty
trong bối cảnh thị trường biến động phức tạp và xu thế hội nhập như hiện nay.
Công ty vẫn chưa xây dựng được cho mình một chiến lược kinh doanh nhằm ứng
phó một cách chủ động hơn trước các vấn đề của thời đại.
Do đó, vấn đề cốt lõi của công ty hiện nay là phải có định hướng phát triển
lâu dài thông qua một chiến lược kinh doanh đúng đắn được xây dựng phù hợp
với bối cảnh môi trường và tương thích với khả năng, vị thế của từng doanh
nghiệp trong điều kiện thị trường nhiều biến động và cạnh tranh ngày càng khóc
liệt như hiện nay. Đó là lý do chọn đề tài “XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CHO CTY TNHH TM NHƠN HÒA”.




Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc “XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CTY TNHH
TM NHƠN HÒA”. nhằm mục tiêu sau:
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM
Nhơn Hòa đồng thời phân tích tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt
động kinh doanh của công ty từ đó mà xây dựng chiến lược kinh doanh cho công
ty để có sự phát triển mạnh và bền vững đến năm 2010.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động doanh nghiệp nhằm tìm ra những
điểm mạnh cũng như những điểm yếu của Cty.
- Phân tích tác động của môi trường kinh doanh đến hoạt động kinh
doanh của Cty, nhận thức rõ các cơ hội và đe dọa
- Lưạ chọn chiến lược và đề xuất biện pháp thực hiện thích hợp cho
công ty trong việc phát triển
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian
Do giới hạn về không gian và thời gian nên việc nghiên cứu, phân tích chỉ
dừng lại ở thị trường hiện tại của Cty mà cụ thể là Tỉnh Cà Mau.
1.3.2. Thời gian
Về phân tích số liệu, chỉ phân tích số liệu qua 3 năm họat động gần nhất
của Cty cụ thể là từ năm 2005 đến năm 2007.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Do họat động của Cty da dạng, nhiều lĩnh vực và do kiến thức, thời gian

có hạn nên đề tài này không đi sâu nghiên cứu phân tích hết tất cả các lĩnh vực
kinh doanh của Cty mà chỉ tập trung vào lĩnh vực kinh doanh gạch men.





Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về Quản trị
Quản trị là một quá trình nhằm đạt đến sự thành công trong các mục tiêu đề
ra bằng việc phối hợp hữu hiệu các nguồn lực của doanh nghiệp. Từ khái niệm
này ta thấy rằng, quản trị là những hoạt động liên tục và cần thiết cho sự tồn tại
và phát triển của mọi tổ chức.
Mục tiêu của quản trị là tạo ra giá trị thặng dư, tức là tìm ra phương thức
thích hợp để thực hiện công việc nhằm đạt hiệu quả cao nhất với chi phí các
nguồn lực tốt nhất. Do đó có thể nói rằng, lý do tồn tại của hoạt động quản trị
chính là vì mong muốn hiệu quả, và chỉ khi nào người ta quan tâm đến hiệu quả
thì mới quan tâm đến hoạt động quản trị.
Hay nói một cách khác: công tác quản trị trong doanh nghiệp là quá trình
lập kế hoạch, tổ chức phối hợp và điều chỉnh các hoạt động của các thành viên,
các bộ phận và các chức năng trong doanh nghiệp nhằm huy động tối đa mọi
nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã đặt ra của tổ chức. Do đó, quản trị có 4
chức năng cơ bản là: lập kế hoạch (hoạch định), tổ chức, lãnh đạo (điều khiển),
kiểm tra giám sát trong quá trình kinh doanh. Và mối quan hệ chặt chẽ của chúng
được thể hiện trong sơ đồ sau:














Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
4
















Hình 1: Sơ đồ công tác quản trị trong doanh nghiệp
Ngoài ra quá trình ra quyết định phải trải qua các bước sau:
 Bước 1: Phân tích cụ thể vấn đề, tìm hiểu bản chất thực sự của vấn đề.
 Bước 2: Xây dựng các phương án có thể xảy ra, có thể có.
 Bước 3: So sánh và chọn ra phương án khả thi nhất.
 Bước 4: Chọn phương án tối ưu.
 Bước 5: Thực hiện phương án đã chọn.
 Bước 6: Đánh giá kết quả thực hiện.
2.1.2. Khái niệm về Chiến lược
Chiến lược là tập hợp các mục tiêu và chính sách đặt ra trong một thời gian
dài trên cơ sở khai thác tối đa các nguồn lực của tổ chức nhằm đạt được những
mục tiêu phát triển. Do đó, chiến lược cần được đặt ra như là kế hoạch hoặc sơ
đồ tác nghiệp tổng quát chỉ hướng cho công ty đạt đến mục tiêu mong muốn.
Vì thế, chiến lược đề ra phải hội đủ đồng thời các yếu tố sau:
 Chiến lược phải được vạch ra trong thời gian tương đối dài.
 Chiến lược phải tạo ra sự phát triển cho tổ chức.
 Chiến lược phải khai thác tối đa các nguồn lực và sử dụng hợp lý các nguồn
lực hiện có.
HOẠCH ĐỊNH
Thiết lập các mục tiêu và
quyết định cách tốt nhất
để thực hiện mục tiêu
KIỂM SOÁT
Kiểm tra đánh giá
các hoạt động nhằm
đạt được mục tiêu
TỔ CHỨC
Xác định phân bổ
và sắp xếp các

nguồn lực
LÃNH ĐẠO
Gây ảnh hưởng đến người
khác, cùng làm việc hướng
tới mục tiêu của tổ chức
Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
5
 Chiến lược phải tạo ra một vị thế cạnh tranh tốt nhất.
Sau khi đề ra chiến lược thích hợp thì ta phải biến đổi chiến lược thành các
chính sách, các chương trình hành động thông qua một cơ cấu tổ chức hữu hiệu
nhằm đạt đến mục tiêu đã định. Đặc trưng của việc thực hiện chiến lược là:
 Tất cả các nhà quản trị đều là những người tham gia vào việc thực hiện
chiến lược trong phạm vi quyền hành và trách nhiệm của mình có được, còn
những người thừa hành sẽ là những người tham gia dưới quyền chỉ huy của các
nhà quản trị.
 Tiến trình thực hiện chiến lược được xem là thành công khi doanh nghiệp
đạt được những mục tiêu và thể hiện được sự tiến bộ rõ rệt trong việc tạo nên các
lợi thế hoặc thế lực so với đối thủ cạnh tranh, so với việc thực hiện sứ mạng đã
đề ra.
Thực hiện chiến lược là một quá trình kết hợp giữa tính khoa học và tính
nghệ thuật của quản trị.
2.1.3. Khái niệm về Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược kinh doanh là quá trình mà trong đó các nhà quản trị
xác định mục tiêu trong một thời gian dài và đề ra các biện pháp lớn có tính định
hướng để đạt mục tiêu trên cơ sở sử dụng tối đa các nguồn lực hiện có và những
nguồn lực có khả năng huy động của doanh nghiệp.
Cụ thể, quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại
cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của công ty đề ra, thực hiện và kiểm
tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi

trường hiện tại cũng như tương lai.
Mục đích của một chiến lược là nhằm tìm kiếm những cơ hội, hay nói cách
khác là nhằm gia tăng cơ hội và vươn lên tìm vị thế cạnh tranh. Do đó, quản trị
chiến lược là một tiến trình gồm 3 giai đoạn chính:
 Giai đoạn hoạch định và xây dựng chiến lược.
 Giai đoạn thực hiện chiến lược.
 Giai đoạn kiểm soát chiến lược.
Để tạo nên một chiến lược hài hoà và hữu hiệu cần xét đến các yếu tố có thể
tác động đến chiến lược như: điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, các cơ hội
và nguy cơ thuộc môi trường bên ngoài, mục tiêu nhiệm vụ của doanh nghiệp…
Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
6
2.1.4. Các giai đoạn quản trị chiến lược
2.1.4.1. Giai đoạn hình thành chiến lược:
Hình thành chiến lược là quá trình thiết lập sứ mạng kinh doanh, thực hiện
điều tra nghiên cứu để xác định các mặt mạnh và mặt yếu bên trong và các cơ
hội, nguy cơ bên ngoài, đề ra các mục tiêu dài hạn xây dựng và lựa chọn những
chiến lược thay thế.
Ba hành động cơ bản trong hình thành chiến lược là tiến hành nghiên cứu,
hòa hợp trực giác và phân tích, và đưa ra quyết định.
2.1.4.2. Tiến hành nghiên cứu:
Tiến hành nghiên cứu liên quan đến việc thu nhập và xử lý các thông tin
về các thị trường và ngành kinh doanh, của công ty. Về bản chất, tiến hành
nghiên cứu là để xác định các điểm mạnh quan trọng và các điểm yếu trong các
lĩnh vực kinh doanh chức năng.
2.1.4.3. Hòa hợp trực giác với phân tích:
Có nhiều kỹ thụât quản trị chiến lược cho phép các nhà chiến lược hợp
nhất trực giác với phân tích trong việc đưa ra và lựa chọn các chiến lược thay thế
khả thi. Một số những công cụ này là ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

(EFE), ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE); ma trận điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, đe dọa (SWOT); ma trận đánh giá hoạt động và vị trí chiến lược
(SPACE), ma trận nhóm tư vấn Boston (BCG)…
2.1.4.4. Đưa ra quyết định
Các quyết định trong giai đoạn hình thành chiến lược sẽ gắn tổ chức với
các sản phẩm, các thị trường, nguồn tài nguyên và công nghệ cụ thể trong một
thời gian kéo dài. Các quyết định chiến lược có những ảnh hưởng lâu dài hoặc tốt
hơn hoặc xấu hơn đối với tổ chức và có những hậu quả đa chức năng chính yếu.
Các nhà chiến lược có tầm nhìn xa tốt nhất để hiểu biết những phân nhánh của
việc hình thành các quyết định. Họ có quyền gắn những nguồn tài nguyên cần
thiết cho việc thực thi.



Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
7
2.1.4.5. Giai đoạn thực hiện chiến lược
Thực hiện có nghĩa là huy động các nhà quản trị và nhân viên để thực hiện
các chiến lược đã được lập ra. Các hoạt động cơ bản của thực thi chiến lược là
thiết lập các mục tiêu ngắn hạn, đưa ra các chính sách, và phân phối các nguồn
tài nguyên.
2.1.4.6. Đánh giá kiểm tra chiến lược
Tất cả chiến lược tùy thuộc vào thay đổi tương lai vì các yếu tố bên trong
và bên ngoài thay đổi thường xuyên.
Các hoạt động chính yếu của giai đoạn này là:
- Xem xét lại các yếu tố là cơ sở cho các chiến lược hiện tại.
- Đo lường kết quả đạt được.
- Thực hiện các hoạt động điều chỉnh.
2.1.5. Tầm quan trọng của quản trị chiến lược

- Giúp cho nhà quản trị biết được những kết quả mong muốn và việc sử
dụng tài nguyên hợp lý, tối ưu, khuyến khích được tinh thần, trách nhiệm của
mỗi nhân viên.
- Trong vấn đề nội bộ của công ty giúp cho việc tạo điều kiện ra quyết
định mang tính thống nhất, phối hợp các hoạt động nhịp nhàng, uyển chuyển tạo
ra khái niệm về sức mạnh nội bộ. Đó là nguồn động viên lớn nhất.
- Giúp nhà quản trị luôn luôn chủ động trước những thay đổi của môi
trường như : biết khai thác những cơ hội, giảm bớt những đe doạ. Từ đó nhà quản
trị định ra những giải pháp, mục tiêu thích nghi được với môi trường.
- Giúp nhà quản trị sử dụng tốt nguồn tài nguyên (nhân lực, vật lực, tài lực
…) đưa đến những thành công, những lợi nhuận cao trên con đường kinh doanh.
Quản trị chiến lược có những ưu điểm tuyệt vời như thế, nhưng nó vẫn tồn
tại những khuyết điểm cần khắc phục :
- Thường mất thời gian và chi phí hơn, đối với một công ty có kinh
nghiệm và có một quan điểm quản trị chiến lược thích hợp thì khuyết điểm này
có thể hạn chế tối đa được.
- Dễ rơi vào cứng nhắc thậm chí thụ động, nếu như không nhận thấy đặc
điểm của chiến lược là năng động và phát triển phù hợp với môi trường hoạt
động.
Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
8
- Khi tiên đoán sai sẽ dẫn tới thất bại nặng nề, đây là khuyết điểm dễ làm
các nhà quản trị e ngại khi thực hiện chiến lược.
2.1.6. Mô hình quản trị chiến lược



Hình 2: Mô hình quản trị chiến lược
Quá trình quản trị chiến lược có thể được nghiên cứu và ứng dụng vào

việc sử dụng một mô hình. Hình 1 là mô hình quản trị chiến lược toàn diện được
áp dụng rộng rãi. Mô hình này thể hiện một phương pháp rõ ràng và thực tiễn
trong việc hình thành, thực thi và đánh giá kiểm tra chiến lược.
Quá trình quản trị chiến lược là năng động và liên tục. Một sự thay đổi ở bất
kỳ thành phần chính nào trong mô hình có thể đòi hỏi một sự thay đổi trong một
hoặc tất cả các thành phần khác.
Thực hiện việc
kiểm soát bên
ngoài để xác định
các cơ hội và đe
dọa chủ yếu
Thiết lập
các mục
tiêu dài
Thiết lập
những
mục tiêu
hàng năm
Xác định
nhiệm vụ,
mục tiêu và
chiến lược
hiện tại
Xét lại
mục tiêu
kinh
doanh
Phân phối
các nguồn
tài nguyên

Đo
lường
và đánh
giá
thành
tích
Thực hiện kiểm
soát nội bộ để
nhận diện điểm
mạnh, điểm yếu
Lựa chọn các
chiến lược để
theo đuổi
Đề ra các
chính sách
Hình thành
chiến lược
Thực thi
chiến lược
Đánh giá
chiến lược
Thông tin phản hồi
Thông tin phản hồi
Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
9
Trong thực tế quá trình quản trị chiến lược không được phân chia rõ ràng và
thưc hiện chặt chẽ như đã chỉ ra trong mô hình. Các nhà quản trị không thực hiện
từng bước một. Nói chung có một sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các cấp bậc trong tổ
chức. Các mũi tên có nhiều hướng trong hình 1 minh họa tầm quan trọng của

thông tin liên lạc và thông tin phản hồi trong suốt quá trình quản trị chiến lược.
2.1.7. Ưu và nhược điểm của Quản trị chiến lược
Nếu quản trị chiến lược hiệu quả ta sẽ được một số lợi ích sau:
 Xác định rõ hướng đi của doanh nghiệp trong tương lai.
 Thấy rõ cơ hội và nguy cơ xảy ra trong kinh doanh ở thời điểm hiện tại và
trong tương lai, từ đó tận dụng cơ hội giảm nguy cơ đưa doanh nghiệp vượt qua
cạnh tranh giành thắng lợi.
 Đưa ra được các quyết định đúng đắn phù hợp khi môi trường kinh doanh
thay đổi, nâng cao hiệu quả kinh doanh đưa doanh nghiệp ngày càng đi lên.
 Tạo ra những chiến lược phát triển kinh doanh tốt hơn, tạo cơ sở tăng sự
liên kết và gắn bó của nhân viên.
 Thiết thực nhất là giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán, tăng năng suất lao
động, tăng hiệu quả quản trị, tránh được rủi ro về tài chánh, tăng khả năng phòng
ngừa và ngăn chặn các vấn đề khó khăn của công ty.
Tuy có vị trí rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, nhưng việc quản trị chiến lược kinh doanh cũng gây không ít khó khăn
cho doanh nghiệp như:
 Chi phí thời gian, tiền của, sức lực thường rất cao trong chu kỳ đầu tiên.
 Dễ gây nên sự cứng nhắc trong quá trình hoạt động của tổ chức.
 Nếu các dự báo quá khác biệt với thực tế thì sẽ gây khó khăn chung cho
hoạt động tổ chức.
 Dễ gây nên sự nghi ngờ về tính hữu ích của tổ chức quản trị chiến lược
nếu như việc thực hiện chiến lược không được chú ý đúng mức.
Do đó, để tránh những tổn thất trên thì doanh nghiệp nên có những biện
pháp quản trị chiến lược đúng đắn. Muốn vậy cần phải phân tích cặn kẽ, chính
xác các yếu tố làm ảnh hưởng đến công tác quản trị chiến lược kinh doanh.


Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ

10
2.1.8. Nội dung hoạch định chiến lược của doanh nghiệp
2.1.8.1. Phân tích môi trường vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp cho doanh nghiệp nhận định được
mình đang đối mặt với những gì.
2.1.8.1.1. Yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế như: lãi suất ngân hàng, các giai đoạn của chu kỳ kinh tế,
chính sách tài chính - tiền tệ, của tỷ giá hối đoái, mức độ lạm phát,… đều có ảnh
hưởng vô cùng lớn đến kinh doanh của các doanh nghiệp.
Tuy có nhiều yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến doanh nghiệp, nhưng doanh
nghiệp cần phải xác định các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn nhất đối với mình,
vì nó có liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.8.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật
Các yếu tố chính trị và pháp luật có ảnh hưởng ngày càng to lớn đến hoạt
động của các doanh nghiệp, nó bao gồm: hệ thống các quan điểm chính sách của
chính phủ, hệ thống luật pháp hiện hành, các xu hướng ngoại giao của chính phủ,
những diễn biến chính trị trong nước, khu vực và trên toàn thế giới. Doanh
nghiệp phải tuân theo các qui định về thuế, cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo,
nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường…
2.1.8.1.3. Yếu tố văn hoá – xã hội
Môi trường văn hoá – xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị được
chấp nhận và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hoá cụ thể. Sự tác động
của các yếu tố văn hoá – xã hội thường có tính dài hạn và tinh tế hơn so với các
yếu tố khác, nhiều lúc khó mà nhận biết được. Tuy nhiên, môi trường văn hoá –
xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh, thường là các yếu
tố sau: quan niệm về thẩm mỹ, đạo đức, lối sống, nghề nghiệp; những phong tục,
tập quán, truyền thống; ngôn ngữ; trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội.
2.1.8.1.4. Yếu tố tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên,
đất đai, sông, biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên

rừng biển, sự trong sạch của môi trường nước, không khí… Tác động của chúng
đối với các quyết sách trong kinh doanh từ lâu đã được các doanh nghiệp thừa
Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
11
nhận. Trong rất nhiều trường hợp, các điều kiện tự nhiên trở thành một yếu tố rất
quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ.
Các vấn đề ô nhiễm môi trường, sản phẩm kém chất lượng, lãng phí tài
nguyên cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến cho
nhà doanh nghiệp phải thay đổi các quyết định và biện pháp hoạt động liên quan.
2.1.8.1.5. Yếu tố công nghệ
Công nghệ là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với lợi thế cạnh tranh của một
doanh nghiệp, nó là động lực chính trong toàn cầu hoá.
Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe
dọa đối với các doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp phải cảnh giác đối với
các công nghệ mới vì nó có thể làm cho sản phẩm mới hơn, rẻ hơn. Công nghệ
mang lại cho các doanh nghiệp cách giao tiếp mới với người tiêu dùng ví dụ như
biểu ngữ quảng cáo trên Internet (banner), Quản lý quan hệ khách hàng (CRM)…
2.1.8.1.6. Yếu tố quốc tế
Đây là yếu tố tác động mạnh mẽ đến môi trương kinh doanh. Đây là yếu tố
ngoại lực mang đến nhiều cơ hội cũng như đe dọa. Cơ hội đối với những doanh
nghiệp chủ động đối phó với tình hình. Đây là yếu tố mang tính nhạy cảm, toàn
cầu.
2.1.8.2. Phân tích môi trường vi mô
Môi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố
ngoại cảnh đối với doanh nghiệp. Nó quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh
trong ngành kinh doanh đó. Trong môi trường tác nghiệp có 5 yếu tố cơ bản: đối
thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, các đối thủ mới (tiềm ẩn), và sản
phẩm thay thế. Mối quan hệ này được thể hiện qua sơ đồ sau:









Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
12


Hình 3: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh
Để đề ra một chiến lược thành công thì phải phân tích từng yếu tố này để
doanh nghiệp thấy được mặt mạnh, mặt yếu, nguy cơ, cơ hội mà ngành kinh
doanh đó gặp phải.
2.1.8.2.1. Đối thủ cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào mối tương quan của các yếu tố như: số
lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu
chi phí cố định và mức độ đa dạng hóa sản phẩm. Các đối thủ cạnh tranh sẽ quyết
định tính chất và mức độ tranh đua hoặc thủ thuật giành lợi thế trong ngành. Do
đó, các doanh nghiệp cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh để nắm và hiểu được
các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thông qua. Muốn vậy cần tìm
hiểu một số vấn đề cơ bản sau:
 Nhận định và xây dựng các mục tiêu của doanh nghiệp.
 Xác định được tiềm năng chính yếu, các ưu nhược điểm trong các hoạt
động phân phối, bán hàng…
 Xem xét tính thống nhất giữa các mục đích và chiến lược của đối thủ
cạnh tranh.
Người

cung cấp
Người
mua
Các đối thủ cạnh
tranh trong nghành

Sự cạnh tranh của
các doanh nghiệp
hiện có trong nghành
Hàng thay thế
Nguy cơ do các
sản phẩm và dịch
vụ mới thay thế

Nguy cơ có các đối
thủ cạnh tranh mới
Khả năng ép
giá của người
cung cấp
Khả năng
ép giá của
người mua
Các đối thủ mới
dạng tiềm ẩn
Đề tài: Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH TM Nhơn Hòa
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung SVTH: Nguyễn Chí Thọ
13
 Tìm hiểu khả năng thích nghi; khả năng chịu đựng (khả năng đương
đầu với các cuộc cạnh tranh kéo dài); khả năng phản ứng nhanh (khả
năng phản công) và khả năng tăng trưởng của các đối thủ cạnh tranh.

2.1.8.2.2. Đối thủ tiềm ẩn mới
Đối thủ tiềm ẩn mới là những đối thủ cạnh tranh mà ta có thể gặp trong
tương lai. Mặc dù không phải bao giờ doanh nghiệp cũng gặp phải những đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn mới. Song nguy cơ đối thủ mới hội nhập vào ngành sẽ ảnh
hưởng rất nhiều đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cần phải dự
đoán được các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn này nhằm ngăn cản sự xâm nhập từ bên
ngoài để bảo vệ vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
2.1.8.2.3. Khách hàng
Khách hàng là một bộ phận không tách rời trong môi trường cạnh tranh.
Nếu thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thì sẽ đạt được sự tín
nhiệm của khách hàng – tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp. Khách hàng có
thể làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống bằng cách ép giá xuống hoặc đòi
hỏi chất lượng cao hơn và phải làm nhiều công việc dịch vụ hơn. Trường hợp
không đạt đến mục tiêu đề ra thì doanh nghiệp phải thương lượng với khách hàng
hoặc tìm khách hàng có ít ưu thế hơn.
Vì thế, để đề ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn, doanh nghiệp phải
lập bảng phân loại khách hàng hiện tại và tương lai, nhằm xác định khách hàng
mục tiêu.
2.1.8.2.4. Nhà cung cấp
Các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn
hàng khác nhau như: vật tư, thiết bị, lao động, tài chính.
- Đối với người bán vật tư thiết bị: để tránh tình trạng các tổ chức cung cấp
vật tư, thiết bị gây khó khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng sản phẩm hoặc
dịch vụ đi kèm thì doanh nghiệp cần quan hệ với nhiều nhà cung cấp, giảm thiểu
tình trạng độc quyền và việc lựa chọn người cung cấp cũng phải được xem xét
phân tích kỹ.
- Người cung cấp vốn: trong thời điểm nhất định phần lớn các doanh
nghiệp, kể cả các doanh nghiệp làm ăn có lãi, đều phải vay vốn tạm thời từ người
tài trợ như vay ngắn hạn, vay dài hạn hoặc phát hành cổ phiếu.

×