Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Tình hình huy động tiền gửi tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh bình tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.14 KB, 47 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BAN TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP

PHẠM HỒNG THÔNG
MSHS : 1000500603
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETCOMBANK-Chi nhánh Bình Tây)
BÁO CÁO THỰC TẬP
NGÀNH : Ngân Hàng
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BAN TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP

PHẠM HỒNG THÔNG
MSHS : 1000500603
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN BẰNG TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETCOMBANK-Chi nhánh Bình Tây)
BÁO CÁO THỰC TẬP:
NGÀNH : NGÂN HÀNG
LỚP: NH10C4
GV HƯỚNG DẪN: PHAN NGỌC THÙY NHƯ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2012
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Thứ tự Ký hiệu Diễn giải
1 VCB_BT Vietcombank Bình Tây
2 VCB_TW Vietcombank Trung ương
3 NHNN Ngân hàng nhà nước


4 TMCP Thương mại cổ phần
5 NH Ngân hàng
6 KH Khách hàng
7 HĐV Huy động vốn
8 VCSH Vốn chủ sở hữu
9 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
10 TGTK Tiền gửi tiết kiệm
11 ĐTDA Đầu tư dự án
12 DAĐT Dự án đầu tư
13 VNĐ Việt Nam đồng
14 NHTM Ngân hàng thương mại
15 TGTT Tiền gửi thanh toán
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
STT Bảng và hình Diễn giải Trang
1 Bảng 1.2.2 Tình hình doanh thu và lợi nhuận năm 2008-2010 3
2 Sơ đồ 1.2.3.1 Sơ đồ tổ chức 4
3 Bảng 2.1.1.1.2 Lãi suất tiết kiệm trả lãi định kỳ 14
4 Bảng 2.1.1.1.3 Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 16
5 Bảng 2.1.1.2 Lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 18
6 Bảng 2.2.1 Quy mô nguồn vốn 21
7 Bảng 2.2.2 Kết cấu nguồn vốn huy động 23
8 Biểu đồ 2.2.2 Kết cấu nguồn vốn huy động 24
9 Bảng 2.5.1 Tỷ trọng từng phương thức thanh toán từ tiền gửi
thanh toán
28
10 Biểu đồ 2.5.1(a) Tiền gửi thanh toán trên tổng nguồn vốn năm
2008
28
11 Biểu đồ 2.5.1(b) Tiền gửi thanh toán trên tổng nguồn vốn năm
2009

28
12 Biểu đồ 2.5.1(c) Tiền gửi thanh toán trên tổng nguồn vốn năm
2010
28
13 Bảng 2.5.1 Tỷ trọng từng phương thức thanh toán từ tiền gửi
tiết kiệm
29
14 Biểu đồ 2.5.1 Tỷ trọng từng phương thức thanh toán tiền gửi
tiết kiệm trên tổng nguồn
30
15 Bảng 2.5.2 Tỷ suất doanh lợi trên doanh thu 31
16 Bảng 2.5.3 Tỷ suất doanh lợi trên VCSH 31
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Toàn thể thầy/cô giáo Trường Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, trong suốt
thời gian 3 năm học vừa qua thầy/cô đã tận tình truyền đạt kiến thức và giúp đỡ cho
em trong suốt quá trình học tập và nhân đây em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành
nhất đến Phan Ngọc Thuỳ Như, em xin cám ơn cô đã tận tình chỉ dạy và giúp đỡ cho
em trong suốt quá trình hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Tiếp theo em cũng xin gửi lời cám ơn phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh,
Vietcombank Chi nhánh Bình Tây TP.HCM, cô Dương Thị Thu Hương,anh Trần
Trung Kính đã tạo điều kiện cho em được đến và thực tập thực tế tại Ngân hàng. Qua
thời gian gần hai tháng thực tập tại phòng giao dịch của ngân hàng em đã được anh/chị
truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế về nghiệp vụ của chuyên ngành tài chính ngân
hàng mà em đã học, em cám ơn anh/chị rất nhiều vì dù bận rộn với công việc nhưng
anh/chị vẫn tận tình và dành thời gian để chỉ dạy, giúp đỡ em trong quá trình hoc tập.
Một lần nữa em xin cám ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến toàn thể thầy/cô
Trường Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, chúc trường sẽ luôn là sự lựa chọn và
là nền tảng cho toàn bộ sinh viện trước khi bước ra cuộc sống. Chúc ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam luôn là niềm tin cho khách hàng trong và ngoài nước và ngày

càng phát triển hơn.
Em xin chân thành cám ơn !!!
TP.HCM, ngày tháng năm 2012
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Từ một nước nông nghiệp lao động chân tay là chính, hiện nay Việt Nam đang
dần chuyển mình và đi lên theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa để đất nước ngày
càng phát triển và vấn đề về vốn luôn là đòi hỏi cấp bách vấn đề hàng đầu trong sự
nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa của nước ta, nó đóng vai trò quyết định ảnh
hưởng trực tiếp đến sự tăng trưởng và phát triển của đất nước. Để đáp ứng nhu cầu vốn
cho nền kinh tế, nước ta cần phải có những biện pháp, chính sách nhằm huy động tối
đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế nhất là nền kinh tế có nhiều biến động như
hiện nay. Bên cạnh đó ngân hàng là nơi cung cấp vốn nhanh và thuận tiện nhất trong
nền kinh tế nó linh hoạt điều tiết vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn, do đó ngân
hàng đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt đông huy động vốn cho nền kinh tế.
Chính vì thế công tác huy động vốn giữ vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế
nói chung và trong hoạt động của ngân hàng nói riêng. Thế nên em đã chọn đề tài
“Tình hình huy động tiền gửi tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam_Chi
nhánh Bình Tây” để tìm hiểu rõ hơn về công tác huy động vốn của ngân hàng trong
thời gian thực tập tại nơi đây.
2. Mục đích:
Mang những gì đã học ở trường để áp dụng và thực tiễn.
Dùng thực tiễn kiểm nghiệm lại những gì đã học.
Tích lũy thêm kinh nghiệm cho bản thân.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Huy động vốn bằng các loại hình tiền gửi của NH TTMCP ngoại thương Việt
Nam_chi nhánh Bình Tây TP.HCM.
Đề tài báo cáo thực tập này được giới hạn trong 3 lĩnh vực:
_ Về đề tài: huy động vốn bằng các loại tiền gửi.
_ Về không gian: tại NH TMCP ngoại thương Việt Nam_chi nhánh Bình Tây

TP.HCM.
_ Về thời gian: giai đoạn (2008_2011).
4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong bài báo cáo thực tập em đã sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau:
_ Nghiên cứu tư liệu: sử dụng báo chí, internet và các bài viết có liên quan đến
đề tài.
_ Nghiên cứu thực địa: thực tập tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt Nam
Ngoài lời mở đầu, kết luận, bố cục đề tài được chia làm 3 chương:
_ Chương I: giới thiệu chung về NH TMCP ngoại thương Việt Nam-Chi nhánh
Bình Tây TP.HCM.
_ Chương II: thực trạng tình hình huy động vốn bằng tiền gửi tại NH TMCP
ngoại thương Việt Nam_chi nhánh Bình Tây TP.HCM.
_ Chương III: một số giải pháp và kiến nghị nhằn nâng cao tình hình huy động
vốn tại Vietcombank-chi nhánh Bình Tây TP.HCM.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH TÂY TP.HCM 1
1.1 Giới thiệu chung về NH TMCP Ngoại thương Việt Nam 1
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 1
1.1.2 Mạng lưới hoạt động 1
1.1.3 Những thành tựu đạt được 2
1.2 Giới thiệu về Vietcombank Chi nhánh Bình Tây TP.HCM 2
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển 2
1.2.2 Những thành tựu đạt được 3
1.2.3 Cơ cấu nhân sự 3
1.2.3.1 Sơ đồ tổ chức 3
1.2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NH TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH TÂY TP.HCM 13
2.1 Các loại hình tiền gửi hiện nay của NH Vietcombank chi nhánh Bình Tây

TP.HCM 13
2.1.1 Tiền gửi tiết kiệm 13
2.1.1.1 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 13
2.1.1.2 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 17
2.1.2 Tiền gửi thanh toán 19
2.2 Thực trạng tình hình huy động 21
2.2.1 Về quy mô nguồn vốn huy động 21
2.2.2 Về kết cấu nguồn vốn huy động 23
2.3 Quy định thực hiện huy động vốn 24
2.3.1 Điều kiện để thực hiện huy động vốn 24
2.3.2 Các khoản lãi suất và những quy định về chi trả, hoàn trả 24
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn 26
2.4.1 Hình thức huy động mà NH sử dụng 26
2.4.2 Chiến lượt kinh doanh 26
2.4.3 Chính sách khách hàng 27
2.4.4 Ảnh hưởng của lãi suất 27
2.4.5 Kinh tế thị trường 27
2.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình HĐV 27
2.5.1 Tỷ trọng từng phương thức huy động trên tổng nguồn vốn 27
2.5.2 Tỷ suất doanh lợi doanh thu 31
2.5.3 Tỷ suất doanh lợi vốn CSH 31
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO VIỆC
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NH VIETCOMBANK CHI NHÁNH BÌNH TÂY
TP.HCM 33
3.1 Những thách thức đối với hoạt động của NH 33
3.2 Giải pháp tăng cường HĐV cho NH 33
3.2.1 Định hướng, phát triển kế hoạch nguồn vốn phù hợp 33
3.2.2 Mở rộng mạng lưới hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm 34
3.2.3 Thực hiện tốt chính sách khách hàng 34
3.2.4 Đào tạo đội ngũ cán bộ nhiệt tình, có nghiệp vụ chuyên môn cao 35

3.3 Một số kiến nghị 35
3.3.1 Kiến nghị đối với NH Vietcombank-Chi nhánh Bình Tây TP.HCM 35
3.3.1.1 Kiến nghị về chính sách huy động vốn 35
3.3.1.2 Kiến nghị về chính sách lãi suất và điều hành vốn 36
3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN 36
3.3.2.1 Điều chỉnh linh hoạt tỷ lệ dự trữ bắt buộc 36
3.3.2.2 Chính sách lãi suất phù hợp trong từng thời kỳ 36
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (Vietcombank) _ CHI
NHÁNH BÌNH TÂY_TP.HCM
1.1 Giới thiệu chung về NH TMCP Ngoại thương Việt Nam:
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Vào ngày 30/10/1962, Ngân hàng Ngoại thương (NHNT – Vietcombank) được
thành lập theo Quyết định số 115/CP của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở tách ra từ
Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là NHNN).
Ngày 01/04/1963 chính thức khai trương hoạt động NHNT như một NH đối
ngoại độc quyền.
Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện
thí điểm cổ phần hóa. Ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần
hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng Vietcombank chính thức
hoạt động với tư cách là một NH TMCP.
Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoáng VCB) đã chính thức
được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
1.1.2 Mạng lưới hoạt động:
Sau gần nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có khoảng
11.500 cán bộ nhân viên, với gần 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại
diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao
dịch, 74 chi nhánh và gần 300 phòng giao dịch trên toàn quốc, 3 công ty con tại Việt
Nam, 2 công ty con tại nước ngoài, 1 văn phòng đại diện tại Singapore, 4 công ty liên

doanh, 2 công ty liên kết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống
Autobank với khoảng 16.300 máy ATM và điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên
toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 NH đại lý
tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn, các doanh nghiệp
lớn và của hơn 5,2 triệu khách hàng cá nhân trong và ngoài nước.
1.1.3 Những thành tựu đạt được:
SVTH: Phạm Hồng Thông 1
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
Từ năm 1962 đến nay Vietcombank đã đạt được nhiều thành tựu:
+ Năm 2003 được Nhà nước trao tặng Huân chương Độc lập hạng Ba.
+ Năm 2004 vietcombank được tạp chí The Banker bình chọn là “Ngân
hàng tốt nhất Việt Nam” năm thứ 5 liên tiếp.
+ Năm 2005 Góp vốn thành lập Công ty liên doanh quản lý Quỹ đầu tư
Chứng khoán – VCBF
+ Ngày 30/9/2011, Vietcombank đã ký kết thành công thỏa thuận hợp
tác chiến lược với Ngân hàng TNHH Mizuho (MHCB) – một thành viên của Tập đoàn
tài chính Mizuho (Nhật Bản) – thông qua việc bán cho đối tác 15% vốn cổ phần và
nhiều thành tựu khác.
1.2 Giới thiệu về Vietcombank Chi nhánh Bình Tây TP.HCM:
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Tiền thân của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Bình Tây là
phòng giao dịch Bình Tây thuộc chi nhánhVietcombank TP.HCM
Ngày 10/01/1998 theo Quyết định của hội đồng quản trị VCB_TW,
Vietcombank chi nhánh Bình Tây chính thức đi vào hoạt động.
+ Tên giao dịch quốc tế: Bank For Foreign Trade of Viet Nam – Binh Tay
Barnch, viết tắt là: Vietcombank Bình Tây (VCB_BT).
+ Tên giao dịch bằng tiếng việt: NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh
Bình Tây TP.HCM.
+ Trụ sở chính: 129_129A Hậu Giang, P5 Q6, TP.HCM.

Trãi qua hơn 12 năm hoạt động và phát triển VCB_BT đã không ngừng nổ lực
để nâng cao và phát triển về quy mô và sản xuất, chất lượng so với năm 1998. Theo số
liệu năm 2010, VCB_BT có tổng nguồn vốn lên đến 2.631 tỷ đồng, doanh số xuất
nhập khẩu 250 triệu USB, doanh số mua bán ngoại tệ 280 triệu UCD, thu nhập lên đến
237 tỷ đồng. Hình thức huy động của NH gồm có (huy động bằng các loại kinh tiền
gửi, huy động vốn từ thị trường chứng khoán, huy động vốn từ công ty, doanh nghiệp)
Về mạng lưới tổ chức của chi nhánh cũng đã phát triển lên 190 cán bộ nhân viên
với 11 phòng tại trụ sở chính và 5 phòng giao dịch trực thuộc.
Ngoài ra, VCB_BT còn đầu tư xây dựng khu công nghiệp Vĩnh Lộc, cho vay
xây dựng và mua sắm thiết bị cho các bệnh viện trên địa bàn thành phố như Bệnh viện.
SVTH: Phạm Hồng Thông 2
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
Tim Tâm Đức, Phụ sản, Trưng Vương với những hoạt động trên VCB_BT đã góp
phần quan trọng trong việc thực hiện các chương trình phát triển của TP.HCM
1.2.2 Những thành tựu đạt được:
Về doanh thu,chi phí và lợi nhuận:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh thu 8.940 9.287 11.525 12.447
Chi phí 2.592 3.494 4.544 5.384
Lợi nhuận 6.348 5.793 6.981 7.640
(Nguồn: Bảng báo cáo thường niên NH Vietcombank Chi nhánh Bình Tây TP.HCM từ
năm 2008_2011)
Bảng 1.2.2 Tình hình doanh thu và lợi nhuận năm 2008_2011
_ Doanh thu tăng liên tục từ năm 2008 đến năm 2011.
_ Lợi nhuận từ năm 2008 đến 2009 giảm, từ năm 2009 đến năm 2011 tăng.
1.2.3 Cơ cấu nhân sự:
1.2.3.1 Sơ đồ tổ chức:
SVTH: Phạm Hồng Thông 3
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như

SVTH: Phạm Hồng Thông 4
Giám Đốc
Phòng hành chính nhân sự
Phòng khách hàng
Phòng thanh toán quốc tế
Phòng kinh doanh dịch vụ
Phòng vi tính
Tổ kiểm tra nội bộ
Phòng nghiên cứu tổng hợp
Phòng ngân quỹ
Phòng thanh toán thẻ
Phòng quản lý rủi ro
Phòng quản lý nợ
Các phòng giao dịch số 2,3,5
Phòng giao dịch Trần Hưng
Đạo
Phòng giao dịch Nguyễn Tri
Phương
Phó Giám Đốc 1
Phó Giám Đốc 2
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
1.2.3.2Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Phòng nghiên cứu_tổng hợp:
Nghiên cứu tổng hợp và phân tích kinh tế theo chỉ đạo của giám đốc, tất cả các
vấn đề có liên quan đến chi nhánh để tham mưu cho giám đốc trong kinh doanh nhằm
thực hiện có hiệu quả chính sách KH và chiến lượt kinh doanh của NH.
Tham mưu cho giám đốc trong việc chỉ đạo cân đối nguồn vốn cho công tác tín
dụng, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán trong nước.
Tổng hợp, phân tích thông tin về tình hình kinh tế đối ngoại phục vụ công tác
thông tin của chi nhánh, lập báo cáo tổng hợp thống kê.

Phòng Ngân Quỹ:
Quản lý xuất nhập kho quỹ an toàn tuyệt đối, thu chi VNĐ, ngoại tệ, giấy tờ có
giá.
Tổ chức thực hiện thu chi ngoại tệ, VNĐ, giấy tờ có giá tại quỹ trung tâm và các
quầy giao dịch. Các món thu chi bắt buộc phải có bảng phân loại tiền và chữ ký của
KH.
Cung cấp số liệu, dự kiến khoản nộp tiền, rút tiền mặt ở NHNN để phòng nghiên
cứu tổng hợp, kinh doanh ngoại tệ, xây dựng kế hoạch tiền mặt hàng tháng, quý, năm.
Nghiên cứu đặc điểm séc giả, bạc giả, phối hợp với bộ phận quan hệ quốc tế cập
nhật hóa thông báo séc mất cắp, séc giả kịp thời để tránh thu nhằm ngoại tệ giả, séc
giả, séc mất cắp gây thiệt hại cho công ty.
Cất giữ và bảo quản chìa khóa, chìa khóa két, lập phiếu đổi ngân phiếu lấy tiền
VNĐ và đổi VNĐ lấy ngân phiếu.
Phòng thanh toán thẻ:
Phát hành thẻ: nhân và thẩm định hồ sơ xin sử dụng thẻ. Riêng thẻ Mastercard
thì trình ban giám đốc duyệt hạn mức rồi làm thủ tục phát hành thẻ cho khách hàng.
Thanh toán cho tất cả các đơn vị và các ngân hàng đại lý chấp nhận thẻ Visa
Master và thẻ thanh toán. Chi trả tiền mặt cho chủ thẻ, thu lãi, các khoản phí có liên
quan.
Công tác KH: ký kết hợp đồng và hướng dẫn các nghiệp vụ cho đơn vị chấp
nhận thẻ, các ngân hàng đại lý, giải quyết khiếu nại, thắc mắc của KH.
Phòng quản lý nợ:
SVTH: Phạm Hồng Thông 5
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
*Chức năng:
Quản lý và thực hiện trực tiếp tác nghiệp liên quan đến việc mở tài khoản vay,
hợp đồng, cập nhật hệ thống, giải ngân, thu hồi nợ, đảm bảo số liệu trên hệ thống khớp
đúng số liệu trên hồ sơ.
Lưu giữ và quản lý HSTD an toàn và đầy đủ.
Quản lý rủi ro tác nghiệp trong hoạt động tín dụng, đảm bảo các khoản cấp tín

dụng tuân thủ các quy định trong quy trình tín dụng.
*Nhiệm vụ:
_Kiểm soát và tuân thủ:
+ Thực hiện rà kiểm soát, tuân thủ hồ sơ vay theo đúng trình tự qui định tại quy
trình tính dụng của NH VCB_BT.
+ Đối chiếu so sánh tính khớp đúng giữa thông tin tác nghiệp với các hồ sơ, tài
liệu vay vốn đính kèm.
+ Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của từng loại văn bản, hồ sơ lưu trữ theo quy định
Nhập liệu vào hệ thống: khai báo dữ liệu trong hệ thống, bao gồm các dữ liệu
thời hạn tín dụng, hợp đồng vay, tiến hành cập nhật các nội dung sửa đổi với các
khoản tín dụng đang được quản lý trong hệ thống, các thông tin chủ yếu nêu tại hợp
đồng tín dụng và các hợp đồng đảm bảo tín dụng.
_ Nhận và lưu trữ hồ sơ tín dụng.
Thực hiện các tác nghiệp liên quan đến việc rút vốn:
+ Tiếp nhận hồ sơ và thủ tục rút vốn theo quy định của cấp phê duyệt.
+ Mở tài khoản vay, chỉ thị bộ phận kế toán, ngân quỹ, tài trợ thương mại thực
hiện giải ngân theo yêu cầu.
+ Đầu mối thực hiện các nghiệp vụ phát sinh khác liên quan đến việc giải quân.
Lập báo cáo dữ liệu các khoản vay.
+ In báo cáo định kỳ về khoản vay (hạn mức, dư nợ, ngày đáo hạn, thời điểm
kiểm tra sử dụng vốn vay định kỳ )
+ Là đầu mối trong việc lập báo cáo, tờ trình về phân loại nợ, trích lập dự phòng
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng.
+ Lập báo cáo định kỳ thoe yêu cầu của NHNN và VCB_TW, cung cấp thông
tin khác theo yêu cầu của phòng khách hàng và ban giám đốc.
SVTH: Phạm Hồng Thông 6
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
_ Tham gia vào quá trình thu nợ gốc, nợ lãi của các hợp đồng tín dụng.
+ Định kỳ in phiếu tính lãi gửi phòng KH nhằm nhắc nợ KH và phòng kế toán
để tiến hành thu lãi của các khoản vay.

+ Gửi thông báo đến khách hàng về các món nợ đến hạn, theo dõi quá trình trả
nợ của KH.
+ Lấy phiếu hoạch toán thu nợ, lãi gốc, phí lưu vào bộ hồ sơ tín dụng
+ Chủ động phối hợp với các phòng ban liên quan.
_ Tham gia góp ý sửa đổi chương trình quản lý nợ vay phù hợp với yêu cầu tín
dụng.
_ Xác nhận số dư tiền vay theo yêu cầu của KH.
Phòng kế toán:
*Kế toán tài chính:
+ Thực hiện chế độ kế toán, chế độ báo cáo kế toán và hoạch toán theo quy định
của NHNN và của bộ tài chính.
+ Phối hợp với phòng nghiên cứu tổng hợp tham mưu cho ban giám đốc về lãi
suất huy động vốn.
+ Tổng hợp số liệu kế toán, lập các bảng cân đối kế toán định kỳ, bảng tổng kết
tài sản và kết quả kinh doanh hàng tháng, quý, năm của chi nhánh.
+ Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc áp dụng các phương thực hoạch toán mới
trong hệ thống VCB.
*Kế toán giao dịch:
+ Quản lý tài khoản tiền gửi, tiền vay của khách hàng. Phục vụ thanh toán cho
khách hàng trong và ngoài hệ thống VCB. Theo dõi và quản lý dư nợ tín dụng, lãi suất
tiền gửi đúng theo chế độ quy định.
+ Tổ chức công tác phục vụ mở tài khoản thanh toán Séc cá nhân theo quy định
của NHNN, mở rộng mạng lưới các cơ sở thu nhận Séc VCB tại địa bàn TP.HCM.
Phòng khách hàng:
*Chức năng:
+ Đầu mối duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng trên tất cả các mặt các
hoạt động, tiếp thị, bán sản phẩm, dịch vụ.
+ Phân tích rủi và thẩm định GHTD, cấp tín dụng đối với khách hàng.
SVTH: Phạm Hồng Thông 7
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như

+ Xây dựng và đề xuất đối với khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ mới.
+ Hỗ trợ KH: tiếp nhận quản lý yêu cầu của KH, trực tiếp hoặc phối hợp với các
phòng liên quan giải quyết yêu cầu của KH trong thời gian nhất định.
*Nhiệm vụ:
_ Xây dựng kế hoạch kinh doanh:
+ Thường xuyên thu nhập và đánh giá thông tin từ thị trường để xác định thị
trường kinh doanh mục tiêu (theo ngành, theo lĩnh vực, khu vực địa lý, nhóm KH,
nhóm sản phẩm ) và các biện pháp thực hiện.
+ Lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển KH, hoạt động ĐTDA định kỳ
hàng năm.
_ Xây dựng, triển khai chính sách KH:
+ Đầu mối xây dựng chính sách KH hàng năm đối với từng KH, nhóm KH, bao
gồm việc xác định các loại sản phẩm – dịch vụ, giá trị từng sản phẩm – dịch vụ dự
kiến cung ứng đến KH, đề xuất cả chính sách ưu đãi cần áp dụng, các biện pháp cần
thực hiện.
+ Tổ chức, đánh giá việc thực hiện chính sách kinh doanh định kỳ nhằm kịp thời
điều chỉnh chính sách hoặc điều chỉnh biện pháp triển khai có hiệu quả hơn.
_ Thiết kế các sản phẩm phù hợp với KH, triển khai các biện pháp Marketing
với KH.
_ Đầu mối xử lý yêu cầu liên quan đến KH trên tất cả các lĩnh vực:
+ Duy trì liên lạc thường xuyên với KH, nắm bắt thông tin mới phát sinh, đầu
mối giải quyết các vướng mắc, yêu cầu của KH, là đầu mối chuẩn bị tài liệu và thu xếp
thực hiện quy trình phê duyệt tín dụng theo qui định.
+ Cung cấp kịp thời các thông tin có liên quan đến các KH DAĐT theo yêu cầu
của các phòng ban khác.
+ Đàm phán ký kết các hợp đồng cung ứng dịch vụ đến KH, cấp tín dụng ĐTDA
cho KH.
_ Tiếp nhận nhu cầu của KH, tiếp nhận và xử lý, theo dõi việc xử lý nhu cầu rút
vốn vay theo hoạt động tín dụng, nhu cầu sử dụng tài trợ thương mại, thấu chi thanh
toán và các nhu cầu tín dụng cua KH.

SVTH: Phạm Hồng Thông 8
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
+ Đề xuất cung ứng các loại sản phẩm – dịch vụ tín dụng phù hợp, giá trị của
từng loại sản phẩm – dịch vụ, lãi xuất vay, phí áp dụng đối với từng loại KH.
+ Cho điểm và xếp hạng tín dụng KH theo quy định của VCB-TW.
+ Thẩm định tín dụng (gia hạn tín dụng, cấp tín dụng) và đánh giá các loại rủi ro
trong giao dịch tín dụng với KH, bao gồm tính pháp lý, năng lức tài chính của KH,
tính khả thi hiệu quả của từng khoản cấp tín dụng, thẩm định đánh giá tài sản đảm bảo.
+ Thực hiện ký kết các loại hợp đồng cam kết đối với KH, DAĐT trong phạm vi
quy định.
+ Kiểm tra các điều kiện rút vốn vay và chỉ thị các phòng tác nghiệp có liên
quan thực hiện giải ngân cho KH.
+ Thực hiện quản lý tín dụng cho KH trong quy trình cấp tín dụng, bao gồm
kiểm tra vốn vay, tài sản đảm bảo, đôn đốc KH trả nợ, phối hợp với các phòng liên
quan thu nợ vay đầy đủ và đúng hạn.
+ Thực hiện quản lý và xử lý các khoản tín dụng, khoản ĐTDA có vấn đề.
_ Thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng và quản lý danh mục KH.
+ Thực hiện quản lý rủi ro tín dụng của VCB-TW.
+ Đảm bảo dư nợ theo từng nhóm KH, theo ngành, lĩnh vực đầu tư, theo cơ cấu
thời hạn vay khoản vượt quá tổng mức giới hạn đã được duyệt.
+ Kịp thời phát hiện các dấu hiệu rủi ro, nhóm KH, ngành, các lĩnh vực đầu tư
có vấn đề, điều chỉnh tổng gia hạn tín dụng đối với các khoản mục nếu cần thiết.
_ Cung cấp thông tin về kH, khoản ĐTDA cho phòng quản lý nợ để thực hiện
báo cáo và tờ trình phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng.
_ Giao đầy đủ, cập nhật hồ sơ tín dụng theo quy định tại quy trình tín dụng cho
phòng quản lý nợ để lưu trữ và cập nhật thông tin trên hệ thống.
_ Chịu trách nhiệm về chất lượng tín dụng và chỉ tiêu lợi nhuận được giao đối
với KH. Đối với DAĐT chịu trách nhiệm tất cả các khâu trong quá trình cấp tín dụng
ĐTDA và chỉ tiêu lợi nhuận mà khoản ĐTDA mang lại cho NH.
Phòng thanh toán quốc tế:

*Thanh toán xuất khẩu:
+ Thực hiện thanh toán thu tiền hàng xuất khẩu, dịch vụ khác theo ủy thác của
KH, thực hiện L/C.
SVTH: Phạm Hồng Thông 9
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
+ Lập thủ tục thanh toán hoạch toán, báo cáo cho các đơn vị thụ hưởng.
+ Thanh toán ứng trước chứng từ xuất khẩu cho đơn vị xuất khẩu trình chứng từ
hợp lệ có yêu cầu trong trường hợp chưa có thông báo của NH nước ngoài.
+ Tư vấn cho đơn vị xuất khẩu và dịch vụ phương thức thanh toán tiền từ nước
ngoài đảm bảo an toàn chính xác.
+ Lập báo cáo thống kê hàng xuất theo định kỳ quy định.
*Thanh toán nhập khẩu:
+ Thực hiện toàn bộ công tác quốc tế và mậu dịch, dịch vụ đối ngoại của đơn vị
trong và ngoài nước.
+ Tham mưu cho lãnh đạo về việc thiết kế các văn bản liên quan đến nghĩa vụ
thanh toán hàng nhập khẩu và dịch vụ đối ngoại đối với KH, tổ chức tín dụng nước
ngoài.
+ Tư vấn các đơn vị kinh tế trong việc thanh toán hàng nhập khẩu, dịch vụ đối
ngoại qua NH.
+ Lập báo cáo thống kê thanh toán hàng nhập.
+ Quản lý, theo dõi. Hoạch toán các khoản đã được phân công.
Phòng kinh doanh dịch vụ
_ Mở và quản lý không cư trú.
_ Chi trả kiều hối.
_ Nghiệp vụ tiết kiệm ngoại tệ.
_ Nghiệp vụ thanh toán nhờ thu Séc du lịch do nước ngoài phát hành.
_ Nghiệp vụ chuển tiền đi nước ngoài.
_ Bán ngoại tệ tiền mặt, thanh toán và chuyển tiền đến cho KH quốc tế vãng lai.
_ Lập và gửi báo cáo thống kê về nghiệp vụ PMD theo định kỳ.
_ Nghiệp vụ chuyển tiền nhanh, tiết kiệm VNĐ, ngoại tệ phát hành kỳ phiếu

VNĐ và ngoại tệ.
Phòng vi tính:
Quản lý mạng lưới vi tính toàn chi nhánh để tổng hợp thông tin chính xác, kịp
thời phục vụ công tác chỉ đạo của lãnh đạo, đảm bảo thanh toán nhanh, an toàn chính
xác.
SVTH: Phạm Hồng Thông 10
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
Quản lý và bảo mật chương trình ứng dụng, bảo quản máy và hệ thống mạng
máy tính, thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc chấp hành của tất cả các bộ phận, đảm
bảo tuyệt đối, an toàn, kỹ thuật, an toàn số liệu phản ánh hoạt động kinh doanh.
Chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật trong mua sắm máy móc, thiết bị vi tính, bảo
trì máy móc, thiết bị có trong chi nhánh.
Phòng hành chính nhân sự:
Thực hiện các thủ tục hành chính phục vụ cho phòng nghiệp vụ.
Quản lý và cung cấp tài sản, văn phòng phẩm, ấn chỉ cho nhu cầu hoạt động
kinh doanh. Thực hiện đăng ký bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên, bảo hiểm tài sản
cơ quan, tham mưu cho ban giám đốc chương trình bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa
cháy.
Thực hiện toàn bộ công tác văn thư, lưu trữ thông tin, liên lạc, in ấn tài liệu, lễ
tân, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Fax, Telex của cơ quan.
Tham mưu cho ban giám đốc về công tác tổ chức, quản lý nhân sự, tuyển dụng,
đào tạo, đề bạc, nâng lưng, khen thưởng, kỹ thuật và thực hiện chính sách đối với cán
bộ theo quy định của nhà nước, của ngành, tham mưu cho ban giám đốc về việc sắp
xếp, bố trí cán bộ phù hợp với năng lực.
Thực hiện đảm bảo quyền lợi của cán bộ, nhân viên trong chi nhánh theo quy
định hiện hành như: hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, hưu trí, nghỉ mất sức
lao động, nghỉ việc, nghỉ ốm các chế độ đãi ngộ khác đối với người lao động.
Xây dựng kế hoạch, đào tạo cán bộ trong và nước ngoài, gắng với quy hoạch
đào tạo đội ngũ kế thừa.
Tổ kiểm tra nội bộ:

Giám sát kiểm tra việc chấp hành chế độ, thể lệ của nhà nước, của NH
VCB_TW về nghiệp vụ kinh doanh, quản lý và thu chi tài chính nhằm đảm bảo an
toàn tài sản của nhà nước và của ngân hàng trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, hoạt động
tín dụng, thanh toán, kế toán và ngân quỹ.
Kiểm soát thường xuyên tại chỗ việc chấp hành chủ trương, chính sách, pháp
lựat của nhà nước, thể lệ, chế độ của ngành.
Kiểm soát bảng cân đối kế toán theo định kỳ, báo cáo thu nhập, chi phí theo kỳ,
tháng, năm, báo cáo quyết toán năm tài chính của chi nhánh.
SVTH: Phạm Hồng Thông 11
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
Kiểm soát thương xuyên về công tác kế toán, thanh toán trong nước và thanh
toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, chi tiêu mua sắm tài sản, sửa chữa lớn xây dưng cơ
bản, công tác tín dụng bảo lãnh, phân tích đánh gia tình hình nguồn vốn, sử dụng vốn,
thiết lập và sử dụng các quỹ của chi nhánh, công tác an toàn và bảo vệ kho quỹ.
Kiến nghị với giám đốc về biện pháp khắc phục, sửa chữa những thiếu sót và xử
lý những cá nhân, đơn vị sai phạm. Tiếp nhận và đề xuất hướng giải quyết các khiếu
nại, tố cáo liên quan đến cán bộ, công nhân viên của chi nhánh. Làm đầu mối cung cấp
tài liệu cho các cơ quan thanh tra, tập hợp các báo cáo định kỳ theo quy định của thanh
tra NHNN.
SVTH: Phạm Hồng Thông 12
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG
TIỀN GỬI CỦA NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BÌNH TÂY TPHCM
2.1 Các loại hình tiền gửi hiện nay của NH Vietcombank Chi nhánh Bình Tây
TP.HCM:
2.1.1 Tiền gửi tiết kiệm:
2.1.1.1 Tiền gửi tiết kiện có kỳ hạn:
2.1.1.1.1 Tiết kiệm tự động:
Đối tượng: Khách hàng cá nhân có thu nhập định kỳ và ổn định trên tài khoản

không kỳ hạn.
Hình thức: Số tiền Khách hàng yêu cầu được chuyển tự động theo định kỳ từ
tài khoản không kỳ hạn sang tài khoản tiết kiệm tự động với lãi suất cao hơn.
Tài khoản tiết kiệm tự động: là tài khoản có kỳ hạn do Khách hàng đăng ký
để định kỳ chuyển tiền vào.
Loại tiền: VND, USD.
Lãi suất: Theo biểu lãi suất hiện hành.
Số tiền chuyển: Là bội số của 3.000.000 VND hoặc 300 USD
Chu kỳ chuyển tiền: là kỳ hạn của tài khoản tiết kiệm tự động do Khách hàng
đăng ký.
Ngày dừng chuyển tiền tự động: Là ngày Khách hàng lựa chọn dừng chuyển
tiền tự động, hoặc là ngày tất toán, đóng tài khoản tiết kiệm tự động. Trong trường hợp
này, tính năng chuyển tiền tự động giữa các tài khoản tự động hết hạn hiệu lực.
Đặc tính khác:
+ Khách hàng được quyền thay đổi: tài khoản không kỳ hạn, tài khoản tiết kiệm
tự động, số tiền chuyển, chu kỳ chuyển, ngày dừng chuyển.
+ Đến kỳ chuyển tiền: nếu tài khoản không kỳ hạn có đủ số dư, NHNT tự động
chuyển số tiền Khách hàng yêu cầu vào tài khoản tiết kiệm tự động. Nếu tài khoản
không kỳ hạn không có hoặc không đủ tiền, tài khoản tiết kiệm tự động không bị tất
toán trước hạn, không bị phạt lãi.
+ Khách hàng có thể rút vốn trước hạn.
SVTH: Phạm Hồng Thông 13
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
Hồ sơ đăng ký sản phẩm:
+ CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Giấy gửi tiền tiết kiệm.
+ Giấy đăng ký sử dụng sản phẩm tiết kiệm tự động.
2.1.1.1.2 Tiết kiệm trả lãi định kỳ:
Đối tiện khách hàng: Khách hàng cá nhân có nhu cầu nhận khoản tiền lãi theo
định kỳ để chi trả các nhu cầu tiêu dùng.

Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.
Số tiền gửi tối thiểu:
+ 30.000.000 VND
+ 2.000 USD
Kỳ hạn: 6, 9 , 12, 18, 24, 48, 60 tháng.
Chu kỳ trả lãi: Theo tháng hoặc quý (cố định trong suốt kỳ hạn gửi).
Lãi suất: Được công bố từng thời kỳ tại các điểm giao dịch của NHNT Khách
hàng gửi tiền VND, EUR kì hạn TRÊN 12 tháng sẽ được hưỡng lãi suất ưu đãi bậc
thang:
Bảng 2.1.1.1.2: lãi suất tiết kiệm trả lãi định kỳ
Số tiền gửi Lãi suất ưu đãi
Từ 200 triệu VND trở lên Tiết kiệm trả lãi định kì cùng kỳ hạn + 0.12%/năm
Từ 10.000 EUR trở lên Tiết kiệm trả lãi định kì cùng kỳ hạn + 0.12%/năm
Phương thức nhận lãi định kỳ: bằng tiền mặt, chuyển vào tài khoản.
Thanh toán:
+ Trước hạn: Khách hàng được thanh toán trước hạn và hưởng lãi suất không kỳ
hạn cho số ngày thực gửi. NHNT sẽ thu lại phần lãi chênh lệch trước khi trả gốc cho
Khách hàng trong trường hợp lãi Khách hàng được hưởng khi thanh toán trước hạn
nhỏ hơn tổng số lãi Khách hàng đã nhận trong kỳ hiện hành.
+ Vào ngày đến hạn: Khách hàng được quyền nộp thêm hoặc rút một phần từ sổ
tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ. Số tiền lĩnh lại định kỳ tự động quay vòng sang kỳ hạn mới
với lãi suất xác lập tại thời điểm gia hạn. Trường hợp NHNT không tiếp tục huy động
SVTH: Phạm Hồng Thông 14
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
sản phẩm tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ, các sổ tiết kiệm được chuyển sang lại hình thức
tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ cùng kỳ hạn hoặc kỳ hạn ngắn hơn gần nhất
Hồ sơ đăng ký sản phẩm:
+ CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Giấy gửi tiền tiết kiệm.
2.1.1.1.3 Tiết kiệm thường:

Lợi ích sản phẩm:
+ Lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh.
+ Kỳ hạn gửi đa dạng.
+ Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
+ Có thể sử dụng sổ tiết kiệm để thế chấp cầm cố vay vốn.
Tính năng sản phẩm:
+ Loại tiền gửi: VND, USD, ngoại tệ khác (theo quy định của NHNT trong
từng thời kỳ).
+ Số tiền gửi tối thiểu: 100.000 VND, 10USD (ngoại tệ khác có giá trị tương
đương).
+ Lãi suất:
SVTH: Phạm Hồng Thông 15
Huy động tiền gửi tiết kiệm GVHD: Phan Ngọc Thùy Như
Biểu lãi suất ban hành 21/06/2012
Kỳ hạn VND EUR USD
3 tháng 8.93 % 0.59 % 1.99 %
6 tháng 8.83 % 0.79 % 1.99 %
9 tháng 8.74 % 0.89 % 1.98 %
12 tháng 9.11 % 0.99 % 1.98 %
18 tháng 8.91 %
24 tháng 8.72 % 1.96 %
36 tháng 8.38 %
60 tháng 7.79%
Bảng 2.1.1.1.3: Lãi suất tiền gửi tiền tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ hàng tháng
+ Kỳ hạn: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng.
+ Phương thức trả lãi: Trả lãi định kỳ hàng tháng.
+ Được rút trước hạn khi có nhu cầu rút vốn.
+ Khi đến hạn thanh toán, nếu Khách hàng không đến lĩnh, phần lãi sẽ tự động
nhập gốc và chuyển sang kỳ tiếp theo với cùng kỳ hạn.
Hồ sơ đăng ký sản phẩm:

+ CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Giấy gửi tiền tiết kiệm.
2.1.1.1.4 Tiết kiệm trả lãi trước:
Đối tượng khách hàng: Khách hàng cá nhân có nhu cầu lĩnh lãi ngay khi gửi
tiền để chi trả các nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
Loại tiền gửi: VND, USD, EUR
Kỳ hạn: 6, 12, 18, 24 tháng.
Hình thức trả lãi: Nhận trước tiền lãi của cả kỳ hạn gửi ngay khi gửi tiền.
Lãi suất: biểu lãi suất hiện hành dành riêng cho sản phẩm tiết kiệm trả lãi trước
Phương thức nhận lãi: Bằng tiền mặt hoặc tư động chuyển vào tài khoản.
Thanh toán
+ Trước hạn: Khách hàng được thanh toán trước hạn và hưởng lãi suất
không kỳ hạn cho số ngày thực gửi. NHNT sẽ thu lại phần lãi chênh lệch trước khi trả
gốc cho Khách hàng trong trường hợp lãi Khách hàng được hưởng khi thanh toán
trước hạn nhỏ hơn tổng số lãi Khách hàng đã nhận đầu kỳ.
+ Vào ngày đến hạn: Khách hàng được quyền nộp thêm hoặc rút một phần tiền
gốc, tất toán sổ tiết kiệm hoặc tiếp tục gửi tiền. Số tiền gốc trên sổ tiết kiệm tự động
SVTH: Phạm Hồng Thông 16

×