Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Lý thuyết nguyên lý máy MTA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.42 KB, 34 trang )

Nhúm 1A
Lí THUYT V CU TRC V PHN LOI C CU
S cõu hi = 31. im cho 1 cõu hi = 1,00.
1. Trỡnh by cỏc nh ngha sau: mỏy (núi chung), mỏy nng lng, mỏy phỏt, ng c.
Cho thớ d v mỏy thụng tin v mỏy t hp.
Trả lời:
ĐN: Máy là những sản phẩm hoàn chỉnh do con ngời sáng tạo ra, hoat động có quy luật, có đối
tợng sử lý và đợc sử dụng với mục đích năng cao đời sống con ngời
- máy năng lợng là máy dùng để biến đổi năng lợng từ dạng này sang dạng khác phù hợp với
quá trình sản xuất
+Máy phát làm nhiệm vụ biến đổi năng lg từ cơ năng thành năng lợng khác nh điện năng.
+ Động cơ: là 1 máy biến đổi các dạng ng lg khác thành cơ năng.
VD: Máy tổ hợp: là sự kết hợp của máy ng lg với máy ctác để tạo ra 1 hệ thống thực hiện 1 nvụ
cụ thể nào đó.
VD: Tổ hợp động cơ gia công kim loại.
VD: Máy thông tin: là máy có nhiệm vụ chính là tạo thông tin, thu phát thông tin, truyền dẫn
thông tin, lu giữ và xử lý thông tin.
2. Trỡnh by nh ngha tng quỏt v c cu v cho thớ d minh ha. Nờu nhng c im
phõn bit mỏy v c cu.
Trả lời:
ĐN: Cơ cấu là tập hợp hữu hạn của các vật thể (thờng là vật rắn) đc nối ghép với nhau theo
những nguyên tắc xác định, đợc dùng để truyền và biến đổi chuyển động.
VD cơ cấu brăng dùng đẻ truyền chuyển động quay từ trục chủ động sang trục bị động
- NHững đặc điểm để phân loại máy và cơ cấu:
+ 1 máy có thể chứa nhiều cơ cấu
+ Tên máy thờng thể hiện chức năng của nó, trên cơ cấu thờng ko thể hiện chức năng của nó.

3. nh ngha tit mỏy v khõu. Phõn bit tit mỏy v khõu. Cho thớ d minh ha.
Trả lời:
ĐN: Tiết máy là 1 bộ phân nhỏ của máy , cơ cấu mà trong đó ko chứa nguyên công lắp ráp
ĐN: Khâu là bộ phận của cơ cấu , máy có chuyển động


riêng biệt nếu xét về mặt nguyên lý < có 1 hoặc nhiều chi
tiết>
VD: xét bộ truyền đai gồm 3 khâu bánh chủ động, bánh bị
động và dây đai.
- Phân biệt tiết máy và khâu:
+ Khâu là đơn vị chuyển động
+ Tiết máy là đơn vị chế tạo.
Du hiu:
+ cỏc b phn cu thnh 1 khõu phi nm lin k nhau
+ cỏc b phn gia chỳng ko cú chuyn ng tng i thỡ thuc 1 khõu
+ cỏc b phõn mỏy m gia chỳng cú chuyn ng tng i so vi nhau thỡ s hot ng
ca mỏy hay c cu mi din ra bỡnh thng thỡ s thuc cỏc khõu khỏc nhau.
4. nh ngha khõu v s bc t do ca khõu. K tờn cỏc bc t do ca khõu t do trong
khụng gian v trong mt phng.
Trả lời:
ĐN: Khâu là một bộ phận của cơ cấu hoặc máy có chuyển động riêng biệt nếu xét về nguyên lý
ĐN: Bậc tự do của khâu: là số khả năng chuyển động tơng đối, độc lập của nó so với 1 khâu
nào đó
+ Khâu tự do tr/ko gian: 6 bậc tự do Tx, Ty,Tz, Qx, Qy, Qz. (H vẽ)
+ Khâu tự do trong mặt phẳng: 3 bậc tự do Tx, Ty, Qz.
Ta gắn A vào hệ toạ độ oxyz chuyển động của B so với A chính là
chuyển dộng của B so với oxyz và bao gồm: 3 chuyển động tịnh tiến
dọc 3 trục Tx, Ty, Tz và 3 chuyển động quay quanh trục Qx,Qy,Qz.
- Bậc tự do của 2 khâu trong mặt phẳng: để xét chuyển động của khau B so với khau A chứa mp
(P) ta chọn mp oxy trùng mp (P) khi đó B so với A chỉ còn
+ Hai chuyển động tịnh tiến dọc trục // với mp (P) và 1 chuyển động quay quanh trục vuông
góc với (P) B và A có 3 bậc tự do.
5.nh ngha khõu v s bc t do ca khõu. Th no l giỏ? Th no l khõu ng?
Tr li:
ĐN: Khâu là một bộ phận của cơ cấu hoặc máy có chuyển động riêng biệt nếu xét về nguyên lý

ĐN: Bậc tự do của khâu: là số khả năng chuyển động tơng đối, độc lập của nó so với 1 khâu
nào đó
N: Giỏ: khõu c coi l c nh trong c cu c gi l giỏ, cỏc khõu cũn li c gi l
khõu ng.
Trong thc t: gớa thng l khung mỏy, v mỏy hoc cỏc vt gn cng vi trỏi t.
6. nh ngha khp ng. S rng buc v s bc ng ca khp ng. Hóy ch ra cỏc
rng buc v bc ng ca khp ng to bi mt khi tr nm trờn mt mt phng.
Tr li:
N: Khp ng l tp hp cỏc yu t hỡnh hc trong s tip xỳc gia cỏc khõu trong ghộp ni
ng trc tip.
N. S rng buc v s bc ng ca khp ng
- Khi mt khõu c ni ng vi khõu khỏc, s btd ca khõu s gim i. S chuyn
ng tng i gia hai khõu b mt i r c gi l s rng buc ca khp ng 0 < r < 6.
- S chuyn ng tng i c lp cũn li d c gi l s bc ca khp ng 0 < d < 6. Ta
cú r + d = 6.
- Hóy ch ra cỏc rng buc v bc ng ca khp ng to bi mt
khi tr nm trờn mt mt phng.
VD: .t tr trờn mt phng quay quanh z v x ko quay quanh trc
y, ko chuyn ng theo z.
Tr li: 7. nh ngha khp ng. Phõn loi khp ng theo yu t hỡnh hc ca s tip
xỳc, theo s bc t do b hn ch bi khp v theo bin phỏp bo ton khp.
N: Khp ng l tp hp cỏc yu t hỡnh hc trong s tip xỳc gia cỏc khõu trong ghộp ni
ng trc tip.
- Phõn loi khp ng theo yu t hỡnh hc ca s tip xỳc:
+ Khp cao: Yu t hỡnh hc ca s tip xỳc l im hoc ng.
+ Khp thp: Yu t hỡnh hc ca s tip xỳc l mt.
- Phõn loi theo s bc t do b hn ch r ta cú khp loi r hn ch r bc t do (hay cú r rng
buc)
- Phõn loi theo bin phỏp bo ton khp:
L tt c cỏc bin phỏp nhm duy trỡ s tip xỳc liờn tc gia 2 khõu to khp. Theo bin phỏp

2
2
bảo toàn khớp chia khớp động thành 2 loại.
+ Khớp bảo toàn bằng pháp hình học: đặc điểm kết cấu là 2 khâu tạo khớp ko tách rời nhau
trong quá trình chuyển động.
+ Khớp bảo toàn bằng pháp lực: Duy trì sự tiếp xúc nhờ 1 lực nào đó như: trọng lượng bản
thân, lực lò xo.
8. Phân loại khớp động theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc và theo số bậc tự do bị hạn
chế bởi khớp. Cho thí dụ minh họa.
Trả lời:
- Phân loại khớp động theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc:
+ Khớp cao: Yếu tố hình học của sự tiếp xúc là điểm hoặc đường.
+ Khớp thấp: Yếu tố hình học của sự tiếp xúc là mặt.
- Phân loại theo số b/tự do bị hạn chế r ta có khớp loại r hạn chế r b/tự do (hay có r ràng buộc)
VD minh hoạ:
+ Quả cầu đặt trên mạt phẳng, trục tròn đặt trên mặt phẳng là khớp cao.
+ Theo số bậc tự do bị hạn chế như trụ đặt trên mp
9. Định nghĩa khớp tịnh tiến. Vẽ 1 hình vẽ minh họa kết cấu và vẽ lược đồ khớp tịnh tiến.
Nhận dạng khớp tịnh tiến theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc, theo số bậc tự do bị hạn chế
và theo biện pháp bảo toàn khớp.
Trả lời:
ĐN: Khớp tịnh tiến là khớp mà hạn chế 5 bậc
tự do tương đối giữa 2 khâu tạo ra nó chỉ để lại
1 khả năng chuyển dộng là chuyển động tịnh
tiến dọc theo 1 trục.
- Nhận dạng theo yếu tố của sự tiếp xúc: Là tiếp xúc mặt.
- Theo số bậc tự do bị hạn chế: 5 bậc tự do bị hạn chế còn 1 khả năng chuyển dộng là chuyển
động tịnh tiến.
- Theo biện pháp bảo toàn khớp: là 2 khâu tạo khớp ko tách rời nhau trong quá trình chuyển
động. biện pháp hình học

10. Định nghĩa khớp quay (khớp bản lề). Vẽ một hình vẽ minh họa kết cấu và vẽ lược đồ
khớp quay. Nhận dạng khớp quay theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc, theo số bậc tự do bị
hạn chế và theo biện pháp bảo toàn khớp.
Trả lời:
ĐN: Khớp quay là khớp hạn chế 5 bậc tự do
tương đối giữa 2 khâu tạo ra, nó chỉ còn lại khả
năng chuyển động quay quanh trục.
- Nhận dạng theo yếu tố của sự tiếp xúc: Là tiếp xúc mặt.
- Theo số bậc tự do bị hạn chế: 5 bậc tự do bị hạn chế còn 1 khả năng chuyển dộng là chuyển
động quay.
- Theo biện pháp bảo toàn khớp: là 2 khâu tạo khớp ko tách rời nhau trong quá trình chuyển
động.
11. Định nghĩa khớp cầu. Vẽ một hình vẽ minh họa kết cấu và vẽ lược đồ khớp cầu. Nhận
3
3
dạng khớp cầu theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc, theo số bậc tự do bị hạn chế và theo
biện pháp bảo toàn khớp.
Trả lời:
ĐN: khớp cầu là khớp động trong đó giữa 2 khâu tạo khớp
còn lại 3 khả năng chuyển dộng tương đối quay quanh 3 trục
khác nhau.
hình
- Nhận dạng theo yếu tố của sự tiếp xúc: Là tiếp xúc mặt: khớp loại 3
- Theo số bậc tự do bị hạn chế: 3 bậc tự do bị hạn chế còn 3 khả năng chuyển dộng là chuyển
động quay.
- Theo biện pháp bảo toàn khớp: là 2 khâu tạo khớp ko tách rời nhau trong quá trình chuyển
động.
12. Định nghĩa khớp trụ. Vẽ một hình vẽ minh họa kết cấu và vẽ lược đồ khớp trụ. Nhận
dạng khớp trụ theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc, theo số bậc tự do bị hạn chế và theo
biện pháp bảo toàn khớp.

ĐN: Khớp trụ là khớp hạn chế 4 bậc tự do hạn chế giữa 2 khâu tạo
ra nó, chỉ để lại 2 khả năng chuyển động. Tịnh tiến dọc trục và
chuyển động quay quanh trục đó, 2 chuyển động trên độc lập so với
nhau.
- Nhận dạng theo yếu tố của sự tiếp xúc: Là tiếp xúc mặt.
- Theo số bậc tự do bị hạn chế: còn 2 khả năng chuyển dộng tịnh tiến và chuyển động quay.
- Theo biện pháp bảo toàn khớp: là 2 khâu tạo khớp ko tách rời nhau trong quá trình chuyển
động.
13. Định nghĩa khớp vít. Vẽ một hình vẽ minh họa kết cấu và vẽ lược đồ khớp vít. Nhận
dạng khớp vít theo yếu tố hình học của sự tiếp xúc, theo số bậc tự do bị hạn chế và theo
biện pháp bảo toàn khớp.
Trả lời:
ĐN: Khớp vít: là khớp bị hạn chế 4 bậc tự do tương
đối giữa 2 khâu tạo ra nó còn lại 2 khả năng chuyển
động là chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay
nhưng chúng phụ thuộc nhau.
- Nhận dạng theo yếu tố của sự tiếp xúc: Là tiếp xúc mặt
- Theo số bậc tự do bị hạn chế: 4 bậc tự do bị hạn chế còn 2 khả năng chuyển dộng tịnh tiến và
chuyển động quay phụ thuộc nhau.
- Theo biện pháp bảo toàn khớp: ko tách rời nhau trong quá trình chuyển động.
14. Định nghĩa khớp phẳng và khớp không gian. Minh họa bằng hình vẽ một khớp phẳng
và một khớp không gian.
Trả lời:
ĐN: khớp phẳng: là khớp để nối các khấu cùng nằm trong 1 mp hoặc trong những mp // với
nhau khớp phẳng bao giờ cũng thuộc loại 4 hoặc lọai 5.
ĐN: Khớp k/gian: quỹ đạo ch/đ của các điểm thuộc khâu
trong ch/động tương đối vạch nên các đường cong k/gian.


15. Định nghĩa khớp phẳng. Minh họa khớp phẳng bằng hình vẽ. Trong số khớp loại 2 và

khớp loại 4, loại nào có thể là khớp phẳng? Tại sao?
4
4
Trả lời:
ĐN: khớp phẳng: là khớp để nối các khấu cùng nằm trong 1
mp hoặc trong những mp // với nhau khớp phẳng bao giờ cngx
thuộc loại 4 hoặc lọai 5.

- Trong số khớp loại 2 và loại 4 thì khớp loại 4 là khớp phẳng vì:
Nếu là 2 khớp phẳng bị hạn chế chuyển dộng trong mp nó bị mất 3 khả năng chuyển động còn
lại 3 khả năng. Khớp loại 2 có 4 khả năng chuyển động do đó ko tồn tại khớp phẳng loại 2
.
16. Bảo toàn khớp động là gì? Các phương pháp bảo toàn khớp động. Cho thí dụ minh
họa.
Trả lời:
- Bảo toàn khớp động: là tất cả các biện pháp nhằm duy trì sự tiếp xúc liên tục giữa 2 khâu tạo
khớp. theo biện pháp bảo toàn khớp chia khớp động thành 2 loại
- Phân loại theo biện pháp bảo toàn khớp:
+ Khớp bảo toàn bằng ppháp hình học: đặc điểm kết cấu là 2 khâu tạo
khớp ko tách rời nhau trong quá trình chuyển động.
+ Khớp bảo toàn bằng ppháp lực: Duy trì sự tiếp xúc nhờ 1 lực nào đó
như: trọng lượng bản thân, lực lò xo.
17. Định nghĩa chuỗi động. Phân loại chuỗi động theo quỹ đạo chuyển động của các điểm
trên các khâu và theo cấu hình. Minh họa bằng hình vẽ tất cả các loại chuỗi động có thể có
theo 2 tiêu chuẩn phân loại đó.
Trả lời:
ĐN: Chuỗi động là sản phẩm thu đc khi nối 2 hay nhiều khâu bằng các khớp động sao cho giữa
2 khâu bất kỳ trong số chúng đều đc nối động trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau.
- Phân loại chuỗi động theo quỹ đạo chuyển động của các điểm trên các khâu.
+ Chuỗi động phẳng: nối các khâu trong mp do đó quỹ đạo của tất cả các điẻm đều là những

đường cong phẳng nằm trên những mp // hoặc trùng nhau.
+ Chuỗi động không gian gồm k khâu do tất cả các khớp động từ loại 1 tới loại 5 tạo thành.
- Phân loại theo cấu hình: cấu hình của chuỗi động là 1 đường được suy ra từ chuỗi động theo
cách sau:
+ Cứ mỗi khâu tạo thành 1 cạnh của đg gấp khúc, có độ dài khác 0, hai đoạn gần nhau ko nằm
trên 1 đường thẳng
Chuỗi động kín (mp) Chuỗi động hở (ko gian)
18. Nêu định nghĩa cơ cấu qua chuỗi động. Cơ cấu khác chuỗi động ở những điểm nào? Định
nghĩa giá. Cho hai thí dụ thực tế để làm rõ khái niệm về giá trong cơ cấu.
Trả lời:
5
5
ĐN: Cơ cấu qua chuỗi động: cơ cấu là một chuỗi dộng có 1 khâu đc xem là cố định các khâu
khác chuyển động theo quy luật hoàn toàn xác định.
Cơ cấu khác chuôic động là:
+ Chuỗi là tập hợp các khâu liên kết với nhau bởi các khớp.
+ Cơ cấu cũng là 1 chuỗi động trong đó có 1 khâu cố định gọi là giá, các khâu còn lại chuyển
động có quy luật gọi là khâu động.
ĐN: Giá: khâu cố định ở trong cơ cấu gọi là giá, các khâu còn lại được gọi là khâu động.
Trong thực tế giá thường là khung máy, vỏ máy.
VD: Cơ cấu thanh truyền VD: Cơ cấu 4 khâu bản lề.
19. Nêu định nghĩa cơ cấu qua chuỗi động. Phân biệt cơ cấu phẳng - cơ cấu không gian, cơ cấu
truyền thống- cơ cấu hiện đại. Cho thí dụ.
Trả lời:
ĐN: Cơ cấu qua chuỗi động: cơ cấu là một chuỗi dộng có 1 khâu đc xem là cố định các khâu
khác chuyển động theo quy luật hoàn toàn xác định.
- Phân biệt cơ cấu phẳng và cơ cấu ko gian:
+ Cơ cấu phẳng: là mọi điểm đều cđộng phẳng và các mp chuyển động // hoặc trùng nhau.
+ Cơ cấu ko gian: Quỹ đạo chuyển động của các điểm thuộc khâu vạch lên các đường cong
trong ko gian nằm trong các mp cắt nhau.

- Cơ cấu truyền thống và cơ cấu hiện đại.
+ Cơ cấu truyền thống: Là cơ cấu hoặc chỉ là gồm 1 khâu nối với giá hoặc được hình thành từ
những chuỗi động kín (4 khâu bản lề).
+ Các cơ cấu đc hình thành từ các chuỗi động hở khác thì đc gọilà cơ cấu hiện đại. (cánh tay
rôbốt)
VD:
Cơ cấu phẳng, cc truyền thống Cơ cấu ko gian, cc hiện đại
20.Định nghĩa nhóm Axua. Xếp hạng nhóm Axua. Vẽ một nhóm Axua hạng ba có 6 khâu,
trong đó có đúng 3 khớp tịnh tiến.
Trả lời:
ĐN: Nhóm Axua là 1 chuỗi động phẳng tối giản gồm khớp quay và tịnh tiến chỉ có P
5
có bậc tự
do = 0.
Công thức cất tạo của nhóm Axua: W=3n-2P
5
=0
Xếp hạng nhóm Axua: TA có
3
2
5
P
n =
với n, P
5
là nguyên dương từ đó với n=2, P5 = 3 ta có
nhóm Axua hạng 2 (2 khâu 3 khớp) 1khớp trong và 2 khớp chờ;
N =4; P5=6 ta có nhóm Axua hạng 3
n 2 4 6
.

P
5
3 6 9
.
6
6
21. Định nghĩa chuỗi động. Định nghĩa nhóm Axua. Những điểm khác nhau cơ bản giữa
chuỗi động và nhóm Axua.
* ĐN chuỗi độg: Chuỗi động là sản phẩm thu đc khi nối 2 hay nhiều khâu bằng các khớp động
sao cho giữa 2 khâu bất kỳ trong số chúng đều đc nối động trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau.
*ĐN nhóm Axua: Nhóm Axua là 1 chuỗi động phẳng tối giản gồm khớp quay và tịnh tiến chỉ
có P
5
có bậc tự do = 0.
* Nhữg điểm khác cơ bản giữa chuỗi động và nhóm axua:
+ Nhóm axua có khớp chờ, còn chuỗi động đẻ tạo thàh cơ cấu thì khôg có khớp chờ
+ Số khâu và số khớp của 1 nhóm Axua phải thoả mãn đk 3n-2P
5
=0 còn chuỗi động thì ko
cần.
+ Nhóm Axua chỉ chứa các khớp tịnh tiến, khớp quay còn chuỗi động thì có thể chứa tất cả các
khớp.
22. Định nghĩa số bậc tự do của cơ cấu. Cho thí dụ minh họa. Vẽ một cơ cấu phẳng có 2 bậc tự
do.
Trả lời:
ĐN: Bậc tự do của cơ cấu là số khả năng chuyển động độc lập của các khâu động đối với giá
hay là số thông số độc lập cần thiết để xác định hoàn toàn vị trí của cơ cấu. Ký hiệu W = 6n -

=
5

1i
i
iP
n. là số khâu; Pi là số khớp động loại i
Với cơ cấu phẳng W = 3n – 1P
4
– 2P
5
. P
4
là khớp cao.
Vẽ hình minh hoạ: n=3; P
4
=1; P
5
=3
⇒ W = 3n – 1P
4
– 2P
5
⇒W = 3.3-1-2.3=2
Nên khi tính ta phải trừ đi số bậc tự do thừa
S. W = 3n – 1P
4
– 2P
5
-S.
23. Định nghĩa số bậc tự do của cơ cấu. Cho thí dụ minh họa. Viết công thức tính số bậc tự do
của cơ cấu không gian và giải thích các ký hiệu có mặt trong công thức đó.
Trả lời:

ĐN: Bậc tự do của cơ cấu là số khả năng chuyển động độc lập của các khâu động đối với giá
hay là số thông số độc lập cần thiết để xác định hoàn toàn vị trí của cơ cấu. Ký hiệu W = 6n -

=
5
1i
i
iP
n. là số khâu; Pi là số khớp động loại i
Với cơ cấu phẳng W = 3n – 1P
4
– 2P
5
. P
4
là khớp cao.
VD: cơ cấu thanh truyền có 3 khâu, 4 khớp.
W = 3n – 2P
5
⇒W = 3.3- 2.4 = 1
Viết công thức tính số bậc tự do của cơ cấu ko gian, giải thích ký hiệu:
+ Công thức:
( )
.5432661-k6W
54321
5
1
5
1
PPPPPniPniP

i
i
i
i
−−−−−=−=−=
∑∑
==
+ Giải thích: n- là số khâu; P
5
- là số khớp loại 5; P
1
, P
2
, P
3
,P
4
là khớp loại 1,2,3,4.
24. Định nghĩa số bậc tự do của cơ cấu. Nêu ý nghĩa của số bậc tự do. Viết công thức tính số
bậc tự do của cơ cấu phẳng và giải thích các đại lượng có mặt trong công thức đó.
Trả lời:
7
7
ĐN: Bậc tự do của cơ cấu là số khả năng chuyển động độc lập của các khâu động đối với giá
hay là số thông số độc lập cần thiết để xác định hoàn toàn vị trí của cơ cấu. Ký hiệu W = 6n -

=
5
1i
i

iP
n. là số khâu; Pi là số khớp động loại i
Với cơ cấu phẳng W = 3n – 1P
4
– 2P
5
. P
4
là khớp cao.
- Ý nghĩa số bậc tự do: Bậc tự do của cơ cấu là thông số độc lập cần để xác định vị trí của cơ
cấu. Những thông số này trước hết dùng để xác định vị trí của 1 số khâu. Từ vị trí các khâu này
tìm ra vị trí các khâu còn lại của cơ cấu. Cho thông số xác định vị trí của cơ cấu biến thiên theo
t.gian tức là cho ccấu 1 quy luật chuyển động từ bên ngoài khâu nhận quy luật chuyển động gọi
là khâu dẫn. Khâu dẫn thường là khâu nối với giá bằng khớp loại 5, cơ cấu có bao nhiêu bậc tự
do thì có bấy nhiêu khâu dẫn. Ngoài khâu cố định (giá) và các khâu dẫn, các khâu còn lại là khâu
bị dẫn.
Viết công thức tính bậc tự do của ccấu phẳng: W = 3n – 1P
4
– 2P
5
N là số khấu; P
4
là khớp cao; P
5
là số khớp loại 5 (tịnh tiến và quay)
25. Định nghĩa ràng buộc thừa. Cho thí dụ minh họa. Trình bày công dụng và cách xác định số
ràng buộc thừa.
Trả lời:
ĐN: ràng buộc thừa là ràng buộc khi thêm vào ko có tdụng trong chuyển động của cơ cấu. khi
tính số bậc tự do của cơ cấu ta phải bỏ đi ràng buộc thừa.

VD: Có thể lắp thêm thanh EF và 2 khớp
quay tại EF mà cơ cấu vẫn chuyển động bình
thường.
Hai khớp quay EF tạo ra 4 ràng buộc thanh
EF tạo ra 3 bậc tự do ⇒ thêm 1 ràng buộc thừa.
- Công dụng: tạo độ cứng vững cho kết cấu:
- CÁch xác định: Dựa vào các dấu hiệu đặc biệt về kích thước.
26. Định nghĩa bậc tự do thừa (bậc tự do cục bộ). Cho thí dụ minh họa. Trình bày công dụng
và cách xác định số bậc tự do thừa.
Trả lời:
ĐN: Bậc tự do của cơ cấu là số khả năng chuyển động độc lập của các khâu động đối với giá
hay là số thông số độc lập cần thiết để xác định hoàn toàn vị trí của cơ cấu. Ký hiệu W = 6n -

=
5
1i
i
iP
n. là số khâu; Pi là số khớp động loại i
Với cơ cấu phẳng W = 3n – 1P
4
– 2P
5
. P
4
là khớp cao.
VD: Chuyển động của con lăn 2 quanh tâm C
là thừa vì nó ko làm thay đổi vị trí của cam 1 và
cần 3.
- Công dụng: ?

- Cách xác định: Xét sự có mặt của con lăn trong cơ cấu, các con lăn có vai trò như nhau thì chỉ
tính là 1.
27. Mục đích và các nguyên tắc thay thế khớp cao bằng chuỗi động có toàn khớp thấp. Vẽ tất
cả các sơ đồ có thể có khi thay thế khớp cao bằng chuỗi động toàn khớp thấp.
8
8
Trả lời:
- Mục đích: tạo sự thống nhất khi xếp hạng các cơ cấu phẳng.
+ Tao ra sự thuận lợi khi giải quyết một số bài toán về phân tích và tổng hợp cơ cấu.
+ Sau khi thay thế khớp cao loại 4 ccấu thu đc chỉ còn chưa khớp loại 5.
- Nguyên tắc dùng 1 khâu 2khớp bản lề và đặt các khớp bản lề tại tâm cong của các thành phần
khớp cao tại điểm tiếp xúc. Bậc tự do của cơ cấu ko đổi và qui luật chuyển động của cơ cấu ko
đổi.
* Các loại sơ đồ thay thế:
28. Phát biểu nguyên lý hình thành các cơ cấu truyền thống. Cho thí dụ minh họa. Từ cơ cấu
bốn khâu bản lề, hãy tạo ra một cơ cấu hạng ba có một bậc tự do.
Trả lời:
- Dựa theo nguyên lý của nhóm Axua
- Mỗi ccấu truyền thống bao gồm một hay nhiều khâu dẫn nối với giá bằng khớp loại 5 và nối
với 1 hay 1 số nhóm Axua.
Hoặc: Tất cả các cơ cấu truyền thống đều đc hình thành bằng cách nối thêm vào giá, và các
khâu động của ccấu gốc 1 hay 1 số nhóm Axua.
Vẽ hình
29. Định nghĩa khâu dẫn và khâu phát động. Cho và phân tích một thí dụ về cơ cấu có khâu
dẫn và khâu phát động trùng nhau.
Trả lời:* ĐN: khâu dẫn là khâu cho trước quy lụât chuyển động.
* ĐN: Khâu phát động: Là khâu mà trên đó đặt lực phát động. Lực phát động là lực do môi
chất công tác hoặc do động cơ điện tác dụng lên một khâu nào đó mà nhờ nó ccấu mới chuyển
động.
* VD: Phân tích ccấu có khâu dẫn và khâu phát động trùng nhau:

- Xét ccấu tay quay con trượt OAB trong bơm kiểu pittông khâu OA nhận chuyển động từ 1
động cơ điện quay đều với vận tốc ω
1
= const ⇒ OA cũng là khâu phát động. Vậy OA vừa là
khâu dẫn, vừa là khâu phát động.
Vẽ hình:
30. Định nghĩa khâu dẫn và khâu phát động. Cho và phân tích một thí dụ về một cơ cấu có
khâu dẫn và khâu phát động khác nhau.
Trả lời:
* ĐN: khâu dẫn là khâu cho trước quy lụât chuyển động.
* ĐN: Khâu phát động: Là khâu mà trên đó đặt lực phát động. Lực phát động là lực do môi
chất công tác hoặc do động cơ điện tác dụng lên một khâu nào đó mà nhờ nó ccấu mới chuyển
động.
9
9
* VD: Phân tích ccấu có khâu dẫn và khâu phát động khác nhau:
Xét ccấu tay quay con trượt trong đcơ đốt trong.
* Khâu 1 (OA) đc thiết kế để có ω
1
= const ⇒ OA là khâu dẫn.
* Lực khi đốt trong xylanh tác dụng lên con trượt 3 để gây chuyển động cho cơ cấu là lực phát
động ⇒ khâu 3 là khâu phát động.
Vẽ hình:
31. Trình bày quy tắc (trình tự) xếp hạng cơ cấu phẳng. Nêu các nguyên tắc tách nhóm Axua
để xếp hạng cơ cấu phẳng.
Trả lời:
* Quy tắc:
+ Thay thế khớp cao thành các khớp thấp (để nhận được ccấu chỉ chứa khớp tịnh tiến và khớp
quay)
+ Tách ccấu thành khâu dẫn và các nhóm Axua.

+ Xếp hạng ccấu như sau:
. Nếu ccấu chỉ chứa các khâu dẫn mà ko chứa nhóm Axua nào thì đó là ccấu hạng 1.
. Nếu ccấu chứa duy nhất 1 nhóm Axua thì hạng của ccấu là hạng của nhóm Axua đó.
. Nếu ccấu có nhiều nhóm Axua thì hạng của ccấu là hạng của nhóm Axua cao nhất.
* Nguyên tắc tách nhóm Axua để xép hạng ccấu phẳng:
+ phải chọn (hay cho trước) khâu dẫn
+ Việc tích nhóm Axua được thực hiện tại một số khớp động mà tại đó toàn bộ khớp động đều
thuộc về nhóm Axua được tách ra.
+ Sau khi tách đi mỗi nhóm Axua phần còn lại phải là 1 ccấu hoàn chỉnh.
+ Quá trình tách nhóm Axua là 1 quá trình thử, cần thử tách các nhóm hạng thấp ở xa so với
khâu dẫn trước. Nếu k ddc thì mới thử đến các nhóm axua hạng cao.
10
10
Nhóm 2A
LÝ THUYẾT CƠ CẤU THANH PHẲNG,
CƠ CẤU CAM & CƠ CẤU CÁC-ĐĂNG
Số câu hỏi: 21. Điểm cho 1 câu hỏi: 1,00.
1. Trình bày định nghĩa và các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu thanh. Vẽ sơ đồ động học của một
cơ cấu thanh phẳng có 4 khâu và một cơ cấu thanh phẳng có 6 khâu.
TL:ĐN: Là cơ cấu mà trong đó hầu hết các khâu có kích thước chiếm ưu thế theo một
phương và bao gồm toàn bộ các khớp thấp (quay ,tịnh tiến, cầu , trục vít…).
(riêng cơ cấu thanh phẳng chỉ chứa khớp quay và khớp tịnh tiến).
VD :Vẽ hình.
cc 4 khâu bl
Cc cu lit
Cc tay quay
2. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng của cơ cấu bốn
khâu bản lề. Liệt kê và biểu diễn trên một hình vẽ khác tất cả các tâm vận tốc tức thời của cơ cấu bốn
khâu bản lề. Hãy cho biết mối quan hệ vận tốc góc của hai khâu nối giá trong trường hợp tâm vận tốc
tức thời của chúng nằm ở vô cùng.

TL:
-Lược đồ biểu diễn hình vẽ và các kích thước động học đặc trưng
của cơ cấu 4 khâu bản lề.
Vẽ hình
*Liệt kê và biểu diễn trên hình vẽ tất cả các tâm vận tốc tức thời của cơ cấu 4 khâu bản lề.Cho
biết mối qhệ của 2 khâu nối giá trong t hợp tâm vận tốc tức thời
của chúng nằm ở vô cùng
P13 và P24 :là tâm vận tốc tức thời của hai khâu 2, 4 và 1,3.
-Mối qhệ vận tốc của 2 khâu nối giá trong t-hợp tâm vận tốc
tức thời của chúng nằm ở vô cùng
+Trương hợp này trở thành cơ cấu hình bình hành nên vận
tốc của hai khâu nối giá là bằng nhau.
3. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước
11
11
động học đặc trưng của cơ cấu bốn khâu bản lề. Hãy cho một bộ giá trị cụ thể về các kích thước
động học để cả hai khâu nối giá của cơ cấu bốn khâu bản lề đều quay toàn vòng. Giải thích tính
đúng đắn của việc cho bộ giá trị đó.
TL:
+Lược đồ động học của cơ cấu 4 khâu bản lề (Như câu 2)
+Đ kiện để 2 khâu nối giá quay toàn vòng là cơ cấu hình bình hành
(Vẽ hình).
Giâ trị cụ thể : CD =AB =2 cm ,AD =BC = 4 cm
+Ứng dụng: Dùng để truyền c động giữa 2 trục ,như truyền c động
bánh xe đầu máy xe lửa.
4. Phát biểu định lý Kennedy về điều kiện quay toàn vòng tổng quát của cơ cấu bốn khâu bản
lề. Hãy cho một bộ giá trị cụ thể về các kích thước động học để cơ cấu bốn khâu bản lề có đúng
một khâu nối giá quay toàn vòng. Giải thích tính đúng đắn của việc cho bộ giá trị đó.
TL:+Phát biểu định lý Kennedi về điều kiện quay toàn vòng tổng quât “cho 3 khâu i ,j ,k .của
1 cơ cấu phẳng ,khi đó các tâm vận tốc tức thời trong c động tương đối giữa hai cặp, trong 3

khâu đó cùng nằm trên một đường thăng”.
-Khâu dẫn 1 quay với vận tốc
1
ω
-Khâu 2 (thanh truyền ) c động song phẳng với vận tốc
2
ω
(Vẽ hình)
-Khâu dẫn 3 quay với vận tốc
3
ω
*Định lý Kennedi còn p biểu đưới dạng như sau:
-Trong cơ cấu 4 khâu bản lề tâm quay tức thời, trong c động tương đối giữa 2 khâu đối diện là
giao điểm của 2 đường tâm của 2 khâu còn lại.
13
13
13
13
13
13
3
1
13
AP
DP
DP
P
AP
P
l

l
l
V
l
V
i ===
ω
ω
*Cho biết giá trị cụ thể của cơ cấu 4 khâu bản lề có 1 khâu nối giá quay toàn vòng: (Vẽ hình)
Cho AB =2 cm ; BC =5 cm; CD =3 cm ; AD =4 cm: AD làm giá.
+Giải thích : Với các kích thước cụ thể như trên thì:
Khâu 1 quay toàn vòng.
Khâu 2 c động song phẳng.
Khâu 3 cần lắc: (Vẽ hình)
+Xét 0
5422
<<<=><<
xx
Để cơ cấu quay toàn vòng  x+5
142
≤=>+≤
x
Vậy o<x
1≤
thì cơ cấu có khâu quay toàn vòng.
=> AB và CD quay toàn vòng : Vậy o<x
1≤
thoả
mãn .
-Xét: 2<x<5  2<x

54
<≤
2<4
5
<≤
x
Để cơ cấu quay toàn vòng thì: 2+5
34
≥=>+≤
xx
=> 3
5
<≤
x
:Có cơ cấu khâu AB là quay toàn vòng.
5. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng của cơ cấu tay
quay con trượt. Liệt kê và biểu diễn trên một hình vẽ khác tất cả các tâm vận tốc tức thời của cơ
12
12
cấu tay quay con trượt. Khi nào tâm vận tốc tức thời tuyệt đối của thanh truyền trong cơ cấu tay
quay con trượt nằm ở vô cùng?
TL:
Kích thước cơ bản (Vẽ hình chú ý vẽ thêm).
- R =OA chiều dài tay quay.
- L =AB chiều dài thanh truỳền
- e độ lệch tâm
- e khác không: Cơ cấu tay quay con trượt lệch tâm
- e =0 cơ cấu tay quay con trượt chính tâm.
+Xét khâu OA : tháo khớp A thu được 2 điểm :
A1 trên khâu 1 ,A2 trên khâu 2.

-A1 chuyển động trên đ tròn a1 (O;R)
- A2 có thể rời được mọi điểm nằm trong miền giới hạn bởi hai đường thẳng d1d2 => khâu OA
quay toàn vòng có thể nối A2 về mọi A1 trên đ tròn a1.
R + e
L≤
6. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng của cơ cấu tay
quay con trượt. Hãy cho một bộ giá trị cụ thể về các kích thước động học để khâu nối giá bằng
khớp quay của cơ cấu tay quay con trượt quay toàn vòng và cho một bộ giá trị khác để khâu này
không quay toàn vòng (chú ý giải thích tính đúng đắn của việc cho bộ giá trị đó). Viết công thức
tính hành trình H của con trượt khi khâu nối giá bằng khớp quay quay toàn vòng (không cần vẽ
hình minh họa).
TL: Ý 1 giống câu 5 ý 2 tự nghiên cứu (xem sách b giảng GV trang 24)
7. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng của cơ cấu
culít. Liệt kê và biểu diễn trên một hình vẽ khác tất cả các tâm vận tốc tức thời của cơ cấu culít.
Khi nào tâm vận tốc tức thời của hai khâu nối giá trong cơ cấu culít nằm ở vô cùng (hãy giải
thích)?
TL:
+Kích thước cơ bản :R = BC chiều dài tay quay; L =
AB ,c dài giá .(Vẽ hình1)
+Liệt kê và biểu diễn trên một hvẽ khác tất cả các tâm
v/tốc tức thời của cơ cấu culít (Vẽ hình2).
P là tâm v/tốc tức thời => kéo dài AD và từ C kẻ v/góc
DC => cắt nhau tại P => tâm v/tốc tức thời.
+ Khi AD vuông góc với DC => tâm v/tốc tức thời nằm
vô cùng .+Khi đó : R
2
= AD
2
+ DC
2

1
9. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng của cơ cấu
tang. Liệt kê và biểu diễn trên một hình vẽ khác tất cả các tâm vận tốc tức thời của cơ cấu tang.
Viết công thức liên hệ giữa vận tốc góc ω của khâu nối giá bằng khớp quay và vận tốc dài V của
khâu nối giá bằng khớp tịnh tiến trong cơ cấu tang (không cần vẽ hình).
Tl:
13
13
Cơ cấu tag (Vẽ hình)
-Cơ cấu tag không có quay
toàn vòng.
+ Tâm vận tốc tức thời:
10. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng của cơ cấu
sin. Liệt kê và biểu diễn trên một hình vẽ khác tất cả các tâm vận tốc tức thời của cơ cấu sin. Viết
công thức liên hệ giữa vận tốc góc ω của khâu nối giá bằng khớp quay và vận tốc dài V của khâu
nối giá bằng khớp tịnh tiến trong cơ cấu sin (không cần vẽ hình).
TL:
-Cơ cấu sin .
Khâu OA luôn quay toàn
vòng vì nếu tháo khớp quay ở
A =>
A1 ch động trên đ tròn(O
R).
A2 tới được mọi nơi trên mp
(Vẽ hình)
+Tâm vận tốc tức thời (Vẽ
hình).
P
01
0


,P
12
A≡
P
01
,P
02
,P
03

P
12
,P
13
P ,P
23

P
23
∞→
,
KY⊥
P
03
∞→
,
KX⊥

P

13
= P
12
.P
23

P
01
P
03
P
02
= P
01
P
12

P
23
P
03
: P
02


OA :Khâu 3 tịnh tiến so với giá O
Khâu 2 tịnh tiến so với giá 3.
=> Khâu 2 tịnh tiến so với giá O =>P
02
bởi vì cùng nằm trên đường OA.

11. Vẽ lược đồ động và biểu diễn trên hình vẽ các kích thước động học đặc trưng của cơ cấu
ellip. Liệt kê và biểu diễn trên một hình vẽ khác tất cả các tâm vận tốc tức thời của cơ cấu ellip.
Hãy viết phương trình mô tả quỹ đạo chuyển động của một điểm M bất kỳ trên thanh truyền của
cơ cấu ellip.
12. Định nghĩa cơ cấu cam. Trình bày các ưu điểm và nhược điểm của cơ cấu cam. Vẽ lược đồ
động của một cơ cấu cam phẳng và một cơ cấu cam không gian.
TL:+Ưu nhược điểm của cơ cấu:
+Ưu điểm:- Kích thước nhỏ gọn tiện bố trí ; -Có thể thiết kế (tổng hợp cơ cấu cam) cơ cấu cam
để thoả mãn mọi quy luật tuần hoàn cho trước ; -Tổng hợp cơ cấu cam nói chung là vật đơn
14
14
giản.
+Nhược điểm: Do có khớp cao cho nên :- Truyền được lực nhỏ huặc nhanh mòn ; -Cần biện
pháp bảo toàn rất cao ; -Chế tạo chính xác biên dạng cam là khó .
+ Vẽ lược đồ cơ cấu cam phẳng , cam không gian .
- Lược đồ động học cơ cấu cam phẳng (Vẽ hình).
- Lược đồ động học cơ cấu cam không gian (Vẽ hình).
13. Phân loại cơ cấu cam theo quỹ đạo chuyển động của các điểm trên các khâu và theo dạng chuyển
động của cần. Minh họa bằng hình vẽ (mỗi trường hợp vẽ một hình).
TL: Theo quỹ đạo ch động :
-Cơ cấu cam phẳng phẳi thoả mãn 2 tính chất.
+Quỹ đạo c động của mọi điểm của cả cam và cần đều là quỹ đạo
phẳng .
+Tất cả các mp quỹ đạo đệu phải // huặc trùng nhau.(Vẽ hình).
- Cơ cấu cam không gian: Không phải là cơ cấu cam phẳng : Các
khâu c động trong các mp không // với nhau (Vẽ hình như câu 12).
+ Theo dạng c động của cần : - Cơ cấu cam cần đây (cần nối giá =
khớp tịnh tiến) (Vẽ hình)
- Cơ cấu cam cần lắc : (cần nối giá = khớp quay) (Vẽ hình)
14. Phân loại cơ cấu cam theo dạng chuyển động của cam và theo cách nối động giữa cam và

cần. Minh họa bằng hình vẽ (mỗi trường hợp vẽ một hình).
TL:
15
15
H1
H2
H3
H4
+Cơ cấu cam cần đẩy đáy nhọn : Điểm tiếp xúc của cần đến cam là 1 điểm cố định trên cần
(hình1)
+ Cơ cấu cam cần đẩy đáy bằng : ( hình2)
+Cơ cấu cam cần di động:Trên cần ,đáy cần thường là tiếp tuyến của biên dạng cam.( hình3).
+Cơ cấu cam cần đáy lăn : Cần được nối động với cam thông qua con lăn (Vẽ hình4).
15. Vẽ lược đồ động và lược đồ cơ cấu thu được sau khi thay thế khớp cao của cơ cấu cam
phẳng với cam quay cần đẩy đáy nhọn. Liệt kê và chỉ ra trên hình vẽ tất cả các tâm vận tốc tức
thời của cơ cấu cam đó
16. Vẽ lược đồ động và lược đồ cơ cấu thu được sau khi thay thế khớp cao của cơ cấu cam
phẳng với cam quay cần lắc đáy nhọn. Liệt kê và chỉ ra trên hình vẽ tất cả các tâm vận tốc tức
thời của cơ cấu cam đó.
17. Định nghĩa góc áp lực trong cơ cấu cam. Minh họa góc áp lực trong cơ cấu cam bằng hình
vẽ. Nêu ý nghĩa của góc áp lực. Vẽ một cơ cấu cam có góc áp lực thay đổi và một cơ cấu cam có
góc áp lực không đổi khi cơ cấu chuyển động.
TL
ĐN góc áp lực: Góc áp lực
α
là góc giữa
phương tác dụng lực và vận tốc điểm đặt lực
(Vẽ hình).
- Ý nghĩa góc áp lực: Góc áp lực ảnh hưởng
đến công suất mà cam truyền cho cần trong

giai đoạn đi xa do đó nó ảnh hưởng đến khả
năng c động của cơ cấu .
* Hình vẽ cơ cấu cam có áp lực không đổi
như hình vẽ trên.
18. Phát biểu bài toán tổng hợp cơ cấu cam phẳng với cam quay. Kể tên các bước tiến hành để
tổng hợp cơ cấu cam phẳng với cam quay và nhiệm vụ hay mục tiêu cần đạt được của các bước
tiến hành đó.
TL: - Phát biểu b toán tổng hợp cơ cấu cam phẳng với cam quay :
Tổng hợp cơ cấu cam là hệ thống cơ cấu cam có sơ đồ động học cho trước thoả mãn tất cả các
yêu cầu sau:
- Đảm bảo được quy luật ch động cho trước của cần .
- Đảm bảo góc áp lực ở mọi vị tri phải nhỏ hơn huặc bằng
[ ]
α
.
16
16
- Nhỏ gọn nhất có thể .
* Các bước tiến hành tổng hợp cơ cấu cam và nhiệm vụ mục tiêu cần đạt được : - Xây dựng
được 3 đồ thị độg học .
- Xác định bán kính nhỏ nhất của biên dạng cam (Vo/Vmin)
- Căn cứ vào Vo và đồ thị f(x) chúng ta đi vẽ biên dạng cam lý thuyết
- Nếu là cần đáy nhọn huặc đáy bằng thì biên dạng lý thuyết cũng là biên dạng thực. Nếu cần
đáy bằng con lăn thì thực hiện các bước sau.
+ Xác định bán kính con lăn :
+ Vẽ biên dạng thực
19. Trình bày công dụng của cơ cấu Các-đăng đơn. Mô tả (bằng hình vẽ và hành văn) cấu tạo của
cơ cấu Các-đăng đơn. Nguyên lý làm việc của cơ cấu Các-đăng đơn.
TL: Công dụng: -Cơ cấu các đăng đơn dùng để truyền c động quay giữa 2 trục giao nhau góc
giữa 2 trục trong quá trình c động có thể thay đổi.

- Mô tả cấu tạo và nguyên lý làm việc (Vẽ hình).
- Trên hình cầu tâm O bk r có gắn thanh chữ thập AA’ –BB’
.Tâm của thanh chữ thập trùng với tâm O.
- Trên thanh chữ thập có lăps 2 chạc 1 và 3 = khớp quay
A,A’,B,B’ chạc 1 và 3 quay quanh 2 trục cắt nhau tại O góc
giữa 2 trục là
α
trong quá trình c động quỹ đạo của A là vòng
tròn C, quỹ đạo của B là vòng tròn D
-Giả sử tháo khớp B,B’ điểm B trên thanh chữ thập có thể đến bất kỳ vị trí nào trên mặt cầu
nhờ tham gia 2 c động: quay quanh AA’ và quay cùng với chạc 1 .Nhờ vậy trong quá trình
truyền động vòng tròn D - quỹ đạo B- có thể có vị tris bất kỳ trên hình cầu ,góc
α
có thể thay
đổi.
20. Vẽ lược đồ động của cơ cấu Các-đăng đơn. Viết công thức tỷ số truyền của cơ cấu Các-
đăng đơn và giải thích rõ các ký hiệu trong công thức. Nêu những nhận xét rút ra được từ việc
khảo sát tỷ số truyền nói trên.
TL:
* Lược đồ động học (Vẽ hình).
* Công thức tỷ số truyền :
3
1
13
ω
ω
=i
Trong đó
31
,

ωω
:là vận tốc góc của
trục 1 và trục 3.
*Nhận xét: Tỷ số truyền của 2 trục khác 1 tức là
31
ωω

.Khi
α
càng lớn
thì phạm vi thay đổi tỷ số truyền càng lớn.
21. Cơ cấu Các-đăng kép: sơ đồ cấu tạo, công thức tỷ số truyền (giải thích các ký hiệu trong
công thức). Nêu các điều kiện trong thực tế để có tỷ số truyền giữa các trục chủ động và bị động
trong cơ cấu Các-đăng kép là không đổi.
TL:
Sơ đồ cấu tạo(Vẽ hình).
17
17
- Công thức tính tỷ số truyền:
3
1
13
ω
ω
=i
Trong đó
31
,
ωω
:là vận tốc góc của trục 1 và trục 3.

- Điều kiện thực tế để tỷ số truyền không đổi: Các chạc
của trục 2 khi lắp phải cùng nằm trên 1 mp thì tỷ số truyền
không đổi
3
1
13
ω
ω
=i
=1
Nhóm 3A
LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU BÁNH RĂNG - HỆ BÁNH RĂNG
Số câu hỏi: 18. Điểm cho 1 câu hỏi: 1,00.
1. Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu bánh răng. Phân loại cơ
cấu bánh răng theo vị trí tương đối của các đường tâm trục.
Trả lời:
1-Đn:cơ cấu bánh răng là cơ cấu có khớp loại cao dùng để truyền chuyển động quay giữa hai
trục với một tỉ số truyền xác định nhờ sự ăn khớp trức tiếp giữa 2 khâu có răng.
2-Ưu nhược điểm:
-Ưu điểm:-có tỷ số truyền không đổi;làm việc tin cậy tuổi thọ cao;cùng một cơ cấu bánh răng
có thể sử dụng cho 1 daỉ c/s tương đối rộng;không cần biện pháp để bảo toàn khớp cao.
-Nhược điểm:yêu cầu cao về độ chính xác chế tạo và lắp ghép;làm việc ồn đặc biệt là khi tốc
độ tăng;khi muốn tỷ số truyền lớn thì hụăc là chấp nhận kích thước lớn huặc phải sử dụng nhiều
cặp bánh răng.
3-Phân loại cơ cấu bánh răng theo vị trí tương đối của các đường tâm trục:
-Cơ cấu bánh răng phẳng:hai đường tâm trục song song nhau.
-Cơ cấu bánh răng không gian:hai đường tâm trục giao nhau huặc chéo nhau(Br nón,trục vít
bánh vít).
2. Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu bánh răng. Phân loại cơ
cấu bánh răng theo hình bao trong hay hình bao ngoài của các đỉnh răng.

Trả lời:
* Đn:cơ cấu bánh răng là cơ cấu có khớp loại cao dùng để truyền chuyển động quay giữa hai
trục với một tỉ số truyền xác định nhờ sự ăn khớp trức tiếp giữa 2 khâu có răng.
* Ưu nhược điểm:
-Ưu điểm:-có tỷ số truyền không đổi;làm việc tin cậy tuổi thọ cao;cùng một cơ cấu bánh răng
có thể sử dụng cho 1 daỉ c/s tương đối rộng;không cần biện pháp để bảo toàn khớp cao.
-Nhược điểm:yêu cầu cao về độ chính xác chế tạo và lắp ghép;làm việc ồn đặc biệt là khi tốc
độ tăng;khi muốn tỷ số truyền lớn thì hụăc là chấp nhận kích thước lớn huặc phải sử dụng nhiều
cặp bánh răng.
* Phân loại cơ cấu theo hình bao trong hay hình bao ngoài của các đỉnh răng.
- Brăng trụ:Hình bao là 1 mặt trụ ; Brăng nón hình bao là 1 mặt nón.
3. Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu bánh răng. Phân loại cơ
cấu bánh răng theo vị trí tương đối của các vành răng.
18
18
Trả lời:
* Đn:cơ cấu bánh răng là cơ cấu có khớp loại cao dùng để truyền chuyển động quay giữa hai
trục với một tỉ số truyền xác định nhờ sự ăn khớp trức tiếp giữa 2 khâu có răng.
* Ưu nhược điểm:
-Ưu điểm:-có tỷ số truyền không đổi;làm việc tin cậy tuổi thọ cao;cùng một cơ cấu bánh răng
có thể sử dụng cho 1 daỉ c/s tương đối rộng;không cần biện pháp để bảo toàn khớp cao.
-Nhược điểm:yêu cầu cao về độ chính xác chế tạo và lắp ghép;làm việc ồn đặc biệt là khi tốc
độ tăng;khi muốn tỷ số truyền lớn thì hụăc là chấp nhận kích thước lớn huặc phải sử dụng nhiều
cặp bánh răng.
* Phân loại cơ cấu bánh răng theo vị trí tương đối của các vành răng.
Cơ cấu bánh răng ăn khớp ngoài:các vành răng nằm ngoài nhau.
Cơ cấu bánh răng ăn khớp trong:Vành răng bánh to bao ngoài vành răng bánh nhỏ.
4. Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu bánh răng. Phân loại cơ
cấu bánh răng theo cách bố trí của các bờ răng trên bánh răng.
Trả lời:

* Đn:cơ cấu bánh răng là cơ cấu có khớp loại cao dùng để truyền chuyển động quay giữa hai
trục với một tỉ số truyền xác định nhờ sự ăn khớp trức tiếp giữa 2 khâu có răng.
* Ưu nhược điểm:
-Ưu điểm:-có tỷ số truyền không đổi;làm việc tin cậy tuổi thọ cao;cùng một cơ cấu bánh răng
có thể sử dụng cho 1 daỉ c/s tương đối rộng;không cần biện pháp để bảo toàn khớp cao.
-Nhược điểm:yêu cầu cao về độ chính xác chế tạo và lắp ghép;làm việc ồn đặc biệt là khi tốc
độ tăng;khi muốn tỷ số truyền lớn thì hụăc là chấp nhận kích thước lớn huặc phải sử dụng nhiều
cặp bánh răng.
Phân loại cơ cấu bánh răng theo cách bố trí của các bờ răng trên bánh răng.
-Cơ cấu bánh răng thẳng:bờ răng là 1 đường thẳng(cùng nằm trong mp với đường taam trục)
-Cơ cấu br nghiêng:bờ răng là đường thẳng lệch 1 góc
β
so với đường tâm trục.
-Cơ cấu br cong huặc xuắn:bờ răng có dạng 1 đường cong.
-Cơ cấu br có răng chữ V.
-Cơ cấu br chốt.
5. Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu bánh răng. Phân loại cơ
cấu bánh răng theo dạng đường cong được sử dụng làm biên dạng răng.
Trả lời:
* Đn:cơ cấu bánh răng là cơ cấu có khớp loại cao dùng để truyền chuyển động quay giữa hai
trục với một tỉ số truyền xác định nhờ sự ăn khớp trức tiếp giữa 2 khâu có răng.
* Ưu nhược điểm:
-Ưu điểm:-có tỷ số truyền không đổi;làm việc tin cậy tuổi thọ cao;cùng một cơ cấu bánh răng
có thể sử dụng cho 1 daỉ c/s tương đối rộng;không cần biện pháp để bảo toàn khớp cao.
-Nhược điểm:yêu cầu cao về độ chính xác chế tạo và lắp ghép;làm việc ồn đặc biệt là khi tốc
độ tăng;khi muốn tỷ số truyền lớn thì hụăc là chấp nhận kích thước lớn huặc phải sử dụng nhiều
cặp bánh răng.
* Phân loại theo dạng đường cong được sử dụng làm biên dạng răng:
-Cơ cấu br thân khai:Bdạng của rang là đường thân khai và đường tròn.
-Cơ cấu br:Xycloit biên dạng của răng là đường epoxycloit huặc hypoxycloit

hình epôxycloit
Xycloit Hypôxycloit
-Cơ cấu br tròn :Novikov biên dạng br là 1 phần của đường tròn.
19
19
-Bánh răng biên dạng thẳng (thanh răng).
6. Định nghĩa cơ cấu bánh răng. Các ưu điểm, nhược điểm của cơ cấu bánh răng. Muốn cơ cấu
bánh răng cho tỷ số truyền không đổi trong suốt quá trình chuyển động, kể cả khi đổi chiều quay,
thì về mặt thiết kế lý thuyết cần phải đảm bảo những điều kiện gì?
Trả lời:
* Đn:cơ cấu bánh răng là cơ cấu có khớp loại cao dùng để truyền chuyển động quay giữa hai
trục với một tỉ số truyền xác định nhờ sự ăn khớp trức tiếp giữa 2 khâu có răng.
* Ưu nhược điểm:
-Ưu điểm:-có tỷ số truyền không đổi;làm việc tin cậy tuổi thọ cao;cùng một cơ cấu bánh răng
có thể sử dụng cho 1 daỉ c/s tương đối rộng;không cần biện pháp để bảo toàn khớp cao.
-Nhược điểm:yêu cầu cao về độ chính xác chế tạo và lắp ghép;làm việc ồn đặc biệt là khi tốc
độ tăng;khi muốn tỷ số truyền lớn thì hụăc là chấp nhận kích thước lớn huặc phải sử dụng nhiều
cặp bánh răng.
* Muốn cơ cấu br có tỷ số truyền không đổi trong suốt quá trình chuyển động kể cả khi đổi
chiều quay thì về mặt thiết kế lý thuyết cần phải đảm bảo những yêu cầu gì?
-Để 1 cặp biên dạng đối tiếp cho tỷ số truyền không đổi thì pháp tuyến chung của chúng tại
điểm tiếp xúc phải luôn cắt đường thẳng nối hai tâm quay tại 1 điểm cố định.
7. Phát biểu và chứng minh định lý ăn khớp.
Trả lời:
1-Phát biểu:Để 1 cặp br đối tiếp cho tỷ số truyền không đổi thì pháp tuyến
chung của chúng rại điểm tiếp xúc luôn cẳ đường thẳng nối hai tâm quay tại 1
điểm cố định.
2-Chứng minh:Xét hai br có tâm quay O
1
,O

2
có vận tốc góc tương ứng là
21
,
ωω
cặp br đối tiếp b1,b2 tiếp xúc nhau tại T.Qua T kẻ pháp tuyến chung nn
và gọi P là giao điểm giữa rN và O
1
O
2
.Thay thế khớp cao T thì ta thu được cơ
câú 4 khâu bản lềO
1
ABO
2
(AB
nn∈
).Dễ thấy P là tâm ăn khớp(tâm vòng tròn)của các khâu O1A,O2B
tức là của hai br theo đó Vp1 = Vp2 =>Vp1 = Vp2.
popo
2211
.
ωω
=
=>
po
po
i
1
2

2
1
12
==
ω
ω
=>Để i
12
không đổi trong khi O
1
O
2
cố
định thì P phải cố định(ĐPCM).
Hình vẽ
8. Sự hình thành, phương trình và các tính chất đường thân khai của đường tròn.
Trả lời:
* Sự hình thành:Cho đường thẳng

lăn không trượt trên đường
tròn Or
o
thì quỹ tích điểm bất kỳ trên đường

sẽ vạch lên 1
đường cong gọi là đường thân khai vòng tròn (O,ro) gọi là vòng
tròn cơ sở.
* Phương trình đường thân khai:Để đơn giản thì pt đường thân khai được viết đưới dạng tham
số trong hệ toạ độ cực.
chọn trục cực là ox đi qua điểm bắt đầu Mo của đường thân khai. HÌNH

Điểm thuộc

được xác đinh bởi:
MoOM
x
∠=
θ

OMV
x
=
x
o
r
MoN
MONMoOMOx
α
−=∠−∠=

),( Mt
x
∆∠=
α
:góc áp lực trong ăn khớp của cơ cấu brăng.
=
x
r
r
o
/cos

x
α

xxx
ααθ
−= tan
os
20
20
Vậy pt đường thân khai sẽ là r
x
=r
o
/cos
x
α
:
x
θ
được gọi là involute
x
α
hay là hàm thân khai.
* Các tính chất của đường thân khai:
-Đường thân khai không có điểm nào nằm trong vòng tròn cơ sở:Pháp tuyến của đường thân
khai là tiếp tuyến của vòng cơ sở và ngược lại:Tâm cong của đường thân khai tại 1 điểm bất kỳ
M là một điểm N nằm trên vòng tròn cơ sở và NM= cung Nmo.
-Các đường thân khai của một vòng tròn là những đường cách đều nhau và có thể chồng khít
lên nhau khoảng cách giữa các đường thân khai bằng đoạn cung chắn giữa các đường thân khai
trên vòng tròn cơ sở MK= cung MoKo

9. Phát biểu định lý ăn khớp. Chứng tỏ rằng cơ cấu bánh răng có biên dạng thân khai thỏa mãn
định lý ăn khớp. Đường ăn khớp của cặp bánh răng thân khai.
Trả lời:
* PBđịnh luật ăn khớp:Để 1 cặp br đối tiếp cho tủ số truyền không đổi thì pháp tuyến chung
của chúng tại điểm tiếp xúc phải luôn cắ đường thẳng nối hại tâm quay tại 1 điểm cố định.
* Chứng tỏ rằng cơ cấu vr thân khai thoả mãn định luật ăn khớp:
-Xét cặp br thân khai có tâm quay O
1
,O
2
gọi b
1
b
2
là cặp biên dạng
đối tiếp ,T là điểm tiếp xúc của 2 br(điểm ăn khớp) HÌNH.
-Qua T kẻ pháp tuyến chung nn của hai biên dạng theo tính chất của
đường thân khai =>nncũng là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn cơ
sở.
-Nhưng các br đã được chế tạo và được lắp trên trục cố định suy ra
hai vòng tròn cơ sở là cố định=> nn cố định ,O
1
O
2
cố định =>P cố
định (ĐPCM).
* Đường ăn khớp của cập br thân khai là đường thẳng.
Lý do T di chuyển nhưng T thuộc nn cố định =>T di chuyển trên
nn.
10. Định nghĩa đường ăn khớp, góc ăn khớp (nói chung). Nêu và minh họa bằng hình vẽ đường

ăn khớp, góc ăn khớp của cơ cấu bánh răng thân khai. Ý nghĩa của chúng trong việc truyền
mômen giữa các trục.
Trả lời:
* Đường ăn khớp của br thân khai là đường thẳng lý do T di chuyển nhưng T thuộc nn cố định
=>T di chuyển trên nn.
* Góc ăn khớp của cặp br thân khai là không đổi góc ăn khớp
l
α
: cos
21
1
2
ll
o
r
r
r
r
o
l
==
α
.
* Ý nghĩa:Nếu trên br chủ động cũng nhận được mô men là không đổi(không phát sinh tải
trọng động) HÌNH.như câu 9.
11. Định nghĩa khả năng dịch tâm. Nêu ý nghĩa của việc một cơ cấu bánh răng có khả năng
dịch tâm. Chứng tỏ rằng cơ cấu bánh răng thân khai có khả năng dịch tâm (minh họa bằng hình
vẽ).
Trả lời:
* Đn:Một cặp br được gọi là có khả năng

dịch tâm nếu như khi thay đổi đôi chút khoảng
cách trục nó vẫn cho tỷ số truyền như thiết kê
ban đầu:
* Ý nghĩa:Với cơ cấu br có khả năng dịch
tâm việc lắp ráp sẽ dơn giản hơn nhiều để
nminh ta sẽ chứng tỏ tỷ số truyền i
12
không phụ
thuộc vào a
w
21
21
aw
=====
1
2
11
22
1
.2
2
1
12
0
0
0
0
0
0
r

r
N
N
P
P
i
ω
ω
const.
12. Tên gọi, điều kiện và ý nghĩa của các đặc trưng ăn khớp đều. Muốn cơ cấu bánh răng cho
tỷ số truyền không đổi trong suốt quá trình chuyển động, kể cả khi đổi chiều quay, thì về mặt
thiết kế lý thuyết cần phải đảm bảo những điều kiện gì?
Trả lời:
Các răng của mỗi bánh răng giống hệt nhau và cách đều nhau nên đường ăn khớp của tất cả các
cặp bánh răng đối tiếp là giống hệt nhau.
Mỗi răng sẽ có hai biên dạng khác nhau phía đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng đi qua tâm
của bánh răng tương ứng nên khi đổi chiều quay thì đường ăn khớp sẽ đối xứng với đường ăn
khớp trước đó qua đường thẳng nối 2 tâm của 2 bánh răng.
- các đặc trưng ăn khớp đều bao gồm: ăn khớp đúng, ăn khớp trùng, ăn khớp khít.
- Định lý ăn khớp đề cập đến điều kiện để 1 cặp biên dạng đối tiếp cho tỷ số truyền ko đổi, còn
các điều kiện ăn khớp đều đề cập đến đkiện để việc chuyển tiếp cặp biên dạng đối tiếp cùng cho
tỷ số truyền ko đổi.
- Để 1 cặp biên dạng đối tiếp cho tỷ số truyền ko đổi thì pháp tuyến của chúng tại điểm tiếp
xúc phải luôn cắt đường thẳng nối tiếp 2 tâm quay tại 1 điểm cố định.
13. Điều kiện và ý nghĩa của ăn khớp đúng và ăn khớp trùng. Giải thích điều kiện ăn khớp trùng
của một cặp bánh răng có hệ số trùng khớp ε = 1,75.
Trả lời:
* ăn khớp đúng:
- Gọi A
'

A
là giao của vòng lăn BR
1
với b
1s
, b
1b
.
- Gọi B
'
B
là giao của vòng lăn BR
2
với b
2s
, b
2b
.
Có cung AP=cung BP,PA’=PB’⇒ AA’ = BB’⇔TL
1
=TL
2
.
tL
1
= cung AA’ bước lăn của B
1
.
tL
2

= cung BB’ bước lăn của B
2
.
Vậy điều kiện ăn khớp đúng là bước răng trên vòng lăn của
2 brăng là = nhau.
- Ý nghĩa của ăn khớp đúng:
+ Là 1 trong 3 đkiện đảm bảo để cặp brăng đối tiếp cho tỷ số truyền ko đổi tại thời điểm
chuyển tiếp các cặp biên dạng đối tiếp.
+ Khi ăn khớp đúng thì tỷ số truyền của cặp bánh răng đối tiếp sẽ tỷ lệ nghịch với số răng của
chúng.
Thật vậy:
1
2
21
22
1
2
1
2
1
2
2
1
12
1
2
2
2
z
z

tz
tz
anchuvivongl
anchuvivongl
r
r
R
R
PO
PO
i
L
L
L
L
L
L
=======
π
π
ω
ω
22
22
- N
1
, N
2
đường ăn khớp lý thuyết, đường akhớp thực tế là từ A-B.
- Xét tam giác vuông N

1
BO
1
tính đc N
1
B.
- Xét tam giác vuông N
2
O
2
A tính đc N
2
A.
Điều kiện: AB≥t
N
hay
1
0
≥=≡
t
AB
t
AB
N
ε
được gọi là hệ số trùng
khớp, là số cặp biên dạng trung bình đồng thời ăn khớp trê đường
ăn khớp. AB là đoạn ăn khớp thực ta có: AB=N
1
B-N

1
A=N
1
B-
(N
1
N
2
-N
2
A)=N
1
B+N
2
A-N
1
N
2
=
* ăn khớp trùng
( )
L
wee
LLLLeeee
arrrr
rrrrrrPNPNrrrr
α
αα
sin
sin.sin

2
02
2
2
2
01
2
1
21
2
02
2
2
2
01
2
121
2
02
2
2
2
01
2
1
−−+−=
+−−+−=+−−+−=
Vậy
0
2

02
2
2
2
01
2
1
sin
t
arrrr
Lwee
α
ε
−−+−
=
Với a
w
= r
L1
+ r
L2
là kcách trục.
ε
phụ thuộc vào điều kiện chế tạo (r
e
,r
0
,t
o
) và điều kiện lắp ráp


w
, α
L
).
- Ý nghĩa: điều kiện ăn khớp trùng.
+ Điều kiện ăn khớp trùng là 1 trong 3 đkiện đảm bảo tỷ số truyền ko đổi tại thời điểm chuyển
tiếp cặp biên dạng đối tiếp.
+ ĐẢm bảo tại mọi thời điểm luôn có ít nhất 1 cặp biên dạng đang tiếp xúc.
VD:
ε
=1,75 ⇒ C’C’’ = 1,75t
L
14. Định nghĩa trượt biên dạng trong cơ cấu bánh răng. Tại sao nói hiện tượng trượt biên dạng
thường xuyên xảy ra trong cơ cấu bánh răng? Tác động cơ bản của hiện tượng trượt biên dạng trong
cơ cấu bánh răng. Nêu các nhận xét cần thiết có thể rút ra được từ việc khảo sát các đường cong
trượt biên dạng.
Trả lời:
a. Định nghĩa: Trượt biên dạng là 1 hiện tượng tồn tại véc tơ vận tốc trượt tương đối giữa 2
biên dạng đối tiếp tại thời điểm tiếp xúc.
Trong bộ truyền br hiện tượng trượt biên dạng thường xuyên xảy ra gây mòn răng, làm giảm
các đặc trưng ăn khớp đều(đặc biệt là ăn khớp khít) và làm yếu các răng.
b. Tại sao br:
Xét 1 căp br đối tiếp đang tiếp xúc tại T:
12
1
2
T
T
T

T
VVV
+=
PO
2


PO
1


XX//
TO
22
ω

TO
11
ω
Trượt ko sảy ra ⇔ V
T2T1
=0 ⇔V
T2
= V
T1
⇔T≡P.
Quá trình chuyển động về cơ bản điểm ăn khớp T ko trùng với
23
23
P ⇒ hiện tượng trượt thường xuyên sảy ra

c. Tác động cơ bản br.
- Quan sát 2 br thân khai ăn khớp với nhau, điểm T thuộc khâu 1 và khâu 2 vân tốc của điểm
này vuông góc với bán kính quay tương ứng là O
1
T và O
2
T. Hình chiếu của 2vận tốc này lên
phương pháp tuyến phải = nhau vì phải bảo đảm tiếp xúc liên tục. Nhưng nếu chiếu 2 vtốc này
lên phương tiếp tuyến với 2 biên dạng đối tiếp tại điểm tiếp xúc, 2 vận tốc này sẽ khác nhau. Do
đó khi 2 răng ăn khớp với nhau có hiện tượng trượt tương đối theo phương tiếp tuyến giữa 2 biên
dạng, đc gọi là trượt biên dạng, đó là nguyên nhân gây ra mòn ở br.
- Khi 2 br tiếp xúc nhau, vtốc theo phương tiếp tuyến của điểm tiếp xúc càng khác nhau nhiều,
vtốc trượt tương đối càng lớn, ảnh hưởng của hiệnt ượng trượt đến độ mòn ở từng điểm của cặp
biên dạng đối tiếp.
d. Nêu các nhân xét đến trượt biên dạng.
Nhên xét:
+ Ảnh hưởng của trượt khác đối với 2 biên dạng đối tiếp và phụ thuộc
vào điểm tiếp xúc T.
+ Xét trên tưng biên dạng thì ảnh hưởng của trượt đơn vị trân răng
>đơn vị đỉnh răng.
+ (So sánh 2 br) a hưởng của trượt với br nhỏ là > so với br lớn xét
trên cả 2 phương diện: Độ dốc của đường cong trượt và số lần ăn khớp
trong của 1 đơn vị thời gian.
15. Định nghĩa hệ bánh răng. Cho thí dụ minh họa. Trình bày các công dụng của hệ bánh răng.
Hãy cho một thí dụ để chứng tỏ rằng trị số tỷ số truyền giữa hai bánh răng bất kỳ trong một hệ
bánh răng thường bằng tích trị số tỷ số truyền của các cặp ăn khớp trực tiếp nằm trên đường
truyền công suất giữa chúng.
Trả lời:
a. ĐN Hệ br là 1 hệ bao gồm ít nhất là 3 khâu động, trong đó có ít nhất 2 br có số liên hệ động
học so với nhau.

b. VD:
c. Công dụng của hệ br:
+ Tạo ra tỷ số truyền khác nhau.
+ Tạo ra tỷ số truyền lớn trong khi kích thước bao là nhỏ.
+ Để truyền chuyển động giữa các vị trí khác nhau trong khi kích thước bao nhỏ.
+ Để đảo chiều quay.
d. Thí dụ: ta có z
1
,z
3
quay ngược chiều; z
1
,z
4
quay cùng
chiều; z
1
,z
5
quay ngược chiều; z
2
,z
5
quay cùng chiều.
Về tỷ số truyền: bằng tích tỷ số truyền của các cập ăn
khớp nằm trên đường truyền công suất giữa 2 br.
54
32
32
12

,
4
5
3
4
,
2
3
1
2
5
,
4
4
3
3
,
2
2
1
5
4
4
3
3
2
2
1
5
1

15
,,
iiii
z
z
z
z
z
z
z
z
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
i =====

24
24
16. Định nghĩa hệ bánh răng. Cho thí dụ minh họa. Phân loại hệ bánh răng theo vị trí tương đối
và theo tính chất động học của các đường đường tâm trục các bánh răng (không phải minh họa
bằng hình vẽ).
Trả lời:
a. ĐN Hệ br là 1 hệ bao gồm ít nhất là 3 khâu động, trong đó có ít nhất 2 br có số liên hệ động
học so với nhau.
b. Phân loại br
- Phân loại theo vị trí tương đối:
+ Hệ br răng phẳng: tất cả các đường tâm, trục đều // hoặc trùng nhau.
+ Hệ br ko gian: Tồn tại ít nhất 2 đường tâm, trục giao nhau hoặc chéo nhau (VD: br nón, trục
vít, bánh vít)
- Phân loại theo tính chất động học:
+ hệ br thường: mọi br đều có đường tâm, trục cố định.
+ hệ vi sai – hành tinh: tồn tại ít nhất 1 br có đường tâm, trục di động.
17. Định nghĩa bánh răng đệm, vẽ hình minh họa. Các công dụng của bánh răng đệm. Cho thí
dụ để chứng tỏ rằng số răng của bánh răng đệm không ảnh hưởng đến trị số tỷ số truyền giữa hai
bánh răng mà nó đệm vào.
Trả lời:
a. ĐN br đệm: một br đc gọi là br đệm khi
giữa 2 br nào đó nếu nó ăn khớp đồng thời với
cả 2 br nào đó.
VD:
b. Công dụng:
+ Truyền chuyển động giữa các vị trí xa nhau khi kích thước bao nhỏ.
+ Đê đảo chiều quay.
c. Brăng đệm ko làm thay đổi tỷ số truyền giữa 2 br mà nó đệm vào mà chỉ có thể ? của
tỷ số truyền đó.
1

3
2
3
1
2
3
2
2
1
3
1
13
z
z
z
z
z
z
n
n
n
n
n
n
i =


















−===
18. Nêu định nghĩa và cho thí dụ minh họa hệ bánh răng. Tại sao nói có thể sử dụng hệ bánh
răng (chẳng hạn hệ bánh răng thường) để tạo ra tỷ số truyền lớn? Minh họa bằng hình vẽ.
Trả lời:
- Căn cứ vào công dụng: hệ br tạo ra tỷ số
truyền khác nhau.
- Tạo ra tỷ số truyền lớn thông qua các cặp br
ăn khớp
Nhóm 5A
25
25

×