Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Thuyết minh đồ án nguyên lý máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.83 KB, 24 trang )

Đồ án Máy ép. Bộ môn : Chi Tiết Máy – Nguyên Lý
Máy
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN NGUYÊN LÝ MÁY
MÁY ÉP
Thuyết minh đồ án gồm 9 phần:
Phần I – Phân tích cơ cấu chính.
Phần II – Tổng hợp cơ cấu chính – Hoạ đồ vị trí.
Phần III – Hoạ đồ vận tốc.
Phần IV – Hoạ đồ gia tốc.
Phần V - Đồ thị động học.
Phần VI – Phân tích áp lực.
Phần VII – Chuyển động thực của máy, momen quán tính bánh đà.
Phần VIII –Thiết kế bánh răng.
Tài liệu tham khảo:
1. Hướng dẫn thiết kế đồ án Nguyên Lý Máy
2. Nguyên lý Máy – Nhà xuất bản Khoa Học

Sinh viên : Hoàng văn Quyết – Lớp K35MA - Trường DHKTCN
11
Đồ án Máy ép. Bộ môn : Chi Tiết Máy – Nguyên Lý
Máy
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển như vũ bão, mang lại những lợi
ích cho con người về tất cả nhữnh lĩnh vực tinh thần và vật chất. Để nâng cao
đời sống nhân dân, để hoà nhập vào sự phát triển chung của các nước trong
khu vực cũng như trên thế giới. Đảng và Nhà nước ta đã đề ra những mục
tiêu trong những năm tới là nước công nghiệp hoá hiện đại hoá.
Muốn thực hiện được điều đó một trong những ngành cần quan tâm phát
triển nhất đó là ngành cơ khí chế tạo máy vì ngành cơ khí chế tạo máy đóng
vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị công cụ cho mọi ngành


kinh tế quốc dân. Để thực hiện việc phát triển ngành cơ khí cần đẩy mạnh
đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, đồng thời phải
đáp ứng được các yêu cầu của công nghệ tiên tiến, công nghệ tự động hoá
theo dây truyền trong sản xuất .
Nhằm thực hiện mục tiêu đó, chúng Em là sinh viên trường Đại Học Kỹ
Thuật Công Nghiệp - Thái Nguyên nói riêng và những sinh viên của các
trường kỹ thuật nói chung trong cả nước luôn cố gắng phấn đấu trong học
tập và rèn luyện, trau dồi những kiến thức đã được dạy trong trường để sau
khi ra trường có thể đóng góp một phần trí tuệ và sức lực của mình vào công
cuộc đổi mới của đất nước trong thế kỷ mới .
Qua đồ án này Em đã tổng hợp được nhiều kiến thức chuyên môn, giúp Em
hiểu rõ hơn những công việc của một kỹ sư tương lai. Song với những hiểu
biết còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên đồ án của Em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy
trong bộ môn Nguyên Lý Máy – Chi Tiết Máy và các Thầy Cô giáo trong
khoa để đồ án của Em được hoàn thiện hơn .
Cuối cùng Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo của các Thầy Cô
trong khoa và bộ môn Nguyên Lý Máy – Chi Tiết Máy trường Đại Học Kỹ
Thuật Công Nghiệp và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo :
Vũ Quý
Đạc
Ngày 25 tháng 1 năm 2002
Sinh viên : Hoàng văn Quyết – Lớp K35MA - Trường DHKTCN
21
Đồ án Máy ép. Bộ môn : Chi Tiết Máy – Nguyên Lý
Máy
Sinh viên :
Hoàng văn Quyết
Phần I
PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU CHÍNH

1. Phân tích chuyển động:
Lược đồ động cơ cấu máy ép 2 tay quay ở vị trí như hình vẽ
Từ lược đồ cơ cấu chính của máy ép ta thấy cơ cấu được tổ hợp từ cơ cấu culits:
Gồm 5 khâu động được nối với nhau bằng các khớp trượt và khớp quay nhưng là
khớp thấp. Công dụng của máy ép là biến chuyển động quay của bộ phận dẫn động
(thường là động cơ) thành chuyển động tịnh tiến thẳng của bộ phận công tác
(pitong) dùng để nén khí hay chất lỏng (hơi) để có thể làm quay hay chuyển động
của các bộ phận khác .
Đặc đIểm chuyển động của các khâu: Khâu dẫn 1 ta giả thiết là quay đều với vận
tốc góc ω
1
truyền chuyển động cho con trượt 2 . Khâu 2 chuyển động song phẳng.
Con trượt 2 truyền động cho culits 3 có chuyển động quay không toàn vòng lắc qua
lại truyền động cho thanh truyền 4 là chuyển động song phẳng và truyền chuyển
động cho đầu pitong 5 là chuyển động tịnh tiến thẳng theo phương ngang.
2. Tính bậc tự do:
Cơ cấu máy ép gồm 5 khâu động vậy n = 5 (số khâu động) nối với nhau bằng 7
khớp thấp: p
5
= 7 (số khớp thấp) không có khớp cao: p
4
= 0 (số khớp cao) không có
ràng buộc thừa và bậc tự do thừa. Do đó để tính bậc tự do của cơ cấu ta áp dụng
công thức sau:
W = 3n – ( 2P
5
+ P
4
) – S + R
t

= 3.5 – ( 2.7 + 0 ) – 0 + 0 = 1
Vậy số bậc tự do của cơ cấu là 1:
3. Xếp loại cơ cấu:
Ta chọn khâu 1 làm khâu dẫn ta tách được 2 nhóm axua loại 2 ( nhóm có 2 khâu 3
khớp là 2-3 và 4-5). Do cơ cấu có 2 nhóm đều là nhóm loại hai vậy cơ cấu là cơ cấu
loại 2.(hình vẽ)
Sinh viên : Hoàng văn Quyết – Lớp K35MA - Trường DHKTCN
31
Đồ án Máy ép. Bộ môn : Chi Tiết Máy – Nguyên Lý
Máy
Phần II
TỔNG HỢP CƠ CẤU CHÍNH – HOẠ ĐỒ VỊ TRÍ
Từ các số liệu đầu bài đã cho ta xác định được các thông số cần thiết để xây dựng
cơ cấu :
- Góc lắc Ψ:
Ta có . Ψ = 180
0

1
1
+

k
k
= 180
0

12
12
+


= 60
0
. Biết được góc lắc Ψ và khoảng cách
Lo
1
o
2
. Từ O
2
ta kẻ 2 tia x và x’ hợp với đường nối giá O
1
O
2
một góc 30
0
. Từ O
1
ta
vẽ vòng tròn tiếp xúc với hai tia O
2
X và O
2
X’ ta sẽ xác định được 2 vị trí chết của
cơ cấu.
Xét cơ cấu tại hai vị trí này ta dễ dàng tính được:
R = L
O1A
= Lo
1

o
2
Sin30
0
= 510.1/ 2 = 255(mm) = L
O2B
. Mặt khác ta có
L
O2B
/ e = 2,1 nên: e = 121,429 (mm).
Xét cơ cấu tại vị trí tay quay O
1
A nằm ngang khi đó O
2
B vuông góc với O
1
O
2
lúc đó
BC sẽ hợp với phương ngang một góc θ
max
= 12
0
. Ta dựng đường thẳng zz’ //O
1
O
2
cách một khoảng là e và gọi E là giao điểm của BO
2
với zz’. Vậy ta có BE = BO

2

e = 255 – 255/ 2,1 = 133,57 (mm). Xét tam giác vuông BEC tại E ta có BC = BE/
Sin θ
max
= 133,57/ Sin12
0
= 642,441 (mm).
Ta có hành trình làm việc lớn nhất của pitong chính là khoảng cách của điểm C
1
tại
vị trí chết 1 đến điểm C
9
ở vị trí chết 9 hay chính bằng độ dài dây cung B
1
B
9
. Ta có
tam giác O
2
B
1
B
9
là tam giác đều nên B
1
B
9
= H
max

= R = 255 (mm) .
Để dựng được hoạ đồ vị trí ta chọn tỷ lệ xích chiều dài µ
l
: µ
l
= L
O1A
/ O
1
A ta chọn
O
1
A = 100 (mm) vậy µ
l
= 0,255/ 100 = 0,00255 (m/mm). Vậy các đoạn biểu diễn
khác là :
O
1
O
2
= L
O1O2
/ µ
l
= 0,510/ 0,0026 = 200 (mm). e = 47,62 (mm).
BC = L
BC
/ µ
l
= 251,94 (mm). Ta chia vòng tròn tâm O

1
bán kính O
1
A thành 12 phần
bằng nhau. Vậy hoạ đồ vị trí vẽ được như hình 2.
Sinh viên : Hoàng văn Quyết – Lớp K35MA - Trường DHKTCN
41
Đồ án Máy ép. Bộ môn : Chi Tiết Máy – Nguyên Lý
Máy
PHẦN III
HOẠ ĐỒ VẬN TỐC
Ta lần lược vẽ hoạ đồ vận tốc cho 12 vị trí với tỷ lệ xích:
µ
V
= µ
l
ω
1
= Πn
1
µ
l
/ 30 = 0,093 (m/mms).Giả sử vẽ hoạ đồ vận tốc và gia tốc tại vị
trí bất kỳ.
a. Phương trình véctơ vận tốc :
Chọn khâu 1 là khâu dẫn quay đều quanh trục cố định qua O
1
với vận tốc góc ω
1
=

const nên
1A
V
có phương vuông góc với O
1
A chiều thuận theo chiều ω
1
có độ lớn :
V
A1
= L
O1A
. ω
1
. vì khâu 1 nối với khâu 2 bằng khớp bản lề nên ta có :
1A
V =
2A
V ,
khâu 2 trượt tương đối so với khâu 3 nên ta có :
2/323 AAAA
VVV +=
. Trong đó
3A
V
có phương vuông góc với O
2
A trị số chưa xác
định : V
A3

= Pa
3
. µ
V
.
2A
V
đã xác định hoàn toàn ,
2/3 AA
V
có phương song song với
O
2
A trị số chưa xác định . Như vậy phương trình trên còn hai ẩn nên giải được bằng
phương pháp hoạ đồ véctơ .
Vận tốc của điểm
3B
V
được xác định theo định lý đồng dạng thuận hoạ đồ vận tốc .
Tam giác vuông ∆AO
2
B đồng dạng với tam giác ∆a
3
pb
3
trị số V
B3
= pb
3
. µ

V
vì khâu
4 nối với khâu 3 nhờ khớp bản lề nên ta có . Ta lại có :
3B
V
=
4B
V
4444 BCBC
VVV +=
.Trong đó
4B
V
đã xác định hoàn toàn và
44BC
V
có phương vuông
góc với BC giá trị chưa xác định : V
C4B4
= c
4
d
4
. µ
V
mà khâu 4 lại nối với khâu 5 nhờ
khớp bản lề nên ta có
54 CC
VV =
có phương song song với phương trượt giá trị chưa

xác định : V
C5
= pc
5
. µ
V
. Vậy phương trình trên còn hai ẩn nên giải được bằng cách
vẽ hoạ đồ véctơ.
b. Cách vẽ:
Ta chọn một điểm P bất kỳ làm gốc hoạ đồ, từ P vẽ đoạn Pa
1
biểu diễn vận tốc :
1A
V
=
2A
V
.Từ mút véctơ pa
1
vẽ đường chỉ phương ∆ của
2/3 AA
V
( ∆//O
2
A) từ p vẽ
đường chỉ phương ∆’ của
3A
V
(∆’ ⊥ O
2

A) khi đó ta thấy ∆ cắt ∆’ tạ a
3
biểu thị vận
tốc V
A3
, từ p vẽ đường thẳng vuông góc với pa
3
dùng tỷ số của tam giác đồng dạng
thuận ta xác định được pb
3
biểu thị vận tốc của
3B
V
=
4B
V
từ b
3
= b
4
kẻ đường chỉ
phương ∆’
1
của V
C4B4
vuông góc với BC. Từ p vẽ ∆’
2
theo phương ngang cắt ∆’
1
tại c

4
= c
5
vậy pc
5
biểu diễn vận tốc của
5C
V
.
c. Vận tốc các điểm thuộc cơ cấu, vận tốc trọng tâm, vận tốc góc:
Sinh viên : Hoàng văn Quyết – Lớp K35MA - Trường DHKTCN
51
Đồ án Máy ép. Bộ môn : Chi Tiết Máy – Nguyên Lý
Máy
V
A12
= Pa
1,2
. µ
V
; V
A3
= Pa
3
. µ
V
; V
A3/A2
= a
2

a
3
. µ
V
; V
B3,4
= Pb
3,4
. µ
V
;
V
C5
= Pc
5
. µ
V
; V
C4B4
= c
4
b
4
. µ
V
;
+ Trọng tâm các khâu đặt tại trung điểm các khâu nên ta xác định được vận tốc
trọng tâm theo định lý đồng dạng.
V
S3

= Ps
3
. µ
V
; V
S4
= Ps
4
. µ
V
; V
S5
= Ps
5
. µ
V
;
+Vận tốc góc các khâu.
V
A3
= Pa
3
. µ
V
= O
2
A.µ
l
.


ω
3
; ω
3
= Pa
3
. µ
V
/ O
2
A.µ
l
;
V
C4B4
= c
4
b
4
. µ
V
= BC.µ
l
.

ω
4
; ω
4
= c

4
b
4
. µ
V
/ BC.µ
l
;
ω
5
= 0 vì khâu 5 chuyển động tịnh tiến. Vận tốc các điểm, các trọng tâm, vận
tốc góc được biểu diễn trong bảng 1, 2.
Bảng 1: Biểu diễn vận tốc các điểm trên các khâu. (mm)
VT P
a1,2
P
a3
a
2
a
3
P
b3.4
P
c5
c
4
b
4
O

2
A
1 100 0 0 0 0 0 173,21
2 100 44,72 89,44 20 16,38 9,07 223,61
3 100 75,59 65,47 28,57 25,22 9,52 264,58
4 100 93,91 34,37 32,28 30,65 5,67 290,93
5 100 100 0 33,33 33,33 0 300
6 100 93,91 34,37 32,28 33,15 5,67 290,93
7 100 75,59 65,47 28,57 28,77 9,52 264,58
8 100 44,72 89,44 20 19,4 9,07 223,61
9 100 0 0 0 0 0 173,21
10 100 59,07 80,69 47,66 46,95 19,52 123,93
11 100 100 0 100 100 0 100
12 100 59,07 80,69 47,66 40,2 19,52 123,93

Bảng 2: Biểu diễn giá trị vận tốc trọng tâm, vận tốc góc các khâu.
Vị trí P
S3
(mm) P
S4
(mm)
ω
3
ω
4
ω
5
1 0 0 0 0 0
2 27,31 17,71 7,29 1,31 0
3 39,02 26,53 10,42 1,38 0

4 44,08 31,35 11,77 0,82 0
5 45,62 0 12,16 0 0
6 44,06 32,49 11,77 0,82 0
7 39,02 28,27 10,42 1,38 0
8 27,31 19,17 7,29 1,31 0
9 0 0 0 0 0
10 65,46 46,25 17,38 2,83 0
11 136,57 0 36,47 0 0
Sinh viên : Hoàng văn Quyết – Lớp K35MA - Trường DHKTCN
61
Đồ án Máy ép. Bộ môn : Chi Tiết Máy – Nguyên Lý
Máy
12 65,46 43 17,38 2,83 0
Bảng 3 : Giá trị thật vận tốc các điểm, trọng tâm các khâu: µ
V
=0,093 (m/mms).
VT V
a1,2
V
a3
V
A3/A2
V
b3.4
V
c5
V
C4b4
V
S3

V
S4
1 9,3 0 0 0 0 0 0 0
2 9,3 4,16 8,32 1,86 1,52 0,84 2,54 1,65
3 9,3 7,03 6,09 2,66 2,35 0,89 3,63 2,47
4 9,3 8,73 3,20 3,00 2,85 0,53 4,10 2,92
5 9,3 9,30 0 3,10 3,10 0 4,24 0
6 9,3 8,73 3,20 3,00 3,08 0,53 4,10 3,02
7 9,3 7,03 6,09 2,66 2,68 0,89 3,63 2,63
8 9,3 4,16 8,32 1,86 1,80 0,84 2,54 1,78
9 9,3 0 0 0 0 0 0 0
10 9,3 5,49 7,50 4,43 4,37 1,82 6,09 4,30
11 9,3 9,30 0 9,30 9,30 0 12,7 0
12 9,3 5,499 7,50 4,43 3,74 1,82 6,09 4,00
Phần IV
HOẠ ĐỒ GIA TỐC
Ta vẽ hoạ đồ gia tốc cho 2 vị trí số 4 và số 10.
a, Phương trình véctơ gia tốc:
Ta có : a
A1
= ω
1
2
. L
O1A
. ( vì khâu 1 quay đều quanh trục cố định ) vì khâu 1 nối với
khâu 2 băng khớp bản lề ta có
1A
a
=

2A
a
mặt khác khâu trượt tương đối so với khâu
3 nên:
r
AA
K
AAAA
aaaa
2/32/323
++=
(3) trong đó
2A
a
đã xác định hoàn toàn.
Sinh viên : Hoàng văn Quyết – Lớp K35MA - Trường DHKTCN
71
Đồ án Máy ép. Bộ môn : Chi Tiết Máy – Nguyên Lý
Máy
r
AA
a
2/3
có phương // O
2
A, giá trị chưa biết,
k
AA
a
2/3

có chiều thuận theo chiều
2/3 AA
V

quay đi 90
0
theo chiều ω
3
giá trị: a
k
A3/A2
= 2.ω
3
.V
A3/A2
. Tuy nhiên nó cũng được xác
định theo phương pháp hình học. Vì khâu 3 quay xung quanh trục cố định nên :
t
A
n
AA
aaa
333
+=
, trong đó a
n
A3
chiều từ A về O
2
phương //O

2
A, giá trị :
a
n
A3
= ω
3
2
. L
O2A
; a
t
A3
có phương vuông góc với O
2
A giá trị chưa xác định. Vậy ta có
phương trình 3 còn 2 ẩn nên giải được bằng phương pháp hoạ đồ véctơ gia tốc. Giá
trị
3B
a
được xác định theo định lý đồng dạng thuận của hoạ đồ gia tốc. ∆AO
2
B ≈
∆a’
3
πb’
3
vì khâu 3 nối voí khâu 4 bằng khớp bản lề nên :
3B
a

=
4B
a
. Ta có :
t
BC
n
BCBC
aaaa
444444
++=
(4). Trong đó
4B
a
đã xác định hoàn toàn ,
t
BC
a
44

phương vuông góc với BC giá trị chưa xác định,
n
BC
a
44
chiều từ C về B có phương //
BC giá trị : a
n
C4B4
= ω

4
2
. L
BC
. vì khâu 4 nối với khâu 5 nhờ khớp bản lề nên :
54 CC
aa =
vì khâu 5 chuyển động tịnh tiến nên
5C
a
có phương // phương trượt
( phương ngang). Vậy ta có phương trình này giải được bằng hoạ đồ gia tốc.
b. Cách vẽ hoạ đồ gia tốc:
Ta chọn tỷ lệ xích gia tốc µ
a
= ω
1
2
. µ
l
= 36,65
2
. 0,00255 = 3,425( m/mms
2
). Tính
các đoạn biểu diễn: Πa’
1,2
là đoạn biểu diễn véctơ gia tốc a
A1,2
nên : Πa’

1,2
= O
1
A.
a’
2K
là đoạn biểu diễn a
k
A3/A2
nên : a’
2K
= 2Pa
3
.a
2
a
3
/ O
2
A. Πa’
3
là đoạn biểu diễn của
a
n
A3
nên : Πa
n

3
= Pa

2
3
/O
2
A. Đoạn c’
4
b’
4
là đoạn biểu diễn của a
n
C4B4
nên :
c’
4
b’
4
= c
4
b
4
2
/ BC các đoạn này cũng được xác định theo phương pháp hình học.
Chọn Π làm gốc hoạ đồ, từ Π vẽ Πa’
1,2
biểu thị véctơ gia tốc a
A1,2
( Πa’
1,2
// O
1

A) từ
a’
2
vẽ phương chiều a
k
A3/A2
, từ mút k vẽ đường chỉ phương ∆ của a
r
A3/A2

( ∆ // O
2
A ), từ Π vẽ Πa
n

3
biểu thị a
n
A3
( Πa
n

3
// O
2
A ), từ mút Πa’
3
vẽ đường chỉ
phương ∆’ của a
t

A3
(∆’ ⊥ O
2
A ) khi đó ∆’cắt ∆ tại a’
3
nối Πa’
3
biểu thị a
A3
. Gia tốc
a
B3
được xác định theo định lý đồng dạng thuận của hoạ đồ gia tốc.
Ta có b’
4
≡ b’
3
.Vẽ a
n
C4B4
song song với BC . Từ mút a
n
C4B4
vẽ đường chỉ phương ∆
1
của a
t
C4B4
, từ Π vẽ đường thẳng theo phương ngang cắt ∆
1

tại c’
5
≡ c’
4
khi đó Πc’
5
biểu thị gia tốc a
C5
.
*, Xác định gia tốc trọng tâm các khâu:
+ Gia tốc trọng tâm S
3
: Ta xác định a
S3
theo tỷ lệ :
'
3
2
'
32
*
3
'
3
3
*
2
'
32
. a

AO
SO
S
a
S
AO
SO
Π=Π⇒
Π
Π
=

+ Gia tốc trọng tâm S
4
: ta có BS
4
/ BC = b’
4
s’
4
/ c’
4
b’
4
= 1/ 2 nên : b’
4
s’
4
= c’
4

b’
4
/ 2
+ Gia tốc trọng tâm S
5
: vì khâu 5 chuyển động tịnh tiến nên : Πs’
5
= Πc’
5
*, Xác định gia tốc góc các khâu:
Sinh viên : Hoàng văn Quyết – Lớp K35MA - Trường DHKTCN
81
Đồ án Máy ép. Bộ môn : Chi Tiết Máy – Nguyên Lý
Máy
Ta có : ω
1
= const nên ε
1
= 0. Khâu 2 nối với 3 bằng khớp trượt nên ε
2
= ε
3
ta có
ε
3
= a
t
A3
/ L
O2A

và ε
4
= a
t
C4B4
/L
BC
. Khâu 5 chuyển động tịnh tiến nên : ε
5
= 0.
c, Xác định theo phương pháp hình học:
- Xác định a’
2K
theo định lý đồng dạng thuận. Đầu tiên xác định kích thước O
2
A
trên hoạ đồ vị trí (tạI hai vị trí số 4 và số 10) sau đó ta xác định đoạn Pa
3
và a
2
a
3
trên hoạ đồ vận tốc. Kẻ đoạn O
2
A từ O
2
kéo dài lấy đoạn O
2
M có giá trị O
2

M =
2a
2
a
3
. Vì Pa
3
vuông góc O
2
A nên từ O
2
kẻ đường vuông góc vời O
2
A lấy đoạn
O
2
N = Pa
3
nối N với A ta được ∆ vuông O
2
AN từ M kẻ đường thẳng // với AN
cắt đường thẳng kéo dài O
2
N tại E khi đó ta có : ∆O
2
AN ≈ ∆O
2
EM
Vậy đoạn O
2

E = a’
2K
.
- Tính đoạn a
n
3
: Ta có πa
n
3
= Pa
2
3
/ O
2
A, cách xác định : Từ O
2
A trên hoạ đồ vị trí
vẽ vòng tròn đường kính O
2
A. Từ O
2
vẽ cung tròn bán kính Pa
3
cung này cắt
vòng tròn tại F, từ F hạ đường vuông góc với O
2
A cắt O
2
A tại I khi đó O
2

I =
πa
n
3
.
- Tính đoạn c’
4
b’
4
= cb
2
/ BC.
Bảng 4: Biểu diễn gia tốc các điểm trên các khâu, gia tốc trọng tâm, gia tốc góc tại
vị trí số 4 và số 10:
µ
a
= 3,425( m/mms
2
).
Vị trí 4 10 Vị trí 4 10
πa’
1,2
100 100 a
A1,2
342,5 342,5
πa’
3
32,67 160,19 a
A3
112 548,65

πb’
3,4
11,23 129 a
B3.4
38,46 441,83
c’
4
b’
4
n
0,12 1,51 a
n
C4B4
0,41 5,17
c’
4
b’
4
t
9,72 31,31 a
t
C4B4
33,29 107,24
πc’
5
7,76 132,29 a
C5
26,58 453,09
πs’
3

15,34 177,51 a
S3
52,54 607,97
πs’
4
8,34 129,71 a
S4
28,57 444,26
a’
K
22,19 77,0 A
K
A3/A2
76,0 263,73
ε
2
= ε
3
56,23 305,63
ε
1
0 0
ε
4
51,84 166,29
ε
5
0 0
Sinh viên : Hoàng văn Quyết – Lớp K35MA - Trường DHKTCN
91

Đồ án Máy ép. Bộ môn : Chi Tiết Máy – Nguyên Lý
Máy
Phần V
ĐỒ THỊ ĐỘNG HỌC
Lập hệ trục toạ độ OXY và vẽ đường cong V(ϕ) các trục ox biểu thị ϕ và trục oy
biểu thị giá trị vận tốc với tỷ lệ xích bằng µ
V
, µ
ϕ
. Trong đó :
µ
ϕ
= 2Π/ L = 2* 3,14 / 180 = 0,0349 (1/ mm) , µ
V
= 0,095 (m/mm.s),ta chia trục ox
làm 12 khoảng bằng nhau sau đó đặt lần lượt các đoạn Pc
5
trên hoạ đồ vận tốc vào
tạI các khoảng nhỏ đó ta được đồ thị động học của vận tốc. Để tìm đồ thị động học
chuyển vị ta tích phân đồ thị vận tốc theo trình tự sau :
Lập hệ trục toạ độ OX
1
Y
1
và vẽ đường cong S(ϕ) các trục ox biểu thị ϕ và trục oy
biểu thị giá trị chuyển vị với tỷ lệ xích bằng µ
S
, µ
ϕ
. Trong đó :

µ
ϕ
= 2Π/ L = 2* 3,14 / 180 = 0,0349 (1/ mm) . Từ các khoảng nhỏ vừa chia trên đồ
thị vận tốc ta lấy các điểm a
1
, a
2
, a
3
.......ứng với các trung điểm của các khoảng vừa
chia. Ta lấy điểm P trên trục ox
1
cách O một khoảng H = 30 mm, gọi là cực tích
phân. Từ các điểm a
1
, a
2
, a
3
.......ta dóng các đường song song với trục OX
1
cắt OY
1
tại các điểm b
1
,b
2
....... rồi nối các điểm này với P ta sẽ được các đường có độ
nghiêng khác nhau. Từ điểm O và trong phạm vi khoảng chia nhỏ trên đồ thị
chuyển vị ta vẽ các đoạn Oc

1
//pb
1
, tiếp tục vẽ đoạn c
1
c
2
//Pb
2
trong khoảng thứ hai
cứ tiếp tục như vậy ta xẽ được đường gấp khúc, nối chúng bằng một đường cong
trơn ta được đồ thị động học biểu thị S(ϕ) với tỷ xích :
µ
S
= µ
ϕ

V
.H = 0,097(m/mm).
Để tìm đồ thị gia tốc ta tiến hành vi phân đồ thị vận tốc. Bằng cách bên dưới đồ thị
vận tốc ta lập hệ trục toạ độ mà trục tung biểu thị giá trị của gia tốc điểm c
5
còn trục
hoành vẫn như hai đồ thị trên. Ta lại lấy điểm P làm cực vi phân cách O một khoảng
bằng H’ = 30 mm, trên đường cong V(ϕ) ta kẻ các đoạn gẫy khúc trong các đoạn
nhỏ, từ điểm P trên đồ thị gia tốc kẻ các tia PI, PII, PIII..... song song với các đường
gẫy khúc đó các tia này cắt trục tung tại các điểm c
1
,c
2

........ cho ta các đoạn tỷ lệ
thuận với vận tốc trung bình trong khoảng thời gian tương ứng. Đặt các đoạn trên
lên các đường tung độ kể từ trung điểm các khoảng nhỏ trên trục OX sau đó nối lại
bằng đường cong trơn ta được đồ thị biểu biễn giá trị gia tốc với tỷ lệ xích : µ
A
= µ
V-
/ H. µ
ϕ

= 0,089(m/mm.s
2
).
Sinh viên : Hoàng văn Quyết – Lớp K35MA - Trường DHKTCN
101

×