Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

tìm hiểu thực trạng kế toán thuế gtgt, thuế tndn tại công ty tnhh mtv bản nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.74 KB, 38 trang )

Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ

 
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, vai trò quản lý vĩ mô của nhà nước ngày
càng thể hiện rõ nét. Thông qua những công cụ đắc lực của mình, Nhà nước, Chính
phủ đã thực hiện khá thành công vai trò điều tiết các hoạt động kinh tế trong từng giai
đoạn phát triển. Trong đó Thuế được nhìn nhận là một công cụ hữu hiệu của nhà nước
để điều tiết nền kinh tế. Thuế vừa đáp ứng nguồn thu cho ngân sách, vừa góp phần
thúc đẩy sản xuất kinh doanh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khuyến khích đầu tư đồng
thời tái phân phối thu nhập góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Chỉ một sự thay đổi
nhẹ trong chính sách thuế cũng kéo theo sự thay đổi lớn trong các hoạt động kinh tế,
ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động đầu tư, sản xuất và tiêu dùng. Thuế không chỉ là
nguồn thu chủ yếu của chính phủ mà còn là sự phản ánh rõ nét đường lối, chủ trương
của Đảng, Nhà nước trong việc định hướng phát triển cho từng ngành nghề, lĩnh vực
trọng điểm được ưu đãi, đồng thời, hạn chế đầu tư sản xuất đối với những ngành nghề
Nhà nước chủ trương thu hẹp. Tuy nhiên, tác dụng hạn chế hay khuyến khích của thuế
đối với các hoạt động sản xuất – kinh doanh cũng chỉ giới hạn trong từng giai đoạn,
từng thời điểm. Do đó để phù hợp với tình hình thực tiễn trong từng giai đoạn phát
triển của nền kinh tế Nhà nước đã hết sức linh động trong việc ban hành, sửa đổi, bổ
sung các quy định về thuế. Hệ thống thuế đã được cải tiến một cách đồng bộ nhằm đáp
ứng được những đòi hỏi của nền kinh tế, phù hợp với sự vận động và phát triển của
kinh tế thị trường. Một trong những sự kiện quan trọng của công cuộc cải cách thuế là
Từ khi ra đời cho đến nay thuế GTGT cũng như thuế TNDN luôn chiếm vị trí
quan trọng trong hệ thống thuế. Từ khi chúng ta áp dụng luật thuế GTGT, thuế TNDN
đã có nhiếu tác động tích cực đến nhiều mặt của nền kinh tế như: đảm bảo nguồn thu
cho ngân sách nhà nước, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, khuyến khích đầu tư
nước ngoài, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, …
Tổ chức công tác kế toán thanh toán thuế GTGT, thuế TNDN là rất cần thiết đối
với mỗi doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT giúp các doanh nghiệp
tính ra số thuế GTGT phải nộp cho nhà nước để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ
đối với ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó, tổ chức công tác thanh toán thuế GTGT,


Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 1
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
thuế TNDN giúp doanh nghiệp xác định được số thuế GTGT, thuế TNDN được hoàn
lại hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp.
Nhận thức được sâu sắc về vai trò của kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với mỗi doanh nghiệp. Nhóm em quyết định: “Tìm hiểu thực trạng
kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công Ty TNHH MTV Bản Nguyên”
  !" #!
- Tìm hiểu về các vấn đề lý luận liên quan đến Thuế giá trị gia tăng, thuế TNDN.
- Tìm hiểu thực trạng áp dụng thuế GTGT, thuế TNDN tại Công Ty TNHH MTV
Bản Nguyên
- Qua đó đánh giá công tác thi hành thuế GTGT, TNDN tại Công Ty TNHH
MTV Bản Nguyên.
$ %&'"" #!
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu là số liệu và các nghiệp vụ phát sinh tại
Công Ty TNHH MTV viên Bản Nguyên.
( )*+" #!
- Phạm vi không gian: Đề tài chủ yếu tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT tại
Công Ty TNHH MTV Bản Nguyên.
- Phạm vi thời gian: số liệu và các nghiệp vụ trong bài được lấy trong năm 2011
đối với thuế TNDN, tháng 5 năm 2013 đối với thuế GTGT tại Công Ty TNHH
MTV Bản Nguyên.
- Nội dung: tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty
TNHH MTV Bản Nguyên.
, &-"./." #!
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu tại phòng kế toán của công ty,
thông tin trên các báo, tạp chí, các trang web …
- Phương pháp phân tích số liệu, xử lý số liệu: sử dụng các phương pháp so sánh
sổ số liệu, phương pháp thống kê mô tả.
012345672839:;2

:<=3>372?:@3AB8
32A9
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 2
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
 CCDEF:G"HBI"!H 
 5/J!/
 Tên chính thức: :@3AB832A9
 Địa chỉ: 3 Hà Huy Tập, Phường Xuân Phú, T.P Huế, Thừa Thiên Huế
 Điện thoại: 054 3817747
 Tài khoản ngân hàng VIB chi nhánh Thừa Thiên Huế
 Số tài khoản: 408704060026465
 Giám đốc/Đại diện pháp luật: Võ Nguyên Phúc
 Giấy phép kinh doanh: 3-755-160-168 | Ngày cấp: 22/05/2009
 Mã số thuế: 3300965029
 Ngày bắt đầu hoạt động: 30/05/2009
 Hoạt động chính: In ấn và dịch vụ liên quan đến in, hoạt động của các cơ sở thể
thao, xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác, chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hệ
thống điện
 Công ty đã ba lần đăng ký giấy phép kinh doanh:
Lần đầu năm 2009: số vốn điều lệ đăng ký 1.000.000.000 đ
Lần thứ hai 2011: số vốn điều lệ đăng ký 3.000.000.000 đ
Lần thứ ba 2013 số vốn điều lệ đăng ký 9.000.000.000 đ
 :-K!L#J!IMF:G"HBI"!H 
 :-K!L#J!IM
Hiện nay Công ty TNHH MTV Bản Nguyên là một công ty phát triển. Việc sử
dụng hợp lý lao động chính là tiết kiệm về chi phí lao động, công ty có số lượng nhân
viên là 9 người, hầu hết đã qua đào tạo chuyên môn. Với đà phát triển này công ty
tuyển dụng thêm lao động có trình độ để nâng cao năng lực quản lý, đáp ứng yêu cầu
và nhiệm vụ của công ty trong điều kiện hiện nay. Bao gồm:
- 3/*%"&N

- O3/*%"&N
- P"5E/$"&N
- P"QR!S"&N
- P"QT"&N
 Giám đốc có nhiệm vụ điều hành trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty và được ủy quyền là đại diện hợp pháp của công ty.
 Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc và Kế toán trưởng. Phó giám đốc cùng
Kế toán trưởng sẽ thông tin cho Giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh, tình
hình tài chính và tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng các kế hoạch và ký
kết các hợp đồng kinh tế.
 Giám đốc trực tiếp quản lý các phòng ban chức năng: phòng Tài chính Kế toán,
Phòng kỹ thuật , Phòng kinh doanh.
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 3
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
 Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán theo
đúng chế độ kế toán của nhà nước và tư vấn cho Giám đốc trong các quyết định
kinh doanh.
 Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường và nhu cầu, thị hiếu của
khách hàng. Bên cạnh đó đề ra các chiến lược phù hợp cho công ty.
 Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ theo dõi, đảm bảo về mặt kỹ thuật trong việc xây
dựng các định mức nguyên vật liệu và kiểm tra chất lượng công trình.
 L#G"/QE/F:G"HBI"!H 
 U%"#"VWTX!Y"G"/)/QE/
Hiện nay, Công Ty TNHH Bản Nguyên đang /."C#QE/Y 
*/H+ZEQE["!H \C#QE/#"V"]L và áp dụng
phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Mở sổ kế toán theo bên “Có” của tài khoản, kết hợp với việc phân tích các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh bên Có của mỗi tài khoản theo các tài khoản đối ứng Nợ - Có liên
quan.
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép hàng ngày với việc tập hợp dần các chỉ tiêu về kinh

tế cần thiết cho công tác quản lý và lập bảng biểu.
Kết hợp việc ghi chép các nhiệm vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với
hệ thống hóa các nhiệm vụ đó theo nội dung kinh tế.
Việc hạch toán tổng hợp và việc hạch toán chi tiết của đại bộ phận các tài khoản
trên cùng một sổ sách kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép phải được kết hợp
một cách rộng rãi.
Với đối tượng là kế toán thanh toán thuế Giá trị gia tăng (GTGT) thì kỳ hạch toán
thanh toán là hàng tháng.
Việc xác lập báo cáo quý đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp thông tin về
số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp, và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nước.
 U%"QIQE/&'/."):G"HBI
"!H 
Tài khoản kế toán mà Công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản kế toán được áp
dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 48 TC/QĐ-CĐKT, được thiết
kế theo nguyên tắc sau:
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 4
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
- Đảm bảo phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế của Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế và thuộc mọi lĩnh vực.
- Phù hợp và đáp ứng được mọi yêu cầu, đặc điểm của mọi nền kinh tế ở nước ta
hiện nay
- Đáp ứng nhu cầu xử lý thông tin kế toán bằng máy vi tính.
Hiện nay Công ty TNHH MTV Bản Nguyên đang sử dụng các loại tài khoản trong
quyết định 48 TC/QĐ-CĐKT Bộ tài chính. Các tài khoản được sử dụng bao gồm
những tài khoản sau đây:
. TK 111: Tiền mặt
. TK112: Tiền gửi ngân hàng
. TK131: Phải thu của khách hàng
. TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

. TK 138: Phải thu khác
. TK 141: Tạm ứng
. TK 142: Chi phí trả trước
. TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
. TK153: Công cụ, dụng cụ
. TK156: Hàng hóa
. TK 211: Tài sản cố định
. TK 213: Tài sản cố định vô hình
. TK 214: Hao mòn tài sản cố định
. TK 222: Góp vốn liên doanh
. TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
. TK 311: Vay ngắn hạn
. TK 331: Phải trả cho người bán
. TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 5
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
. TK 334: Phải trả công nhân viên
. TK 338: Phải trả, phải nộp khác
. TK 341: Vay dài hạn
. TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
. TK 415: Quỹ dự phòng tài chính
. TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
. TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
. TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
. TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính
. TK 532: Giảm giá hàng bán
. TK 632: Giá vốn hàng bán
. TK 635: Chi phí tài chính
. TK 641: Chi phí bán hàng
. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

$ L#G"/Q^*YTQE/Z+L#W_*/HQE/F:G"
HBI"!H 
$ L#G"/Q^*YTQE/Z
Tổ chức công tác kiểm tra kế toán ở Công ty được tổ chức tập trung tại phòng tài
chính kế toán. Phòng tài chính kế toán có chức năng thu thập, xử lý và cung cấp thông
tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý. Qua đó, nhằm kiểm tra tình hình vật tư, tiền
vốn cũng như lao động cùng mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty, thúc
đẩy việc thực hiện chế độ hạch toán kinh tế một cách tốt nhất nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
$ L#W_*/HQE/
`=aB0bA56cb
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 6
56cbd<e3
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
• 5E/Y&F"
Kế toán trưởng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công
ty và trực tiếp quản lý các nội dung kế toán liên quan đến mua bán hàng hóa, doanh
thu, chi phí, các quan hệ tài chính với ngân hàng, các chế độ về thuế và báo cáo tài
chính.
Kế toán trưởng sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho Giám đốc điều hành về
tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và có vai trò tham mưu cho Giám
đốc trong việc xây dựng các kế hoạch và ký kết các hợp đồng kinh tế.
Kế toán trưởng có vai trò xây dựng các định mức chi phí liên quan, hạch toán kế
toán tài chính. Xây dựng và hoàn thiện công tác kế toán trong Công ty. Theo dõi và
quản lý hàng hóa, vật tư, tài sản của Công ty. Lập các sổ sách liên quan đến công tác
kế toán trong đơn vị và báo cáo kịp thời với lãnh đạo các phát sinh trong toàn bộ quá
trình tổ chức công tác kế toán tại đơn vị.
• 5E/L"'.+QE/!E
− Kế toán thuế: căn cứ các hóa đơn mua bán hàng hóa, tài sản căn cứ vào kết quả
kinh doanh của công ty tính toán tổng hợp thuế và các khoản phải nộp ngân sách

nhà nước.
− Kế toán tổng hợp: sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng hợp
kiểm tra, xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và giúp kế
toán trưởng lập báo cáo tài chính.
• fJ!R
Thủ quỹ có nhiệm vụ là thu, chi, quản lý các vấn đề liên quan đến quỹ tiền mặt của
Công ty. Bên cạnh đó, cần báo cáo kịp thời tình hình quỹ tiền mặt để có hướng giải
quyết hợp lý.
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 7
56cb>3
g426
h72i
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
:<=3
j:dk3b1l32m2633426
1e:@3AB832A9
DY)"+L#G"/T/!E33):G"H
BI"!H 
 5E/!E33X!+n5$$o
 5p*[.M
Chứng từ công ty sử dụng chủ yếu trọng hạch toán thuế GTGT là Hóa đơn thuế
GTGT mẫu số 01GTKT3/001 do Bộ tài chính ban hành theo thông tư 153/2010/TT-
BTC ngày 28/09/2010 của Bộ tài chính. Trên Hóa đơn GTGT cơ sở kinh doanh phải
ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định như : giá bán, phần thuế GTGT , phụ phí được
hưởng và tổng giá trị thanh toán. Do quy mô còn nhỏ, chủ yếu hoạt động trong khu
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 8
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
vực thành phố Huế, đồng thời lĩnh vực hoạt hầu như không sử dụng những nguyên vật
liệu đặc thù hay được nhập khẩu từ nước ngoài nên việc hạch toán thuế GTGT của
công ty có phần đơn giản hơn khi không sử dụng các chứng từ khác như chứng từ

hàng nhập khẩu, chứng từ hàng hóa đặc thù…Và cụ thể khi tìm hiểu thực tế công tác
kế toán thuế GTGT tại công ty Bản Nguyên trong năm 2013 gồm những chứng từ sau :
- Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 số 0003140, ký hiệu VA/12P ngày
08/03/2013
- Phiếu Chi số 01, ngày 01/05/2013.
- Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 số 0000225, ký hiệu TN/13T, ngày
27/03/2013
- Phiếu nhập kho số 02 ngày 01/05/2013
- Phiếu chi số 02 ngày 01/05/2013
- Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 số 0015309, ký hiệu NV/12P, ngày
12/04/2013
- Phiếu nhập kho 03, ngày 01/05/2013
- Phiếu chi 03, ngày 01/05/2013
- Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01/02/GTGT ban
hành kèm theo thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tài Chính.
Hằng ngày, căn cứ vào tình hình hoạt động, các bộ phận có nhu cầu về nguyên
vật liệu lập tờ trình xin mua vật tư. Sau khi được sự xét duyệt của giám đốc và trưởng
bộ phận thì cán bộ đảm nhận việc cung ứng vật tư lập giấy đề nghị tạm ứng để đi mua
hàng. Khi hoàn tất hoạt động mua hàng, phải tập hợp các hóa đơn chứng từ có liên
quan đến việc mua hàng hóa sau đó gửi về phòng Tài chính – Kế toán của công ty. Tại
đây các bộ phận kế toán có liên quan tiến hành đối chiếu tính hợp pháp, hợp lí của
chứng từ như Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu chi, phiếu nhập kho…để xác
định độ tin cậy của chứng từ, từ đó luân chuyển tới các bộ phận liên quan khác.
QI]q"
Công ty TNHH MTV Bản Nguyên tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên thuế
GTGT đầu vào được phản ánh trên tài khoản: 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu
trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ dùng cho
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 9
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT mua
hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá
nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phí nước ngoài theo quy định của
Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh
doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam.
5EK!+_!".I/fTQI$$
B '
-Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
B :O
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
`%&W '
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại
nhưng NSNN chưa hoàn trả.
 ! "
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
$`LQE/

 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
 Sổ cái
 Sổ kế toán chi tiết
()/!E33X!+
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 10
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
Hằng ngày, khi có hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn mua hàng liên quan đến thuế
GTGT đầu vào, kế toán thuế GTGT và các phần hành liên quan khác như kế toán tổng
hợp, thủ quỹ…kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành theo dõi thủ công vào các sổ chi tiết
TK 133 sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp nhập số liệu vào phần mềm máy tính,
máy sẽ tự động kết chuyển các khoản thuế GTGT đầu vào vào các sổ tương ứng như :
• Bảng kê Hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, theo dõi các loại hàng hóa
dịch vụ, tài sản cố định mua vào theo các chỉ tiêu :Gía mua chưa thuế và thuế
GTGT.
• Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại và Sổ cái TK
133
Cuối kì, kế toán tiến hành so sánh giữa số tổng cộng trên cột thuế GTGT trên
Bảng kê của hàng hóa dịch vụ mua vào với sổ tổng cộng phát sinh bên Nợ TK133.
 Công ty Thanh toán tiền Card điện thoại cho Trung tâm dịch vụ khách hàng
Viễn thông VNPT Thừa Thiên Huế bằng tiền mặt với tổng giá trị thanh toán là
999.380 VND. Trong đó tiền card là 908.527 VND, Thuế GTGT 10% là 90.853 VND
- Theo hóa đơn GTGT số 0003140, ký hiệu VA/12P ngày 08/03/2013
- Phiếu Chi số 01, ngày 01/05/2013.
#$%"
Nợ TK 642: 908.527
Nợ TK 1331: 90.853
Có TK 111: 999.380
 Công ty mua gạch của Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa Thiên Huế
để cải tạo sân bóng, hàng đã về nhập kho, đã thanh toán cho người bán bằng tiền
mặt. Tổng tiền thanh toán là 19.960.000 VND. Trong đó tiền hàng là 18.145.454

VND, tiền thuế GTGT 10% là 1.814.546 VND.
- Theo Hóa đơn GTGT số 0000225, ký hiệu TN/13T, ngày 27/03/2013
- Phiếu nhập kho số 02 ngày 01/05/2013
- Phiếu chi số 02 ngày 01/05/2013
#$%"
Nợ TK 152 : 18.145.454
Nợ TK 1331: 1.814.546
Có TK 111: 19.960.000
$ Công ty mua xi măng của Công ty Cổ phần Long Thọ để cải tạo sân bóng,
hàng đã về nhập kho, đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. Tổng số tiền
thanh toán là 2.270.000 VND, trong đó tiền xi măng là 2.063.636 VND, tiền thuế
GTGT 10% là 206.364 VND .
- Theo hóa đơn GTGT số 0015309, ký hiệu NV/12P, ngày 12/04/2013
- Phiếu nhập kho 03, ngày 01/05/2013
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 11
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
- Phiếu chi 03, ngày 01/05/2013
#$%"
Nợ TK 152: 2.063.636
Nợ TK 1331: 206.364
Có TK 111: 2.270.000
&'($)*
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán lập chứng từ ghi
sổ:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bản Nguyên
Địa chỉ: 03 Hà Huy Tập- TP Huế
:;3r3`>
`%s
"Hs/"s,t*s$

Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Số ngày Nợ Có
0003140 08/03/2013
Thanh toán tiền điện thoại 642 111 908.527
1331 111 90.583
0000225 27/03/2013
Mua gạch của cty Cp gạch
Tuynel
152 111 18.145.454
1331 111 1.814.546
0015309 14/04/2013
Mua xi măng của cty CP Long
Thọ
152 111 2.063.636
1331 111 206.304
Cộng 23.229.380
5p*[uu$uu#"V"%
"&NMS. 5E/Y&F"
nQv o nQv o
Sau đó kế toán sẽ dựa vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 12
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
"Hv/""]L
:#"V"]L

`%
`%U! "H/"
01/05 01 01/05 23.229.380
…. …. …. ….
Cộng …
Khi có các chứng từ kế toán cũng tiến hành ghi nhận chi tiết cho từng tài khoản trên sổ
cái. Chúng tôi chỉ xin trình bày cụ thể phần tài khoản 1331
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bản Nguyên Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: 03 Hà Huy Tập- TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
`>:b
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm 2013
 QI!E33&'QK!YVfT"OTvw+
`%U!$$
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh
Loại.số Ngày Nợ Có
`%&X!t*
`%./]Y"Qx
01/05 01 01/05
Thanh toán tiền Card điện
thoại cho Trung tâm dịch vụ
khách hàng Viễn thông VNPT

Thừa Thiên Huế
111 90.853
01/05 01 01/05
Mua gạch của Công ty Cổ
phần Gạch Tuynen Số 1 Thừa
Thiên Huế
111 1.814.546
01/05 01 01/05
Mua xi măng của Công ty Cổ
phần Long Thọ
111 206.364
:_"]%./] 2.111.673
`%&!%Qx 2.111.673
`LHOYT"v/]%VYT"]%sEYT"
"H*F]L
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 13
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
"H/"t*
"&N"]L 5E/Y&F" 3/*%
nQv o nQv o n5 vO"K!o
B83592?4c5p*[.M
5E/!E33X!YTn5$$$o
L#M!y!H^#"VQE/
Do công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng các công trình kĩ thuật và
cung cấp các dịch vụ cho thuê khác như cho thuê mặt bằng, thuê sân bóng…nên căn
cứ vào khối lượng công việc hoàn thành và việc cung cấp dịch vụ đã được khách hàng
xác nhận, kế toán lập hóa đơn GTGT cho phần cung cấp hàng hóa, dịch vụ của mình.
Sau đó, kế toán căn cứ hóa đơn, chứng từ ghi chép vào sổ theo dõi doanh thu, kế toán
thuế theo dõi thuế GTGT đầu ra và chuyển cho kế toán tổng hợp nhập vào phần mềm
máy tính. Cuối tháng máy sẽ tự động kết chuyển doanh thu, thuế GTGT đầu ra vào các

sổ và các sổ sách có liên quan.
Công ty áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ do vậy Công ty thực hiện đầy đủ
hóa đơn chứng từ theo quy định của Nhà nước:
-Hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTGT-3LL
-Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra mẫu số 01/02/GTGT ban hành
kèm theo thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tài Chính
QI]q"
Công ty cổ phần Bản Nguyên áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, kế
toán sử dụng tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các
khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
5EK!+_!".IIfTQI$$$
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 14
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
B '
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
B :O
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
`%&W :O
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt, Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có)
của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải
nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho
thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
QI$$$z!E+/QI.I_.&{vO|QIK.

- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế
GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu
ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm
giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
tiêu thụ trong kỳ.
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 15
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT
của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu.
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân
- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
- Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
- Tài khoản 3338 - Các loại thuế khác
- Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
$`LQE/
 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
 Sổ cái
 Sổ kế toán chi tiết (nếu cần)
(L#)/!E33X!YT
Khi có hóa đơn GTGT của việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ được khách hàng xác
nhận, kế toán căn cứ hóa đơn ghi nhận doanh thu, sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp
nhập vào phần mềm kế toán.
Khi có khối lượng công việc (xây dựng công trình kĩ thuật, lắp đặt hệ thống
điện…) hoàn thành được khách hàng xác nhận, kế toán lập Hóa đơn GTGT ghi rõ giá

chưa có thuế GTGT, ghi rõ thuế GTGT và tổng giá thanh toán, đồng thời kế toán sẽ
ghi chép vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái và vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ
hàng hóa dịch vụ bán ra, và đó là căn cứ trình lên cơ quan thuế.
Công ty cổ phần Bản Nguyên thuê sân bóng của công ty. Tổng số tiền thu về là
80.000.000 đ, trong đó Doanh thu là 72.727.273 đ, Thuế GTGT 10% là 7.272.727 đ.
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 16
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
- Theo hóa đơn GTGT số 0000030, ký hiệu BN/11P ngày 01/05/2013
#$"
Nợ TK 131: 80.000.000
Có TK 511: 72.727.273
Có TK 33311: 7.272.727
Các số liệu trên hóa đơn đều được phản ánh vào sổ cái và lập bảng kê hàng hóa dịch
vụ bán ra.
&'($)*
Cũng tương tự như trên thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi
sổ kế toán lập chứng từ ghi sổ:
 -+w:G"HBI"!H  
wT}s$!HS.z!E
:;3r3`>
`%s
"Hs/"s,t*s$
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Ghi
chú

Số ngày Nợ Có
0000030 01/05/2013
Công ty cổ phần Bản
Nguyên thuê sân bóng
của công ty
131 511
72.727.273
131 33311
7.272.727
Cộng
80.000.000
Kèm theo ………1…. chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 17
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
Sau đó kế toán sẽ dựa vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ. Công ty TNHH MTV Bản Nguyên là một công ty có quy mô trung bình, ít nghiệp vụ
xảy ra nên kế toán thường tập hợp chứng từ và cuối tháng vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ một lần.
`>~35•:;3r3`>
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
31/05 01 01/05 80.000.000
Cộng 80.000.000
Khi có các chứng từ kế toán cũng tiến hành ghi nhận chi tiết cho từng tài khoản
trên sổ cái. Nhóm em chỉ xin trình bày cụ thể phần tài khoản 33311
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bản Nguyên Mẫu số: S03b-DN

Địa chỉ: 03 Hà Huy Tập- TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
`>:b
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm 2013
 QI!E+/QI.I_.&{
`%U!$$$
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Loại.số Ngày Nợ Có
`%&X!t*
`%./]Y"Qx
01/05 Cho thuê sân bóng 131 7.272.727
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 18
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
:_"]%./]
`%&!%Qx
`LHOYT"v/]%VYT"]%sEYT"
"H*F]L
"H/"t*

"&N"]L 5E/Y&F" 3/*%
nQv o nQv o n5 vO"K!o
Bản kê bán ra: Kèm theo phụ lục
 DU"€T+_.!E
Do công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên vào những ngày
cuối tháng, kế toán tiến hành tổng hợp các bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch
vụ mua vào và bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra. Nếu số liệu trên
bảng kê bán ra lớn hơn bảng kê mua vào thì công ty có nghĩa vụ phải nộp thuế vào
NSNN, thời gian kê khai và nộp thuế GTGT chậm nhất không quá ngày thứ 20 đầu
tháng tiếp theo.
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua
vào và bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra để tính toán xác định số
thuế GTGT được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong tháng. Sau đó, kế
toán tiến hành kê khai thuế GTGT trên tờ khai thuế GTGT do Bộ Tài Chính ban hành.
:#"V]q"5p*[.M
Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
Phiếu chi số 11, mẫu số 02-TT
Dựa vào tờ khai thuế GTGT, xác đinh số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế
GTGT còn phải nộp trong tháng:
+ Số thuế GTGT được khấu trừ trong tháng với số thuế GTGT đầu ra, ghi:
Nợ TK 3331 6.802.481
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 19
Mẫu số: 01-2/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ
Mẫu số: 01-2/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ

Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
Có TK 133 6.802.481
+ Khi thực nộp thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước:
Ngày 10/06/2013 theo phiếu chi số 11. Công ty chi tiền để nộp thuế GTGT vào
kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, số tiền là 470.246 VND.

Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bản Nguyên
03 Hà Huy Tập – Tp Huế
Mã số thuế: 3300965029
Mẫu sổ: 02 - TT
Nợ TK:33311
Có TK :111
62:
`%
"Hs/"s•t*s$
Họ và tên người nhận: Hồ Thị An
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do: Nộp thuế giá trị gia tăng tháng 05/2013
Số tiền: 470.246 VND
Bằng chữ: Bốn trăm bảy mươi ngàn hai trăm bốn mươi sáu đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: GNT 05
Đã nhận đủ: Bốn trăm bảy mươi ngàn hai trăm bốn mươi sáu đồng.
Ngày 10 tháng 06 năm 2013
Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên
+'!,#$%"
Nợ TK 333 (33311): 470.246
Có TK 111 (1111): 470.246
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 20
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế trên đều được kế toán phản ánh vào các sổ kế toán
có liên quan như: Sổ cái tài khoản tiền mặt, Sổ theo cái tài khoản thuế GTGT được
khấu trừ và sổ cái tài khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Được phản ánh từ
các sổ chi tiết đến các sổ cái một cách trình tự có hệ thống.
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Bản Nguyên Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: 03 Hà Huy Tập- TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
`>:b
(Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Năm 2013
 QI!E+/QI.I_.&{
`%U!$$$
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Loại.số Ngày Nợ Có
`%&X!t*
`%./]Y"Qx
Tổng Thuế GTGT đầu ra 7.272.727
31/05/2013 Số thuế GTGT được khấu trừ
trong tháng
133 6.802.481
Cộng số phát sinh 6.802.481 7.272.727

Số dư cuối kỳ 470.246
`LHOYT"v/]%VYT"]%sEYT"
"H*F]L
"H/"t*
"&N"]L 5E/Y&F" 3/*%
nQv o nQv o  n5 vO"K!o
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 21
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
Tờ khai thuế kèm theo phụ lục.
DY)"+L#G"/T/!E1):G"H
BI"!H 
!E1
:#"V]q"1T"U.QT!E1)*Z[J!
 Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số
60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01A/2011 THEO
Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 áp dụng đối với người nộp thuế
thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách, hoá đơn, chứng từ và xác định được chi phí thực
tế phát sinh của kỳ tính thuế.
 Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số
60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và tờ khai thuế TNDN mẫu số 01B/TNDN theo
thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 áp dụng đối với người nộp thuế
không xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế (khai theo tỷ lệ thu
nhập chịu thuế trên doanh thu).
Căn cứ tờ khai đã gửi đến chi cục thuế thành phố Huế, hàng quí công ty tự tạm
nộp thuế (có thể nộp 1 quí hoặc cả năm ) vào ngân sách nhà nước theo số liệu đã kê
khai.
Nếu công ty nộp bằng tiền mặt thì kế toán lập giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà
nước bằng tiền mặt theo mẫu quy định của Bộ tài chính.
Nếu công ty nộp bằng chuyển khoản thì kế toán phải lập giấy nộp tiền vào ngân
sách Nhà nước bằng chuyển khoản theo mẫu quy định của Bộ tài chính.

QI]q"
Tài khoản 3334: “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
- Số dư bên Nợ:
+ Số thuế TNDN nộp thừa.
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 22
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
+ Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước
được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp năm nay.
- Số dư bên Có:
+ Số thuế TNDN phải nộp
+ Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước
phải nộp bổ sung
Tài khoản 8211: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
$`LQE/
`L/
)*Z!E1+DU"€T+_.!E
Hàng quý, kế toán tiến hành tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp vào tờ khai
thuế TNDN theo mẫu 01A/TNDN và 01B/TNDN nhưng không ghi nhận vào sổ sách ,
chỉ khi nào nộp thuế tạm tính cho cơ quan thuế thì kế toán mới hạch toán vào.
Khi bắt đầu một niên độ kế toán mới, kế toán tự kê khai, tự lập tờ khai thuế
TNDN thông qua việc lập tờ khai thuế TNDN, sau đó tạm nộp thuế TNDN vào ngân
sách Nhà nước theo số liệu đã kê khai.
7!
Kế toán tạm tính và kê khai vào tờ khai thuế TNDN tạm tính – mẫu 01A/TNDN với số
tiền là 75.000 đồng.
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH – MẪU 01A/TNDN
.

:03c4‚ƒ0:h3„?…?
_MS.zDz).†

‡5?262m1c?3…kˆ
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2011
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 23
Mẫu số: 01A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/TT-BTC ngày
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
‰sŠ"&N_.!E:Cty TNHH 1 TV Bản Nguyên
‰s$Š‹]%!E: 3300965029
[04] Địa chỉ:81/5 Bà Triệu – TP Huế
[05] Quận/huyện: TP Huế [06] Tỉnh/Thành phố: TT Huế
[07] Điện thoại: 054. 3817747 [08] Fax: [09] Email:

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
`
:} !
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [10] 7.090.000
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [11] 6.790.000
3
Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11])
[12] 300.000
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [13]
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [14]
6 Lỗ được chuyển trong kỳ [15]
7 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) [16] 300.000
8 Thuế suất thuế TNDN [17] 25
9 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [18]
10 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) [19] 75.000
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về

số liệu đã khai ./.
Huế, ngày 15 tháng 4 năm 2011
3<‡026Œ
k1…gb:h?3<‡026
Ký tên, đóng dấu(ghi rõ họ tên, chức vụ)
Võ Nguyên Phúc
Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 24
Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ
3†
Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được
hưởng.
7!
Kế toán tạm tính và kê khai vào tờ khai thuế TNDN tạm tính – mẫu 01B/TNDN với số
tiền là 124.121 đồng,
TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH – MẪU 01B/TNDN

:03c4‚ƒ0:h3„?…?
_MS.zDz).†
‡5?262m1c?3…kˆ
(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Quý 2 Năm 2011
[02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ 
 Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
‰s(Š "&N_.!ECty TNHH 1 TV Bản Nguyên
‰s,Š Mã số thuế:13 3 0 0 9 6 5 0 2 9
[06] Địa chỉ: 81/5 Bà Triệu – Huế
[07] Quận/huyện: TP Huế. [08] tỉnh/thành phố: TT Huế
[09] Điện thoại: 054.3817747 [10] Fax: [11] Email:

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Nhóm 1 – K44 Kế toán doanh nghiệp Page 25
Mẫu số 01B/TNDN
(
Ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011
của Bộ Tài chính)

×