Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VẬT LIỆU DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TÂN HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.78 KB, 33 trang )

Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu
Xây dựng Tân Hòa
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VẬT LIỆU DỤNG CỤ TẠI CÔNG
TY TNHH SẢN XUẤT KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TÂN HÒA
2.1. Khái quát chung về công tác kế toán Vật liệu - dụng cụ tại Công ty
TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu xây dựng Tân Hòa hiện nay
2.1.1. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty
* Công ty TNHH Sản xuất Kinh doanh Vật liệu xây dựng Tân Hòa là một
Công ty kinh doanh và sử dụng rất nhiều loại vật liệu với khối lượng lớn. Những
nguyên vật liệu có tính chất hóa học và sử dụng trong các quy trình và công
dụng khác nhau cho nên vấn đề quản lý nguyên vật liệu sao cho khoa học, chặt
chẽ vế số lượng, giá trị cũng như việc theo dõi và phân loại. Để việc theo dõi
hiệu quả tình hình sử dụng nguyên vật liệu thì công ty tiến hành mã hóa trên
máy tính như sau:
Mã vật tư Tên Vật tư
NL Nhóm Nguyên liệu chính
ME Nhóm men
MA Nhóm màu
DG Nhóm nhiên liệu (gồm dầu và gas)
VLP Nhóm vật liệu phụ
PT Nhóm phụ tùng khác
Để thuận tiện cho việc quản lý, Công ty còn phân loại nguyên vật liệu
như sau:
- Nguyên liệu chính: cao lanh, đất sét
- Nguyên liệu phụ: men, màu
- Nhiên liệu: điện, dầu, gas
- Phụ tùng: Môdun, ống kẽm, bi sứ
Để quản lý vật tư vừa đảm bảo cho yêu cầu tiếp nhận vật tư nhanh chóng,
chính xác, đảm bảo cho việc xuất dùng đầy đủ, kịp thời. Nhà máy đã tổ chức bộ
Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu


Xây dựng Tân Hòa
phận tiếp nhận vật tư theo đúng quy định, đảm bảo nâng cao hiệu quả sử dụng
vật liệu, giảm chi phí. Hơn thế nữa việc bảo quản, dự trữ nguyên vật liệu cũng
rất chú trọng.
Về việc hạch toán vật liệu, dụng cụ nhà máy thực hiện đầy đủ các quy
định về chứng từ, sổ sách thủ tục nhập xuất
Về chi phí vật liệu, dụng cụ nhà máy quản lý theo định mức tiêu hao
phòng vật tư, phòng kế hoạch căn cứ vào nhu cầu sản xuất để xây dựng định
mức về vật tư cho từng sản phẩm..
* Giống như NVL, khi sử dụng công cụ dụng cụ các DN cũng phân loại để
sử dụng một cách hợp lý và hiệu quả. CCDC được chia thành các loại sau:
- Dụng cụ quản lí.
- Quần áo bảo hộ lao động, gang tay, nón, mũ, giầy dép.
- Dụng cụ, đồ nghề: Xô, bay, cốt pha, búa giàn giáo….
- Khuôn mẫu đúc sẵn.
- Lán trại cho công nhân.
- Các loại bao bì để chứa vật liệu, hàng hoá.
2.1.2. Công tác quản lý Nguyên Vật liệu ,Công cụ dụng cụ
Nguyên vật liệu, CCDC là đối tượng sử dụng trong SX đặc biệt là đối với
ngành xây dựng tuỳ NVL, CCDC chiếm trong tổng chi phí khá lớn và là vấn đề
quan trọng trong công tác quản lý SXKD của Công ty. Xuất phát từ vai trò đặc
điểm của NVL, CCDC trong quá trình SX đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ ở mọi
khâu thu mua, bảo quản, sử dụng, dự trữ.
- Ở khâu mua đòi hỏi về số lượng, chất lượng, quy cách, phẩm chất, chủng
loại, giá mua và chi phí mua cũng như việc thực hiện kế hoạch thu mua theo
đúng tiến độ thời gian phù hợp với tình hình SX của DN.
- Ở khâu bảo quản phải tổ chức tốt kho hàng, bến bãi, trang bị đầy đủ các
phương tiện cần đo thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại vật liệu,
CCDC tránh hư hỏng mất mát đảm bảo an toàn cho vật liệu, CCDC.
Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu

Xây dựng Tân Hòa
- Ở khâu sử dụng phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức dự
toán chi phí nhằm hạ thấp chi phí NVL trong giá thành SP để tăng thu nhập,
tăng tích luỹ cho DN.
- Ở khâu dự trữ: Cũng như bảo quản phải kiểm tra tư cách vật tư trước khi
dự trữ và phải tổ chức tốt kho hàng, bến bãi đảm bảo an toàn cho NVL, CCDC.
2.1.3. Phương pháp đánh giá vật liệu - dụng cụ tại đơn vị
2.3.1 . Đánh giá NVL nhập kho.
Gía thực tế VL nhập kho = Giá mua chưa tính thuế + Chi phí mua (vận
chuyển bốc dỡ…)
2.1.3.2. Đánh giá vật liệu xuất kho:
Đối với vật liệu xuất kho dùng cho SX, công ty tính giá thực tế theo
phương pháp nhập trước, xuất trước. Khi xuất hết số lượng lần nhập trước thì
xuất tiếp theo tính theo giá thực tế của lần nhập tiếp theo lô hàng đó.
2.1.4. Hạch toán chi tiết
Nguyên vật liệu tại Công ty được áp dụng hạch toán chi tiết theo phương
pháp thẻ song song.
Một trong những yêu cầu cơ bản đối với quản lý vật tư là phải theo dừi
phản ánh chặt chẽ từng thứ, từng loại về số lượng và giá trị. Để có tổ chức được
toàn bộ công tac kế toán vật tư nói chung, kế toán NVL nói riêng trước hết phải
bằng hệ thống chứng từ kế toán phản ánh tất cả các nghiệp vụ liên quan tới
Nhập - Xuất kho vật tư. Những chứng từ kế toán này là cơ sở pháp lý để ghi sổ
kế toán thực tế tại Công ty. Những chứng từ kế toán được sử dụng trong phần
mềm kế toán bao gồm:
+Phiếu nhập kho
+Phiếu xuất kho
+Bảng kiểm kê hàng hoá.
Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu
Xây dựng Tân Hòa
Khi công trình chuẩn bị thi công theo yêu cầu của thiết kế bộ phận kỹ thuật

đưa vào công trình để bóc tách vật liệu theo định mức. bộ phận vật tư dựa vào
hạn mức làm giấy xin mua vật tư trình lên giám đốc ký duyệt sau đó cử người đi
mua. Thường vật tư của Công ty có kèm theo hợp đồng giữa hai bên về các điều
khoản như số lượng, chủng loại, chất lượng và quy trình về kỹ thuật.
2.1.4.1. Hệ thống chứng từ kế tóan sử dụng, tại Công ty.
* Chứng từ nhập kho: Nếu vật tư nhập kho thì thủ kho là đại diện phía vật
tư kiểm tra trước khi nhập vật tư, nếu vật tư để tại chân công trình thì việc kiểm
tra là do giám sát về kỹ thuật và ban chỉ huy đội nhận.
Phiếu nhập kho vật tư được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu
Liờn 2:Giao cho khách hàng
Liờn 3:Dựng để thanh toán
Khi nhập vật tư thủ kho ký vào phiếu nhập kho căn cứ vào số liệu ghi trên
phiếu nhập kho để vào thẻ kho. Các loại vật tư mua về được nhập kho theo đúng
quy định, thủ kho có trách nhiệm sắp xếp các vật tư một cách khoa học, hợp lý,
tiện cho việc kiểm tra và nhập, xuất NVL, CCDC.
* Chứng từ xuất kho: Khi có yêu cầu sử dụng xuất dùng, bộ phận vật tu
viết phiếu xuất kho theo hạn mức(đối với vật tư để tại chân công trình thì bộ
phận vật tư làm phiếu xuất cùng một lúc).
Phiếu xuất kho Được lập làm 2 liên:
Liên 1: Chuyển cho phũng kế toán vật tư
Liên 2: Đội trưởng SX mang đến kho đưa phiếu xuất kho cho thủ kho
Sơ đồ số 8: sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH
vật liệu xây dựng Tân Hòa
Hoá đơn GTGT
Bảng kê nhập vật tư
Bảng kê xuất
vật tư
Bảng kê nhập-
xuất-tồn

Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu
Xây dựng Tân Hòa
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết vật tư
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký C.từ ghi sổ
Thẻ kho
Sổ cái
Ghi chú:- Ghi hàng ngày
- Ghi đối chiếu kiểm tra
- Ghi cuối thỏng, quý
2.1.4.2. Nội dung hạch toán
a) Tại kho
Hiện nay, nguyên vật liệu mua về được bảo quản trong các kho khác nhau
tùy theo từng loại. Tại mỗi kho thủ kho dùng các thẻ kho để theo dõi tình hình,
nhập, xuất tồn của từng loại vật liệu theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho được mở
cho từng doanh điểm vật tư ở từng kho.
Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu
Xây dựng Tân Hòa
Hàng ngày khi có các nghiệp vụ xảy ra thì thủ kho kiểm tra số lượng thực
nhập, thực xuất với số lượng ghi trên các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Căn
cứ vào các chứng từ này thủ kho ghi thẻ kho vật liệu liên quan, cuối ngày tính ra
số tồn và ghi vào thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển toàn bộ
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho lên phòng kế toán, kế toán liền kiểm tra và hoàn
chỉnh nốt số chứng từ sau đó ghi vào sổ hoạch thẻ kế toán chi tiết vật tư ,CCDC
cả về số liệu và giá trị.
Cuối tháng, thủ kho cộng tổng nhập, tổng xuất vật liệu trong tháng và số
tồn cuối tháng của từng doanh điểm vật liệu để đôn đốc đối chiếu với bảng tổng
hợp nhập xuất tồn do kế toán lập.

Ta có thẻ kho vào tháng 12 năm 2006 như sau:
Biểu 01:
Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất
Kinh doanh Vật liệu Tân Hoà
Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải
Phòng.
THẺ KHO
Tháng 12 năm 2006
Tờ số: 01
Mẫu số: 06-VT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư; Xi măng Hoàng Thạch
ĐVT: Tấn
Mã số:
Chứng từ
Diễn giải
Ngày,
nhập,
xuất
Số lượng
Ký xác
nhận của
kế toán
Số Ngày Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
Tồn đầu thán 20
1 01 1/12 Nhập vật liệu của
DNTN Hải Đăng
01/12 50 70
2 01 12/12 Xuất vật liệu cho
công trình Tuấn

12/12 50 20
Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu
Xây dựng Tân Hòa
Hưng
3 02 02/12 Nhập vật liệu công
ty Mỹ Hạnh
02/12 10 30
4 04 18/12 Xuất vật liệu cho
công trình Tuấn
Hưng
18/12 20 10
Cộng phát sinh 60 70
Tồn cuối tháng 10
THỦ KHO
(ký, họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, họ tên)
b) Tại phòng
Nguyên vật liệu, CCDC, được hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ
song song và mở sổ kế toán theo dõi chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu.
Khi có các nghiệp vụ nhập xuất kho thì kế toán nguyên vật liệu nhập các
phiếu xuất kho, nhập kho và ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ để
theo dõi.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, Kế toán nguyên vật liệu, dụng cụ dựa
trên các phiếu nhập kho, xuất kho làm nên các bảng kê phiếu nhập kho, xuất
kho. Các bảng kê được lập theo trình tự thời gian và riêng cho từng loại nguyên
vật liệu.Từ các bảng kê này kế toán có thể tổng hợp được giá trị vật liệu xuất để
đối chiếu so sánh với bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn, đối chiếu với sổ cái tài
khoản 152,153.
Từ các phiếu nhập kho, xuất kho ta có bảng kê phiếu nhập kho, xuất kho

trong Tháng 1/2006 như sau:
Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu Xây dựng Tân Hòa
Biểu 02:
Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất – kinh doanh vật liệu Tân Hoà
Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải Phòng.
BẢNG KÊ NHẬP VẬT TƯ – TK 152
Tháng 12 năm 2006
Công trình: Trường tiểu học Tuấn Hưng
Chứng từ
Diễn giải Đơn vị
Số
lượng
Đơn giá
Ghi cú TK
111
Ghi nợ TK
S N 152 133
01 01/12 Mua VL của DNTN Hải Đăng 60.731.000 55.210.000 5.521.000
Xi măng Hoàng Thạch Tấn 50 677.000 37.235.000 33.850.000 3.380.000
Xi măng Trung Hải Tấn 30 560.000 18.480.000 16.800.000 1.680.000
Đá 1 x 2 m
3
60 76.000 5.016.000 456.000 456.000
02 02/12 Mua VL nhập kho-C.ty Mỹ Hạnh 30.563.000 2.778.500 2.778.500
Xi măng Hoàng Thạch Tấn 10 677.000 7.447.000 677.000 677.000
Vụi Kg 450 4.700 2.362.000 2.115.000 211.500
Cát đen m
3
100 21.000 2.310.000 2.100.000 210.000
… …. ……………………………………. ……….. ……… ………


………… …………… ……………..
Cộng 135.492.50
0
120.175.000 12.317.500
Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu Xây dựng Tân Hòa
Biểu 03:
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ
Tháng 12 năm 2006
Công trình: Trường tiểu học Tuấn Hưng
Chứng từ
Diễn giải SL xuất Đơn giá Ghi Cú TK 152
Ghi nợ TK
621
S N
01 12/12 Xuất VL phục vụ cụng trỡnh Tuấn Hưng 51.650.000 51.650.000
Xi măng Hoàng Thạch 50 677.00 33.850.000 33.850.000
Xi măng Trung Hải 25 560.000 14.000.000 14.000.000
Đá 1 x 2 50 76.000 3.800.000 3.800.000
02 15/12 Xuất VL phục vụ công trình Tuấn Hưng
Vụi 400 4.700 20.240.000 20.240.000
Cát đen 100 21.000 1.880.000 1.880.000


…….. …………………………………………… ………… ……………. ………………. …………….
Cộng 121.780.000 121.780.000
Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu Xây dựng Tân Hòa
Biểu 04:
BẢNG KÊ XUẤT CCDC-TK153
Tháng 12 năm 2006

Công trình: Trường tiểu học Tuấn Hưng
Chứng từ
Diễn giải SL xuất Đơn giá
Ghi Có TK
153
Ghi nợ TK
S N 627 642
051 12/12 Xuất CCDC cho công nhân SX 6.800.000
Mũ bảo hiểm 100 20.000 2.000.000
Quần áo bảo hộ LĐ 100 45.000 4.500.000
Găng tay bảo hộ 100 3.000 300.000
02 15/12 Xuất CCDC cho bộ phận SX 115.000
Sổ kế toán 5 20.000 100.000
Bút bi 15 1.000 15.000
…… …….. …………………………………………… ………… ……………. …………… ……… …..
Cộng 11.575.000 11.565.000 10.000
Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu Xây dựng Tân Hòa
Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu Xây dựng Tân Hòa
Biểu 05:
BẢNG KÊ NHẬP - XUẤT - TỒN- VẬT TƯ: TK152
Tháng 12 năm 2006
Kho: Công ty
Công trình: Trường tiểu học Tuấn Hưng
STT Nội dung
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
1 Xi măng Hoàng Thạch 20 13.540.000 60 40.620.000 70 47.390.000 10 6.770.000
2 Xi măng Trung Hải - - 30 16.800.000 25 14.000.000 50 2.800.000
3 Vụi - - 450 2.115.000 400 1.880.000 50 235.000
4 Cát đen - - 100 2.100.000 100 2.100.000 - -

5 Cát vàng - - 50 3.500.000 40 2.800.000 10 700.000
6 Gạch chỉ - - 35.000 13.300.000 32.000 12.160.000 3.000 1.140.000
…. …………………………. …. ….. ……… …………. ……… ………… …… ……….
Cộng 123.175.00
0
121.780.00
0
14.935.000
Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu Xây dựng Tân Hòa
Biểu số 06:
Đơn vị : Công ty TNHH sản xuất – kinh doanh vật liệu Tân
Hoà
Địa chỉ: Thuỷ Nguyên- Hải Phòng.
Mẫu số: 17 – VT
Số: 583 - LB
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Danh điểm vật tư: Vật liệu Số thẻ:….
Tên vật tư: Quần áo bảo hộ LĐ số tờ:……
Nhãn hiệu quy cách
Đơn vị: Tấn Giá thành kế hoạch:………………..
Kho: Vật liệu công ty
Công trình: Trường tiểu học Tuấn Hưng
Ngày,
thỏng
Số hiệu C.từ
Diễn giải
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất SL Giá ĐV Thành tiền SL Giá ĐV
Thành
tiền

SL Thành tiền
Số dư đầu thỏng 10 450.000
7/12 05 Nhập CCDC của C.ty
TNHH Nam Hải
100 45.000 4.500.000 110 4.950.000
18/12 05 Xuất CCDC cho cụng
trỡnh Tuấn Hưng
100 45.000 4.500.000 10 450.000
……. ……. ……. ………………………… … ………. …………... ….. ………. ………… … …………
Chuyên đề: Tìm hiểu kế toán vật liệu, dụng cụ tại Công ty TNHH Sản xuất - Kinh doanh Vật liệu Xây dựng Tân Hòa
Cộng 130 45.000 4.500.000 100 45.000 4.500.000 20 900.000

×