Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KÊ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.06 KB, 43 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN KÊ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán:
 Các chứng từ sử dụng: Khi hạch toán doanh thu, kế toán phải căn cứ vào các chứng từ
sau:
Hợp đồng thu phí kiểm toán, tư vấn, thẩm định
Ví dụ:
Biểu 2.1: Hợp đồng kiểm toán
Số: HĐKT/TC/NV6
Hà nội, ngày 24 tháng 03 năm 2009
HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN
V/v: Kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2009
của Công ty Cổ phần Sông Đà Cao Cường 12
- Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội Nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 105/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2004 của Chính phủ
ban hành về kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân;
- Thực hiện Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 về Hợp đồng kiểm toán;
- Căn cứ yêu cầu của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Nam Đô và khả năng
của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA).
BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ CAO CƯỜNG 12
Ông : Lê Hoài Nam
Chức vụ : Giám Đốc
Địa chỉ : Số 2 Sùng Yên – Thị trấn Phả Lại – Chí Linh – Hải Dương
Điện thoại : 0323579134
Fax : 0323579134
Mã số thuế : 0801783232
Tài khoản số : 1462201003791 Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương
BÊN B : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN


VIỆT NAM (AVA)
Ông : Nguyễn Minh Hải
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : Số 160 Phương Liệt – Phường Phương Liệt –
Q.Thanh Xuân – TP. Hà Nội.
Điện thoại : 0438 689566
Fax : 0438 686 248
Mã số thuế : 0102051074
Tài khoản : 26086889 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) – Chi
nhánh Hà Nội
Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí ký hợp đồng gồm các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung dịch vụ
- Bên B sẽ cung cấp cho Bên A dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2009 của
Công ty Cổ phần Sông Đà Cao Cường 12
- Nội dung kiểm toán: Kiểm tra đầy đủ các chỉ tiêu, các thông tin trên Bảng cân đối
kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo
cáo tài chính.
Điều 2: Luật định và chuẩn mực
Dịch vụ kiểm toán được tiến hành theo Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30
tháng 3 năm 2004 của Chính phủ ban hành về kiểm toán độc lập và theo Chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này đòi hỏi Bên B phải lập kế hoạch và thực hiện
kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn chứa đựng
sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra và thực hiện các thử
nghiệm cơ bản các bằng chứng cho những khoản mục và những thông tin trong báo cáo
tài chính. Công việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các chính sách kế toán được
áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như đánh giá việc
trình bày tổng thể Báo cáo tài chính.
Do bản chất và những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của hệ thống kế
toán và hệ thống kiểm soát nội bộ, có những rủi ro khó tránh khỏi, ngoài khả năng của
kiểm toán viên và công ty kiểm toán trong việc phát hiện hết sai sót.

Điều 3: Trách nhiệm và quyền hạn của các bên
3/1. Trách nhiệm của Bên A
- Lưu trữ và quản lý chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu có liên
quan đến Bên A một cách an toàn, bí mật theo qui định của Nhà nước.
- Bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ cho Bên B các thông tin cần thiết có liên quan
đến cuộc kiểm toán bao gồm chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu liên
quan khác.
- Báo cáo tài chính dùng để kiểm toán phải được Bên A ký và đóng dấu chính thức
trước khi cung cấp cho Bên B. Việc lập báo cáo tài chính và công bố các thông tin khác
là trách nhiệm của Bên A.
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin đã cung cấp cho Bên B.
- Bên B có thể yêu cầu Bên A xác nhận bằng văn bản sự đảm bảo về các thông tin và
tài liệu liên quan đến cuộc kiểm toán đã cung cấp cho Bên B.
- Cử cán bộ nghiệp vụ tham gia, phối hợp với Bên B để giải thích hoặc cung cấp
những thông tin về tài chính, kế toán và các thông tin khác có liên quan khi có yêu cầu
của Bên B.
- Bố trí địa điểm làm việc và tạo điều kiện thuận lợi cho các cán bộ của Bên B được
cử đến để thực hiện nội dung đã ghi trong Hợp đồng.
- Thanh toán đúng hạn cho Bên B số phí kiểm toán như đã thoả thuận tại Điều 5 của
hợp đồng này.
3/2. Trách nhiệm của Bên B
- Bảo đảm tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán hiện hành của Việt Nam.
- Xây dựng và thông báo cho Bên A nội dung, kế hoạch kiểm toán. Thực hiện kế
hoạch kiểm toán theo đúng nguyên tắc độc lập, khách quan và bí mật.
- Cử kiểm toán viên và chuyên gia có năng lực, kinh nghiệm thực hiện công việc
kiểm toán.
- Giữ bí mật về những số liệu, thông tin có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
Bên A thu được trong quá trình kiểm toán trừ khi có sự uỷ quyền bằng văn bản của Bên
A.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, khách quan của kết quả kiểm

toán và các ý kiến trong Báo cáo kiểm toán.
Điều 4: Báo cáo kiểm toán
Sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A:
- Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính năm 2007, năm 2008, năm 2009 của Công
ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Nam Đô.
- Thư quản lý (nếu có) sẽ đề cập đến những điểm thiếu sót cần khắc phục và ý kiến đề
xuất của kiểm toán viên nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội
bộ;
- Báo cáo kiểm toán mỗi năm được lập gồm 08 bản bằng tiếng Việt: Bên A 06 giữ
bản, Bên B giữ 02 bản. Thư quản lý (nếu có) được lập thành 04 bản: mỗi bên giữ 02
bản.
Điều 5: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
- Phí dịch vụ kiểm toán là: 50.000.000 đồng (chưa bao gồm 10% thuế GTGT)
(Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn).
- Phương thức thanh toán: Bên A tạm ứng cho Bên B 50% giá trị hợp đồng khi bắt
đầu triển khai thực hiện Hợp đồng; Số còn lại sẽ được thanh toán nốt cho Bên B sau khi
thanh lý hợp đồng.
- Bên A có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng.
Điều 6: Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành
Hai bên cam kết sẽ thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Trong
quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh vướng mắc, hai bên phải kịp thời thông báo
cho nhau và trao đổi, tìm cách giải quyết thích hợp. Mọi thông tin phải được thông báo
trực tiếp cho mỗi bên bằng văn bản theo địa chỉ đã ghi trên đây. Trong trường hợp hai
bên không tự giải quyết được thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo các qui định hiện
hành của pháp luật Việt nam.
Điều 7: Hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt và có hiệu lực từ ngày có đủ
chữ ký và đóng dấu của cả hai bên: mỗi bên giữ 02 bản.
- Hợp đồng này có giá trị thực hiện cho đến khi thanh lý hợp đồng hoặc hai bên cùng
nhất trí huỷ bỏ hợp đồng.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
NGUYỄN MINH HẢI LÊ HOÀI NAM
Biên bản thanh lý hợp đồng kiểm toán, tư vấn, thẩm định
Hóa đơn GTGT tiền hợp đồng kiểm toán, tư vấn, thẩm định
Phiếu thu
Biểu 2.2: Mẫu hóa đơn
Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Liên 1 (lưu tại quyển) Ký hiệu: BK/2008 B
Ngày 03/10/2008 Số 0047/01
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
Địa chỉ bán hàng: 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: 04 38689566
Mã số thuế: 0102051074
Họ tên người mua hàng: Công ty CP Sông Đà Cao Cường 12
Địa chỉ:Số 2 – Sùng Yên – Thị trấn Phả Lại – Chí Linh – Hải Dương
Điện thoại: 0323579134
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0801783232
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Dịch vụ kiểm toán
Báo cáo tài chính
VN đồng 1 50.000.000 50.000.000
Cộng tiền hàng: 50.000.000 đ
Thuế suất:10% Tiền thuế GTGT:5.000.000 đ
Tổng cổng tiền thanh toán: 55.000.000 đ

Số viết bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi)
Thủ trưởng đơn vị
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
Biểu 2.3: Mẫu phiếu thu 149
Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam
Mẫu số: 01 – TT
Địa chỉ: 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Quyển số: 04
Ngày15 tháng 04 năm 2009
Số:149/1TvndNT
Nợ TK 1121: 55.000.000
Có TK 131: 55.000.000
Họ và tên người nộp tiền: Công ty Cổ phần Sông Đà Cao Cường 12
Địa chỉ: Số 2 Sùng Yên – Thị trấn Phả Lại – Chí Linh – Hải Dương
Lý do nộp: Thanh toán phí kiểm toán
Số tiền: 55.000.000 (Viết bằng chữ): Năm mươi lăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp
tiền
Người lập
phiếu
Thủ quỹ

 Các thủ tục kế toán ghi nhận doanh thu:
Sau khi kết thúc hợp đồng kiểm toán, các phòng nghiệp vụ làm biên bản thanh lý
hợp đồng kiểm toán. Sau khi xin đầy đủ chữ kí và con dấu của người đại diện các bên,
biên bản thanh lý hợp đồng được hoàn thiện thi được chuyển xuống phòng kế toán để
kế toán thanh toán lập hóa đơn GTGT và xuất hóa đơn gửi cho khách hàng. Kế toán
thanh toán sẽ chịu trách nhiệm việc lưu 2 hợp đồng và 2 biên bản thanh lý hợp đồng
kiểm toán vào tủ hồ sơ của công ty. Hóa đơn GTGT liên 1 được lưu tại tập chứng từ
hóa đơn.
Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi xem khách hàng đã thanh toán tền hợp đồng chưa.
Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thủ quỹ sẽ đối chiếu số tiền thu được với hóa
đơn và lập phiếu thu đưa tiền vào két. Nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản
qua ngân hàng (cách thanh toán phổ biến) thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi số dư của tài
khoản ngân hàng của công ty qua xác nhận của ngân hàng và giấy báo có để biết xem
khách hàng đã chuyển tiền về chưa.
Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 2-1: Quy trình ghi sổ doanh thu
Chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết doanh thu kiểm toán
Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu kiểm toán
Sổ Cái
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
TK 511 được chi tiết thành 6 TK cấp 2 theo từng hoạt động cung cấp dịch vụ.
TK 5111 – Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm toán
TK 5112 – Doanh thu từ dịch vụ kế toán
TK 5113 – Doanh thu từ dịch vụ tư vấn

TK 5114 – Doanh thu từ xác định giá trị Doanh nghiệp và Tư vấn cổ phần hóa
TK 5115 – Doanh thu từ dịch vụ Đào tạo và Hỗ trợ tuyển dụng
TK 5116 – Doanh thu từ dịch vụ công nghệ thông tin
Ví dụ: Ngày 05 tháng 04 năm 2009 Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm
toán Việt Nam hoàn thành hợp đồng kiểm toán với công ty Cổ phần Sông Đà Cao
Cường 12, phát hành biên bản thanh lý hợp đồng và xuất hóa đơn thì kế toán ghi:
Nợ TK 131 – Sông Đà Cao Cường 12: 55.000.000 đ
Có TK 5111 : 50.000.000 đ
Có TK 3331 : 5.000.000 đ
Đến ngày 15 tháng 04 năm 2009 Công ty CP Sông Đà Cao Cường 12 trả tiền
bằng chuyển khoản vào tài khoản của công ty kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 1121 : 55.000.000 đ
Có TK 131 – Sông Đà Cao Cường 12: 55.000.000 đ
Dưới đây em xin trích dẫn các chứng từ, sổ sách, các báo cáo nội bộ liên quan
tới kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam.
Hàng tháng kế toán phải lập Báo cáo sản lượng doanh thu cung cấp dịch vụ theo
từng phòng nghiệp vụ và toàn công ty.
Biểu 2.4: Báo cáo sản lượng doanh thu cung cấp dịch vụ
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
BÁO CÁO SẢN LƯỢNG DOANH THU PHÒNG NV5 THÁNG 4
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
STT Số hợp đồng Tên khách hàng Doanh thu VAT Cộng Ghi chú
1
275/HĐKT -
NV5
Sông Đà Cao
Cường 12
50.000.000 5.000.000 55.000.000
Đã thanh
toán

2
278/HĐKT –
NV5
Phát triển hạ tầng
PIDI
100.000.000 10.000.000 110.000.000
Đã thanh
toán
3
279/HĐKT –
NV5
Bưu điện Lào
Cai
30.000.000 3.000.000 33.000.000
Chưa thanh
toán
4 282/HĐKT
Cao su Quảng
Nam
75.000.000 7.500.000 82.500.000
Chưa thanh
toán
Cộng 255.000.000 25.500.000 280.500.000
(Số tiền bằng chữ: Hai trăm tám mươi triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)
KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG
Đối với mỗi hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán mở Sổ chi tiết theo từng tài
khoản cấp 2 của TK 511, như vậy kế toán sẽ mở 6 sổ chi tiết phản ánh doanh thu.
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết TK 5111
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
SỔ CHI TIẾT

Từ ngày 01/04.2009 đến ngày 30/04/2009
Tên TK: Doanh thu cung cấp dịch vụ kiểm toán
Số hiệu: 5111
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
T .

TK đối
ứng
Số tiền
SH
Ngày
tháng
SH
T.

Nợ Có
UC253 01/04 Thu tiền kiểm toán
Contracsimhood
06 131 12 30.000.000
UC254 01/04 Thu tiền kiểm toán
Bao bì Nghệ An
06 1121 04 40.000.000
… … … … … … …
2UC267 05/04 Thu tiền kiểm toán Tư
vấn dầu khí
06 131 12 25.000.000
UC268 05/04 Thu tiền kiểm toán
Sông Đà Cao Cường

06 131 12 50.000.000
… … … … … … …
PT184 29/04 Thu tiền kiểm toán
Long Đức
06 1111 02 15.000.000
KTK52 29/04 Kết chuyển doanh thu
tháng 04
10 911 10 1.609.000.000
Số dư đầu tháng 0 0
Số phát sinh trong tháng 1.609.000.000 1.609.000.000
Lũy kế 12.718.000.000 12.718.000.000
Dư cuối kỳ 0 0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Biểu 2.6.: Sổ chi tiết TK 5112
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/04.2009 đến ngày 30/04/2009
Tên TK: Doanh thu cung cấp dịch vụ Kế toán
Số hiệu: 5112
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải T.

TK đối ứng Số tiền
SH Ngày
tháng
SH T. kê Nợ Có
UC255 01/04 Thu tiền tư vấn kế
toán Tuấn Đức

07 131 12 10.000.000
UC256 01/04 Thu tiền kế toán
NEWSTAR
07 1121 04 12.000.000
… … … … … … …
UC275 17/04 Thu tiền kế toán
Mặt Trời Vàng
07 131 12 6.500.000
UC276 17/04 Thu tiền kế toán
Sunlogo
07 131 12 7.000.000
… … … … … … …
PT185 29/04 Thu tiền kế toán
Xây dựng Mai
Động
07 1111 02 8.500.000
KTK53 29/04 Kết chuyển doanh
thu tháng 04
10 911 10 41.000.000
Số dư đầu tháng 0 0
Số phát sinh trong tháng 41.000.000 41.000.000
Lũy kế 132.500.000 132.500.000
Dư cuối kỳ 0 0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Trong tháng các hoạt động dịch vụ khác ngoài hai dịch vụ kế toán và kiểm toán
không phát sinh nên kế toán không mở sổ chi tiết các TK 5113, TK 5114, TK 5115, TK
5116.
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ hóa đơn phát sinh liên quan đến doanh thu

kế toán phân loại ra lập chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Biểu số 2.7: Chứng từ ghi sổ doanh thu
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ
KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Ban hành kèm theo Quyết định số 1296
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 12 năm 1996 của Bộ Tài
Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 0000147
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Đơn vị: Đồng
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền
Số Ngày Nợ Có
KTK300 29/04 Doanh thu kiểm toán Nam Cường 131 5111 25.000.000
PT198 29/04 Thu tiền kế toán Xây dựng Mai Động 1111 5112 8.500.000
… …. … … … …
KTK305 29/04 Doanh thu kiểm toán Hủa Na 131 5111 20.000.000
Tổng cộng 77.000.000
Kèm theo 06 chứng từ gốc
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.8: Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam
Mẫu số S02b-DN
160 Phương Liệt- Thanh Xuân- Hà Nội (Ban hành theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 200/3/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2009
Đơn vị: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng
A B 1 A B 1
… … … … … …
000089 05/04 100.320.000 … … …
000090 05/04 32.500.000 … … …
… … … … … …
0000121 15/04 48.700.000 … … …
… … … … … …
000147 29/04 77.000.000 … … …
… … … … … …
000153 29/04 50.334.000 … … …
000154 29/04 5.525.000 … … …
000155 29/04 1.010.550.000 … … …
… … … … … …
- Cộng tháng 04 5.545.550.00
0
- Cộng tháng …
- Cộng lũy kế từ đầu quý
II
5.545.550.00
0

- Cộng lũy kế từ đầu quý …
- Sổ này có 52 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 52.
- Ngày mở sổ: 02/01/2009
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.9: Sổ cái TK 511
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm
toán Việt Nam
160 Phương Liệt-Thanh Xuân-Hà Nội
Mẫu số: S05 – TT
(Ban hành theo QĐ: 1269/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31/12/1996 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/04/2009 đến ngày 30/04/2009
Tên TK:Doanh thu cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Đơn vị: đồng
Chứng từ GS
Diễn giải T.K
TK đối ứng Số tiền
SH NT SH TK Nợ Có
000089 05/04
Kiểm toán
Contrachsimhood
06 131 12 30.000.000

000089 05/04
Kiểm toán Sông
Đà Cao Cường
06 131 12 50.000.000
… … … … … … …
000118 10/04
Kiểm toán Tư vấn
dầu khí
06 131 12 25.000.000
000118 10/04
Kế toán Bao Bì
Nghệ An
06 1121 04 25.000.000
… … … … … … …
000147 29/04
Kế toán Xây dựng
Mai Động
06 1111 02 500.000
KTK52 29/04
Kết chuyển doanh
thu
10 911 10 1.650.000.000
Số dư đầu kỳ 0 0
Phát sinh trong kỳ 1.650.000.000 1.650.000.000
Lũy kế 12.850.500.000 12.850.500.000
Số dư cuối kỳ 0 0
Hà Nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Hàng qúy theo yêu cầu của Ban Giám Đốc kế toán lập báo cáo doanh thu.
Biểu số 2.10: Báo cáo doanh thu

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN B07/KTNB
VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
DOANH THU
Quý II năm 2009
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu sản phẩm Mã Kỳ này Lũy kế
A B 1 2
A. Doanh thu dịch vụ kiểm toán 9.850.000.000 9.850.000.000
Công ty CP Cáp quang Việt Nam 1527 30.000.000 30.000.000
… … … …
B. Doanh thu dich vụ kế toán 200.000.000 200.000.000
… … … …
C. Doanh thu dịch vụ tư vấn 650.500.000 650.500.000
… … … …
D. Doanh thu xác định giá trị
doanh nghiệp và tư vấn cổ phần
hóa
500.000.000 500.000.000
… … … …
E. Doanh thu dịch vụ và đào tạo và
hỗ trợ tuyển dụng
0 0
F. Doanh thu dịch vụ công nghệ
thông tin
0 0
Tổng doanh thu phát sinh 11.200.500.000
Hà nội ngày 30 tháng 06 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.2. Kế toán chi phí
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất chung

2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Do đặc thù của công ty kiểm toán, các chi phí phát sinh trực tiếp khi thực hiện
hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì được tập hợp vào tài khoản 627- Chi phí
sản xuất chung.
 Chứng từ: Căn cứ vào các chứng từ sau kế toán tập hợp Chi phí sản xuất chung.
- Giấy đi đường:
Biểu 2.11: Mẫu giấy đi đường:
Công ty TNHH Tư Vấn Kế
toán và Kiểm toán Việt Nam
Số: ----------- IBHC
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------*****-------------
Mẫu số C6 – H (Ban
hành ngày 30/03/2006
của Bộ Tài Chính)
Số: 038
Cấp cho: Nguyễn Đức Dũng ----------------------------------, chức vụ: Trợ lý kiểm toán
Địa chỉ: 214 Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội ------------------------------------------------Được cử đi
công tác: Phả Lại – Hải Dương ------------------------------------------------Từ ngày: 01/04/2010
---------------------------------đến ngày: 04/04/2010 ---------------
Hà nội, ngày 01tháng 04 năm 2010
GIÁM ĐỐC
Tiền ứng trước: 0--------------------------------------------------------------------------------(Bằng chữ:
Không đồng chẵn-----------------------------------------------------------------)
Lương: 0 ----------------------------------------------------------------------------------------
Công tác phí:1.000.000 đ-----------------------------------------------------------------------Tổng
cộng: 1.000.000 đ------------------------------------------------------------------------
Nơi đi
Nơi đến

Ngày tháng Phương tiện
Số ngày công
tác
Lý do lưu trú
Chứng nhận
của cơ quan
nơi đến
Nơi đi
Nơi đến
Hà Nội
Hải Dương
Taxi 04 Kiểm toán
Nơi đi
Nơi đến
Nơi đi
Nơi đến
- Vé người: ----------------------------------02 vé x 100.000 = 200.000------------ đồng
- Vé cước: --------------------------------------- vé x ---------- = --------------------- đồng
- Phòng nghỉ: ---------------------------01 hóa đơn x 600.000 = 600.000--------- đồng
1. Phụ cấp đi đường: 80.000 đ----------------------------------------------------------------
2. Phụ cấp lưu trú: 100.000 đ-----------------------------------------------------------------
Tổng số ngày công tác: 04---------------------------------------------------------------------
Thời gian lưu trú được hưởng cấp: 04--------------------------------------------------------
Số tiền được thanh toán là: 1.520.000 đ------------------------------------------------------
(Bằng chữ: Một triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn------------------------------)
Hà nội, ngày 05 tháng 04 năm 2010
NGƯỜI ĐI CÔNG TÁC TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
- Bảng chấm công.
- Thông báo tiền đóng BHXH.
Chứng từ, hóa đơn chi phí …

Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 6271, 6272…, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Sổ Cái TK 627
- Hóa đơn thuê phòng, ăn uống, vé tàu xe, vé cầu phà, hóa đơn mua xăng….
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi.
 Thủ tục kế toán:
Từ những chứng từ kế toán phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất chung kế
toán tập hợp vào các chứng từ ghi sổ để từ đó lên sổ chi tiết tài khoản 627 và sổ cái tài
khoản này.
Quy trình ghi sổ Chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2-2: Quy trình chi phí sản xuất chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2-3: Sơ đồ hạch toán TK 627
2.2.1.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên kiểm toán; chi phí ăn ở,đi
lại… gọi chung là chi phí mua ngoài.
Tài khoản này được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 theo từng loại chi phí:
Chi phí ăn ở, đi lại của kiểm toán viên khi
công tác
Tạm ứng cho kiểm toán viên đi công tác
Tiền lương và các khoản phụ cấp, trích các
khoản theo lương của kiểm toán viên
Thuế GTGT
TK 627
TK 133
TK 111, 112, 331

TK 141
TK 334, 338

×