Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đt và pt thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.03 KB, 26 trang )

Phần mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ra đời từ rất lâu, hệ thống ngân hàng là một chủ thể không thể thiếu của
một nền kinh tế. Khi nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động ngân hàng
cũng phát triển đa dạng và phong phú hơn. Ngợc lại tính hiệu quả của hoạt
động ngân hàng tác động rất lớn đến sự phát triển và ổn định của nền kinh tế.
Điều này đã đợc chứng minh qua thực tế các cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ
trên thế giới và khu vực.
Ngân hàng thực hiện rất nhiều các hoạt động khác nhau nh nhận tiền gửi,
cho vay, thực hiện các dịch vụ ngân hàng Xu hớng phát triển của các ngân
hàng hiện đại là tăng tỷ trọng nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ. Tuy nhiên
trong giai đoạn hiện nay ở tất cả các nớc và đặc biệt là ở Việt nam, nguồn thu
chính của các ngân hàng vẫn là thu từ hoạt động tín dụng.
Chi nhánh Ngân hàng ĐT & PT Thăng long là một chi nhánh trực thuộc
Ngân hàng ĐT & PT Việt nam, hoạt động kinh doanh trên địa bàn Hà nội.
Trong những năm qua, mặc dù đã đạt đợc những thành tựu rất đáng khích lệ
trên tất cả các mặt và trong năm năm liền luôn là chi nhánh xuất sắc của hệ
thống Ngân hàng ĐT & PT Việt nam nhng so với các ngân hàng khác trên địa
bàn Hà nội thì thị phần hoạt động tin dụng của chi nhánh còn rất nhỏ bé, chất l-
ợng tín dụng cũng còn nhiều hạn chế. Để khẳng định và ngày càng củng cố vị
trí của mình trên thị trờng, Chi nhánh Ngân hàng ĐT & PT Thăng long cần
phải tìm ra các giải pháp để mở rộng và nâng cao chất lợng tín dụng. Chính vì
lý do đó mà tác giả chọn đề tài Giải pháp nâng cao chất l ợng tín dụng tại
chi nhánh Ngân hàng ĐT & PT Thăng long để làm đề tài luận văn thạc sỹ
kinh tế của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- Nghiên cứu các vấn đề lý luận về chất lợng hoạt động tín dụng của ngân
hàng thơng mại
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng ĐT & PT Thăng
long
1


- Đề xuất các giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lợng tín dụng của Ngân
hàng ĐT & PT Thăng long
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tợng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng của ngân hàng thơng mại và
chất lợng hoạt động tín dụng của ngân hàng thơng mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động tín dụng đứng trên giác độ là
cho vay. Cụ thể là nghiên cứu hoạt động tín dụng và chất lợng hoạt động
tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng ĐT & PT Thăng long.
- Thời gian và số liệu nghiên cứu đợc tiến hành trong ba năm từ năm 2002
2004.
4. Phơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, lý thuyết
hệ thống thống kê, diễn giải kết hợp với phơng pháp phân tích chứng minh,
tổng hợp, so sánh, sơ đồ và biểu mẫu để thực hiện đề tài.
5. Kết cấu của luận văn
Tên luận văn: Giải pháp nâng cao chất lợng tín dụng tại chi nhánh Ngân
hàng ĐT & PT Thăng long
Kết cấu luận văn
Phần mở đầu
Chơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về chất lợng tín dụng ngân hàng thơng
mại.
Chơng II: Thực trạng chất lợng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng ĐT & PT
Thăng long
Chơng III: Giải pháp nâng cao chất lợng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng ĐT
& PT Thăng long
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
2
Chơng I
Những vấn đề lý luận cơ bản về chất lợng tín dụng

ngân hàng thơng mại
1.1. ngân hàng và hoạt động tín dụng của ngân hàng thơng
mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thơng mại
* Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trờng, các mối quan hệ kinh tế đều đợc tiền tệ hoá.
Chính vì thế, nền kinh tế thị trờng tất yếu sẽ sản sinh ra chợ tiền, trong đó
các ngân hàng thơng mại đóng vai trò là một chủ thể đặc biệt. Các chức năng
chính của ngân hàng là:
- Trung gian tài chính.
- Tạo phơng tiện thanh toán.
- Trung gian thanh toán.
Nh vậy, ngân hàng thơng mại là một doanh nghiệp đợc thành lập theo
luật tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để thực hiện các hoạt
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng mà chủ yếu và thờng xuyên là
nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
làm phơng tiện thanh toán, để cho vay, để thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và
các loại dịch vụ khác (theo luật TCTD- năm 1998).
* Các loại hình ngân hàng thơng mại.
Tuỳ theo yêu cầu của ngời quản lý mà các ngân hàng thơng mại có thể
đợc phân chia theo các tiêu thức khác nhau:
- Các loại hình ngân hàng thơng mại chia theo hình thức sở hữu.
+ Ngân hàng sở hữu t nhân.
+ Ngân hàng sở hữu của các cổ đông (ngân hàng cổ phần).
+ Ngân hàng sở hữu Nhà nớc.
3
+ Ngân hàng liên doanh.
- Các loại hình ngân hàng thơng mại chia theo tính chất hoạt động.
+ Ngân hàng chuyên doanh và đa năng.
+ Ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ.

- Các loại hình ngân hàng thơng mại chia theo cơ cấu tổ chức.
+ Ngân hàng sở hữu Công ty và ngân hàng không sở hữu Công ty.
+ Ngân hàng đơn nhất và ngân hàng có chi nhánh.
* Các nghiệp vụ của ngân hàng thơng mại.
- Nghiệp vụ huy động vốn.
- Nghiệp vụ tín dụng và đầu t.
- Nghiệp vụ hối đoái.
- Các nghiệp vụ khác.
1.1.2 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thơng mại.
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thơng mại.
* Khái niệm tín dụng
- Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa ngời cho vay
và ngời vay. Trong quan hệ này, ngời cho vay có nhiệm vụ chuyển giao
quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay trong một thời gian nhất định.
Ngời đi vay, khi tới thời hạn trả nợ có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc giá
trị hàng hoá đã vay, có hoặc không kèm theo một khoản lãi.
* Khái niệm tín dụng ngân hàng thơng mại.
Tín dụng ngân hàng thơng mại là hình thức tín dụng quan trọng nhất,
phổ biến nhất trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng thơng mại mang tất cả các
đặc điểm của tín dụng, chỉ cụ thể hoá bên đối tác cho vay là các ngân hàng th-
ơng mại.
Theo luật tổ chức tín dụng năm 1998 của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thì: Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng
4
sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác và
hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn
vốn huy động để cấp tín dụng.
1.1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng thơng mại trong nền kinh tế
thị trờng.

Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh
tế.
Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy quan trọng thúc đẩy quá trình giao lu kinh
tế quốc tế.
Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong chính sách điều tiết vĩ
mô nền kinh tế của Chính phủ.
1.1.2.3. Các loại hình tín dụng ngân hàng thơng mại.
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách hàng
và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Sau đây là một số cách phân loại chủ yếu.
* Phân loại theo thời gian: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín
dụng dài hạn
* Phân loại theo hình thức: Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê
tài chính
* Phân loại theo tài sản đảm bảo: Tín dụng không có bảo đảm bằng tài
sản(tín chấp) và tín dụng có bảo đảm bằng tài sản.
* Phân loại tín dụng theo rủi ro: Tín dụng lành mạnh, tín dụng có vấn
đề, nợ quá hạn có khả năng thu hồi và nợ quá hạn khó đòi.
* Phân loại tín dụng theo đồng tiền cho vay: Tín dụng bằng đồng nội tệ
và tín dụng bằng ngoại tệ.
* Phân loại khác.
- Phân loại tín dụng theo ngành kinh tế: tín dụng công nghiệp, tín dụng
nông nghiệp
5
- Phân loại tín dụng theo đối tợng tín dụng: tín dụng đầu t cho tài sản lu
động, tín dụng đầu t vào tài sản cố định.
- Phân loại tín dụng theo mục dích: tín dụng sản xuất, tín dụng tiêu dùng
- Phân loại tín dụng theo lãi suất cho vay: tín dụng có lãi suất cố định, tín
dụng có lãi suất thả nổi.
1.2. chất lợng tín dụng CủA ngân hàng thơng mại.

1.2.1. Khái niệm chất lợng tín dụng ca ngân hàng thơng mại.
Chất lợng hoạt động tín dụng thể hiện tập trung ở sự thoả mãn yêu cầu
hợp lý, hợp pháp của khách hàng. Đồng thời thúc đẩy tăng trởng kinh tế xã hội
theo đờng lối đổi mới đất nớc và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng
thơng mại.
Qua khái niệm này chúng ta thấy khách hàng, hiệu quả kinh tế xã hội và
ngân hàng thơng mại đều là ba nhân tố đợc tính đến khi xem xét về chất lợng
hoạt động tín dụng.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lợng tín dụng của các ngân
hàng thơng mại
- Chất lợng tín dụng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh
tế xã hội.
- Chất lợng tín dụng quyết định sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng th-
ơng mại.
1.2.3 Các chỉ tiêu đo lờng chất lợng tín dụng ngân hàng thơng mại.
* Quy mô hoạt động tín dụng
* Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng d nợ
* Dự phòng rủi ro/ Tổng d nợ
* Cấu trúc danh mục đầu t
* Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của hoạt động tín dụng
- Thu từ lãi cho vay/ Tổng doanh thu
6
- Thu nhập ròng từ lãi cho vay
- Tỷ lệ thu từ lãi cho vay/ D nợ bình quân
1.3. Các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng tín dụng của
ngân hàng thơng mại
1.3.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng.
* Nguồn vốn:
* Chính sách tín dụng.
* Năng lực thẩm định, giám sát và xử lý tín dụng

* Chất lợng nhân sự.
* Hệ thống công nghệ ngân hàng.
* Kiểm soát nội bộ.
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài.
1.3.2.1. Các nhân tố về phía khách hàng.
* Nhu cầu đầu t của khách hàng
* Khả năng của khách hàng.
* Tính khả thi của dự án xin vay.
1.3.2.2. Sự tác động của môi tr ờng kinh tế xã hội và môi tr ờng pháp lý
tới chất l ợng tín dụng.
* Sự tác động của môi trờng kinh tế xã hội.
* Sự tác động của môi trờng pháp lý.
7
Chơng II
Thực trạng chất lợng tín dụng tại chi nhánh ngân
hàng ĐT & PT Thăng long
2.1. Khái quát hoạt động của chi nhánh ngân hàng đầu t
và phát triển Thăng Long.
2.1.1. Cơ cấu tổ chức và mạng lới hoạt động của chi nhánh Ngân
hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long.
* Quá trình hình thành và phát triển.
Chi nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long là một trong số
trên 70 chi nhánh thuộc hệ thống Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam.
Chi nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long tiền thân là một
phòng chuyên quản trực thuộc Ngân hàng kiến thiết trung ơng theo quyết định
số 103/TC-QĐ/TCCB ngày 03 tháng 4 năm 1974 với nhiệm vụ chính là cấp
phát, thanh toán và kiểm soát vốn đầu t xây dựng cơ bản cho công trình cầu
Thăng Long. Phòng có trụ sở tại xã Đông Ngạc - Từ Liêm - Hà Nội.
Theo quyết định số 75/NH-QĐ ngày 17 tháng 7 năm 1981 của Tổng
giám đốc Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam, phòng mang tên Chi nhánh Ngân

hàng Đầu t xây dựng cầu Thăng Long
Năm 1991, theo quyết định số 38 NH/QĐ ngày 02 tháng 4 năm 1991
của thống đốc ngân hàng Nhà nớc Việt Nam, chi nhánh đợc đổi tên thành Chi
nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long trực thuộc Ngân hàng Đầu t
và Phát triển Việt Nam và chuyển trụ sở làm việc ra địa điểm tại đờng cao tốc
Thăng Long thuộc xã Cổ Nhuế - Từ Liêm - Hà Nội. Đến năm 1994, Thống đốc
ngân hàng Nhà nớc Việt Nam ra quyết định số 38 NH/QĐ - NH 9 ngày 10
tháng 11 năm 1994 điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng
Đầu t và Phát triển Thăng Long, cho phép chi nhánh đợc chuyển sang hoạt
động nh một ngân hàng thơng mại và trực thuộc Ngân hàng Đầu t và Phát triển
Việt Nam. Đây là bớc ngoặt trong quá trình tồn tại và phát triển của chi nhánh.
* Cơ cấu tổ chức và mạng lới hoạt động
8
Sau đây là cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long
khi đã hoàn thành xong dự án hiện đại hoá.
2.1.2. Hoạt động huy động vốn.
Kể từ quyết định số 38NH/QĐ - NH9 ngày 10/11/1994 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam, chi nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng
Long mới chuyển sang kinh doanh nh một ngân hàng thơng mại. Bớc đầu
nguồn vốn của chi nhánh vẫn chủ yếu là vốn điều chuyển của Ngân hàng Đầu
t và Phát triển Việt nam. Chỉ những năm gần đây chi nhánh mới đẩy mạnh
công tác huy động vốn, từng bớc tìm kiếm và tự chủ về nguồn vốn kinh doanh
của mình. Trong những năm qua, nguồn vốn kinh doanh của chi nhánh không
ngừng tăng trởng ở mức cao. Sau đây là số liệu cụ thể trong 3 năm gần nhất
Biểu 1: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu t và
Phát triển Thăng Long trong giai đoạn 2002 - 2004
9
Ban Giám
đốc
Phòng

tài
chính
kế toán
Phòng
kiểm
tra
kiểm
soát
nội bộ
Phòng
thẩm
định
Phòng
giao
dịch 2
Phòng
tín
dụng 1
Phòng
dịch vụ
khách
hàng
Phòng
nguồn
vốn
Phòng
tín
dụng 2
Phòng
kho

quỹ
Phòng
giao
dịch 1
Phòng
tổ chức
hành
chính
Bộ phận
thanh toán
quốc tế
Các
quỹ
TK
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
So sánh
2004/2003
So sánh
2003/2002
Tăng (+)
giảm (-)
Tỷ lệ
(%)

Tăng (+)
giảm (-)
Tỷ lệ
(%)
Tổng nguồn vốn 870.6 915.5 1,179.9 264.38 29% 44.9 5%
I. Vốn huy động 440.6 506.2 1,155.5 649.28 128% 65.6 15%
1. Tiền gửi 440 505 1,154 649 129% 65 15%
Tiền gửi VND 370 422 1,063 641 152% 52 14%
Tiền gửi ngoại tệ 70 83 91 8 10% 13 19%
2. Tiền vay 0.6 1.2 1.48 0.28 23% 0.6 100%
II. Nguồn vốn uỷ thác
đầu t
135 (135) (100%) 135
III. Vốn vay NHĐT&
PT TW
428 272 22 (250) (92%) (156) (36%)
IV. Vốn và các quỹ 2 2.3 2.4 0.1 4% 0.3 15%
Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng đầu t và Phát triển Thăng Long 2002 - 2004.
Bảng số liệu đã phản ánh sự tăng trởng rõ rệt về tổng nguồn vốn của chi
nhánh trong giai đoạn 2002 - 2004. Năm 2003 tổng nguồn vốn tăng 44.9 tỷ
đồng, tức là tăng 5% so với năm 2002. Đến năm 2004, tỷ lệ tăng trởng đạt 29%
so với năm 2003, tức là tăng 264,38 tỷ đồng.
Tuy nhiên, khi xem xét chi tiết cơ cấu nguồn vốn trong tổng nguồn vốn
của chi nhánh, chúng ta sẽ nhận thấy tiềm ẩn những rủi ro.
Trong tổng nguồn vốn của chi nhánh, tiền gửi của các tổ chức kinh tế
chiếm một tỷ lệ tơng đối cao so với tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm của dân c. Điển hình
là năm 2004, tiền gửi của các tổ chức kinh tế chiếm 67,87% trong tổng nguồn
vốn, trong đó tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm 41,35%. Mặc dù nguồn
vốn này có chi phí rẻ hơn so với vốn huy động từ dân c nhng nó cũng sẽ gây ra
rủi ro về nguồn cho chi nhánh trong trờng hợp các tổ chức này đồng loạt rút

tiền.
2.1.3. Hoạt động sử dụng vốn.
Hoạt động huy động vốn là tiền đề quan trọng của hoạt động sử dụng
vốn. Trên cơ sở nguồn vốn huy động ngày càng tăng, ngân hàng cũng mở rộng
quy mô của hoạt động sử dụng vốn để tìm kiếm lợi nhuận. Sau đây là số liệu về
10
tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long trong 3
năm 2002 - 2004.
Biểu 2: Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng Đầu t và Phát triển
Thăng Long giai đoạn 2002 - 2004.
Chỉ tiêu
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Số tiền
(tỷ
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Sử dụng vốn 870.6 100% 915.5 100% 1,179.88 100%
I. Tiền mặt và NP thanh toán 2.5 0.29% 7.4 0.81% 11.68 0.99%
II. Tiền gửi 51.2 5.88% 39.6 4.33% 8 0.68%
III. Đầu t vào chứng khoán

IV. Góp vốn mua cổ phần
V. Hoạt động cho vay 811.2 93.18% 858.5 93.66% 1,062 90.01%
VI. Tài sản cố định 1.4 0.16% 2 0.22% 2.2 0.19%
VII. Sử dụng vốn khác 4.3 0.49% 9 0.98% 96 8.14%
Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng đầu t và Phát triển Thăng Long 2002 - 2004.
Qua bảng phân tích tình hình sử dụng vốn của ngân hàng, chúng ta nhận
thấy ngân hàng không sử dụng vốn vào hoạt động đầu t chứng khoán hay góp
vốn mua cổ phần. Sở dĩ nh vậy là vì một phần thị trờng chứng khoán của Việt
Nam cha phát triển, hoạt động đầu t này mang tính rủi ro rất cao và chủ yếu là
do đội ngũ cán bộ chi nhánh cha có kinh nghiệm cũng nh những kiến thức cần
thiết để tham gia vào mảng đầu t này.
2.1.4. Các hoạt động khác.
Cũng nh các ngân hàng thơng mại khác, Ngân hàng Đầu t và Phát triển
Thăng Long thực hiện đầy đủ các mảng hoạt động dịch vụ nh dịch vụ thanh
toán trong nớc và ngoài nứơc, dịch vụ ngân quỹ; kinh doanh ngoại hối; phát
hành thẻ rút tiền tự động ATM
Trong giai đoạn 2002 - 2004, tổng thu nhập cũng nh thu từ các mảng
hoạt động nghiệp vụ cụ thể đều gia tăng. Tuy nhiên, thu nhập từ hoạt động cho
vay vẫn chiếm một tỷ trọng rất cao từ 71% đến 81% trong tổng thu nhập. Còn
thu nhập từ các mảng hoạt động dịch vụ khác chỉ chiếm từ 19% đến 29% tổng
thu nhập. Trên thực tế thu nhập từ các hoạt động dịch vụ là nguồn thu ít rủi ro
nhất nhng để thay đổi đợc cơ cấu nguồn thu trong bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long cần phải đầu t để
11
nâng cao chất lợng phục vụ cũng nh cần thời gian để đa các dịch vụ ngân hàng
thâm nhập sâu vào đời sống kinh tế của ngời dân Việt Nam.
2.2. Thực trạng chất lợng tín dụng của chi nhánh ngân
hàng đầu t và phát triển Thăng Long.
2.2.1. Quy trình tín dụng và tổ chức hoạt động tín dụng của chi
nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long.

Là một chi nhánh thuộc hệ thống Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt
Nam, hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long tuân
theo quy trình tín dụng do Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam ban hành.
Nội dung của quy trình nh sau:
Bớc 1: Tiếp nhận và hớng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn
Bớc 2: Thẩm định các điều kiện tín dụng.
Bớc 3: Xét duyệt cho vay, ký hợp đồng tín dụng.
Bớc 4: Giải ngân, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay.
Bớc 5: Thu nợ, lãi, phí và xử lý phát sinh.
Bớc 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
Cùng với quy trình tín dụng nh trên, cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng
của Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long đợc quy định nh sau:
12
Giám đốc
Hội đồng
tín dụng
PGĐ phụ trách TD
TP
thẩm định
TP
giao dịch
TP
tín dụng
Cán bộ
thẩm định
Cán bộ
tín dụng
Cán bộ
tín dụng
Khách hàngKhách hàng

2.2.2. Quy mô tín dụng qua các năm
Khi đánh giá chất lợng tín dụng của một ngân hàng không thể không
tính đến chỉ tiêu quy mô tín dụng. Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng trởng
về mặt số lợng khách hàng cũng nh tổng d nợ tín dụng của một ngân hàng.
Sau đây là thực trạng về quy mô tín dụng của Ngân hàng Đầu t và Phát
triển Thăng long trong giai đoạn 2002 - 2004.
Biểu 3: Tình hình tăng trởng về khách hàng doanh nghiệp và d nợ
của Ngân hàng ĐT & PT Thăng long giai đoạn 2002-2004
Chỉ tiêu 2002 2003 2004
2003/2002 2004/2003
Số l-
ợng
Tỷ lệ
(%)
Số l-
ợng
Tỷ lệ
(%)
Số lợng khách hàng
doanh nghiệp d nợ tại
Chi nhánh Ngân hàng
Đầu t và Phát triển
Thăng long
82 135 178 53 64,63 43 31,85
Tổng d nợ (tỷ đồng) 811.2 857.5 1062 46.3 5.7 204.5 23.8
Nguồn: Báo cáo tổng kết của Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long 2002 - 2004.
Trong giai đoạn 2002 - 2004, số lợng khách hàng có quan hệ tín dụng tại
chi nhánh liên tục tăng nhanh. Năm 2002, chỉ mới có 82 doanh nghiệp d nợ tại
chi nhánh. Đến năm 2004, con số này đã tăng lên gấp đôi, tức là 178 doanh
nghiệp, với tỷ lệ tăng trởng là 117%. Đến nay chứng tỏ uy tín và vị thế của chi

nhánh trên địa bàn Hà Nội ngày càng đợc nâng lên.
Song song với sự tăng trởng về số lợng khách hàng là sự tăng trởng về quy mô
d nợ. Trong giai đoạn 2002 - 2004, d nợ của chi nhánh liên tục tăng. Năm 2004
d nợ tăng 204,4 tỷ đồng, tức là tăng 23,8% so với năm 2003. Sự tăng trởng này
một mặt là do chi nhánh đã từng bớc mở rộng đối tợng cho vay, tìm kiếm
những doanh nghiệp ngoài quốc doanh làm ăn có hiệu quả để đầu t vốn. Mặt
khác, sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ tại khu vực Châu á, nền kinh tế
thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng bớc vào giai đoạn phục
hồi, tăng trởng nên nhu cầu vốn đầu t là rất lớn.
13
2.2.3. Cơ cấu tín dụng.
Cơ cấu tín dụng có thể đợc xem xét ở nhiều góc độ khác nhau, tuỳ theo
mục đích của ngời nghiên cứu. Có thể là cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh
tế, cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế, cơ cấu tín dụng theo thời hạn vay, cơ
cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo. Để có một cái nhìn toàn diện và tổng thể về
cơ cấu tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long,
chúng ta sẽ đi vào phân tích tất cả các góc độ đã đề cập ở trên.
Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế.
Biểu 4: Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế của
Ngân hàng ĐT & PT Thăng long
Chỉ tiêu
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ

trọng
(%)
Số tiền
(tỷ
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Tổng d nợ 811.2 100 857.5 100 1,062 100
D nợ của các doanh nghiệp
Nhà nớc
640.9 79 644 75,1 719 67,7
D nợ của các doanh nghiệp
có vốn đầu t nớc ngoài
40.5 5 34 4 65.8 6,2
D nợ của các doanh nghiệp t
nhân, Cty TNHH, Cty Cổ
phần, Cty Hợp doanh
110.3 13.6 134.6 15,7 202.8 19,1
D nợ t nhân 19.5 2.4 44.9 5,2 74.4 7
Nguồn: Báo cáo tổng hợp tín dụng Ngân hàng ĐT & PT Thăng Long 2002 - 2004.
Trong giai đoạn 2002 - 2004, cơ cấu khách hàng của chi nhánh đã đợc
cải thiện dần, tỷ trọng d nợ của các doanh nghiệp Nhà nớc giảm dần, dự nợ của
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đang tăng lên. Đây là một hớng đi đúng
của chi nhánh. Với chính sách đa dạng hoá và tạo môi trờng kinh doanh bình
đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế của Nhà nớc, khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh đang ngày càng chứng tỏ là một khu vực kinh tế năng
động và hiệu quả. Mặt khác, việc đa dạng hoá khách hàng sẽ tránh cho chi
nhánh đợc rủi ro bỏ trứng vào một giỏ. Tuy nhiên, do yếu tố lịch sử để lại,
tính đến cuối năm 2004 d nợ của các doanh nghiệp Nhà nớc vẫn chiếm tỷ trọng

cao 67,7% trong tổng d nợ của chi nhánh. Nhiệm vụ của chi nhánh trong những
năm tới là tiếp tục cơ cấu lại d nợ của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt
động hiệu quả.
14
Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế.
Biểu 5: Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng ĐT & PT
Thăng long theo ngành kinh tế giai đoạn 2002-2004
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Tổng d nợ 811.2 100 857.5 100 1,062 100
Xây dựng cơ bản và
giao thông vận tải
632.8 78 621.7 72.5 672.2 63.3
Các ngành công
nghiệp khác
99.8 12.3 85.7 10 158.2 14.9
Doanh nghiệp thơng
mại
60.8 7.5 109 12.7 162.4 15.3

Tiêu dùng 17.8 2,2 41.1 4.8 69.2 6.5
Nguồn: Báo cáo tổng hợp tín dụng Ngân hàng ĐT & PT Thăng Long 2002 - 2004.
Nh đã đề cập trong phần phân tích cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh
tế, do lịch sử để lại nên các khách hàng truyền thống của chi nhánh Ngân hàng
Đầu t và Phát triển Thăng Long chủ yếu là các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
xây dựng, giao thông vận tải. Tỷ trọng d nợ của các doanh nghiệp này dù có
giảm dần nhng đến năm 2004, nó vẫn chiếm đến 63,3% tổng d nợ của chi
nhánh. D nợ của các doanh nghiệp thơng mại và các ngành công nghiệp khác
chỉ chiếm 30,2% tổng d nợ. Đây là một cơ cấu d nợ không cân đối, tiềm ẩn rủi
ro cho chi nhánh.
Cơ cấu tín dụng theo thời hạn vay.
Trong hoạt động tín dụng, thời hạn vay càng dài thì lãi suất vay càng cao
và vì vậy thu nhập của ngân hàng cũng tăng lên khi tăng tỷ trọng nợ trung và
dài hạn. Tuy niên, để đảm bảo khả năng thanh khoản, các ngân hàng cần phải
giới hạn tỷ lệ cho vay trung và dài hạn tuỳ thuộc vào nguồn vốn huy động đợc.
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nớc, tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn của các ngân
hàng thơng mại đợc sử dụng để cho vay trung, dài hạn tối đa là 40%. Chính vì
vậy, để phân tích cơ cấu tín dụng theo thời hạn vay của chi nhánh Ngân hàng
Đầu t và Phát triển Thăng Long, chúng ta cần phân tích nó trong mối tơng quan
với cơ cấu nguồn vốn mà chi nhánh huy động đợc từ tiền gửi của các tổ chức
kinh tế và tiền gửi dân c.
15
Biểu 6: Mối tơng quan giữa nguồn vốn và sử dụng vốn của chi nhánh
Ngân hàng ĐT & PT Thăng long giai đoạn 2002-2004
Chỉ tiêu
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Nguồn
vốn huy
động từ tổ
chức kinh

tế và dân
c
(tỷ đồng)
Cho vay
(tỷ đồng)
Tỷ lệ tài
trợ (%)
Nguồn
vốn huy
động từ tổ
chức kinh
tế và dân
c
(tỷ đồng)
Cho vay
(tỷ đồng)
Tỷ lệ tài
trợ (%)
Nguồn
vốn huy
động từ tổ
chức kinh
tế và dân
c
(tỷ đồng)
Cho vay
(tỷ đồng)
Tỷ lệ tài
trợ (%)
Tổng cộng 440.4 811.2 54.3 505.2 857.5 58.9 1,154 1,062 108.7

Ngắn hạn 247 523.2 47.2 244.6 579 42.2 479 730.8 65.6
Trung và dài hạn 193.4 288 67.2 260.6 278.5 93.6 675 331.2 203.8
Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long 2002 - 2004.
Bảng số liệu trên cho chúng ta thấy:
Năm 2002, 2003 nguồn vốn huy động của chi nhánh không đủ để đáp
ứng nhu cầu cho vay. Năm 2002, nguồn vốn huy động ngắn hạn mới chỉ đủ đáp
ứng đợc 47,2% nhu cầu cho vay ngắn hạn và năm 2003 con số này là 42,2%.
Nguồn vốn trung và dài hạn đáp ứng đợc 67,2% nhu cầu cho vay dài hạn năm
2002 và đến năm 2003 tăng lên 93,6%. Số còn lại chi nhánh phải bổ sung từ
nguồn vay Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt nam với chi phí lãi suất cao hơn
rất nhiều so với lãi suất huy động từ bên ngoài. Nhng đến năm 2004, chi nhánh
tự chủ đợc về nguồn vốn, nguồn vốn huy động đợc thừa khả năng đáp ứng nhu
cầu cho vay của chi nhánh. Tuy nhiên, do trong năm nguồn vốn huy động từ
tiền gửi trung và dài hạn của các tổ chức kinh tế tăng nhanh, trong khi đó quy
mô tín dụng trung và dài hạn tăng không đáng kể nên chi nhánh đã sử dụng cả
nguồn vốn trung và dài hạn để cho vay ngắn hạn. Mặc dù cơ cấu nh vậy sẽ an
toàn cho khả năng thanh khoản của ngân hàng nhng đó là một cơ cấu không
hiệu quả vì nguồn vốn trung và dài hạn phải huy động với chi phí cao, trong khi
lãi suất cho vay ngắn hạn lại thấp hơn cho vay trung và dài hạn.
* Cơ cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo.
Biểu 7: Cơ cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo của chi nhánh
Ngân hàng ĐT & PT Thăng long giai đoạn 2002-2004
Chỉ tiêu
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
16
Số tiền
(triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)

Số tiền
(triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Tổng d nợ 811.2 100 857.5 100 1,062 100
D nợ có tài sản đảm
bảo
65.1 8 68.2 7.9 325 30.6
D nợ không có tài
sản đảm bảo
746.1 92 789.3 92.1 737 69.4
Nguồn: Báo cáo tài chính ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long 2002 - 2004.
Khi xem xét cơ cấu nợ theo tài sản đảm bảo của Ngân hàng Đầu t và
Phát triển Thăng Long, chúng ta nhận thấy tỷ lệ nợ có tài sản đảm bảo trong
tổng d nợ của chi nhánh rất thấp. Mặc dù đến năm 2004, cơ cấu này đã đợc cải
thiện nhng nợ không có TSĐD vẫn chiếm 69,4% trong tổng d nợ.
2.2.4. Thu nhập từ hoạt động tín dụng.
Nâng cao chất lợng hoạt động tín dụng của một ngân hàng xét cho đến
cùng là nhằm đảm bảo tính an toàn cho khoản vay và tăng nguồn thu từ hoạt
động tín dụng. Theo xu hớng phát triển của các ngân hàng thơng mại trên thế
giới thì tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng sẽ giảm trong tổng thu nhập nh-
ng chỉ tiêu này vẫn phải tăng về số tuyệt đối.
Sau đây, chúng ta sẽ tiến hành phân tích nguồn thu từ hoạt động tín dụng
của chi nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long.

Biểu 8: Nguồn thu từ hoạt động tín dụng của chi nhánh
Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long 2002 - 2004.
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
So sánh
2003/2002
So sánh
2004/2003
17
Tăng (+)
giảm (-)
Tỷ trọng
(%)
Tăng (+)
giảm (-)
Tỷ trọng
(%)
Tổng thu nhập 10 9.9 12.9 -0.1 -1 3 30.3
Thu từ hoạt động tín dụng 8.2 7.4 9.2 -0.8 -9.7 1.8 19.6
Thu nhập ròng 7.2 7.1 9.3 -0.1 -1.39 2.2 31
Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long 2002 2004
Trong giai đoạn 2002 - 2004, tổng thu nhập của chi nhánh cũng nh thu
từ hoạt động tín dụng nhìn chung có sự tăng trởng. Tuy nhiên, do trong năm
2003, một số khách hàng lớn của chi nhánh nh Công ty cầu 7, Công ty

Chinachen, Công ty xây dựng công trình giao thông 136 gặp phải khó khăn
nên không thanh toán đợc gốc và lãi đúng hạn, từ đó làm cho nợ quá hạn của
chi nhánh tăng cao, trích dự phòng rủi ro lớn nên chỉ tiêu thu nhập của chi
nhánh giảm đi.
2.2.5. Tình hình nợ quá hạn.
Đây là một chỉ tiêu đặc biệt quan trọng trong phân tích đánh giá chất l-
ợng tín dụng của một ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao, thời gian quá hạn
càng dài thì rủi ro về tín dụng càng lớn.
Sau đây, chúng ta sẽ phân tích tình hình nợ quá hạn của Chi nhánh Ngân
hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long giai đoạn 2002 2004
Biểu 9: Tình hình nợ quá hạn Chi nhánh Ngân hàng
Đầu t và Phát triển Thăng Long 2002 - 2004.
Chỉ tiêu
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ
trọng
(%)
I. Tổng d nợ 811.2 857.5 1,062
II. Nợ quá hạn phân

theo thời gian
2.1 100 25.4 100 19.3 100
- Nợ quá hạn đến 180
ngày
0 24.5 97 6.5 34
- Nợ quá hạn từ
181đến 360 ngày
0 0 0
- Nợ khó đòi 2.1 100 0 12.8 66
- Nợ đợc khoanh 0 0
- Nợ chờ xử lý 0.9 3 0
III. Nợ quá hạn phân
2.1 100 25.4 100 19.3 100
18
theo TS đảm bảo
- Nợ quá hạn có TSĐB 2.1 100 2.1 8 0.03 0,2
- Nợ quá hạn không có
TSĐB
0 23.3 92 19.27 99,8
IV. Dự phòng phải
thu khó đòi
2.1 8.8 17.3
V. Tỷ lệ nợ quá
hạn/Tổng d nợ
0,26% 2,96% 1,82%
VI. Tỷ lệ nợ quá hạn
ròng
0,00% 1,93% 0,19%
Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long 2002 - 2004.
Trong giai đoạn 2002 - 2004, nợ quá hạn của chi nhánh có xu hớng tăng,

đặc biệt là năm 2003, nợ quá hạn tăng 23,3 tỷ đồng so với năm 2002. Sở dĩ nh
vậy là do năm 2003 một số khách hàng lớn của chi nhánh gặp khó khăn về tài
chính không có khả năng trả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng. Năm 2004 nợ
quá hạn đã giảm so với năm 2003, do chi nhánh đã thu hồi đợc một phần nợ
quá hạn của năm 2003 và hạn chế phát sinh những món nợ quá hạn mới. Nhng
những món nợ quá hạn của năm 2003 cha thu hồi đợc đã chuyển thành nợ khó
đòi của năm 2004, nên làm cho tỷ lệ nợ khó đòi trong tổng nợ quá hạn của chi
nhánh tăng nhanh, tỷ lệ này là 66% so với 0% của năm 2003. Điều đặc biệt cần
lu tâm ở đây là tỷ lệ nợ quá hạn không có tài sản đảm bảo của chi nhánh tăng
nhanh trong hai năm 2003 và 2004, chiếm đến trên 90% tổng d nợ quá hạn.
Đây là một rủi ro rất lớn cho chi nhánh vì trong trờng hợp khách hàng bị phá
sản hay không có khả năng trả nợ thì chi nhánh không có nguồn nào khác để
bù đắp tổn thất.
Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là chi nhánh đã rơi vào tình trạng bi
đát. Nợ quá hạn là một vấn đề tất yếu mà bất cứ ngân hàng thơng mại nào cũng
phải đối mặt. So với ngân hàng thơng mại khác, cũng nh so với tỷ lệ nợ quá hạn
của Ngân hàng ĐT & PT Việt nam thì tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh ở mức t-
ơng đối thấp, thấp hơn nhiều so với mức tỷ lệ nợ quá hạn dới 5% mà Ngân
hàng Đầu t và Phát triển Việt nam đã cam kết với WB - IMF.
2.3. Đánh giá chất lợng hoạt động tín dụng của chi nhánh
ngân hàng đầu t và phát triển Thăng Long.
19
2.3.1 Những kết quả đạt đợc.
- Trong giai đoạn 2002 - 2004, quy mô tín dụng của Chi nhánh tăng
nhanh cả về số lợng và tổng d nợ. Năm 2004 quy mô khách hàng tăng 31,85%,
tổng d nợ tăng tơng ứng là 23,48% so với năm 2003.
- Cơ cấu tín dụng cũng có những bớc chuyển biến tích cực, tỷ trọng d nợ
của khối ngoài quốc doanh tăng lên, d nợ của các đơn vị thuộc ngành xây dựng
cơ bản và giao thông vận tải giảm xuống, D nợ có TSĐB cũng đang đợc nâng
lên, đặc biệt là năm 2004 chi tiêu này có sự tăng trởng ấn tợng, 30,61% so với

7,96% năm 2003.
- Thu nhập từ hoạt động tín dụng, nguồn thu chủ yếu của Chi nhánh, có
xu hớng tăng lên.
- Tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh ở mức thấp so với các Ngân hàng bạn
và mức bình quân của Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt nam.
2.3.2 Những mặt còn hạn chế
- D nợ tín dụng tại Chi nhánh tăng trởng cao nhng tiềm ẩn rủi ro lớn,
thiếu yếu tố bền vững.
- Mặc dù nợ quá hạn của Chi nhánh thấp nhng lại có xu hớng tăng
nhanh, đặc biệt là các khoản nợ khó đòi và nợ quá hạn không có tài sản đảm
bảo.
2.3.3 Nguyên nhân
- Các nguyên nhân từ phía bên trong ngân hàng.
+ Chính sách tín dụng
+ Nguồn vốn
+ Công nghệ thông tin.
+ Yếu tố con ngời.

- Những nguyên nhân từ phía khách hàng.
+ Khả năng quản lý kinh doanh.
+ Năng lực tài chính.
+ Tính trung thực của khách hàng.
20
- Các nguyên nhân khách quan.
+ Môi trờng kinh tế cha ổn định.
+ Môi trờng pháp lý cho hoạt động tín dụng cha đồng bộ.
Chơng III
Giải pháp nâng cao chất lợng tín dụng tại chi nhánh
ngân hàng đầu t và phát triển Thăng Long.
3.1. Mục tiêu định hớng phát triển của chi nhánh ngân

hàng đầu t và phát triển Thăng Long
21
3.1.1. Mục tiêu định hớng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Đầu
t và Phát triển Thăng Long đến năm 2010.
3.1.1.1. Mục tiêu chung.
3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể.
Trên cơ sở mục tiêu chung và chỉ tiêu của Ngân hàng Đầu t và Phát triển
Việt Nam , chi nhánh đề ra các mục tiêu cụ thể nh sau:
- Tốc độ tăng trởng tổng tài sản bình quân 17%/năm
- Tốc độ tăng trởng nguồn vốn huy động bình quân 18%/năm (toàn
ngành là 15%/năm)
- Tốc độ tăng trởng bình quân d nợ cho vay là 17%/năm (tăng trởng tối
đa toàn ngành là 19%/năm)
- Tốc độ tăng trởng thu dịch vụ: 26%/năm
- Chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra bình quân hàng năm: 2%/năm.
- Tỷ lệ nợ quá hạn đợc khống chế ở mức dới 4% (mức toàn ngành là 4%)
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lợng tín dụng tại chi
nhánh ngân hàng đầu t và phát triển Thăng Long.
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hoạt động của chi nhánh Ngân hàng
Đầu t và Phát triển Thăng Long cũng nh căn cứ vào các văn bản chế độ của
ngân hàng Nhà nớc và Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam, tôi xin đề xuất
những nội dung cơ bản trong chính sách tín dụng nh sau:
(1) Giới hạn tín dụng.
(2) Một số lĩnh vực đầu t chủ yếu.
(3) Chính sách khách hàng.
(4) Sản phẩm tín dụng.
(5) Chênh lệch lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra tối thiểu 2%/năm.
(6) Định giá tiền vay.
(7) Tài sản bảo đảm.

22
(8) Phê duyệt tín dụng.
(9) Quản lý tín dụng.
(10) Quản lý danh mục cho vay.
3.2.2. Nâng cao năng lực đánh giá khách hàng và thẩm định dự án
đầu t.
3.2.2.1. Nâng cao năng lực đánh giá khách hàng.
* Đánh giá chung về khách hàng.
* Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài chính.
3.2.2.2. Nâng cao năng lực thẩm định dự án đầu t.
3.2.2.2.1. Mục đích và yêu cầu của việc thẩm định dự án đầu t.
* Mục đích:
* Yêu cầu:
3.2.2.2.2. Nội dung thẩm định dự án đầu t.
* Xem xét, đánh giá sơ bộ theo các nội dung chính của dự án.
* Phân tích về thị trờng và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra
của dự án.
* Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của
dự án.
* Đánh giá nhận xét các nội dung về phơng tiện kỹ thuật.
* Đánh giá về phơng diện tổ chức quản lý thực hiện dự án.
* Thẩm định tổng vốn đầu t và tính khả thi của phơng án nguồn vốn.
* Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dựa án.
* Phân tích rủi ro của dự án.
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn.
3.2.4. Đổi mới hoạt động quản trị nhân sự.
* Chính sách tuyển dụng.
* Chính sách đào tạo.
23
* Chính sách đãi ngộ.

3.2.5. Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng.
3.2.6. Những giải pháp liên quan đến xử lý nợ quá hạn.
(1) Thực hiện rà soát, đánh giá tình hình d nợ thờng xuyên, định kỳ, làm
tốt công tác phân loại để nắm rõ thực trạng d nợ tín dụng tại chi nhánh.
(2) Triển khai quyết liệt việc tận thu hồi nợ quá hạn để đảm bảo giảm tỷ
lệ nợ quá hạn trong mức đợc giao.
(3) Thực hiện hoàn chỉnh, bổ sung và quản lý chặt chẽ hồ sơ tín dụng.
(4) Rà soát và kiên quyết gia tăng tài sản bảo đảm cho những khoản vay
có vấn đề dới nhiều hình thức khác nhau để kiểm soát dòng vốn tín dụng quay
về và đảm bảo có nguồn thứ cấp thu hồi nợ sau xử lý.
(5) Tổ chức xem xét thẩm định kỹ, chặt chẽ trớc khi cấp các khoản tín
dụng mới, đặc biệt là với những khách hàng đã có d nợ quá hạn.
(6) Có chính sách khen thởng và giao chỉ tiêu thu nợ ngoại bảng đến
từng cán bộ tín dụng, xem đây là một trong những chỉ tiêu chính để đánh giá
xếp loại cán bộ tín dụng.
3.3. Kiến nghị đối với chính phủ, ngân hàng Nhà nớc Việt
Nam và ngận hàng đầu t và phát triển Việt Nam.
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngận hàng Nhà nớc Việt Nam.
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngận hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam
24
Kết luận
Cho đến thời điểm hiện nay, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động quan
trọng nhất trong các hoạt động sử dụng vốn của các ngân hàng thơng mại Việt
nam. Chính vì vậy mà việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng là một vấn đề không còn mới mẻ nhng vẫn giữ
nguyên tính thời sự của nó. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại chi
nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thăng Long, luận văn đã hoàn thành một
số nội dung chủ yếu sau:
* Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng, phân loại
các hoạt động tín dụng, chất lợng tín dụng, các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng

tín dụng và khẳng định tính tất yếu phải nâng cao chất lợng tín dụng.
25

×