Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

đánh giá hiện trạng và các giải pháp nhằm giảm tổn thất trên lưới điện trung áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.28 KB, 73 trang )

Đồ án tốt nghiệp
Lời Mở Đầu
Điện năng là dạng năng lợng đặc biệt, có thể chuyển hoá thành các
dạng năng lợng khác nh cơ năng, quang năng, nhiệt năng có thể dễ dàng
sản xuất và truyền tải đi xa với công suất lớn, do vậy nó trở thành một trong
những nguồn năng lợng quan trọng nhất, tham gia vào tất cả các hoạt động
trong cuộc sống của con ngời, là nền tảng cơ sở cho sản xuất. ở bất kỳ quốc
gia nào trên thế giới, ngành Điện cũng đợc u tiên phát triển hàng đầu, để có
thể đáp ứng đợc sự phát triển của nền kinh tế.
Ngày nay, nền kinh tế nớc ta đang phát triển manh mẽ, đời sống nhân
dân ngày càng đợc nâng cao, nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và đặc biệt là sinh hoạt tăng trởng không
ngừng.
Chuẩn bị cho sự phát triển của một hệ thống trong tơng lai cần phải có
phơng án cải tạo và quy hoạch phát triển hệ thống. Quy hoạch phát triển lới
điện khu vực tạo tiền đề cho việc quy hoạch tổng thể lới điện toàn hệ thống.
Giúp cho việc vận hành hệ thống điện đợc đảm bảo an toàn, tin cậy và kinh
tế hơn. Ngoài ra nó còn tạo cơ sở cho việc hoạch định vốn đầu t, kế hoạch xây
dựng lới điện mới
Quy hoạch và cải tạo lới điện là công việc lớn đòi hỏi phải sử dụng
nhiều kiến thức tổng hợp tìm hiểu cặn kẽ về đặc điểm tự nhiên kinh tế, xã
hội của khu vực cần quy hoạch. Đồ án tốt nghiệp giúp sinh viên tổng hợp đợc
các kiến thức đ học, học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm khi đi khảo sát và thuã
thập số liệu thực tế, giúp sinh viên rèn luyện đợc kiến thức chuyên môn và
khả năng thực hiện một báo cáo khoa học kỹ thuật.
Trong đồ án : Đánh giá hiện trạng và các giải pháp nhằm giảm
tổn thất trên lới điện trung áp này em đ đã ợc sự giúp đỡ tận tình của
các thầy cô trong bộ môn đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của thầy Trần Tấn
Lợi, kết hợp vận dụng những kiến thức đ học, tham khảo một số tài liệu vềã
quy hoạch lới điện của Điện lực Thái Bình, cũng nh những hiểu biết sau khi
đợc đi thực tế để viết cuốn đồ án này, song do hạn chế về thời gian, trình độ,


Bùi Thọ Dũng - 1 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
thiếu kinh nghiệm thực tế nên còn rất nhiều sai sót. Em mong đợc sự đóng
góp , chỉ bảo của các thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cám ơn./.
Ngày 3 / 2 / 2003
Sinh viên
Bùi Thọ Dũng
Bùi Thọ Dũng - 2 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
Mục Lục
Lời mở đầu
Ch ơng I
Giới thiệu chung về kinh tế xã hội của huyện
Kiến Xơng.
1. Vị trí địa lý, vai trò kinh tế x hội đối với huyện Kiến Xã ơng.
a, Diện tích.
b, Dân số.
c, Thành phần kinh tế (cơ cấu kinh tế)và ngành nghề chính.
d, Các vấn đề yêu tiên giải quyết hàng đầu đ hoặc sắp tiến hành trongã
giai đoạn sắp tới.
c, Các yếu tố đặc thù về khí hậu , địa hình hoặc các yếu tố khác có liên
quan đến triển khai và phát triển hệ thống điện.
2. Vài nét về tình hình sử dụng năng l ợng nói chung và điện năng nói
riêng của vùng :
a, Vài dạng năng lợng sử dụng chính, tỷ lệ %.
b, Tình hình cung cấp và sử dụng điện năng.
- Sản lợng ?
- Tổn thất ?
- Những tồn tại ?

- Phơng hớng và chủ trơng phát triển ?
3. Nhiệm vụ của đồ án:
a, Nhu cầu cấp thiết của đề án.
b, Các lợi ích của đề án.
c, Phạm vi của đề án.
Bùi Thọ Dũng - 3 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
Ch ơng II
Đánh giá hiện trạng lới điện trung áp của huyện
Kiến Xơng
1. Tổng quan về l ới phân phối của huyện :
a, Nguồn cấp chính:
+ sơ đồ lới nguồn.
+ các số liệu về trạm nguồn.
+ công suất.
+ cấp điện áp.
+ tổng chiều dài.
b, Giới thiệu lới phân phối của huyện :
+ sơ đồ tổng quan.
+ các cấp điện áp hiện có.
+ tổng số trạm hạ áp.
+ tổng số chiều dài đờng dây. (dây trên không và cáp)
+ tổng tổn thất hiện hành (giá trị trung bình năm).
+ loại hình và cơ cấu phụ tải.
+ Các đặc thù riêng của lới và phụ tải của huyện
2. Các công thức sử dụng trong tính toán:
a, Cơ sở và nhiệm vụ :
b, Sơ đồ thay thế sử dụng trong tính toán :
c, Cách tính tổn thất công suất:
+ các khái niệm.

+ các công thức tính toán.
d, Cách tính tổn thất điện năng:
+ các khái niệm.
+ các công thức tính toán. (cách tính T
max
; ; A).
3. Tính tổn thất điện năng cho một lộ cụ thể:
Bùi Thọ Dũng - 4 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
a, Cách tính toán kỹ thuật cho lộ đờng dây.
b, Tiến hành tính toán.
- Tính toán các phần tử của sơ đồ thay thế :
- Tính tổn thất công suất trên đờng dây :
- Tính tổn thất điện năng trong lới:
+ tính T
max
và trung bình cho cả lộ.
+ tổn thất điện năng trong các trạm biến áp.
+ tổn thất điện năng trên đờng dây.
+ tổng hợp tổn thất % cuả cả lộ.
4. Sử dụng phần mềm LOADFLOW trong tính toán hiện trạng:
a, Giới thiệu phần mềm LOADFLOW.
b, Các khâu chuẩn bị cho việc sử dụng LOADFLOW.
c, Sơ đồ khối thể hiện trình tự việc tính toán bằng LOADFOW.
d, Thực hiện tính toán cho 1 lộ đờng dây.
e, Nhận xét và kết luận qua việc so sánh giữa tính toán bằng tay và sử
dụng LOADFLOW.
f, Sử dụng LOADLOW để tính cho các lộ đờng dây trong khu vực.
5. Tổng kết các kết quả tính toán:
Ch ơng III

Tổng kết và phân tích các nguyên nhân
1. Tổng kết các kết quả tính toán:
Tỷ lệ tổn thất điện năng %:
+ Lới 10KV:
- tổng tổn thất điện năng toàn lới.
- U
max
(tỷ lệ %)
- tổng tổn thất điện năng trên đờng dây (tỷ lệ %).
- tổng tổn thất điện năng không tải trong các trạm (tỷ lệ %).
- tổng tổn thất điện năng trong dây cuốn của các trạm (tỷ lệ %).
Bùi Thọ Dũng - 5 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
- cơ cấu tổn thất (bản vẽ).
2. Các nguyên nhân chính gây tổn thất của l ới :
a, Nguyên nhân do kết cấu lới:
b, Nguyên nhân do vận hành:

3. Một vài ph ơng h ớng cải tạo và quy hoạch và phát triển l ới trung áp:
Các phơng hớng cải tạo và nâng cấp lới điện trung áp phụ thuộc rất
nhiều vào chất lợng của lới điện hiện trạng, khả năng kinh tế cùng các chủ
trơng và định hớng phát triển kinh tế xã hội của khu vực . Tóm lại việc cải
tạo, nâng cấp và phát triển lới điện trung áp là việc giải quyết đồng thời các
yếu tố kinh tế - kỹ thuật trên cơ sở của các định hớng qui hoạch dài hạn
nhằm nâng cao chất lợng điện năng cung cấp và chánh đợc thiệt hại kinh tế
do thiếu định hớng dài hạn dẫn tới lãng phí vốn đầu.v.v Nh vậy để thực
hiện đợc điều đó thông thờng ngời ta đa ra 2 nhóm các giải pháp. (nhóm các
giải pháp trớc mắt và nhóm các giải pháp lâu dài).
a, Các giải pháp cải tạo tr ớc mắt:
b, Các giải pháp lâu dài:

Ch ơng IV
Một số giải pháp cụ thể cho lới trung áp huyện
1.Các lộ cần cải tạo :
2. Nguyên tắc chung cải tạo đ ờng dây :
3. So sánh các ph ơng án để cải tạo :
a, Về chỉ tiêu kỹ thuật.
b, Về chỉ tiêu kinh tế.
4. Chọn các ph ơng án:
5. Bảng so sánh kết quả tr ớc và sau cải tạo:
Ch ơng I
Giới thiệu chung về kinh tế xã hội của huyện
Bùi Thọ Dũng - 6 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
Kiến Xơng
1. Vị trí địa lý, vai trò kinh tế x hội đối với huyện :ã
a, Diện tích :
Diện tích tự nhiên 767,34 km
2
, Huyện Kiến Xơng nằm ở phía Đông Nam
Tỉnh Thái Bình. Phía Bắc giáp Thị x Thái Bình và huyện Đông Hã ng, Phía
Đông giáp huyện Thái Thuỵ. Phía Tây giáp Huyện Vũ Th, phía Nam Giáp
huyện Tiền Hải.
b, Dân số : năm 2002 vào khoảng 242000 ngời.
c, Thành phần kinh tế và ngành nghề chính :
Kiến Xơng là huyện xa nay có u thế, truyền thống, huyện trọng điểm lúa
có năng suất và sản lợng lơng thực cao ở Thái Bình. Có làng x nghề Hồngã
Thái nổi danh bao đời ở ngoài Bắc về sản phẩm hàng chạm bạc Đồng Xâm.
Hiện tại nền kinh tế của huyện phụ thuộc chủ yếu vào sản xuất nông
nghiệp, bên cạnh đó huyện còn đầu t phát triển thêm các làng nghề thủ công
nghiệp truyền thống tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngời dân

lao động.
Về hành chính : Huyện Kiến Xơng đợc biên chế thành một thị trấn và 39
x , phía bắc huyện có 7 x đã ã ợc bao bọc bởi Sông Trà, Phía Tây có 4 x có Sôngã
Hồng đi qua. Cùng với Sông Kiến Giang chạy song song với tuyến đờng 39B
của tỉnh qua trung tâm huyện tạo nhiều thuận lợi cho việc giao lu hàng hoá
cả đờng bộ và đờng Sông từ Kiến Xơng đi các huyện, vùng trong và ngoài
tỉnh.
Về tốc độ tăng trởng kinh tế : Qua số liệu khảo sát hàng năm cho thấy
Kiến Xơng là huyện có truyền thống thâm canh cây lúa. Liên tục nhiều năm
đợc mùa nhng tốc độ tăng trởng kinh tế bình quân qua các năm còn thấp.
Trong đó sản suất nông nghiệp tăng bình quân 0,25% năm còn công nghiệp -
xây dựng giảm.
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế : Do tốc tăng trởng kinh tế thấp nên sự chuyển
đổi cơ cấu kinh tế qua những năm qua còn chậm, cha tơng xứng với tiềm
Bùi Thọ Dũng - 7 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
năng và nhu cầu của toàn huyện. Vị trí và sự tăng tiến đi nên từ hai nghành
công nghiệp - xây dựng và dịch vụ ở Kiến Xơng còn nhỏ bé và gần nh ổn định
tơng đối .
Phát triển văn hoá xã hội : Nhìn chung trong thời kỳ chuyển đổi theo cơ
chế thì nền kinh tế thị trờng, Kiến Xơng là một trong những huyện trong
Tỉnh có phong trào phát triển văn hoá x hội tã ơng đối toàn diện.
- Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo và chăm sóc y tế sức khoẻ cho toàn dân
đều đợc quan tâm tích cực, chất lợng đợc nâng cao.
- Công tác quy hoạch và kế hoạch xây dựng nông thôn mới về sinh hoạt
ăn ở, đi lại và tiếp nhận thông tin, dịch vụ theo hớng đô thị đang diễn ra
ngày càng tăng trên diện rộng.
- Sự gia tăng dân số tuy còn là sức ép nhng kết quả giảm tỷ lệ tăng dân
số rõ rệt.
- Hiện này toàn huyện Kiến Xơng có gần 100% hộ gia đình dùng điện

thắp sáng cho sinh hoạt và sản xuất ngành nghề thủ công.
- Mức sống và bộ mặt nông thôn của huyện Kiến Xơng đ có nhiều đổiã
mới tiến bộ hơn so vơí mức bình quân chung của toàn Tỉnh.
d, Các vấn đề u tiên giải quyết hàng đầu đ hoặc sắp tiến hành trong giaiã
đoạn sắp tới :
- Quan điểm và nhiệm vụ phát triển :
Bám sát đờng lối phát triển kinh tế thị trờng theo định hớng XHCN. Tiếp
tục củng cố, hoàn thiện và đổi mới các hợp tác x đi lên theo hã ớng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp - nông thôn. Cùng hoà nhập với x hộiã
và xu thế thời đại trong cơ chế nền kinh tế hàng hoá thị trờng. Mạnh dạn
đầu t, đổi mới công nghệ, trang thiết bị kỹ thuật mới phát triển sản xuất và
tăng trởng kinh tế. Phát huy nội lực, khai thác ngoại lực nhằm giải quyết
việc làm, tăng năng xuất lao động, có nhiều sản phẩm hàng hoá trao đổi,
phục vụ dân sinh, tăng thu nhập và cải thiện mức sống dân c ngày một cao
hơn.
Bùi Thọ Dũng - 8 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trờng sinh thái. Đảm bảo trật tự
an ninh, an toàn x hội, phát huy truyền thống phong trào, nhân rộng điểnã
hình các thành phần và cá nhân, chủ hộ làm kinh tế giỏi. Gắn Kiến Xơng với
Thị x cùng trên tuyến hành lang thị trã ờng vùng ven biển trong và ngoài
Tỉnh với Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh để khai thác thị trờng tiêu thụ sản
phẩm do Kiến Xơng sản xuất.
- Mục tiêu phấn đấu:
Toàn huyện phấn đấu chống tụt hậu về thu nhập bình quân đầu ngời
giữa huyện với tỉnh và các huyện vùng Đồng Bằng Sông Hồng.
Nhịp độ tăng trởng GDP thời kỳ 2002 - 2005 là 10 - 11%/năm. Thời kỳ
2005 - 2010 là 13-14%/năm.
GDP bình quân đầu ngời 2005: 338$(USD) tăng 1.5 lần so với 2002 và
năm 2010:

620 USD tăng 1 lần so với năm 2002.
- Đẩy nhanh quá trình đô thị hoá nông thôn trên cơ sở quy định 7 Thị tứ
gắn với trung tâm huyện lỵ, với các trung tâm hành chính kinh tế khác
trong huyện tạo hớng phân công lao động từ phát triển ngành nghề thủ công
và dịch vụ.
- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống mức giới hạn hoặc thấp nhất dơí
1%/năm.
- Trên cơ sở phát triển sản xuất và tăng trởng kinh tế ở mỗi thời kỳ, từng
bớc nâng cao cải thiện mức sống dân c. Đảm bảo tỷ lệ huy động ngân sách
huyện, x để tái đầu tã sản xuất và cân bằng thu chi tài chính trong năm.
- Thực hiện tốt, đầy đủ các chơng trình quốc gia và Tỉnh trong lĩnh vực
phát triển văn hoá - giáo dục - sức khoẻ y tế cho toàn dân. Trên cơ sở nguồn
đầu t phát triển theo phơng trâm của nhà nớc cùng nhân dân góp vốn cải
tạo, nâng cấp và xây dụng mới các công trình phúc lợi nhằm đáp ứng nhu
cầu hởng thụ và nâng cao trình độ dân trí ngày một tăng.
Ph ơng h ớng phát triển các nghành và lĩnh vực :
Bùi Thọ Dũng - 9 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
Sản xuất nông nghiệp.
Phát triển toàn diện cả trồng trọt, chăn nuôi theo hớng đa canh có tích tụ
tập trung theo mùa vụ, theo nhu cầu thị trờng.
+ Về trồng trọt:
- Hớng u tiên phát triển nhóm cây lơng thực, trọng tâm là lúa và ngô lai.
Dữ vững diện tích trồng lúa 250.000 ha với năng suất từ 130 - 135
tạ/ha(năm 2002) nên 140 - 150 tạ/ha(năm 2005 - 2010). Mỗi năm dành 400 -
500ha cấy giống cây đặc sản, giống mới có chất lợng tốt để xuất khẩu.
- Nhóm cây công nghiệp : Cần u tiên phát triển cây lạc, đậu tơng đông
xuân và hè thu để cung cấp nguyên liệu là thức ăn gia súc.
- Nhóm cây rau đậu thực phẩm: Cần phát triển, chuyển đổi mạnh trong
cơ cấu deo trồng vụ đông mới trọng tâm là nhóm cây quả nh khoai tây, da

chuột, da hấu
- Cây ăn quả, cây đặc dụng, kinh tế và cây hoa, cảnh phát triển theo
kinh tế.
- Phấn đấu đạt giá trị sản xuất, trồng trọt từ 383.200 triệu đồng (năm
2002) và 62,8 tỷ đồng (năm 2010). Với mức trăng trởng bình quân GDP từ
3,5%/năm ( thời kỳ 2002 - 2005 ) và 5%/năm thời kỳ 2006 - 2010.
- Đạt mức tăng trởng nh trên kiến Xơng có sự chuyển đổi về cơ cấu cây
trồng theo dự tính các năm nh sau:
Hiện trạng Quy hoạch
2005 2010
1. Tổng diện tích gieo trồng
(ha)
30,259 30,820 31,680
Trong đó: Cây lơng thực(%) 86,4 85,5 84,7
Bùi Thọ Dũng - 10 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
Cây rau đậu thực phẩm 11,4 11,5 11,1
Cây công nghiệp hàng năm 2,2 3,7 4,2
2. Giá trị sản xuất bình quân
1ha canh tác
( triệu đồng )
28 32 40
Về chăn nuôi :
- Theo hớng công nghiệp hoá t kinh tế hộ gia đình, theo mô hình VAC
khép kín.
- Khai thác nguồn lợi kinh tế chăn nuôi toàn diện đàn gia súc, gia cầm
cùng với nghề đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản.
- Dự tính phấn đấu đạt giá trị sản lợng chăn nuôi từ 115,570 triệu
đồng/năm (năm 2000) lên 200,700 triệu đồng /năm (năm 2005) và 544,700
triệu đồng (năm 2010). Với nhịp độ tăng trởng bình quân (tính theo GDP) từ

14% năm 2000 và 12% năm 2005 lên 21% năm 2010.
Công nghiệp - xây dựng :
Đợc coi là nghành mũi nhọn theo chơng trình phát triển kinh tế của tỉnh
và của quốc gia. Từng bớc giành lại vai trò vị trí nghành then chốt của nền
kinh tế huyện trong thời kỳ công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn.
Dự kiến GDP - tốc độ tăng trởng và cơ cấu của nghành công nghiệp xây dựng
nh sau:

Đơn
Hiện trạng
2002
Quy hoạch
2002 ữ
2005
2005
ữ 2010
1. GDP tính theo Triệu
đồng
83.750 136.750 310.800
2. Chiếm tỷ trọng
nền kinh tế huyện
% 15 15 16
Bùi Thọ Dũng - 11 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
3. Nhịp độ tăng tr-
ởng bình quân thời kỳ
% 9 10 18
4. Vốn đầu t vào sản
xuất công nghiệp - xây
dựng

Tỷ đồng 5,520 18,69 45,39
So với tổng đầu t
thời kỳ
% 16 23 27
5. Lao động nghành
công nghiệp - xây dựng
Ngời 26.000 28.960 32.900
So với lao động cần
bố trí việc làm
% 20 22 25
Dự báo trong tơng lai huyện Kiến Xơng có 6 nhóm nghành sản xuất :
- Nhóm nghành hàng thủ công mỹ nghệ chạm bạc :
Phấn đấu đạt giá trị có tỷ trọng khoảng 25% so với toàn nghành năm
2000 lên 30% năm 2005 và 32% năm 2010.
- Nhóm nghành hàng chế biến mây tre đan xuất khẩu :
Là nghành có khả năng thu hút nhiều lao động ở các lứa tuổi, dễ đào tạo
nghề, giảm đợc chi phí xây dựng, khai thác đợc nguồn nguyên liệu nhiệt đới
ở đồng băng, miền núi. Nghành này phấn đấu đạt giá trị có tỷ trọng chiếm
từ 15 ữ 20% trong các thời kỳ kế hoạch 5 năm và hàng năm.
- Nhóm ngành hàng chế biến nông sản thực phẩm địa phơng :
Huyện đầu t xây dựng một xí nghiệp chế biến thức ăn tổng hợp quy mô 8
ữ10 nghìn tấn/năm ở x Tán Thuật và một cơ sở chế biến đông lạnh dạng sơã
chế quy mô 800 ữ 1000 tấn /năm ở trung tâm huyện lỵ. Phấn đấu đạt giá tri
chiếm tỷ trọng từ 20 ữ 30 % của nghành trong các kỳ kế hoạch năm.
- Nhóm ngành sản xuất lâm sản đồ gỗ và vật liệu xây dựng :
Nhóm ngành hàng đồ gỗ dân dụng phát triển theo loại hình doanh
nghiệp công ty TNHH với tổ nhóm, hộ gia đình chủ yếu tập trung ở trung
tâm huyện với 7 thị tứ. Khâu sản xuất vật liệu xây dựng cần duy trì các cơ sở
Bùi Thọ Dũng - 12 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp

xí nghiệp đ có để sản xuất xây dựng, khôi phục vụ nhu cầu của nhân dân,ã
nhóm ngành này phấn đấu đạt giá trị có tỉ trọng 20% so với toàn ngành.
- Nhóm ngành hàng cơ khí sửa chữa điện dân dụng :
Tơng lai đợc tập chung u tiên phát triển. Phấn đấu đạt tỷ trọng về giá
trong mối thời kỳ từ 10 - 15% so với toàn ngành.
- Nhóm ngành hàng dệt, thêu và may mặc gia công suất khẩu :
Toàn huyện có khoảng 5 - 6 cơ sở dệt, thêu hàng xuất khẩu thu hút
nhiều lao động, tạo nguồn hàng xuất khẩu, tăng thêm thu nhập và góp phần
tham gia vào chơng trình phát triển kinh tế hàng hoá xuất khẩu của tỉnh.
Nhóm ngành này phấn đấu đạt tỷ trọng giá trị từ 10-15% so với toàn ngành.
Ngành dịch vụ:
- Xu thế phát triển trọng tâm là cơ sở tập thể, HTX nông nghiệp làm
nhiệm vụ cung ứng vật t, cây trồng con nuôi trong nông nghiệp.
- Các cơ sở doanh nghiệp, hộ t nhân đợc đa dạng hoá kinh doanh
nhiều lĩnh vực bán buôn, bán lẻ theo mạng lới từ trung tâm huyện, thị x đếnã
vùng đân c, chợ nông thôn.
- Mạng lới dịch vụ thơng nghiệp phấn đấu đạt giá trị doanh thu
chiếm tỷ trọng đạt khoảng 50% toàn ngành năm 2002 lên 53% năm 2005 và
55% năm 2010.
- Dịch vụ tín dụng ngân hàng phấn đấu đạt giá trị doanh thu từ 7-
10% so với toàn ngành ở các thời kỳ kế hoạch hàng năm.
- Dịch vụ chuyển tải thông tin và vận tải hành khách kết hợp với du
lịch, lễ hội địa phơng phấn đấu đạt giá trị doanh thu trong khu dịch vụ này
từ 15 - 18% so với toàn ngành.
Xây dựng cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng :
- Kiến Xơng là huyện nội đồng, thuần canh nông nghiệp có xuất
phát điểm thấp. Do vậy cần phải có chủ trơng giải pháp xây dựng cơ sở vật
chất, kết cấu hạ tầng sau:
Bùi Thọ Dũng - 13 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp

- Hoàn thiện nâng cao hệ thống kênh mơng đồng ruộng, tiến hành
cải tạo nâng ấp các trạm bơm
- Tăng cờng công tác duy trì bảo dỡng và nâng cấp mạng lới giao
thông đờng bộ.
- Dự kiến trong hai thời kỳ (2002 - 2005) và (2006 - 2010). Kiến X-
ơng hoàn thiện 15 công trình hạng mục giao thông bao gồm dờng bộ láng
nhựa 5 tuyến. Đờng liên huyện từ Quang Trung đi Tiền Hải 2km. đờng theo
chiều sông trà khoảng 17km. Đờng theo chiều sông hồng 23km. Nâng cấp đ-
ờng trục huyện và các cầu trong huyện.
Lĩnh vực văn hoá - xã hội.
- Giáo dục và đào tạo.
Từ năm 2000 trở đi phấn đấu có 1/3 trờng lớp tiểu học có lớp dạy ngoại
ngữ, kỹ- mỹ thuật. Năm 2010 bậc trung học đạt 100% trờng lớp đợc học tin
học và âm nhạc.
- Về y tế và bảo vệ sức khoẻ toàn dân :
- Duy trì và đẩy mạnh hình thức sinh hoạt văn hoá trong các câu lạc
bộ, tổ chức hiệp hội nh phụ nữ, hội chiến binh ngời cao tuổi nhằm tăng thêm
thể trạng và tuổi thọ trung bình của nhân dân.
- Xây dựng hệ thống cung cấp nớc sạch ở nông thôn. phấn đấu năm
2005 trở đi đạt tỷ lệ 45 - 50% dân c đợc dùng nớc sạch.
- Nâng cấp, cải tạo mạng lới trạm x đủ tiêu chuẩn phục vụ nhânã
dân.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dỡng ở trẻ em và chủ động thanh toán bài trừ
tệ nạn x hội. ã
e, Các yếu tố đặc thù về khí hậu, địa hình và các yếu tố khác có liên quan
đến triển khai và phát triển hệ thống điện :
- Là một huyện nằm trong tỉnh thuộc châu thổ Đồng Bằng Sông
Hồng nên địa hình của huyện tơng đối bằng phẳng, khí hậu nằm trong vùng
nhiệt đới gió mùa.
Bùi Thọ Dũng - 14 - HTĐ - H7C

Đồ án tốt nghiệp
- Nhiệt độ trung bình từ 23 - 24
o
C. Độ ẩm không khí 85 - 90%.
- Lựơng ma trung bình 1400mm - 1800mm.
- Điều kiện khí hậu của Kiến Xơng thuận hoà cho phép nhiều giống cây
trồng, vật nuôi đợc phát triển quanh năm có năng suất cao theo hớng thâm
canh tổng hợp. Nhng do đặc trng khí hậu nóng ẩm theo mùa tạo nên môi tr-
ờng phát sinh côn trùng sâu bệnh, cùng với sự chuyển đổi khí áp trong lục
địa, ngoài biển Đông thờng kéo theo ma b o, gió xoáy gây bất lợi làm tổn thấtã
mùa màng.
- Đất đai huyện Kiến Xơng chủ yếu là đất bồi tụ, thuận lợi cho nền
nông nghiệp phát triển toàn diện. Hâù hết đất đai đợc cải tạo hàng năm
trồng cấy đợc 2- 3 vụ nên diện tích đất nông nghiệp của huyện lớn, chiếm
70% diện tích đất tự nhiên của huyện.
- Nguồn nớc phục vụ cho sản xuất tới tiêu và sinh hoạt của nhân
dân đợc cung cấp đầy đủ bởi Sông Hồng, Sông Kiến Giang và sông Trà.
Ngoài ra còn một sồ đất mặt nớc hoang, sông ngòi cụt chủ yếu ở ngoài b iã
sông Hồng
và sông Trà có khả năng đa vào khai thác, sử dụng trong tơng lai.
2. Vài nét về tình hình sử dụng năng l ợng nói chung và điện năng nói
riêng của vùng.
a, Vài dạng năng lợng sử dụng chính :
Ngoài nguồn điện lới trung ơng, Kiến Xơng không có nguồn phát điện độc
lập dự phòng nào.
b, Tình hình cung cấp và sử dụng điện năng :
Huyện Kiến Xơng là huyện có mạng lới điện phát triển tơng đối hoàn
chỉnh của tỉnh Thái Bình, mật độ lới điện tơng đối lớn. Tính đến năm 1996,
100% số x và thị trấn có điện, trên 99,5% số hộ dân đã ợc sử dụng điện phục
vụ đời sống dân sinh, bình quân mỗi x có 5 máy biến áp các loại (số hộ dânã

cha có điện chủ yếu là c dân sống băng nghề chài lới trên sông và những hộ
dân sống rải rác xa trung tâm x .)ã
Bùi Thọ Dũng - 15 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
Lới điện phát triển không ngừng đ phục vụ tích cực cho nền kinh tếã
của huyện nhất là ngành nông nghiệp, góp phần đắc lực để tăng năng suất
lúa, đời sống nông dân ngày đợc cải thiện.
Dới đây là bảng thống kê tiêu thụ điện năng qua các năm
của huyện Kiến Xơng.
(Đơn vị :KWh)
S
T
T
Ngành 1998 1999 2001 2002
1 Công nghiệp 121.152 148.526 184.846 298.086
2 Nông nghiệp 2.441.514 2.427.585 2.075.556 1.742.339
3 Giao thông vận tải 0 0 4.767 2.591
4 Động lực phi công
nghiệp
0 8.317 291.065 282.256
5 ánh sáng sinh hoạt 17.933.759 21.346.875 25.191.065 27.835.962
6 Tổng 20.496.425 23.976.303 27.747.656 30.161.234
7 Tổn thất 8,33% 7,85% 7,1% 7,76%
Bùi Thọ Dũng - 16 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
- Những tồn tại : Trong những năm qua cùng với việc thay đổi cơ chế
quản lý mới của nhà nớc, việc kinh doanh điện năng cũng nh tiêu thụ điện
của huyện có nhiều thay đổi. Với xu hớng ngày càng tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh mua, bán điện, song do tình trạng lới điện cũ nát, không đáp ứng
đợc nhu cầu ngày càng cao của phụ tải, cũng nh các hình thức quản lý còn

nhiều điều hạn chế nên còn gặp nhiều khó khăn cho khách hàng. Lợng điện
tiêu thụ ngày càng lớn, tổn thất qua các năm có giảm nhng không đáng kể.
3. Nhiệm vụ của đồ án:
a, Nhu cầu cấp thiết của đề án.
Ngày nay việc sử dụng năng lợng điện ngày càng rộng r i và mức độ yêuã
cầu về độ tin cậy cũng nh chất lợng điện năng trong cung cấp điện ngày càng
cao nên việc đánh giá lại tình hình cung cấp và sử dụng điện trên địa bàn
quận là việc làm cần thiết để từ đó đa ra những giải pháp nhằm đáp ứng
nhu cầu về điện và giảm đợc tỷ lệ tổn thất cải thiện chất lợng điện năng cung
cấp.
b, Các lợi ích của đề án
+ Giúp thực hiện đợc các chỉ tiêu kinh tế x hội đặt ra của huyện.ã
+ Giải quyết lao động. (thông qua việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất vì có
thêm điện năng tạo thêm công ăn việc làm , nâng mức thu nhập của nhân
dân)
+ Cải thiện chất lợng cuộc sống.
+ Bảo đảm an ninh x hội ã
c, Phạm vi của đề án.
+ Đánh giá hiện trạng lới trung áp của huyện.
+ Tổng kết phân tích các nguyên nhân chính.
+ Các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng.
+ Một vài giải pháp cụ thể áp dụng cho huyện.
+ Đánh giá hiệu quả kinh tế của một vài giải pháp.
Bùi Thọ Dũng - 17 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
+ Một số giải pháp lâu dài cho việc phát triển hệ thống CCĐ của huyện
Kiến Xơng.
Ch ơng II
Đánh giá hiện trạng lới điện trung áp của huyện
1. Tổng quan về l ới phân phối của huyện :

a, Nguồn cấp chính :
Huyện Kiến xơng đợc cấp điện từ ba trạm biến áp 35/10KV.
- Trạm Vũ Quý (35/10KV) : 2 máy x 3200KVA
- Trạm Bình Nguyên (35/10KV) : 2 máy x 2500KVA
- Trạm Quang Trung (35/10KV) : 2 máy x 1800KVA
Tổng dung lợng là : 12.500KVA
Ngoài ra còn có 32 trạm biến áp 35/0,4KV với 32 máy biến áp. Tổng dung
lợng là 5.830KVA.
Với nguồn 35/10KV trên phải cấp cho 138 trạm biến áp với 185 máy biến
áp tiêu thụ 10/0,4KV với tổng lợng là 25.410KVA .
Nh vậy đầu nguồn có 12.500KVA không thể đáp ứng hết đợc nhu cầu phụ
tải ngày càng tăng nên cần phải nâng cao chất lợng điện và nâng hệ số công
suất sử dụng điện.
Bùi Thọ Dũng - 18 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
b, Giới thiệu lới phân phối của vùng :
Đờng dây cung cấp điện cho huyện Kiến Xơng có 2 cấp điện áp 35KV và
10KV. Toàn bộ đều đợc sử dụng dây trần trên không. Các dây trục 10KV dây
dẫn tiết diện nhỏ AC-35, AC-50. Do đó tổn thất điện áp còn lớn, tính an toàn
và chất lợng điện năng cha cao.
Bảng thống kê các trạm biến áp 10/0,4KV
Các lộ đờng dây Máy biến áp 10/0,4 kV ( kVA) Số
máy
320 250 180 160 100 50
971 - TG Vũ Quý 0 2 8 2 13 3 28
972 - TG Vũ Quý 1 4 8 4 12 2 31
973 - TG Vũ Quý 1 3 5 2 15 1 27
974 - TG Vũ Quý 0 0 4 1 11 3 19
971 - TG Bình Nguyên 1 2 2 2 5 2 14
973 - TG Bình Nguyên 1 8 9 3 10 6 37

971 - TG Quang Trung 1 2 3 3 13 4 26
973 - TG Quang Trung 0 1 2 3 5 5 16
Tổng
5 22 41 20 84 26 198
Bùi Thọ Dũng - 19 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
Bảng thống kê chiều dài và chủng loại dây dẫn của các lộ
10 KV huyện Kiến Xơng.
Các lộ đờng dây Chiều dài(l, Km) Tổng chiều dài
(l,Km)
AC - 50 AC - 35
971- TG Vũ Quý 5,7 9,9 27,63
972- TG Vũ Quý 4,7 21,3 19,42
973- TG Vũ Quý 6,3 14,72 31,07
974- TG Vũ Quý 11,45 24,77 23,66
971- TG Bình Nguyên 2,81 12,21 11,93
973- TG Bình Nguyên 5,7 9,12 35,36
971- TG Quang Trung 5,8 27,66 25,94
973- TG Quang Trung 4,3 19,24 17,075
Tổng
46,76 138,92 192,085
+ Các đặc thù của lới và phụ tải của vùng :
Lới 10 KV:
- Mật độ lớn, bình quân mỗi x có 6km đã ờng dây trung thế và hàng chục
km đờng dây 0,4KV và 5 trạm biến áp các loại.
- Lới điện cấp cho thuỷ lợi, cho công cộng do điện lực Thái Bình quản lý
- Lới 10KV trải đều trên địa bàn huyện , Đờng dây đợc xây dựng cũng đã
lâu, không theo quy hoạch lâu dài, các đờng trục đều có tiết diện dây nhỏ AC
- 50; AC - 35 cần phải đại tu nâng cấp một số đờng dây quả dài mang tải
Bùi Thọ Dũng - 20 - HTĐ - H7C

Đồ án tốt nghiệp
nặng. Toàn bộ lới 10KV trong khu vực huyện Kiến Xơng có tổng chiều dài đ-
ờng dây là : 235,655km.
Trong đó dây AC - 50 là: 57,46 km
AC - 35 là : 153,695 km
Bao gồm các lộ:
- Lộ 971 TG Vũ Quý có tổng chiều dài là 27,63km cấp điện cho các x : ã
Vũ Quý, Quang Bình, Minh Tân, Quang Minh, Vũ Công.
- Lộ 972 TG Vũ Quý có tổng chiều dài là 19,42km cấp điện cho các x :ã
Vũ Sơn, Vũ Lễ, Vũ Hội, Vũ An, Vũ Ninh.
- Lộ 973 TG Vũ Quý có tổng chiều dài là 31,07km cấp điện cho các x :ã
Vũ Vân, Vũ Vinh, Vũ Trung và một phần cho Vũ Hội, Vũ Ninh
- Lộ 974 TG Vũ Quý có tổng chiều dài là 23,66km cấp điện cho các x :ã
An Bồi, Thị trấn Kiến Xơng, Bình Minh, Đình Phùng, Hoà Bình và một phần
x Quang Lịch.ã
- Lộ 971 TG Bình Nguyên có tổng chiều dài 11.93km cấp điện cho các
x : Nam Cao, Đình Phùng, Thanh Tân và một phần x Bình Nguyên.ã ã
- Lộ 973 TG Bình Nguyên có tổng chiều dài là 35,36km cấp điện cho
các x : Đông Đa, Mê Linh, An Bình, Trà Giang, Lê Lợi, Quốc Tuấn, Hồngã
Thái, Bình Nguyên.
- Lộ 971 TG Quang Trung có tổng chiều dài 25,94km cấp điện cho các
x : Hồng Tiến, Bình Định, Nam Bình, Quang Bình, Quang Trung và mộtã
phần x Quang Hã ng.
- Lộ 973 TG Quang Trung có tổng chiều dài 17,075km cấp điện cho các
x : Bình Thanh, Minh Hã ng, Quang Minh và Quang Hng.
Các trạm biến áp tiêu thụ 10/0,4KV:
Hầu hết có công suất đặt của máy biến áp nhỏ, chủ yếu là máy 100KVA,
phù hợp với lới điện nông thôn song do số lợng trạm lớn nên khả năng cung
cấp lớn hơn so với nhu cầu tiêu thụ dẫn tới một số máy biến áp vẫn còn non
Bùi Thọ Dũng - 21 - HTĐ - H7C

Đồ án tốt nghiệp
tải. Nguyên nhân chủ yếu là do số trạm biến áp dành riêng cho thuỷ lợi (tới
tiêu) lớn lại nằm xa cụm dân c nên không kết hợp cấp điện cho sinh hoạt đợc.
Đối với các trạm công cộng thì tồn tại mâu thuẫn là công suất trạm cha khai
thác hết, nhng do hạn chế vốn đầu t và phát triển không theo quy hoạch (do
dân tự đầu t là chính) nên các đờng dây hạ thế sau trạm thờng dài, tiết diện
nhỏ, lắp đặt chắp vá và gây tổn thất lớn. Trong thời gian tới cần có sự chỉ
đạo, thống nhất, khai thác triệt để công suất hiện có của các trạm biến áp,
xây dựng lới hạ thế cần theo quy hoạch với tiết diện dây dẫn và bán kính
hoạt động hợp lý để đảm bảo cấp điện an toàn giảm tổn thất điện năng.
Lới 0,4 KV :
Toàn huyện có 315,85 km đờng dây hạ thế . Lới hạ thế của huyện chủ
yếu do dân đóng góp xây dựngtheo chủ trơng của tỉnh về xây dựng cơ sở hạ
tầng Điện, Đờng, Trờng, Trạm từ năm 1985 đến nay. Lới hạ thế phủ kín
các thôn xóm trong toàn huyện, song chất lợng cha cao, mức độ hiện đại hoá
cha đợc đặt ra (hiện tại lới hạ thế chủ yếu dùng dây nhôm trần, tiết diện nhỏ
AC-35, AC-25. Công tơ đợc đặt trong hộp tôn hoặc hộp gỗ treo trên cột bê
tông, nhiều xóm còn dùng cột tre, cột gỗ). Nhiều x xây dựng tuỳ tiện khôngã
theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nhất là các nhánh rẽ vào thôn, xóm, dẫn đến vận
hành không an toàn, tổn thất điện áp và điện năng lớn. Việc quản lý lới hạ
thế do x hoặc hợp tác x nông nghiệp, hoặc thôn xóm đảm nhận.ã ã
2. Các công thức sử dụng trong tính toán :
a, Cơ sở và nhiệm vụ tính toán
Khi tính toán lới điện phân phối hở dùng các giả thiết sau:
+ Trong sơ đồ thay thế không tính đến dung dẫn đờng dây trên không.
+ Khi xác định phân bố dòng công suất tác dụng và phản kháng trong lới
không tính đến tổn thất công suất trong các phần tử lới điện.
+ Dòng điện, tổn thất công suất và tổn thất điện áp trong từng phần tử l-
ới điện không cần xác định theo điện áp thực tại điểm đó, mà theo điện áp
danh định của lới điện

Nhiệm vụ tính toán lới điện phân phối bao gồm :
Bùi Thọ Dũng - 22 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
+ Xác định dòng điện trong các phần tử lới điện để kiểm tra hoặc lựa
chọn chúng theo phát nóng cho phép.
+ Xác định tổn thất điện áp lớn nhất trong lới điện để so sánh với tổn
thất điện áp cho phép.
+ Xác định tổng tổn thất công suất tác dụng, phản kháng và tổn thất
điện năng một năm của toàn lới.
b, Sơ đồ thay thế sử dụng trong tính toán :
Mọi tính toán về điện đều dựa trên sơ đồ thay thế của mạng điện. Thành
lập sơ đồ thay thế bao gồm lựa chọn sơ đồ cho mỗi phần tử của mạng điện,
tính toán các thông số của chúng và chắp nối chúng lại thành sơ đồ.
ở đây ta thành lập sơ đồ thay thế cho mạng điện có điện áp U

35KV.
Căn cứ vào phơng thức vận hành của mạng điện, ta tách riêng thành từng lộ
để tính toán.
Sơ đồ thay thế của đờng dây :
Hình II.2.1.
Sơ đồ thay thế đờng dây
Với R , X là điện trở và điện kháng của đờng dây.
Ta có:
R = r
0
. l ()
X = x
0
. l ()
Trong đó:

r
o
, x
o
:

là điện trở, điện kháng của 1km đờng dây (/km)
l : là chiều dài đờng dây.
Bùi Thọ Dũng - 23 - HTĐ - H7C
Đồ án tốt nghiệp
Có thể tra trị số của r
0
, x
0
trong sổ tay kỹ thuật.
Điện trở R đặc trng cho hiện tợng phát nóng của đờng dây khi có dòng
điện chạy qua. Điện trở dây dẫn phụ thuộc nhiệt độ môi trờng. Giá trị r
o
đợc
xác định khi nhiệt độ tiêu chuẩn là 20
o
C. Khi nhiệt độ môi trờng là
o
C ta
phải hiệu chỉnh điện trở theo công thức sau:
r
o
= r
o
. [1 +


.(

- 20)] ()
Với là hệ số nhiệt điện trở. Dây đồng và nhôm có

= 0,004
o
C
-1
Trong thực tế sự ảnh hởng này không đáng kể nên ta không cần xét tới.
Điện kháng X đặc trng cho hiện tợng tản từ xảy ra trên dây dẫn khi có
dòng điện xoay chiều ba pha chạy qua, X thay đổi theo khoảng cách giữa các
pha ở các cấp điện áp khác nhau và cách đặt dây khác nhau. Khoảng cách
trung bình giữa các pha đợc tính theo công thức tổng quát sau :

Khoảng cách trung bình hình học giữa các pha của đờng dây trên không
cho ở bảng sau:
Bảng II.2. Khoảng cách trung bình giữa các pha.
Điện áp
(KV)
0,4
6 ữ10
35 110 220 330 500
D
TB
(m) 0,5 1,0 3,5 5,0 8,0 11,0 14,0
Điện kháng trên một Km đờng dây tải điện xoay chiều khi dây dẫn các
pha đối xứng đợc xác định theo công thức :


Sơ đồ thay thế của máy biến áp :
ở lới trung áp thờng dùng máy biến áp hai cuộn dây do đó ta thành lập
sơ đồ thay thế của máy biến áp 2 cuộn dây nh sau :
Bùi Thọ Dũng - 24 - HTĐ - H7C
)/(016,0lg.144,0
0
Km
R
D
x
TB
+=
)(
3
321
mDDDD
TB
=
Đồ án tốt nghiệp
Hình II.2.2
Sơ đồ thay thế máy biến áp
Theo cấu trúc sơ đồ : Z
b
= R
b
+j X
b
; Y
b
= G

b
- j B
b
Trong đó R
b
, X
b
, G
b
, B
b
đợc xác định từ công thức sau:


Khi điện áp mạng điện cố định có thể dùng sơ đồ thay thế máy biến áp 2
cuộn dây nh sau:
Hình II.2.3.
Sơ đồ thay thế máy biến áp hai cuộn dây
Trong đó:

S
0
,


Q
0
: đặc trng cho tổn thất không tải trong máy biến áp, (KVA)
Hệ số tải K
t

:

là tỷ số giữa công suất cực đại phụ tải so với dung lợng của máy biến áp.
Bùi Thọ Dũng - 25 - HTĐ - H7C
dm
dmN
b
S
UP
R
2
.

=
2
0
U
P
G
b

=
10
.100
.%
2
dmb
dmbn
b
S

UU
X
=
dm
dmB
b
U
SI
B
2
0
.100
.%
=

×