BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYEN TÁT THÀNH
NGUYEN
TAT THANH
Nguyễn Kim Oanh
NÂNG CAO HIỆU QUÁ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VN - CHI NHÁNH TÂY SÀI GỊN
Chun ngành:
Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẦN KHOA HỌC:
TS. THÁI HỎNG THỤY KHÁNH
Thành phố Hồ Chí Minh - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan và đảm bảo đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ
tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN - Chi nhánh Tây Sài Gịn” là cơng trình nghiên
cứu độc lập và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Thái Hồng Thụy Khánh.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số liệu
là hồn tồn chính xác và trung thực. Kết quả nghiên cứu được hình thành và phát triển từ
quan điểm cá nhân của tơi, do tơi tự tìm hiểu, phân tích.
Tp. Hơ Chí Minh, ngày 04 tháng 05 năm 2022
TÁC GIÁ
Nguyễn Kim Oanh
MỤC LỤC
9099 6999000076...
...........
l
10905 .....................
1I
M.9I:8)10/ee.Yeuiia4iv.v ............ÔỎ
vỉ
ĐÀNH MUG BẰNG BIẾU, SƠ ĐỘ:
coi not So cGGU 2G. ANG
G2 G0L8G
o2 2H 2 Atgquag VI
PHẦN MỜ ĐÃU saneeeseeoeoaioeaxopecdnbisgiGi0E0482503180001014040583000/880030740
8-90 l
š ET cinmiEDaufih. ly TT... eeeserreeterortooooszgdorgt2r09o9282.G7E07-E2TEEOE200300022900.0027002120220100072013802 I
2. Mc tiờu nghiờn cu ca ti......................---2-2 â+đ+2EkÊEEkÊEEEEEEEEEE127117117117111211212 1e xe. 2
EN®
8.0840.200 1
.......................
3
4. Đồi tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.......................---22£ s2 +£E+£EEeEEEEEserxsrrxeerred 3
.] Đối Y0ib HEhTÉfi BỨU cooccosoo su aGGGGDAIGGEAGELSGGIGGGGSIAIGDSGISGBSIAIRILGUEEAGBESSSE 3
4:2 Phạm vĩ TiphiEf GỮU cac cccg eo eo coG onGI0000t8g834390503x536015018148G131483333132AG04381428511G33EG8i0341g8ggã 3
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài....................---2-22©+2E+£EEE2EEEEEEEEEEEEEEEEEEErrrkrrrrrcee 3
5.1 Phương pháp thu thập số liệu..........................-.-2-2 2£ ©S£EE£EE£2EE£2EE£2EE££EEEEEEEEtzEErrreerv 3
5.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................2-22 ©2£©££©E+££EE£+EEE££EEEtEEEe£EEEtEEEezrxzrrrxed 5
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu..........................
2-2 2£ 2£ E£2EE£2EE£2EEE2EEEEEEE2EEE2E1221221 221222
7. Kết cầu của đề tài. . . . . . . - s-
3
6 tSEEx E711 111 11211 1111111111111111111111
111111111111. 1xrrree 6
CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN, NHỮNG VÁN ĐÈ
CÂN TIẾP 'TG NGHIÊN GỮU.ecceeeekieeinreenirinniiiUiADidkDDEEESEGIEIEE.D2001140060/600 7
1.1 Các nghiên cứu liên quan đến hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương
T ậl. . . . . . . . . . -
-- ( G0 11301111
E111 1 vn
vn 7
1.2 Những hạn chế cịn tồn tại và khoảng trơng nghiên cứu.....................----22 22s se+‡ 10
KÉT LUẬN CHƯNG
|:. . . . -
-- --
SE £SE£SEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEkrrkrrkrrerkerg 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẺ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................--¿2-5 SESE£EE£EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEECEkrrkrkrrki I1
2.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại.................... II
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại, tín dụng, bản chất của tín SINENcceeenaesecrrrserorrerr II
2.1.2 Khái niệm tín dụng bản lẻ tại các ngân hàng thương mạiI................................
--- «s2 13
2.1.3 Đặc điểm hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại ........................ 14
-11-
2.1.4 Vai trị hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mạii.............................
-- - 15
2.2 Sản phẩm và quy trình cho vay trong hoạt động Tín dụng bán lẻ.........................------- l6
89: Sản phẩm tín dụng bán lỗ:
secscooonioo BoogDiqSEGGSGGGGLAGGGG30LQB8G38001308000
00 ..8g l6
2.5 Quy trình righiệp vụ tín dựng BáH ÍƯ¡sccscccccccceccobeeiniobiL2014004166002646166.246105064005484600610/46 L7
2.3:Cđc:chỉ tiểu đánh piá: hoạt:động tín›dụng bản ÏƯ seccccccecceecsesnnsoknostisonnbdkiroetddiRneEnu118
0064 20
2.3.1 Chỉ tiêu về quy mơ tín dụng...................----22-22 ©+££E+££E+E£EEE£EEEEEEEEEEEEEEerrkerrkerrreee 20
2.3.2 Chỉ tiêu về thị phần dư nỢ.........................----¿¿2 ©+£+E+£+EE+££EEE£EEE+2EEEtEEESEEErrrkerrrrrrrree 21
2.3.3 Chỉ tiêu về cơ cầu dự ÏỢ. . . . . . .
Q0
nà
21
8.3z¿Chỉ tiệu về giiốt l0 TỢ bà saccooon tot BoSDiSSEG02G4GG0G1SANGQGIS3GD080AGI2G00000Alqa_gg 22
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ .........................----22 5z+sz+csez¿ 25
2.4.1 Các nhân tố khách quan...................-2-2-2 2£ ©+££EE£EE££EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErEEerrkerrrree 25
2.4.2 Các nhân tố chủ quan.........................-222© 29S£+EEE£EEE£EEE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEE1E111 111112 Le 29
KÉT LUẬN CHƯNG 2:. . . . .
-- --
+ EÊSE£EE+EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEESEEEEEEEEEECEkrrkrrerkrrs 3I
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỰNG BẢN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
NIETINBXNK CHINHÀNH TẨY BÀI GỮNgugsesecsetbtoiiSitiltsbtit4blixi8siieaa 32
3.1 Khát quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam —Chi nhánh Tây Sài Gịn....
32
3.1.1 Q trình hình thành và phát triỀn.........................---2¿2£ ©+£2E+£2EE+£2E+££EEE£+Evzzzzxezrsed 32
Bia
Lo MEEBS"REOWE,DEEEIRD RE
JTIRE HIPHĐEcosceosesssctresorearrsrtustrigotsetrduoiSOEI3d290815/.5H883600122205000720.E100804078188 33
3.2.3 Cơ cầu tơ chức bộ máy...................----2© s++£EEE£EEE£EEEEEEEEEEEEEEEEE11711111111111 11.11 Exee. 34
3.2.4 Tóm tắt kết quả kinh doanh giai đoạn 2016 - 2020.......................22-22 zz+£sz2£szz¿ 37
3.2 Thực trạng hoạt động tín dụng bản lẻ tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn ........... 39
Šarhốt sp iimiih tu In lễ
32:2 Quy trình-rrghiỆp vụ. LÍ
no nnoEEEDEOEERDEOGEEIOROEGIEGEEINGSURSHGB 39
WEB ::ceecsseseaoiiceeniiekiiEiiatdihbibidgcbdiGL1860004600L290d68g5600681014001018/56 +Ị
3.2:3.Quy mỡ dư nợ khách hàng bản: 1 s‹‹secoesoossioneonsooanigiLEEA1010128016002àan80613568008006ã60055866 48
3.2.4 Thị phần dư nợ khách hàng bán lẻ ...........................-2-2 £2£££EEE£EE£EE+£EEEEE++£E+zrxzerveee 51
3.2.5 Cơ cầu dư nợ theo đối tượng khách hàng, sản phâm và kỳ hạn vay......................... 32
3.2.6 Chất lượng dư nợ khách hàng bán lẻ.........................-2 2£ £+E£2E+£2E+£+EEEezExz+tzzezrxee %6
3.3 Các nhân tô ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chị nhãnh Tây
KIUKGTCÌT cogogngougsouortroatutdtgtti001000001180981010000001100188018V58001001000801000000/0110038089006430600010801203790010/G030G3000080 60
3.3.1 Các nhân tố khách quan. . . . . . . . . . .
2-2-2 + +E£+EE£EEE£EEE£EEE£EEE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEErrEerrrerrkree 60
3.3.2 Các nhân tố chủ quan. . . . . . . . . . . . .
2-2-2222 ++E£+EE£EEE+EEE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErEEerrrerrrree 63
3.4 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bản lẻ VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn..66
3:4.] Những thánh'tựu:ÄLHŒEkcáeceeoesieniiabiiceoniikLL02111116t20440603400146000/6/E03604686001689i-1400008/86 66
3.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân .........................
2-2-2 +2£++E£EEE£EEE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEErrkerrvree 68
3.4.2.1. Những hạn chẾ. . . . . . . .
--- 2 2©++++z+EE£EEE£EEEEEE19E117112711711711111711111112
212 xe 68
3.4.2.2. Nguyên nhân của hạn chế.........................-2 2£©+££++++E+££EEE£+EE£2EEE2EEEvEEErrrxerrrrrrrred 69
3.5 Các hoạt động nhằm hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chi nhánh Tây
II KT gu ngntg628000000E00200080080.24G2IVSEGGA10L330113130.G10.30Gã92370383030
1-0303 301 ggi/GEuSgtãGLQD4gttgggt 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG
e0
2o 4E IEIEDLIGDEUAISGECHGEDE.-Đ.ELG02n0A310m.
088 7I
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN............................--..---cccccccccccveeceee 72
4.1 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động và nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ
tại VietinBank Chi nhãnh Tây Sài Gòn trong giai đoạn 2021 — 2025 ..........................
... --‹- 72
4 ].Í Dịnh hướng pẪất tFÌỀNEHHIfPiBceccsosaoaaooebiasb0LIG-GGGAGA.Q4800388000000880
02g 8. 72
4.1.2 Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt đơnø tì dụng Dần lƯssccsaaaneareeaaem 73
122,1 TÍNH HƯỚTP cssecssebiicebieboioiEroiTdtidbsd06014L14600046604616501800.12659600400100001/8016/2081390080006.1460610/86 T3
¬ “2Ä
................................. 74
4.1.3 Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ.......................---- 74
4.1.3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ ..........................----22 zsz2sz+¿ 74
4.1.3.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ ...............................
--- 55555 S+ss+ss+s+eses 75
4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bản lẻ tại VietinBank Chi nhánh Tây
=2),
CỔ c7...
.
".
đ5
4.2.1 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng bán lẻ, đầu tư phát triển các sản phâm mới .....75
4.2.2 Giải pháp nâng cao quy trình tín dụng bán Ïẻ..............................--555555 ss+s>+s+s+es+essx2 76
4.2.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ .............................
.. s5 55555 ss+s+ee+eeeeseeexs 17
4.2.4 Nâng cao trình độ, phát triên đội ngũ nguồn nhân lực ...........................----2- 2-2252 78
4.2.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác thâm định tín dụng...........................--.----¿-2 80
4.2.6 Đây mạnh cơng tác xử lý, thu hồi nợ xấu.....................----22-2 £+++++££x++£xzzzxzzrxeee SI
~ÏV-
4.3 Một sô kiến nghị,. . . . . . . . -- 2© 2SSt‡EE‡EEEEEEEEEEEE117117117111111111111111
1111.11.11 1Leee 82
4.3.1 Đối với chính phủ, Ngân hàng Nhà nước........................2-2 2 22 +£+E+£2£x£z£xzz£xzzzvzze 82
4.3.2 Đối với VietiaBank:Chỉ nhánh Tây Sài GỒñ::s.:ssscccsna0iá
0G Ea gu g ia dhag 83
KẾT LUẬN ........................ -c- 6 SE kỀEEEEk‡EkSEEEkEEKEEKEE E141 11 1111111111111 1111111111111 1.11. §5
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................--22£ 5£+££S£2£++£x£EE+£xezzxzrxerred 87
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CB
Cán bộ
CBTD
Cán bộ tín dụng
CN
Chi nhánh
NHTM
TẾTĐ
TMCP
KCN
GDP
Ngân hàng thương mại
Tơ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Khu công nghiệp
Tông sản phâm nội địa
KH
HMTC
Khách hàng
Hạn mức thâu chi
-vi-
DANH MỤC BẢNG BIÊU, SƠ ĐÒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình tín dụng tại các ngân hàng thương mại........................--2: ¿ I8
Sơ đồ 3.1 : Cơ cấu tô chức của VietinBank —Chi nhánh Tây Sài Gòn.........................---- 35
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh VietinBank - Chi nhánh Tây Sài Gịn .............. 3
Bảng 3.2: Một số sản phẩm tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn........ 40
Bảng 3.3. Dư nợ tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chị nhảnh Tây Sài Gịn giai đoạn 2018 —
LÍ...
can enkhgHE-S20202.00t02DH21a0801Q168u803584054
15810030 G2SS.8-4US0U51.588.07821302885533/48120103G8-0.800035548H3g3 48
Bảng 3.4. Cơ cấu dư nợ cho vay bán lẻ tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn giai đoạn
5U. 9/2001 ..................................... 49
Hình 3.1. Cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chị nhánh Tây Sài Gòn giai đoạn
8U
ĐŨ n2
2ư
ii GGEVEEEGESESM00L09986204GG/GSUGMGEERGSSSNGSEUGEIEUEVGUAGSuae 50
Bảng 3.5 Thị phần tín dụng bán lẻ của các NH trên cùng địa bàn giai đoạn 2018 — 2020 51
Bảng 3.6: Dư nợ tín dụng bán lẻ đối tượng khách hàng tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài
72/8272 27 22/4 2A. 77 | D00
vyy#
111.1...
533
Bảng 3.7 Dư nợ tín dụng bán lẻ sản phẩm tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gịn giai
đoạn 20 I§ - 2 . . . . . . . . . . . . . -
-- - - ¿<< E131 1131211181 21111
3 1100 v1
54
Bảng 3.8 Dư nợ tín dụng bản lẻ theo kỳ hạn tại VietinBank Chị nhánh Tây Sài Gòn giai
duạn 2018-2020 co ecnescescaic
E0. 55
Bảng 3.9. Nợ quá hạn tín dụng bản lẻ tại VietinBank Chị nhánh Tây Sài Gòn giai đoạn 2018 -
S ....cakgnh2 2n gg. 1.12 2H20 thấnGH21g EU Gik8u8SE04B542888040 E20SGUSUSG085014388084B23U855328000105E8-0/80G6104882E8 56
Bảng 3.10. Nợ xấu —Tỷ lệ nợ xấu Tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn
giai đoạn 2018 — 202(0. . . . . . . . . . .-
+2 2 3t 3 321121113 1311 11 vn TT TT
ng
ng
58
Bảng 3.11. NII cho vay khách hàng bán lẻ VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn giai đoạn
SU18—- 0Ù gang tớ go todo t0 LGGGAOBGRGEQIILSERGISIIGIGIGARGBRRGGSGRGQSSGouaga 59
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát khách hàng yếu tô quyết định lựa chọn sản phẩm tín dụng
bán lễ:củn khách HÀ ND :coseoesccnnotocsnrorbinntiigtitinidpt2SaDD00ì1061008868600-60835808/55084891400030055808614/5540ã51880đ. 60
-VII-
PHẢN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Thời gian qua cùng với sự lãnh đạo của Đảng và Nhà Nước làm cho nên kinh tế
Việt Nam đã chuyên Sang có sự điều tiết về vĩ mơ về cơ chế thị trường đề đạt được mục
tiêu hiện đại hoá đất nước. Do vậy, ngân hàng đóng vai trị chủ chốt chi phối đến sự phát
triển của đất nước. Những ngân hàng thương mại bao gồm các chức năng trung gian vừa
là cầu nối của khách hàng vừa giúp cho sự phát triển của đất nước về nhu cầu sử dụng
vôn. Ở chức năng này thì ngân hàng thương mại cũng là chủ thể người đi vay và người
cho vay để hưởng lợi từ khoảng chênh lệch giữa lãi suất cho vay và huy động vốn.
Ngày nay, các hoạt động của ngân hàng thương mại giữ vai trò rất quan trọng đối
với việc thúc đây cho nền kinh tế phát triển. Thực hiện chức năng là cầu nối giữa khách
hàng và người đi vay trong trường hợp thiếu vốn. Ngân hàng ln có tầm quan trọng
trong việc cho vay để nhận lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất và cũng giúp cho nên kinh tế
phát triển.
Việc mở cửa của thị trường đã làm cho doanh só tăng lên và việc có nhiều nhà đầu
tư lớn vào đầu tư lĩnh vực tài chính xuất hiện nhiều ngân hàng có tiềm lực mạnh về tài
chính, cơng nghệ và trình độ quản lý cũng tăng lên tạo nên áp lực cạnh tranh ngày càng
gay gay gắt. Để cạnh tranh được thì các ngân hàng phải nới lỏng về quy trình cho vay từ
đó mở dần phát triển nhiều mạng lưới và phạm vi hoạt động, giảm bớt các hạn chế về đối
tượng khách hàng về cho vay và về huy động tiền gữi để mở rộng dịch vụ huy cho các
ngân hàng. Tô chức tài chính ở Việt Nam đã bộc lộ nhiều yếu kém trong q trình quản lý
tài chính điều này đã làm cho Việt Nam
dần dần mất đi lợi thế cạnh tranh về quy mô
khách hàng.
Đắt nước ngày nay đang trên đà phát triển đã giúp cho các ngân hàng thương mại
đã đẫy mạnh sự phát triển và đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ đề tạo sự phong phú hơn
để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Nhiều khách hàng được mở rộng hơn về quy
mô cho vay từ các doanh nghiệp có quy mơ lớn, nhỏ đến các khách hàng cá nhân hộ kinh
doanh. Cùng với sự phát triển trên thế giới các ngân hàng thương mại Việt Nam cũng đã
phát triển về cơ chế chăm sóc khách hàng dành nhiều sự quan tâm nhiều đến sự khai thác
l
khách hàng cũng như về nhu cầu của tín dụng bán lẻ, tập trung khai thác thị trường và
cũng là một chiến lược kinh doanh lâu dài mà ngân hàng đang hướng tới.
Khả năng phát triển của tín dụng bán lẻ tại địa bàn Tp.HCM rất lớn trên thị trường,
vì đây là một trong tỉnh trọng điểm của phía nam có quy mơ dân số lớn từ các tỉnh trong
cả nước và tập trung nhiều khu công nghiệp (KCN Tân Tạo, KCN
Vĩnh Lộc, KCN
Tân
Bình, KCN Lê Minh Xuân..., và một số khu công nghiệp trong địa bàn lân cận ...), nhiều
khu chợ đầu mối... Theo báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam — Chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2020, dư nợ khách hàng bản lẻ của VietinBank
Chi nhánh Tây Sài Gòn đạt 1.634 tỷ đồng, chiếm 25,1% tổng dư nợ của chỉ nhánh. Như
vậy, tại địa bàn Tp.HCM, các tổ chức tín dụng tài chính có nhiều tiềm năng đề phát triển
trong đó có sự phát triển về quy mơ khách hàng bán lẻ nói riêng và tín dụng nói chung.
Tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn, trong giai đoạn 2016 - 2020 chi nhành đã
đạt được những kết quả hết sức khả quan trong việc phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ,
quy mô dư nợ liên tục tăng trưởng qua các năm, góp phần quan trọng vào thu nhập chung
của chỉ nhánh, cũng như xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngày càng bền vững của
VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt
động tín dụng bản lẻ vẫn chưa đạt được hiệu quả tương xứng, cần được cải thiện trong
thời gian tới. Nếu được quan tâm, phát triển, mảng tín dụng bản lẻ hứa hẹn sẽ đem lại cho
chỉ nhánh nhiều lợi ích hơn nữa so với những kết quả đã đạt được trong giai đoạn vừa
qua.
Xuất phát từ vấn đề trên, Tôi chọn đề tài: “Wâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN- Chỉ nhánh Tây Sài Gòn” đễ làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình để nhằm nêu ra được thực trạng tại cơ Sở nơi
mình làm việc và cơng tác. Từ đó có thê thấy được những mặt tích cực và hạn chế đề
nhăm đưa ra các giải pháp nhằm mang lại được hiệu quả cao cho hoạt động tín dụng bán
lẻ tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung: nghiên cứu, đánh giả thực trạng hoạt động tín dụng bản lẻ tại
VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn cho phù hợp với phương pháp nghiên cứu định
j
tính. Dựa trên cơ sở đó đề đưa ra các đề xuất, giải pháp đề phát triển và nâng cao chất
lượng của hoạt động này trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ tại
VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gịn đề từ đó giúp chỉ nhánh đạt được hiệu quả tốt nhất
trong hoạt động tín dụng bản lẻ của mình.
- Phân tích thực trạng tín dụng bản lẻ tại chi nhãnh, tìm ra những thuận lợi và
hạn chế.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
bản lẻ tại VietinBank Chị nhánh Tây Sài Gòn.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Những yêu tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank
Chi nhánh Tây Sài Gòn?
- Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn như
thế nào? Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó là gì?
- Những giải pháp nào đề phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chỉ
nhánh Tây Sài Gịn?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng bán lẻ đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình và doanh
nghiệp siêu vi mơ tại VietinBank Chi nhành Tây Sài Gịn trong Š năm từ 2016 - 2020.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Ngân hàngVIetinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn.
- Phạm vi thời gian: từ 2016 đến 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
5.1 Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp là số liệu do người khác thu thập, sử dụng cho các mục đích có thê
là khác với mục đích nghiên cứu của luận văn. Sơ liệu thứ câp có thê là sơ liệu chưa xử lý
3.
(cịn gọi là số liệu thơ) hoặc số liệu đã xử lý. Như vậy số liệu thứ cấp không phải do
người nghiên cứu trực tiếp thu thập. Các số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn này bao
gồm:
- Báo cáo tông kết năm 2016 - 2020 của VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn.
- Các bài viết trên sách báo, tạp chí và trên mạng Internet, các báo cáo khoa học về
nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ để xây dựng cơ sở cho việc nghiên cứu.
Số liệu thứ cấp được sử dụng trong luận văn đề phân tích các chỉ tiêu về về huy
động vốn, chỉ tiêu về dư nợ tín dụng, dư nợ tín dụng bản lẻ, cơ cầu nợ, mức sinh lời của
tín dụng bán lẻ, tình hình nợ quá hạn, mức độ tăng trưởng của nợ xâu và nợ quá hạn, tỷ lệ
nợ có tài sản đảm bảo, các chỉ tiêu về trích lập dự phịng rủi ro của tín dụng bán lẻ. Đây
đều là những chỉ tiêu rất quan trọng giúp đánh giá khách quan về thực trạng chất lượng tín
dụng bản lẻ tại tại VietinBank Chị nhành Tây Sài Gòn.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa có săn, được thu thập lần đầu, do chính người
nghiên cứu thu thập. Đề thu thập được số liệu sơ cấp phục vụ q trình tính tốn, nghiên
cứu, đánh giả thực trạng chất lượng tín dụng tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn, tác
giả đã tiến hành xây dựng phiêu điều tra sau đó tiền hành phát phiếu và thu thập thông tin
từ đối tượng khách hàng của tín dụng bán lẻ sau đó thu về và tiền hành xử lý số liệu.
Nội dung tài liệu thu thập gồm: Thu nhập các thông tin về khách hàng, khả năng
tài chính của khách hàng, lịch sử tín dụng, xếp loại khách hàng, đánh giá của khách hàng
đôi với hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Phương pháp tổng hợp số liệu
Khi thu thập các thông tin cá nhân tiến hành phân loại sắp xếp các thông tin này
theo thứ tự được ưu tiên về mức độ quan trọng của các thông tin được thu thập. Đối với
các dữ liệu thu thập về lịch sử thì tác giả tiễn hành lập các bảng, hình vẽ, sơ đồ...
Các thơng tin định tính tác giả thu thập được sẽ xữ lý bằng excel. Cịn đối với dữ
liệu thu thập về định lượng thì tác giả tiến hành tính tốn các số tuyệt đối, tương đối,
trung bình từ đó lập các bảng biểu và vẽ đồ thị.
Vẫn đề về huy động vốn, dư nợ tín dụng bán lẻ, cơ cấu nợ,... được tác giả thu
thập và tơng hợp từ q trình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua.
5.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thông kê mô tả tác giả dung để xữ lý và phân tích các số về mặt định
lượng nhằm đề thê hiện về bản chất cũng như về sự biến động của vấn đề trong một
khoãng thời gian cụ thể. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu để mô tả các đặc tính cơ
bản của dữ liệu được phân tích từ các dữ liệu thu thập từ các nghiên cứu thực nghiệm
trước đây.
Những vấn đề về cơ chế khách hàng, chính sách tín dụng bán lẻ, sản phẩm quy
trình cung ứng dịch vụ về tín dụng bán lẻ, đội ngũ cán bộ tín dụng về cách thức phục vụ
được thu thập và thống kê trong luận văn đề đưa ra kết quả về chất lượng tín dụng bán lẻ
tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn.
Phương pháp thống kê so sánh
Dựa trên các số liệu thu thập qua các năm tác giả tiến hành tính tốn và so sánh số
liệu. Từ đó đưa ra kết quả trên các số liệu đã tính tốn về vấn đề nghiên cứu chất lượng
tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn. Nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng bán lẻ để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại
ngân hàng VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gịn đề thấy được những thuận lợi và khó khăn
mà chi nhánh đang cịn tồn tại.
Thơng qua các chỉ tiêu về dư nợ tín dụng bản lẻ cơ cấu dư nợ, mức sinh lời, tình
hình nợ quá hạn, mức độ tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ dư nợ xấu bao gồm
cả tài sản đảm
bảo được tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả và so sánh đề thấy được sự thay
đôi các chỉ tiêu này trong 5 năm từ 2016 — 2020.
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu là một trong những cơng trình nghiên cứu
mang ý nghĩa cao nhằm hệ thống hoá được các cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ và giúp
cho việc quản lý về chất lượng của tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại.
- Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ của
VietinBank Chi nhánh Tây Sài Gòn trong giai đoạn 2016 - 2020, luận văn đã đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại VietinBank Chi nhánh Tây Sài
Gòn trong thời gian tới.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 04 chương:
Chương I: Tổng quan về những nghiên cứu liên quan, những vấn đề cần tiếp tục
nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụngbán lẻ của các ngân hàng thương
mại.
Chương 3: Thực trạng về hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Cơng
Thương Việt Nam —- CN Tây Sài Gòn.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP
Cơng Thương Việt Nam — CN Tây Sài Gịn.
CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN,
NHỮNG VÁN ĐÈ CN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU
1.1 Các nghiên cứu liên quan đến hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân hàng
thương mại
Hiệu quả hoạt tín dụng bản lẻ là cơng trình nghiên cứu được rất nhiều luận văn,
luận án, tạp chí, sách báo, bài bảo khoa học... đề cập. Các nghiên cứu đều nêu lên được
tính cấp thiết của đề tài, làm rõ những lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ, phân
tích thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng, đề ra những giải pháp hay nhằm
tăng tính hiệu quả. Tuy nhiên khi xét trong các hoàn cảnh kinh tế cụ thể khác nhau thì các
giải pháp ấy cịn mang tính chung chung, thiếu chỉ tiết. Việc áp dụng vào thực tế cho các
chỉ nhánh ngân hàng sẽ gặp khó khăn và thiếu tính khả thi. Một số cơng trình, đề tài
nghiên cứu đã được cơng bố có liên quan đến đề tài của luận văn:
- Về tài liệu nước ngoài:
Tác phâm “Ngân hàng đột phá ” của tắc giả Brett King đã đi sâu phân tích với các
mơ hình kinh doanh đang thành công, các khái niệm, cách tiếp cận và hướng xậy dựng từ
góc nhìn chiến lược dựa trên cơng nghệ và những thành tựu — từ góc nhìn về những thành
công và cả những thất bại trong hoạt động của các NHTM
trên thế giới. Các NHTM
có
thể tham khảo nguồn tài liệu hữu ích này để đưa ra được những chiến lược kinh doanh
phù hợp trong thời kỳ mới hiện nay.
Brett King với tác phẩm
“B8reaking Banks” (Ngân hàng đột phá”) đã đưa ra các
phân tích về các mơ hình kinh doanh đã thành công, các cơ sở lý luận, phương pháp tiếp
cận và hướng xậy dựng từ góc nhìn chiến lược căn cứ vào những thành công đạt được từ
việc áp dụng công nghệ và những thất bại trong các hoạt động của các NHTM trên toàn
thế giới. Dựa vào tài liệu tham khảo này đề các nhà lãnh đạo các NHTM có thê đưa ra
được các chiến lược kinh doanh đề phát triển hơn trong thời kỳ hội nhập như hiện nay.
Kohasul và Mansuor (2018) đã nghiên cứu các yếu tô ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ vay của nông hộ ở tỉnh Khorasan nước Iran. Nghiên cứu đã sử dụng mơ hình hồi quy
logit để ước lượng. Trong đó, biến phụ thuộc là khả năng trả nợ được định nghĩa có giá trị
1 nếu nông hộ trả nợ đúng hạn, ngược lại bằng 0 đối với trường hợp nông hộ trả nợ không
đúng hạn, dữ liệu thu thập được từ bảng câu hỏi phỏng vấn cho 175 nông hộ vùng nông
thôn. Kết quả đã chỉ ra biến độc lập hay phụ thuộc là kinh nghiệm canh tác, lượng vốn
vay, giá trị tài sản thế chấp, số tiền vay trả nợ theo phân kỳ.
Donjeta Morina
(2020)
“Determinants
of Credit Risk in Commercial
Banks
of
Kosovo” đã thực hiện nghiên cứu các u tơ ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong các ngân
hàng thương mại của Kosovo bằng việc sử dụng mơ hình
phân tích hồi quy cho tập đữ
liệu chuỗi thời gian 7 năm (2012 - 2018). Tác giả cho rằng các biến tác động đến rủi ro tín
dụng như: quy mô ngân hàng, lợi nhuận ngân hàng (đo bằng
ROA), lãi suất cho vay, lạm
phát và tăng trưởng kinh tế. Qua kết quả phân tích tác giả đã tìm ra yếu tố chính tác động
đến rủi ro tín dụng được coi là lãi suất các khoản vay, khi tăng lãi suất sẽ tác động trực
tiếp đến việc tăng trưởng nợ xâu của khu vực ngân hàng ở Kosovo.
- Về tài liệu trong Hước:
Giáo trình “Ngân hàng thương mại” của PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2013), trường
Đại học Kinh tế Quốc dân. Sách tham khảo này đã đưa ra các lý thuyết về các hoạt động
và đặc điểm của các NHTM. Nhưng bên cạnh đó, giáo trình này chưa bao quát hết về mọi
phương diện mà chỉ dừng lại ở các vấn đề nghiên cứu về lý thuyết nói chung nhưng chưa
đi vào các hoạt động cụ thê của tín dụng bán lẻ của ngân hàng.
Tác giả Lê Văn Tê trong quyên “Tín dụng Ngân hàng” (2013) trong luận văn này
đã nghiên cứu các vẫn đề về hoạt động của NHTM
trên cả thê giới và Việc Nam, đề cao
được tầm quan trọng của tín dụng xem xét nhiều khía cạnh tạo ra trong việc sử dụng vốn
để tạo ra lợi nhuận. Trong luận văn này chỉ ra được hoạt động tín dụng là việc tạo ra
khoản sinh lời và cũng là khoản mục tạo ra rủi ro cao và có khả năng không thu hồi được.
Nguồn
tiền không thu hồi được như lúc ban đầu bỏ ra hoặc có thể thu hồi vốn chậm và
việc dịng tiền khơng quay lại được nhu lúc ban đầu bỏ ra chính là rủi ro của tín dụng.
Trần Thùy Linh: “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam — Chỉ nhánh Quảng Ninh”, năm 2017, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh
doanh, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tải nghiên cứu và đề xuất
giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại VietinBank Quảng Ninh.
-§-
Vương Hồng Hà, “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đâu tư và Phát triển
Việt Nam
- Chỉ nhánh
tỉnh Bắc
Giang”,
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường
ĐH
Nông
Nghiệp Hà Nội, năm 2018. Đề tài nghiên cứu thực trạng tín dụng bán lẻ và đưa ra những
giải pháp nhằm phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
Tác giả Trần Thị Thanh Tâm (2016): “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu
dùng tại Việt Nam”, đã đăng trên tạp chí tài chính trong kỳ 2 của năm 2016. Việc cho
khách hàng vay để nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng là việc mà hiện nay các ngân
hàng đang ưu chuộng. Ở Việt Nam thì việc này chỉ mới phát triển gần đây nhưng việc
tiềm ấn cho sự phát triển này là rất cao. Ở bài viết này đã chỉ ra được thực trạng tại Việt
Nam về các hoạt động cho vay tiêu dùng từ đó thấy được những mặt đạt được và chưa đạt
được đề đề xuất ra giải pháp nhằm phát triển việc cho vay tiêu dùng một cách có hiệu quả
nhất, bài viết này mục đích làm tài liệu tham khảo đề sử dụng trong việc xây dựng chiến
lược kinh doanh cũng như đưa ra định hướng của ngân hàng. Nhưng bài viết này chỉ tập
trung vào mãng tín dụng bán lẻ và cụ thê là cho vay tiêu dùng.
Vũ Thị Thu Hằng, “7ín dựng cho kinh doanh thương mại của khách hàng cá nhân
tại VietinBank Tây Sài Gòn”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính trỊ Quốc gia Hồ
Chí Minh, năm 2019. đề tài này nghiên cứu chuyên về lĩnh vực tín dụng bán lẻ trong các
hoạt động tại ngân hàng VietinBank Tây Sài Gòn đối với các khách hàng trong các lĩnh
vực hoạt động này. Nhưng luận văn này chỉ tập trung vào một nhóm đối tượng khách
hàng cụ thế và cũng chưa đưa ra được các giải pháp nhằm giúp cho chỉ nhánh phát triển
tốt hơn.
Đỗ Hoàng Nhân (2019), “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân
hàng thương mại cổ phân Công thương Việt Nam chỉ nhánh Bắc Sài Gòn ”, Luận văn thạc
sỹ kinh tế, Trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Đề tài đã đi sâu nghiên cứu thực
trạng hiệu quả tín dụng bản lẻ tại một chi nhánh của Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt
Nam, từ đó đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả có tính thực tiễn đối với hoạt động
của chi nhãnh.
1.2 Những hạn chế còn tồn tại và khoảng trồng nghiên cứu
Những đề tài đã được công bố hầu hết đều là các nghiên cứu mang tính lý thuyết
đơn thuần, hoặc là các nghiên cứu dựa trên những đặc điểm kinh tế xã hội riêng biệt của
từng địa phương, hay đặc thù kinh doanh tại từng chi nhánh của các NHTM. Mục tiêu của
người viết khi xây dựng giải pháp là không tập trung vào việc xây dựng những giải pháp
mang tính vi mơ, những kiến nghị mang tính chất bao qt vì sẽ rất khó cho Ngân hàng
nếu muốn áp dụng vào thực tế. Hiện vẫn chưa có các cơng trình nghiên cứu cụ thê hoạt
động tín dụng bán lẻ tại VietinBank CN Tây Sài Gòn, hoặc mới chỉ đề cập tới một vài
lĩnh vực kinh doanh đặc thù của nhóm đối tượng khách hàng cá nhân mà chưa phản ánh
được tơng qt cho tồn bộ phân khúc khách hàng này.
Sau khi tham khảo các cơng trình đã nghiên cứu, trước những điểm tích cực và hạn
chế của những cơng trình nghiên cứu đó, tác giả xem đây như một nguồn dữ liệu cơ sở
quan trọng cùng với quá trình nghiên cứu thực tế, bố sung những thiếu sót cịn tơn tại và
hồn thiện cơng trình nghiên cứu của bản thân. Xuất phát từ lý do trên và với mong muốn
trả lời câu hỏi “Hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank Tây Sài Gòn đã được khai thác
hết tiềm năng của nó hay chưa? "Tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng bán lẻ tại VH TMCP Công Thương VN - Chỉ nhánh Tây Sài Gòn” với mong
muốn đề khắc phục những vẫn đề mà các tác giả trước vẫn còn hạn chế, ngồi ra tác giả
cịn có thêm các giải pháp thực tiễn và đáp ứng với nhu cầu hiện tại của xã hội hiện nay,
nhăm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại cơ quan mình cơng tác, qua đó góp phân và
sự phát triển và thịnh vượng chung của hệ thống VietinBank trên toàn quốc.
KÉT LUẬN CHƯƠNG I:
Chương 1 đã nêu ra tổng quan tình hình nguyên cứu liên quan đến hoạt động tín
dụng bán lẻ tại các NHTM trong thời gian gần đây. Đưa ra được những hạn chế, thiếu sót
trong các cơng trình nghiên cứu đã cơng bồ, từ đó tìm ra khoảng trống nghiên cứu cho
luận văn này.
-10-
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẺỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN
LẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng bán lẻ cúa các ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại, tín dụng, bản chất của tín dụng
Thuật ngữ Ngân hàng thương mại (Commercial Bank) là một trong các thuật ngữ
được dùng trong các tơ chức tài chính nhằm thực hiện chức năng là cung cấp về tiền tệ và
cũng là một đơn vị trung gian để nhằm trao đôi về các cơng cụ về tài chính cho khách
hàng cả nhân và công ty.
Ngân hàng thương mại như là một đơn vị chuyên cung cấp vốn và các dịch vụ về
tiền tệ trong các hoạt động chính của ngân hàng và được xem là một loại hình kinh doanh
đặc thù. Các sản phẩm của yếu của ngân hàng là các khoản tiền tệ như vậy ngân hàng
thương mại chính là một nơi cung cấp về vốn và cũng giúp khách hàng tiêu thụ được
nguồn vơnc của mình. Từ đó phát sinh các giao dịch qua lại giữa ngân hàng và khách
hàng và tạo ra các hoạt động tương tác với nhau và ngược lại.
Các ngân hàng thương mại kiếm tiền chủ yếu bằng cách cung cấp các loại khoản
vay khác nhau cho khách hàng và tính lãi suất. Nguồn tiền của ngân hàng đến từ tiền mà
khách hàng gửi vào tài khoản tiết kiệm, tài khoản séc, tài khoản thị trường tiền tệ và
chứng chỉ tiền gửi. Người gửi tiền được hưởng lãi trên số tiền gửi của họ với ngân hàng.
Tuy nhiên, lãi suất trả cho người gửi tiền nhỏ hơn lãi suất trả cho người đi vay. Kết quả là
chênh lệch giữa hai mức lãi suất trở thành nguồn lợi nhuận chính của ngân hàng thương
mại.
Theo giáo trình Luật Ngân hàng ( năm 2006): Mối quan hệ giữa người cho vay và
người đi vay được gọi là tín dụng, trong đó đối tượng cho vay nhường lại việc sử dụng
nguồn tiền cho đối tương đi vay dựa trên uy tín của mình và theo quy định của tơ chức tín
dụng là hồn trả lãi và gốc trong một khỗng thời gian nào đó. Việc trả nợ này cịn bao
gồm các giá trị tăng thêm ở các hình thức lợi tức của tơ chức tín dụng.
Về bản chất, tín dụng là một công cụ của NHTM
trong việc thực hiện chức năng
trung gian tài chính trong q trình vận hành vốn của nền kinh tế. ... Trong mối quan hệ
<11
này NHTM là con nợ của doanh nghiệp, cá nhân có tiền gửi nhàn rồi gửi tại Ngân hàng và
là chủ nợ của các doanh nghiệp có nhận vay vốn tại Ngân hàng.
Về mặt hình thức, tín dụng là việc chuyên glao về giả trị ở dạng hình thức và hiện
vật trong một khỗng thời gian có định từ chủ thê này sang chủ thể khác, người sử dụng
phải hoàn trả cho người sử dụng một khoãng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Về bản chất của tín dụng thê hiện ở các điểm sau:
- Quan hệ tín dụng dựa trên sự tín nhiệm và mức độ tin tưởng. Trong đó các chủ
thể tham gia vào mối quan hệ này bao gồm bên cho vay và bên đi vay.
- Tín dụng là việc chuyền từ quyền sử dụng này sang quyền sử dụng khác có thời
hạn.
- Về pháp lý của hoạt động tín dụng là việc cho vay mượn giữa các bên nhưng
được thê hiện qua hợp đồng cho vay có tài sản, tài sản có thê là một lượng tiền nhất định.
Như vậy, việc quan hệ tín dụng chính là vốn tiền tệ có thể có tài sản khác với những
trường hợp ngoại lệ như tín dụng thuê mua.
- Các mơi quan hệ của tín dụng được phát sinh từ các như cầu của kinh tế về vốn.
Dựa vảo tính chất của quan hệ vay mượn,
hoạt động tín dụng được
phân biệt
thành: tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng quốc tế, tín dụng thương mại (tín
dụng hàng hóa).
- Tín dụng ngân hàng:
Là quan hệ tín dụng giữa các tơ chức tín dụng với khách hàng (tơ chức, các doanh
nghiệp và cá nhân...). Trong đó, chủ thê cho vay là các tơ chức tín dụng, chủ thể đi vay là
cá nhân và các tô chức. Chất lượng của tín dụng trong NHTM
chủ yếu là phản ánh các
yêu tố về khách hàng nhằm thu hút khách hàng có tiềm năng qua các thủ tục đơn giản đề
thuận tiện cho mức độ an tồn về vốn của tín dụng và các chi phí liên quan về tổng lãi
suất, chỉ phí của nghiệp vụ tín dụng.
- Tín dụng nhà nước:
Tín dụng nhà nước là các quan hệ tín dụng diễn ra trong q trình nhà nước mượn
tạm thời vơn của các chủ thê khác trong xã hội.
-]2-
Trong mối quan hệ này, nhà nước đúng vay trò là người đi vay cịn các tơ chức cá
nhân khác là bên cho vay. Mục đích của việc tín dụng này là nhằm bù đắp về thăm hụt và
bội chỉ về ngân sách của nhà nước và bồ sing vốn đầu tư cho sự phát triển của kinh tế.
Ngày nay, nhà nước đã hạn chế về bù đắp cho sự thăm hụt về ngân sách bằng
chính sách tiền tệ, thay vào đó là thơng qua các hoạt động về tín dụng để vay các tơ chức
cá nhân dưới các hình thức phát hành trái phiếu và tín phiếu từ kho bạc nhà nước để nhằm
mục đích huy động vốn từ các tổ chức cá nhân. Ngồi ra chính phủ cịn phát hành thêm
cơng trái đề nhằm mục đích huy động nguồn tiền.
-
Tín dụng quốc tế (International credit):
Là quan hệ vay và cho vay giữa các chủ thê kinh doanh ở các quốc gia khác nhau
trên cơ sở cung cầu về vốn theo ngun tắc hồn trả vốn và lãi, có kỳ hạn và được đền bù
nếu có sự vi phạm thỏa thuận.
Là quan hệ sử dụng vôn tạm thời theo ngun tắc có hồn trả, phát sinh giữa chính
phủ, tơ chức kinh tế nước này với chính phủ, tơ chức kinh tế nước khác hoặc với các tơ
chức tài chính quốc tế, nhằm thỏa mãn nhu cầu bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước hoặc
nhu cầu vốn kinh doanh.
-
Tín dụng thương mại:
Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp dưới hình thức mua bán chịu hàng
hóa. Đây là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất — kinh doanh được thực hiện dưới
hình thức mua bán, bán chịu hàng hóa.
Là loại tín dụng dưới hình thức các nhà kinh doanh ứng vốn cho nhau hoặc vay lẫn
nhau, bằng cách bán chịu hàng hố hay thơng qua lưu thơng kỳ phiếu, nhờ đó làm thơng
suốt và thúc đầy lưu thơng tư bản.
Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, được thực hiện dưới hình thức mua
bán chịu, mua bản trả chậm hay trả góp hàng hố. Đến thời hạn đã thoả thuận doanh
nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức tiền tệ.
2.1.2 Khái niệm tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại
Hiện này thì các ngân hàng trên thế giới cũng đã có nhiều hình thức hoạt động
du85 theo đối tượng của khách hàng. Việc này cũng là một xu thế tất yếu cho việc đảm
-13-
bảo tín dụng về rũi ro của khách hàng hơn, các sản phâm dịch vụ cũng được cung ứng tốt
nhất cho từng đối tượng của khách hàng, việc kinh doanh, thị trường và các sản phâm
củng được cung cấp một cách có định hướng cụ thê và rõ ràng nhằm giúp cho ngân hàng
có thể tối ưu hố hiệu quả trong kinh doanh. Từ thực tiền đó, cơ cấu ngân hàng củng có
sự thay đối về cơ câu tơ chức trong đó ngân hàng sẽ phát triển theo hai khối chính là khối
phục vụ khách hàng và phục vụ cho tổ chức.
Nhưng trên thực tế thì các NHTM
trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
đều thực hiện tái c trúc các mơ hình về tơ chứ theo hai hướng là đối tượng khách hàng
bao gồm khách hàng cá nhân và tô chức. Thông qu việc nghiên cứu thị trường thiết kế các
sản phẩm dịch vụ ban hành các quy chế văn bản, quy trình,... đuề được chọn đề thiết kế
riêng cho từng đối tượng của khách hàng.
Theo quyết định só 4599/QĐ-NHBL-VTB Việt Nam: Tín dụng bán lẻ là hoạt động
cung ứng các sản phâm dịch vụ phục vụ đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và
doanh nghiệp siêu vi mô, thông qua các kênh phân phối khác nhau nhằm thỏa mãn các
nhu cầu liên quan đến q trình sử dụng nguồn tài chính của cá nhân, hộ gia đình và
doanh nghiệp siêu vị mơ trong xã hội.
2.1.3 Đặc điểm hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại
Là một sản phẩm đáp ứng nhu cầu về nguồn tài chính của cá nhân, hộ gia đình và
doanh nghiệp siêu vi mơ, tín dụng bán lẻ có những đặc điểm sau:
- Thị trường lớn và sự tăng trưởng cao: Phát triển của xã hội và việc gia tăng dân
số giúp cho nhu cầu về chất lượng cuộc sông được nâng cao hơn điều này thúc đây cho
việc phát triển và gia tăng sản phẩm tín dụng.
- Khả năng trả nợ được tốt hơn khi khách hàng có mơi trường làm việc tốt hơn và
có thu nhập cao hơn. Giúp bù đắp được các trường hợp về nợ xâu khơng cịn tồn tại. Cùng
với đó ngân hàng cũng đưa ra các giải pháp phòng ngừa rũi ro tín dụng.
- Có nhiều khoản vay nhỏ, ít đễ phân tánh làm cho chi phí quản lý của ngân hàng
tăng lên theo từng món vay.
- Các hoạt động tín dụng bán lẻ diễn ra theo thời điểm rất cao. Với việc phục vụ tốt
cho các đối tượng chủ là các cá nhân và hộ kinh doanh thì việc hoạt động tín dụng bản lẻ
-14-
mang tính thời điểm cao. Tính thời điểm là việc ngân hàng chọn ra các thời điểm nào thì
phát triển các sản phẩm tín dụng tốt hơn và đưa ra các sản phâm mới giảm chỉ phí, tăng
lãi suất hoặc có nhiều chương trình khuyến mãi cho khách hàng.
Hoạt đơng tín dụng bán lẻ tuân theo một số luât lớn. Với đặc thù về hoạt động này
thì số lượng khách hàng là rất lớn đa dạng và phong phú với từng giá trị của khoản vay
cũng khác nhau. Do đó, sô kênh về giao dịch cũng phải đủ lớn và rộng khắp trong đất
nước.
2.1.4 Vai trị hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại
Tín dụng bản lẻ hiện nay được coI là một lĩnh vực đầy tiềm năng, đem lại nguồn
thu lớn. Tín dụng bán lẻ đóng một vai trị quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của
các ngân hàng, đối với nhu cầu vốn của người dân, các hộ sản xuất và của cả nền kinh tế
nói chung.
Trước tiên, hoạt động tín dụng bán lẻ góp phần nâng cao thương hiệu và hình ảnh
cho các NHTM:
Do đối tượng khách hàng bản lẻ có số lượng lớn và địa bàn rộng, nên
việc phát triên tín dụng bán lẻ sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến
rộng rãi. Những thông tin về chất lượng dịch vụ, uy tín của NHTM
sẽ được lan truyền
một cách nhanh chóng thơng qua các khách hàng bán lẻ. Điều này khơng chỉ giúp các
NHTM
có được một hiệu ứng truyền thơng tốt, mà cịn là cơ hội đề thu hút được nhiều
khách hàng mới.
- Đối với các Ngân hàng thương mại
Tín dụng bán lẻ cũng góp phần vào việc phát triển cũng như tăng trưởng về tín
dụng cho các NHTM đồng thời tín dụng bán lẻ cũng là một bộ phận trong nghiệp vụ của
các NHTM. Tốc độ tăng tưởng tín dụng cũng thúc đây cho việc tăng thêm nguồn thu nhập
cho ngân hàng.
Tín dụng bán lẻ cũng góp phần xây dựng các mạng lưới khách hàng đa dạng, rộng
rãi và cũng làm nên tang cho sự phát triển của các sản phẩm về bán lẻ. Trong đó, khách là
nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại của một ngân hàng. Việc
phát triển của tín dụng bán lẻ giúp cho ngân hàng có thê thu hút được nhiều khách hàng
lớn, từ đó nâng cao vị thế, hình ảnh thương hiệu của ngân hàng.
-15-
- Đối với khách hàng
Tín dụng bán lẻ giúp cho các đối tượng của khách hàng bán lẻ là cá nhân, hộ gia
đình và doanh nghiệp siêu vi mơ có đủ nguồn vốn đề phục vụ sản xuất kinh doanh cũng
như tiêu dùng.
- Đối với nhà sản xuất
Một doanh nghiệp sản xuất nào cũng cần tăng vốn đề đầu tư vào cho việc phát
triển sản xuất nhằm tăng doanh số nâng cao lợi nhuận. Cho vay tiêu dùng là việc kích cầu
của người tiêu dùng cho việc sản xuất ra nhiều sản phẩm hơn tăng thu nhập.
- Đối với nên kinh tế:
Tín dụng bán lẻ giúp cho nền kinh tế có thể phát triển, nhằm tạo ra các việc làm
cho người lao động. Vì tín dụng thúc đây cho việc phát triển sản xuất các hàng hoá dịch
vụ phát triên.
2.2 Sản phẩm và quy trình cho vay trong hoạt động Tín dụng bán lẻ
2.2.1 Sản phẩm tín dụng bán lẻ
Cho vay tiêu dùng: Là các khoản vay nhằm mục đích cho nhu cầu của người tiêu
dùng đó là các chủ thể cá nhân, hộ gia đình. Đây cũng là một trong các nguồn tài chính
quan trọng giúp cho việc sinh hoạt hàng ngày của mọi người.
Cho vay tiêu dùng được phân chia làm hai loại là cho vay tiêu dùng tín chấp và cho
vay tiêu dùng thê chấp.
+ Cho vay tiêu dùng tín chấp: Là một hình thức cho vay không dựa trên tài sản
đảm bảo mà chủ yếu là dựa vào niêm tin của ngân hàng với khách hàng việc cho vay này
đối tượng là khách hàng có cơng việc ôn định. Thời gian cho vay này chủ yếu là trung và
dài hạn.
Một số sản phâm cho vay tiêu dùng tín chấp như: Thấu chỉ tài khoản tiền gửi, cho
vay cán bộ công nhân viên, cho vay tiêu dùng các khoản nhỏ...
+ Cho vay tiêu dùng thế chấp: Là hình thức cho vay bao gồm tài sản đảm bảo thế
chấp thường là tài sản có định như bất động sản hoặc các tài sản thuộc quyền sở hữu của
người đi vay.
-ló-
Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng thế chấp như: Cho vay mua nhà ở, đất ở, cho
vay xây dựng, sửa chữa nhà, cho vay mua ô tô, .......
+ Cho vay sản xuất kinh doanh: Là hình thức cho vay nhằm
phục vụ cho các hoạt
động trong sản xuất kinh doanh của các cá nhân hộ gia đình. Thời gian chủ yếu là ngắn
hạng trung và dài hạn.
Cho vay sản xuất kinh doanh cũng bao gồm hai hình thức là tín chấp và thế chấp.
Đối với hoạt động cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh thường áp dụng hình thức thế
chấp.
2.2.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng bán lẻ
Quy trình tín dụng là tồn bộ qui tắc, qui định mà ngân hàng đặt ra được thực hiện
mang tính chất bắt buộc theo một trình tự nhất định nhằm đạt được mục tiêu trong hoạt
động tín dụng mà ngân hàng đã hoạch định.
Các NHTM đều cụ thê hóa quy trình nghiệp vụ tín dụng bằng văn bản. Điều này có
ý nghĩa vô cùng quan trọng với hoạt động của các NHTM. Thứ nhất, về mặt hiệu quả, quy
trình tín dụng được thiết kế hợp lý, giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và
giảm thiêu rủi ro tín dụng. Thứ hai về mặt quản lí, việc ban hành quy trình cấp tín dụng cụ
thể là cơ sở cho việc phân định quyền hạn, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động
tín dụng, là căn cứ để cán bộ ngân hàng thiết lập các hỗ sơ, thủ tục vay vốn.
Việc tn thủ theo đúng quy trình tín dụng ở các ngân hàng thương mại là vô cùng
quan trọng. Việc xác lập một quy trình tín dụng, áp dụng theo nó và khơng ngừng hồn
thiện nó sẽ giúp cho ngân hàng ngân cao chất lượng các sản phâm, dịch vụ tín dụng của
mình và giảm thiêu rủi ro tín dụng.
-Í7-