Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giao an Hinh hoc lop 12_Ban co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.72 KB, 33 trang )

Số tiết: 2 tiết Thực hiện ngày 23 Tháng 8 năm 2009
Chương I: KHỐI ĐA DIỆN.
§1:KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện
và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
2. ề kĩ năng: HS nhận biết khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa
diện, hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận và trong vẽ hình.
II. PHƯƠNG PHÁP,
1. Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
2. Công tác chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiêm tra bài cũ: ( 4 phút )
NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
I. KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHÓP.
Khối lăng trụ là phần không gian được
giới hạn bởi một hình lăng trụ, kể cả hình
lăng trụ đó.
Khối chóp là phần không gian được giới
hạn bởi một hình chóp, kể cả hình đa chóp
đó.
Khối chóp cụt là phần không gian được
giới hạn bởi một hình chóp, kể cả hình
chóp cụt đó.
II. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH ĐA DIỆN
VÀ KHỐI ĐA DIỆN.


Hoạt động 1:
Em hãy nhắc lại định nghĩa
hình lăng trụ và hình chóp.

Gv giới thiệu với Hs khái niệm
về khối lăng trụ, khối chóp, khối
chóp cụt, tên gọi, các khái niệm
về đỉnh, cạnh, mặt, mặt bên, mặt
đáy, cạnh bên, cạnh đáy… của
khối chóp, khối chóp cụt, khối
lăng trụ cho Hs hiểu các khái
niệm này.
Gv giới thiệu với Hs vd (SGK,
trang 5) để Hs củng cố khái niệm
trên)
Hoạt động 2:
-nhắc lại định nghĩa hình
lăng trụ và hình chóp.
-theo dõi, vẽ hình và ghi
chép
20’
20’
I
O'
O
F' E'
D'
C'
B'
A'

F
E
D
C
B
A
H
D
C
B
A
S
1. Khái niệm về hình đa diện :
“ Hình đa diện là hình gồm có một số
hữu hạn miền đa giác thoả mãn hai tính
chất:
a) Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc
không có điểm chung hoặc chỉ có một
đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung.
b) Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là
cạnh chung của đúng hai đa giác.”
Một cách tổng qt, hình đa diện (gọi
tắt là đa diện) là hình được tạo bởi một số
hữu hạn các đa giác thoả mãn hai tính chất
trên.
Hình 1.5
2. Khái niệm về khối đa diện:
Khối đa diện là phần khơng gian được
giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình
đa diện đó.

III. HAI ĐA DIỆN BẰNG NHAU.
1. Phép dời hình trong khơng gian:
Gv giới thiệu với Hs khái niệm sau:
“Trong khơng gian, quy tắc đặt tương
ứng mỗi điểm M và điểm M’ xác định duy
nhất được gọi là một phép biến hình trong
khơng gian.
Phép biến hình trong khơng gian được
gọi là phép dời hình nếu nó bảo tồn
khoảng cách giữa hai điểm tuỳ ý”
Các phép dời hình thường gặp:
+ Phép tịnh tiến
+ Phép đối xứng qua mặt phẳng
+ Phép đối xứng tâm O
+ Phép đối xứng qua đường thẳng
*Nhận xét:
+ Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ
được một phép dời hình.
+ Phép dời hình biến đa diện (H) thành đa
diện (H’), biến đỉnh, cạnh, mặt của (H)
thành đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của (H’)
2. Hai hình bằng nhau:
+ Hai hình được gọi là bằng nhau nếu
Em hãy kể tên các mặt của
hình lăng trụ
ABCDE.A’B’C’D’E’. (Hình 1.4,
SGK, trang 5)
Qua hoạt động trên, Gv giới
thiệu cho Hs khái niệm sau:
Gv chỉ cho Hs biết được các

đỉnh, cạnh, mặt của hình đa diện
1.5.

Gv giới thiệu cho Hs biết được
các khái niệm: điểm ngồi, điểm
trong, miền ngồi, miền trong
của khối đa diện thơng qua mơ
hình.
Gv giới thiệu với Hs vd (SGK,
trang 7) để Hs hiểu rõ khái niệm
trên.

Hoạt động 3:
- đứng tại chỗ đọc tên
-theo dõi, vẽ hình và ghi
chép
-theo dõi, vẽ hình và ghi
chép
20’
B
A
có một phép dời hình biến hình này thành
hình kia.
+ Hai đa diện được gọi là bằng nhau nếu
có một phép dời hình biến đa diện này
thành đa diện kia.
IV. PHÂN CHIA VÀ LẮP GHÉP CÁC
KHỐI ĐA DIỆN.
Nếu khối đa diện (H) là hợp của hai khối
đa diện (H

1
) và (H
2
) sao cho (H
1
) và (H
2
)
không có chung điểm trong nào thì ta nói
có thể chia khối đa diện (H) thành hai khối
đa diện (H
1
) và (H
2
), hay có thể lắp ghép
hai khối đa diện (H
1
) và (H
2
) với nhau để
được khối đa diện (H).
Cho hình hộp
ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh
rằng hai lăng trụ ABD.A’B’D’
và BCD.B’C’D’ bằng nhau.


Gv giới thiệu với Hs vd (SGK,
trang 11) để Hs biết cách phân
chia và lắp ghép các khối đa

diện.
Suy nghĩ chứng minh
20’
Củng cố: ( 5’) Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức.
Bài tập: Bài 1..4, SGK, trang 12 Bmt, Ngày 20 tháng 8 năm 2009
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG
LUYỆN TẬP VỀ KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN.
IV. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện
và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
2. Về kĩ năng: HS nhận biết khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa
diện, hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.Vận dụng được kiến
thứcđã học vào làm bài tập sgk
3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận và trong vẽ hình.
V. PHƯƠNG PHÁP,
1. Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
2. Công tác chuẩn bị:Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
VI. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiêm tra bài cũ: ( 2 phút )
NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
Bài 1: Chứng minh rằng một đa diện có
các mặt là các tam giác thì tổng số mặt của
nó phải là một số chẵn. Cho ví dụ
Bài 2: Chứng minh rằng một đa diện mà
mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của một số
lẻ mặt thì tổng số các đỉnh của nó phải là
một số chẳn
Giáo viên phân tích : Gọi số

mặt của đa diện là M. Vì mỗi
mặt có 3 cạnh nên lẽ ra cạnh của
nó là 3M. Vì mỗi cạnh là cạnh
chung cho hai mặt nên số cạnh C
của đa diện là C=3M/2 . Vì C
là số nguyên nên 3M phải chia
hết cho 2, mà 3 không chia hết
cho 2 nên M phải chia hết cho 2
=> M là số chẳn.
Ví dụ : như hình vẽ bên
Giáo viên phân tích : Gọi Đ là số
đỉnh của đa diện và mỗi đỉnh của
nó là một số lẻ (2n+1) mặt thì số
mặt của nó là (2n+1)Đ.
Vì mỗi cạnh chung cho hai mặt,
nên số cạnh của đa diện là C
HS theo dõi và làm bài tập
HS theo dõi và làm bài tập
10’
10’
H
D
C
B
A
S
Bài 3: Chia khối lập phương thành 5 khối
tứ diện
Bài 4: sgk


=(2n+1)Đ/2
Vì C là số nguyên nên (2n+1)Đ
phải chia hết cho 2, mà (2n+1) lẻ
không chia hết cho 2 nên Đ phải
chia hết cho 2 => Đ là số chẳn.
Gợi ý: Ta có thể chia thành năm
khối tứ diện sau: AB’CD’,
A’AB’D’,C’B’CD’,BACB’,
DACD’
- GV mô tả hình vẽ bài 4 HS suy nghĩ vẽ hình
HS theo dõi và vẽ hình
10’
10’
Củng cố: ( 2’) Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức.
Bài tập: Bài 1..4, SGK, trang 12 Bmt, Ngày 20 tháng 8 năm 2009
THÔNG QUA TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG
Bài 2: KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
VII. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, nhận biết năm
loại khối đa diện đều.
2. Về kĩ năng: nhận biết được khối đa diện lồi và khối đa diện đều, biết cách nhận biết năm loại khối
đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối đa diện đều.
3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
VIII. PHƯƠNG PHÁP,
1. Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
2. Công tác chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
IX. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiêm tra bài cũ: ( 2 phút )Nêu khái niệm khối đa diện
_
D'
_
C'
_
B'
_
A'
_D
_C
_B
_A
D'
C'
B'
A'
D
C
B
A
NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
I. KHỐI ĐA DIỆN LỒI.
“Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi
nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ của (H)
luôn thuộc (H). Khi đó đa diện (H) được gọi là
khối đa diện lồi”
Ví dụ: các khối lăng trụ tam giác, khối chóp,
khối tứ diện, khối hộp, khối lập phương… là

các khối đa diện lồi.
Người ta chứng minh được rằng một khối đa
diện là khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền
trong của nó luôn nằm về một phía đói với mỗi
mặt phẳng chứa một mặt của nó. (H1.18, SGK,
trang 15)
II. KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU.
“Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có tính
chất sau đây:
+ Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh
+ Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q
mặt
Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa
diện đều loại {p; q}”
Qua định nghĩa ta thấy: các mặt của khối đa
diện đều là những đa giác đều bằng nhau.
Người ta chứng minh được định lý sau:
“Chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là loại {3;
3}, loại {4; 3}, loại {3; 4}, loại {5; 3}, loại {3;
5}.
(H1.20, SGK, trang 16)
Ví dụ: Cho tứ diện đều ABCD, cạnh bằng a.
Gọi I, J, E, F, M, N lần lượt là trung điểm của
các cạnh AC, BD, AB, BC, CD, DA (h.1.22a,
SGK, trang 17).. Chứng minh I, J, E, F, M, N là
các đỉnh của một bát diện đều
Luyện tập
Bài 2: Cho hình lập phương (H). Gọi (H’) là
hình bát diện có các đỉnh là tâm các mặt của
(H). Tính tỉ số diện tích toàn phần của (H) và

(H’)
Bài 3: Chứng minh rằng các tâm của các mặt
của hình tứ diện đều là các đỉnh của một hình tứ
Gv giới thiệu với Hs nội dung
định nghĩa sau:
Hoạt động 1: Em hãy tìm ví
dụ về khối đa diện lồi và khối
đa diện không lồi trong thực
tế.
Gv giới thiệu với Hs nội dung
định nghĩa sau:
Hoạt động 2:
Em hãy đếm số đỉnh, số
cạnh của một khối bát diện
đều.
Gv giới thiệu với Hs bảng
tóm tắt của 5 khối đa diện đều
sau:

Gv hướng dẫn Hs chứng
minh vd (SGK, trang 17) để
Hs hiểu rõ các tính chất của
khối đa diện đều thông qua
các hoạt động sau:
Hoạt động 3:
Em hãy chứng minh tám
tam giác IEF, IFM, IMN,
INE, JEF, JFM, JMN, JNE là
những tam giác đều cạnh bằng
2

a
.
Bài 2: Ta xét khoảng cách
giữa hai tâm O, O’ theo thứ tự
của hai mạt kề nhau ABCD và
BCC’B’.
Dễ thấy OO’//AB’ và
OO’ =1/2 AB’
Gọi a là cạnh của hình lập
phương thì OO’ =
2
2
a
Vậy bát diện đều có 8 mặt là
các tam giác đều cạnh
2
2
a
-Diện tích TP của hình lập
phương?
- Diện tích TP của hình bát
diện đều?
Hs theo dõi và ghi
chép
HS suy nghĩ cho ví dụ
HS theo dõi và ghi
chép
Hs trả lời
HS vẽ bảng
Hs chứng minh theo

gợi ý của GV
HS theo dõi GV phân
tích và làm bài
15’
20’
22’
23’
_
B
_C
_D
_A
_
B’
_C

_
D


_
A’
_O’
_
O
_
N
_
M
_

1
_
G
_1
_D
_C
_B
_A
_
G’
_
1
Loại Tên gọi Số đỉnh Số
cạnh
Số
mặt
{3; 3}
{4; 3}
{3; 4}
{5; 3}
{3; 5}.
Tứ diện đều
Lập phương
Bát diện đều
Mười hai mặt đều
Hai mươi mặt đều
4
8
6
20

12
6
12
12
30
30
4
6
8
12
20
Củng cố: ( 2’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài

LUYỆN TẬP VỀ KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
X. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về khối đa diện lồi và khối đa diện đều, nhận biết năm
loại khối đa diện đều.
2. Về kĩ năng: nhận biết được khối đa diện lồi và khối đa diện đều, biết cách nhận biết năm loại khối
đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối đa diện đều.
3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
XI. PHƯƠNG PHÁP,
1. Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
2. Công tác chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
XII. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiêm tra bài cũ: ( 2 phút ) Nêu khái niệm khối đa diện lồi và khối đa diện đều
NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
Bài 2: sgk

Đặt a là độ dài cạnh của hình lập phương
(H), khi đó độ dài các cạnh của hình bát
diện đều là
2
3
a
. Diện tích mỗi mặt của
(H) bằng a
2
; diện tích mỗi mặt của (H’)
bằng
2
3
8
a
Diện tích toàn phần của (H) là : 6a
2
Diện tích toàn phần của (H’) là :
2
3a
Vậy tỉ số diện tích toàn phần của (H) và
(H’) là
2 3
Bài 3: SGK
Gọi (H) là tứ diện đều cạnh a. Tâm các
mặt của (H) tạo thành một tứ diện (H’) có
sáu cạnh đều bằng
3
a
. Do đó (H’) là tứ

diện đều
Bài 4: Sgk
Ta có AE =EF, CA=CF, BA=BF, DA=DF
=>bốn điểm B,C,D,E cùng thuộc mặt
phẳng trung trực của AF
Trong mặt phẳng đó BE = ED = DC =CB
=> BEDC là hình thoi nên hai đường chéo
BD, EC giao nhau tại trung điểm O của
mỗi đường.
Tương tự ta có À và BD cùng giao nhau
tại O
Mà tứ giác ABCD là hình thoi => AF
vuông góc BD
Tương tự ta chứng minh được AF vuông
góc với EC và BD vuông góc EC
GV yêu cầu HS lên vẽ hình và
gợi mở cho HS làm bài
độ dài các cạnh của hình bát
diện đều?
Diện tích mỗi mặt của (H)
bằng?
diện tích mỗi mặt của (H’) bằng
=> S
TP(H)
= ?
S
TP(H’)
= ?
Gợi ý cho HS trình bày
Gợi ý cho HS trình bày

HS vẽ hình và lên bảng trình
bày theo gợi ý của GV
HS theo dõi GV gợi ý và lên
bảng trình bày
HS theo dõi GV gợi ý và lên
bảng trình bày
15’
10’
15’
Củng cố: ( 2’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài
Bài 3: KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
XIII. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ
nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
2. Về kĩ năng: HS biết cách tính thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của
khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
XIV. PHƯƠNG PHÁP,
1. Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
2. Công tác chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
XV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiêm tra bài cũ: ( 2 phút ) Nêu khái niệm khối đa diện
NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
I. KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA
DIẸN.
“Người ta chứng minh được rằng, có thể

đặt tương ứng cho mỗi khối đa diện (H)
một số dương duy nhất V
(H)
thoả mãn các
tính chất sau:
+ Nếu (H) là khối lập phương có cạnh
bằng 1 thì V
(H)
= 1
+ Nếu hai khối đa diện (H
1
) và (H
2
) bằng
nhau thì V
(H1)
= V
(H2)
+ Nếu khối đa diện (H) được chia thành
hai khối đa diện (H
1
), (H
2
) thì V
(H)
= V
(H1)
+
V
(H2)



“Thể tích của khối hộp chữ nhật bằng tích
ba kích thước của nó”
II. THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ.

Gv giới thiệu với Hs nội dung
khái niệm thể tích sau:
Gv giới thiệu với Hs vd (SGK,
trang 21, 22) để Hs hiểu rõ khái
niệm thể tích vừa nêu.
Hoạt động 1:
Dựa vào h 1. 25 em hãy cho
biết có thể chia khối (H
1
) thành
bao nhiêu khối lập phương bằng
(H
0
).
Hoạt động 2:
Dựa vào h 1. 25 em hãy cho
biết có thể chia khối (H
1
) thành
bao nhiêu khối lập phương bằng
(H
1
).
Hoạt động 3:

Dựa vào h 1. 25 em hãy cho
biết có thể chia khối (H
1
) thành
bao nhiêu khối lập phương bằng
(H
2
).
Từ đó, ta có định lý sau:
HS theo dõi và ghi chép
HS suy nghĩ và trình bày
HS suy nghĩ và trình bày
HS suy nghĩ và trình bày
HS theo dõi và ghi chép
10’
15’
I
O'
O
F' E'
D'
C'
B'
A'
F
E
D
C
B
A

h
Định lý: Thể tích khối lăng trụ có diện tích
đáy B và chiều cao h là :
V = B.h
III. THỂ TÍCH KHỐI CHÓP.
Định lý:
Thể tích khối chóp có diện tích đáy B
và chiều cao h là:
V =
3
1
B.h

Hoạt động 4:
Kim tự tháp Kê - ốp ở Ai cập
(h.1.27, SGK, trang 24) được
xây dựng vào khoảng 2500 năm
trước công nguyên. Kim tự tháp
này là một khối chóp tứ giác đều
có chiều cao 147m, cạnh đáy dài
230m. Hãy tính thể tích của nó.

Gv giới thiệu với Hs vd
(SGK, trang 21, 22) để Hs hiểu
rõ khái niệm thể tích và cách
tính thể tích của các khối đa
diện.
HS suy nghĩ và trình bày
15’
Củng cố: ( 2’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài

Thực hiện ngày 13 Tháng 9 năm 2009
LUYỆN TẬP VỀ KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
XVI. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ
nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
2. Về kĩ năng: HS biết cách tính thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của
khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
XVII. PHƯƠNG PHÁP,
1. Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
2. Công tác chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
XVIII. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiêm tra bài cũ: ( 2 phút ) Nêu lại các công thức tính thể tích khối đa diện
NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
Bài 1: sgk
Đáp án: AB =AC=AD => HB = HC = HD
Do BCD là tam giác đều =>H là trọng tâm
của tam giác BCD
=>BH =
2
3
BI=
3
2
a
=> AH

2
= a
2
– BH
2
=
2
3
a
2
=>V
(H)
= a
3
3
12
Bài 2: SGK
h
2
= a
2
-
2
2
2
( )
2 2
a
a =
GV yêu cầu HS lên vẽ hình

và gợi mở ho HS làm bài
Ta có AB = AC = AD => ?
Do BCD là tam giác đều =>?
BI = ?
BH=?
=>AH=?
=> V
(H)
= ?
Gợi ý cho HS trình bày
Chia khối bát diện đều cạnh a
thành hai khối tứ diện đều
HS vẽ hình và lên bảng trình
bày theo gợi ý của GV
HS theo dõi GV gợi ý và lên
bảng trình bày
30’
25’
_I
_
H
_
1
_D
_C
_B
_A
Vậy thể tích của khối bát diện đều là:
V =
3

2
1 2 2
2. .
3 2 3
a
a a =
Bài 3: Sgk
Đáp án: bốn khối chóp A.A’B’D’,
C.C’B’D’, B’.BAC và D’.DAC đều có
diện tích đáy bằng
2
S
và chiều cao h nên
tổng các thể tích của chúng bằng:
4
1
3 2
S
h =
2
3
Sh
=> Thể tích của khối tứ diện ACB’D’
bằng:
1
3
Sh
Do đó tỉ số thể tích của khối hộp và thể
tích của khối tứ diện ACB’D’ bằng 3
cạnh a. Gọi h là chiều cao của

khối chóp thì h = ?
Gợi ý: Gọi S là diện tích đáy
ABCD và h là chiều cao của
khối hộp. Chia khối hộp
thành khối tứ diện ACB’D’
và bốn khối chóp A.A’B’D’,
C.C’B’D’, B’.BAC và
D’.DAC
HS theo dõi GV phân tích và
làm bài tập
30’
Củng cố: ( 2’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài
Bài tập về nhà: 4,5,6 sgk
Thực hiện ngày 13 Tháng 9 năm 2009
LUYỆN TẬP VỀ KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
XIX. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ
nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
2. Về kĩ năng: HS biết cách tính thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của
khối lăng trụ, thể tích của khối chóp.
3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
XX. PHƯƠNG PHÁP,
1. Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
2. Công tác chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
XXI. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiêm tra bài cũ: ( 2 phút ) Nêu lại các công thức tính thể tích khối đa diện

NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
Bài 1: sgk
Đáp án: AB =AC=AD => HB = HC = HD
Do BCD là tam giác đều =>H là trọng tâm
của tam giác BCD
=>BH =
2
3
BI=
3
2
a
=> AH
2
= a
2
– BH
2
=
2
3
a
2
=>V
(H)
= a
3
3
12
Bài 2: SGK

GV yêu cầu HS lên vẽ hình
và gợi mở ho HS làm bài
Ta có AB = AC = AD => ?
Do BCD là tam giác đều =>?
BI = ?
BH=?
=>AH=?
=> V
(H)
= ?
Gợi ý cho HS trình bày
Chia khối bát diện đều cạnh a
HS vẽ hình và lên bảng trình
bày theo gợi ý của GV
HS theo dõi GV gợi ý và lên
bảng trình bày
30’
25’
_D'
_C'
_B'
_A'
_D
_C
_B
_A
_I
_
H
_

1
_D
_C
_B
_A
h
2
= a
2
-
2
2
2
( )
2 2
a
a =
Vậy thể tích của khối bát diện đều là:
V =
3
2
1 2 2
2. .
3 2 3
a
a a =
Bài 3: Sgk
Đáp án: bốn khối chóp A.A’B’D’,
C.C’B’D’, B’.BAC và D’.DAC đều có
diện tích đáy bằng

2
S
và chiều cao h nên
tổng các thể tích của chúng bằng:
4
1
3 2
S
h =
2
3
Sh
=> Thể tích của khối tứ diện ACB’D’
bằng:
1
3
Sh
Do đó tỉ số thể tích của khối hộp và thể
tích của khối tứ diện ACB’D’ bằng 3
thành hai khối tứ diện đều
cạnh a. Gọi h là chiều cao của
khối chóp thì h = ?
Gợi ý: Gọi S là diện tích đáy
ABCD và h là chiều cao của
khối hộp. Chia khối hộp
thành khối tứ diện ACB’D’
và bốn khối chóp A.A’B’D’,
C.C’B’D’, B’.BAC và
D’.DAC
HS theo dõi GV phân tích và

làm bài tập
30’
Củng cố: ( 2’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài
Bài tập về nhà: 4,5,6 sgk
ÔN TẬP CHƯƠNG I
XXII. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được :
+ Khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau,
phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
+ Khái niệm về khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, nhận biết năm loại khối đa diện đều.
+ Khái niệm về thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích
của khối chóp.
2. Về kĩ năng:+ Nhận biết khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai
đa diện bằng nhau, biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
+ Nhận biết khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, biết cách nhận biết năm loại khối đa diện đều, chứng minh
được một số tính chất của khối đa diện đều.
+ Biết cách tính thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích
của khối chóp.
3. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
4. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
XXIII. PHƯƠNG PHÁP,
1. Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
2. Công tác chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
XXIV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiêm tra bài cũ: ( 2 phút ) Nêu : Quy tắc tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một đoạn, trêm một
khoảng
NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG

Bài 1 :Cho hình lăng trụ
và hình chóp có diện tích
đáy và chiều cao bằng
nhau. Tính tỉ số thể tích
của chúng
Bài 2: Cho hình chóp tam
giác O.ABC có ba cạnh
GV gợi ý cho HS trình bày
Gọi B là diện tích đáy, h là chiều cao: V
l.trụ
=?,
V
h.chóp
=?
.
.
l tru
h chop
V
V
=?
-Yêu cầu HS vẽ hình
HS: lên bảng trình bày
V
l.trụ
= B.h, V
h.chóp
=1/3B.h
.
.

l tru
h chop
V
V
= 3
25’
20’
_D'
_C'
_B'
_A'
_D
_C
_B
_A
A
O
B
D
H
C
OA, OB, OC đôi một
vuông góc với nhau và
OA = a, OB = b, OC = c.
Hãy tính đường cao OH
của hình chóp
Bài 3: Cho hình chóp tam
giác đều S.ABC có cạnh
AB = a. Các cạnh bên SA,
Sb, SC tạo với đáy một

góc bằng 60
0
. Gọi D là
giao điểm của SA với mặt
phẳng qua BC và vuuông
góc với SA.
a/ Tính tỉ số thể tích của
hai khối S. DBC và
S.ABC
b/ Tính thể tích khối chóp
S.DBC
Bài 4: Cho hình chóp tam
giác S.ABC có AB = 5a,
BC = 6a, CA = 7a. Các
mặt bên SAB, SBC, SCA
tạo với đáy một góc 60
0
.
Tính thể tích khối chóp
đó
-Kẻ OH

(ABC) => OH

BC (1)
OA

OB
OA


OC
=> OA

(OBC) =>OA

BC (2)
Từ (1) và (2) =>BC

(AOH)=>BC

AD
=> H nằm trên đường cao AD. Tương tự, ta
chứng minh được H là trực tâm của tam giác
ABC. Ta cũng có: OH

(ABC)=> OH

AD
Tam giác AOD vuông tại O và OH là đường cao
thuộc cạnh huyềnAD cho ta:
2 2 2
1 1 1
OH OA OD
= +
(3)
BC

(AOD) => BC

OD. Trong tam giác

vuông BOC, OD là đường cao thuộc cạnh huyền
BC cho ta:
2 2 2
1 1 1
OD OB OC
= +
(4)
Từ (3) và (4) ta được:
2 2 2 2
1 1 1 1
OH OA OB OC
= + +
=>
2 2 2 2
1 1 1 1
OH a b c
= + +
=>
2 2 2 2 2 2
abc
OH
a b b c a c
=
+ +
Gợi ý cho HS lên làm
Gợi ý cho HS làm
Hs suy nghĩ làm bài
Hs suy nghĩ làm bài
20’
20’

Củng cố: ( 2’) Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài
Bài tập: Bài tập còn lại sgk
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I
Môn:Hình Học 12- Cơ bản
Thời gian: 45 phút
PHẦN I:Trắc nghiệm khách quan: 3đ(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ)
Câu 1:Trong các các khẳng định sau chọn khẳng định đúng
A. Thể tích của khối hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước của nó
B. Thể tích của khối hộp chữ nhật bằng tích của diện tích đáy và chiều cao của nó.
C. Thể tích của khối lăng trụ bằng tích của diện tích đáy và chiều cao của nó.
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 2: Khối hai mươi mặt đều thuộc loại
A.{3,5} B.{3,4} B.{5,3) D.{4,5}
Câu 3:Cho hình lăng trụ và hình chóp có diện tích đáy và chiều cao bằng nhau.Khi đó tỉ số thể tích của chúng bằng
A.3 B.
1
3
C.
2
3
D.1
Câu 4:Một đa diện có các mặt là những tam giác thì tổng số mặt của nó là
A.một số lẽ B.một số chẳn
C.một số chia hết cho 5 D.một số nguyên tố
Câu 5:Số mặt của hình bát diện là
A.6 B.7 C.8 D.9
Câu 6:Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất
A.Hai mặt B.Ba mặt C.Bốn mặt D.Năm mặt
Câu 7: Khối mười hai mặt đều thuộc loại
A.{3,5} B.{3,4} C.{5,3) D.{4,5}

Câu 8:Một đa diện mà mỗi đỉnh của nó đều là đỉnh chung của một số lẻ mặt thì tổng số các đỉnh của nó phải là
A. một số chia hết cho 5 B. một số nguyên tố
C. một số lẽ D. một số chẳn
Câu 9: Khối bát diện đều thuộc loại
A.{3,5} B.{3,4}
B.{5,3) D.{4,5}
Câu 10: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có độ dài cạnh bằng 10 cm .
Thể tích của hình lập phương đó bằng:
A.1000cm
3
B.10cm
3
C.100cm
3
D.100
2
cm
3
Câu 11:Cho khối tứ diện đều có cạnh bằng 1cm .Thể tích của khối tứ diện đó bằng:
A.
3
2
6
cm
B.
3
2
4
cm
C.

3
3
4
cm
D.
3
3
12
cm
Câu 12:Khi cạnh của hình lập phương tăng thêm 2cm thì thể tích của nó tăng thêm 98cm
3
.Cạnh của hình lập
phương đã cho là;
A.4cm B.5cm
C.6cm D.3cm
II.PHẦN TỰ LUẬN:(7đ)
Cho khối chóp S.ABC có đường cao SA= 2a,tam giác ABC vuông ở C có AB=2a,góc CAB bằng 30
0
.Gọi H là hình
chiếu của A trên SC.
1)Mặt phẳng HAB chia khối chóp thành hai khối chóp.Kể tên hai khối chóp có đỉnh H;
2) Tính diện tích tam giác ABC;
3)Tính thể tích khối chóp S.ABC;
4)Chứng minh
)(HACBC

;
5)Tính thể tích khối chóp H.ABC.
---Hết---
Số tiết: 2 tiết Thực hiện ngày 21 Tháng 9 năm 2009

Chương II: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU.
Bài 1:KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY
XXV. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm mặt nón tròn xoay, hình nón tròn xoay, khối nón tròn xoay,
diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, thể tích của khối nón tròn xoay, mặt trụ tròn xoay, hình trụ tròn xoay,
khối trụ tròn xoay, diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay, thể tích của khối trụ tròn xoay.
2. Về kĩ năng
+ Nhận biết mặt nón tròn xoay, hình nón tròn xoay, khối nón tròn xoay, diện tích xung quanh của hình nón
tròn xoay, thể tích của khối nón tròn xoay, mặt trụ tròn xoay, hình trụ tròn xoay, khối trụ tròn xoay, diện tích xung
quanh của hình trụ tròn xoay, thể tích của khối trụ tròn xoay.
+ Biết cách tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, thể tích của khối nón tròn xoay, diện tích
xung quanh của hình trụ tròn xoay, thể tích của khối trụ tròn xoay.
5. Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
6. Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
XXVI. PHƯƠNG PHÁP,
1. Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
2.Cơng tác chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, …
- Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,…
XXVII. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp: 1 phút
NỘI DUNG HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TG
I. SỰ TẠO THÀNH MẶT TRỊN XOAY.
Trong KG cho mặt phẳng (P) chứa đường thẳng

và một đường (C). Khi quay (P) quanh

một
góc 360
0

thì mỗi điểm trên (C) vạch ra một
đường tròn có tâm O thuộc

và ằnm trên mặt
phẳng vng góc với

. Như vậy khi quay (P)
quanh đường thẳng

thì (C) sẽ tạo nên một
hình gọi là mặt trụ tròn xoay
- (C) được gọi là đường sinh của mặt trong xoay
-

được gọi là trụccủa mặt tròn xoay
II. MẶT TRỊN XOAY.
1. Định nghĩa:
Trong mp (P) cho hai đường thẳng d và
∆ cắt nhau tại O và tạo thành một góc β, trong
đó 0
0
< β < 90
0
. Khi quay mp (P) xung quanh ∆
thì đường thẳng d sinh ra một mặt tròn xoay
được gọi là mặt nón tròn xoay đỉnh O. (hay mặt
nón). ∆: trục của mặt nón.
d: đường sinh của mặt nón.
O: đỉnh của mặt nón.
Góc 2β: góc ở đỉnh của mặt nón.

2. Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay:
a/ Cho tam giác OIM vng tại I (h.2.4, SGK,
trang 32). Khi quay tam giác đó xung quanh
cạnh góc vng OI thì đường gấp khúc OMI tạo
thành một hình được gọi là hình nón tròn xoay,
gọi tắt là hình nón.
Trong đó:
+ Hình tròn tâm I: được gọi là mặt đáy.
+ O : đỉnh của hình nón.
+ OI: chiều cao của hình nón.
+ OM: đường sinh của hình nón.
3. Diện tích xung quanh của hình nón:
a/ Diện tích xung quanh của hình nón tròn
xoay là giới hạn của diện tích xung quanh của
hình chóp đều nội tiếp hình nón khi số cạnh đáy
tăng lên vơ hạn.
b/ Cơng thức tính diện tích xung quanh của
hình nón:
S
xq
= πrl
* Chú ý:
Gv giới thiệu mơ hình các vật
thể được tạo thành dạng của
mặt tròn xoay và các khái niệm
liên quan đến mặt tròn xoay:
đường sinh, trục của mặt tròn
xoay (H2.1, H 2.2 SGK, trang
30, 31)


Hoạt động 1:
Em hãy nêu tên một số đồ
vật mà mặt ngồi có hình dạng
các mặt tròn xoay?
HS theo dõi GV phân tích
và ghi chép
HS suy nghĩ và trả lời
HS theo dõi vẽ hình và ghi
chép
HS theo dõi vẽ hình và ghi
chép
15’
30’
.
.
O

d
β

×