Tải bản đầy đủ (.docx) (241 trang)

Giáo án Tin học 10 cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.82 MB, 241 trang )

1

Tên bài dạy
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
TIN HỌC VÀ XỬ LÍ THƠNG TIN
BÀI 1: DỮ LIỆU, THƠNG TIN VÀ XỬ LÍ THƠNG TIN
Mơn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:




Biết được thơng tin là gì, dữ liệu là gì
Phân biệt được thơng tin và dữ liệu, nêu được ví dụ minh họa
Biết được xử lí thơng tin là gì

2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự
sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
+ HS được phát triển tư duy và khả năng giải quyết được vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp
tác, sáng tạo, tự chủ và tự học.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên


- Chuẩn bị Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học


2

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra
- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài
? Em hãy cho biết, thông tin từ đâu mà có?
HS: trả lời câu hỏi
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn thơng tin và dữ liệu, quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
- Mục Tiêu: + Biết khái niệm nguồn thông tin và dữ liệu
+ Biết quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
- Sản phẩm: Hs hồn thành tìm hiều kiến thức
- Tổ chức thực hiện:

Sản phẩm dự kiến
I. NGUỒN THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU:


Hoạt động của giáo viên và học
sinh

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm

Thế giới rộng lớn quanh ta với con người, sự vụ:
vật, sự việc, … đa dạng là nguồn thông tin vơ GV: Nêu đặt câu hỏi
tận.



Nhiều thiết bị được tạo ra nhằm thu nhận các

-

Thơng tin có được bằng cách
nào?

tín hiệu từ thế giới xung quanh để từ đó con HS: Thảo luận, trả lời
người biết thêm thông tin. Từ đầu ra của các * Bước 2: Thực hiện nhiệm
thiết bị này, ta có dữ liệu.

vụ:

2. Quan hệ giữa thông tin và dữ liệu

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk t

a) Từ thông tin thành dữ liệu

rả lời câu hỏi

- Thông tin được lưu trữ hay gửi đi dưới dạng dữ + GV: quan sát và trợ giúp các

liệu chữ và số, dữ liệu hỉnh ảnh, dữ liệu âm cặp.
thanh.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

=> Thơng tin có thể được biểu diễn dưới các + HS: Lắng nghe, ghi chú, một H


3

Sản phẩm dự kiến

Hoạt động của giáo viên và học

dạng khác nhau

sinh
S phát biểu lại các tính chất.

b) Từ dữ liệu đến thơng tin

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung ch



Ví dụ: An báo tin cho Hồng bằng một mảnh o nhau.
giấy viết tay: “Hoàng ơi, tan học chờ tớ ở cổng * Bước 4: Kết luận, nhận định:
trường nhé!”




Dịng chữ là dữ liệu văn bản, là thông tin dưới chính xác hóa và gọi 1 học sinh n
dạng chữ. => Người đọc biết được thơng tin



GV
hắc lại kiến thức

Dữ liệu là: văn bản chữ và số, hình vẽ, hình
ảnh, âm thanh, đoạn video, … Dữ liệu là
nguồn thơng tin



Dữ liệu được thu thập và sử dụng để từ đó rút
ra thơng tin, từ dữ liệu đầu vào có thể rút ra

nhiều thơng tin khác nhau
Hoạt động 2: Tìm hiểu Bài tốn xử lí thơng tin
a) Mục tiêu: Nắm được q trình xử lí thơng tin
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
3. BÀI TỐN XỬ LÍ THƠNG TIN

Hoạt động của giáo viên và học
sinh
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


Xét bài toán: “Từ bảng điểm tổng kết các môn GV: Theo em, “xử lí dữ liệu” và “xử
học của học sinh cả lớp, giáo viên cần tìm ra lí thơng tin” có gì khác nhau?
những học sinh xứng đáng được khen thưởng vì HS: Thảo luận, trả lời
có thành tích học tập xuất sắc. Thơng tin ta cần HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
tìm là: Những học sinh xứng đáng được khen * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
thưởng.

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả l
ời câu hỏi

Dữ liệu đầu vào => Xử lí thơng tin => Thơng tin + GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
hữu ích


* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Thơng tin hữu ích

Q trình xử lí dữ liệu đầu vào để rút ra + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS p


4

Sản phẩm dự kiến

Hoạt động của giáo viên và học
sinh

thông tin muốn biết có thể chia ra nhiều bước, hát

thành nhiều bài toán, như một chuỗi bài toán biểu lại các tính chất.
liên tiếp. Đầu ra của bước trước là đầu vào cho + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
bước sau. Kết quả cuối cùng là thông tin ta nhau.
muốn có.


* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV

Với con người, “xử lí dữ liệu để có thơng
tin” và “xử lí thơng tin để ra quyết định” là nói chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
đến hai bước của của quá trình giải quyết một lại kiến thức
vấn đề.
+ Bước 1: thu thập các thông tin cần thiết

+ Bước 2: Xử lí thơng tin và ra quyết định
Hoạt động 3: Phân biệt dữ liệu với thông tin
a) Mục tiêu: Nắm được điểm khác giữa dữ liệu và thông tin
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
4. PHÂN BIỆT DỮ LIỆU VỚI THÔNG TIN

Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Thơng tin có thể được biểu diễn dưới các dạng GV: Theo em, thông tin và dữ liệu
khác nhau.

khác nhau như thế nào?


- Trong lưu trữ và trao đổi thông tin của con HS: Thảo luận, trả lời
người, thông tin là nội dung, dữ liệu là hình thức HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
thể hiện; dữ liệu là thông tin dưới dạng chứa * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trong phương tiện mang tin.

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lờ

Ví dụ:

i câu hỏi



Thơng tin “Họ và tên: Nguyễn Văn An, Lớp: + GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
10A, Điểm mơn Tin học: 10” khi trình bày * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
dưới dạng bảng sẽ được chia thành 3 mục dữ + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS ph
liệu, thuộc 3 cột “Họ và tên”, “Lớp”, “Điểm át biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
mơn Tin học”.
• Muốn có thơng tin, phải gộp lại đầy đủ các
nhau.


5

Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
mục như ban đầu, nếu thiếu đi một vài mục thì * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV

khơng cịn là thơng tin đó nữa.
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc l
• Dữ liệu là đầu vào cho bài tốn xử lí thơng
ại kiến thức
tin. Thơng tin là kết quả đầu ra của bài tốn
này
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm Xử lí thơng tin, tin học, cơng nghệ thơng tin và q trình
xử lí thơng tin
a) Mục tiêu: Nắm được thế nào là xử lí thơng tin, tin học và công nghệ thông tin
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến

Hoạt động của giáo viên và học

5. XỬ LÍ THƠNG TIN, TIN HỌC VÀ CÔNG

sinh
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm

NGHỆ THƠNG TIN

vụ:

-

Xử lí thơng tin là tìm ra thơng tin từ dữ liệu

GV: Theo em, thế nào là xử lí


-

Tin học: ngành khoa học nghiên cứu các phương thông tin, tin học và cơng nghệ
pháp và q trình xử lí thông tin tự động bằng các thông tin?
phương tiện kĩ thuật – chủ yếu bằng máy tính

-

HS: Thảo luận, trả lời

Công nghệ thông tin: tập hợp các phương pháp HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
hiện đại (chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk tr

thơng) nhằm tổ chức khai thác và xử dụng có hiệu ả lời câu hỏi
quả các nguồn tài nguyên thông tin phong phú và + GV: quan sát và trợ giúp các
tiềm năng trong mọi lĩnh vự hoạt động của con cặp.
người và xã hội
6. Các bước xử lí thơng tin của máy tính

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một H

- Các bước xử lí thơng tin của máy tính tương ứng S phát biểu lại các tính chất.
với các hoạt động xử lí thơng tin của con người

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung ch


- Máy tính đã thực hiện 3 bước: nhận dữ liệu vào, o nhau.
chuyển thành dữ liệu số; xử lí dữ liệu; đưa kết quả * Bước 4: Kết luận, nhận định:


6

Sản phẩm dự kiến
xử lí ra cho con người

Hoạt động của giáo viên và học
sinh
GV chính xác hóa và gọi 1 học si

- Các bước xử lí thơng tin của máy tính gồm: xử lí nh nhắc lại kiến thức
đầu vào, xử lí dữ liệu số (thơng tin số), xử lí đầu ra
và xử lí lưu trữ
Hoạt động 5: Tìm hiểu tháp dữ liệu – thông tin – tri thức
a) Mục tiêu: Nắm được thế nào là tri thức, mối quan hệ giữa dữ liệu-thông tin-tri thức
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến

Hoạt động của giáo viên và học

sinh
7. THÁP DỮ LIỆU – THÔNG TIN – TRI THỨC * Bước 1: Chuyển giao nhiệm
- Tri thức hay kiến thức là các hiểu biết hay kĩ năng vụ:
có được nhờ trải nghiệm thực tế hay học được.


GV: Theo em, thế nào là tri thức?

- Trong tin học, khai thác trích xuất tri thức là việc HS: Thảo luận, trả lời
tạo ra tri thức từ các nguồn dữ liệu và thông tin.

HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.

- Bài tốn cũng tương tự như rút ra thông tin từ dữ
liệu. Tri thức thu được phải biểu diễn ở dạng máy * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tính “hiểu” được và có thể sử dụng phục vụ con

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả

người.

lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các
cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
phát biểu lại các tính chất.

Tháp dữ liệu – thông tin – tri thức minh họa quá + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
trình trích xuất, tinh lọc dần từ dữ liệu thành thông
tin, từ thông tin thành tri thức.

nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học sin

h nhắc lại kiến thức


7

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv Cho HS nhắc lại KT:
Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học
Câu 1: Em hãy nêu một ví dụ minh họa việc người gửi (khơng dùng máy tính)
Câu 2: Em hãy cho biết đầu vào và đầu ra của một bài tốn xử lí thơng tin là gì?
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung:.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv đưa câu hỏi về nhà:
Câu 3: Từ ví dụ trong bài học đầu vào là bảng điểm tổng kết các môn học của học sinh cả
lớp, em hãy kể thêm những thơng tin có thể rút ra.
Gợi ý: Em hãy nêu ra một, hai mục đích xử lí thơng tin khác.
Câu 4: Con người làm gì khi muốn lưu trữ hay trao đổi thơng tin?
Câu 5. Em hãy cho biết các bước xử lí thơng tin của máy tính hay một hệ thống xử lí thơng
tin nói chung.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Hướng dẫn học bài cũ:
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
.................................................................................................................................................

Tên bài dạy
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
TIN HỌC VÀ XỬ LÍ THƠNG TIN
BÀI 2: SỰ ƯU VIỆT CỦA MÁY TÍNH VÀ
NHỮNG THÀNH TỰU CỦA TIN HỌC
Mơn học: Tin Học; Lớp: 10


8

Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được sự ưu việt của việc lưu trữ, xử lí và truyền thơng tin bằng thiết bị số.
- Chuyển đổi được giữa các đơn vị lưu trữ dữ liệu: B, KB, MB, …
- Giới thiệu được các thành tựu nổi bật ở một số mốc thời gian để minh họa sự phát triển
của ngành tin học.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự
sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
cơng việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
+ HS được phát triển tư duy và khả năng giải quyết được vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp
tác, sáng tạo, tự chủ và tự học.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên

- Chuẩn bị Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi


9

- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra
- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài
? Theo em thành tựu nổi bật nhất của ngành tin học là gì?
HS: trả lời câu hỏi
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ưu việt của máy tính
- Mục Tiêu: + Biết máy tính tính tốn nhanh
+ Biết quan hệ giữa thơng tin và dữ liệu
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
- Sản phẩm: Hs hồn thành tìm hiều kiến thức
- Tổ chức thực hiện:

Sản phẩm dự kiến

Hoạt động của giáo viên

1. SỰ ƯU VIỆT CỦA MÁY TÍNH


và học sinh
* Bước 1: Chuyển giao

a) Máy tính tính tốn rất nhanh

nhiệm vụ:

- Tốc độ tính tốn của máy tính là số phép tính thực hiện GV: Nêu đặt câu hỏi
được trong một giây, gọi tắt là FLOPS

-

Khi mua máy tính cá

- Hiện nay, một số máy tính cá nhân thường có tốc độ cỡ

nhân, thông số nào

trăm tỉ flops.

được cho là quan trọng

- Điện thoại thơng minh có sức mạnh tương đương máy

nhất?

tính cá nhân
- Các siêu máy tính có tốc độ cỡ vài trăm triệu tỉ phép tính HS: Thảo luận, trả lời
trong 1 giây.
- Năm 2020, siêu máy tính số 1 thế giới có tên là Fugaku * Bước 2: Thực hiện

của Nhật Bản có tốc độ trên 400 petaflops, tức là trên 400 nhiệm vụ:
triệu tỉ phép tính trong một giây

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo
sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp
các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo
luận:


10

Sản phẩm dự kiến
Siêu máy tính Fugaku của Nhật

Hoạt động của giáo viên
và học sinh
+ HS: Lắng nghe, ghi chú,

- Tốc độ tính tốn của bộ vi xử lí tăng rất nhanh làm cho một HS phát biểu lại các
mọi thiết bị số hoạt động ưu việt hơn so với con người tính chất.
trong các hoạt động thơng tin: thu nhận, lưu trữ, xuất ra và + Các nhóm nhận xét, bổ su
truyền tải thông tin.

ng cho nhau.

b) Thiết bị số có thể lưu trữ lượng dữ liệu khổng lồ
- Các thiết bị số có thể lưu trữ lượng dữ liệu khổng lồ mà * Bước 4: Kết luận, nhận
lại nhỏ gọn, dễ dàng mang theo, rất tiện lợi khi sử dụng


định: GV chính xác hóa và

- Sử dụng dịch vụ lưu trữ “Điện toán đám mây” với sức gọi 1 học sinh nhắc lại kiến
chứa gần như không giới hạn

thức

- Đơn vị lưu trữ dữ liệu
Cách viết
Cách đọc
Giá trị
B (Byte)
Bai
1B = 8 bit
KB
Ki lô bai
1024B = 210 B
MB
Mê ga bai
1024KB = 220 B
GB
Gi ga bai
1024MB = 230 B
TB
Tê ra bai
1024GB = 240 B
PB
Pê ta bai
1024TB = 250 B

EB
Ếch xa bai
1024PB = 260 B
ZB
Zet ta bai
1024EB = 270 B
YB
I ô ta bai
1024YB = 280 B
c) Máy tính có khả năng làm việc tự động và chính xác
- Máy tính làm việc theo chương trình, có thể lặp đi lặp lại
nhiều lần, có khả năng làm việc tự động và chính xác
- Máy tính có thể tự động bắt đầu cơng việc theo giờ hẹn
trước hoặc theo tín hiện cảm ứng từ mơi trường xung
quanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu Những thành tựu của Tin học
a) Mục tiêu: Nắm được những thành tựu của tin học
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:


11

Sản phẩm dự kiến

Hoạt động của giáo viên và

2. NHỮNG THÀNH TỰU CỦA TIN HỌC


học sinh
* Bước 1: Chuyển giao

a) Khởi đầu của tin học hiện đại

nhiệm vụ:

-

Lịch sử tin học hiện đại có thể coi là bắt đầu với sự ra
đời của máy tính điện tử

-

Năm 1936, Alan Turing cơng bố một nghiên cứu khoa chính thức cung cấp dịch vụ
học quan trọng – nguyên lí máy Turing

-

là sớm hay muộn?

Ban đầu, người dùng máy tính phải lập trình bằng HS: Thảo luận, trả lời
ngôn ngữ máy.

-

Internet cho người dân vào

Mọi máy tính điện tử hiện nay đều theo nguyên lí thời gian nào? So với thế giới
máy Turing


-

GV: Em có biết Việt Nam

HS: Lấy các ví dụ trong thực

Vào cuối những năm 50 thế kỉ XX, người lập trình đã tế.
có thể dùng một số kí tự trong ngôn ngữ tự nhiên

-

Vào cuối những năm 60 thế kỉ XX, người dùng máy * Bước 2: Thực hiện nhiệm
tính mới bắt đầu có bàn phím, màn hình.

-

vụ:

Hiện nay, người ta có thể lướt web bằng đầu ngón tay,
ra lệnh cho máy tìm kiếm bằng lời nói

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sg

=> Các thành tựu của tin học làm thay đổi cuộc sống k trả lời câu hỏi
con người

+ GV: quan sát và trợ giúp

b) Internet thay đổi xã hội lồi người


các cặp.

-

Năm 1969, Bộ Quốc Phịng Hoa Kì lập dự án mạng
ARPANET – tiền thân của Internet ngày nay
* Bước 3: Báo cáo, thảo
Ở Việt Nam, 19/11/1997, dịch vụ Internet chính thức
luận:
được cung cấp cho người dân cả nước
Năm 1992, WWW ra đời nhờ các phát minh của Tim
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, mộ
Berners-Lee
Sau đó là sự ra đời của các máy tìm kiếm: 1994 ra đời t HS phát biểu lại các tính
Yahoo, 1998 ra đời Google, tiếp đến là Bing
chất.
Mạng xã hội tạo ra bước ngoặt trong trao đổi thơng
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
tin. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX – phổ biến mạng
cho nhau.
xã hội Myspace, 2004 – Facebook, sau 2010 có thêm
nhiều mạng xã hội nổi tiếng: LinkedIn, Snapchat,
Twitter, Tiktok, … Năm 2012 – Zalo

* Bước 4: Kết luận, nhận đị


12


Sản phẩm dự kiến
-

Hoạt động của giáo viên và
học sinh

Internet là một thành tựu vĩ đại làm thay đổi xã hội nh: GV
lồi người

c) Một số thành tựu của trí tuệ nhân tạo

chính xác hóa và gọi 1 học sin
h nhắc lại kiến thức

- Năm 1950, Alan Turing đã đề xuất trị chơi máy tính
bắt chước trí tuệ con người – gọi là phép thử Turing
- Năm 1956 tại Dartmouth ở Mỹ, đã đưa ra thuật ngữ trí
tuệ nhân tạo (AI)
- ELIZA do Joseph Weizenbaum phát triển năm 1965 là
một chương trình máy tính cho phép con người nói
chuyện với máy tính bằng cách gõ bàn phím
- Năm 1997, Deep Blue trở thành chương trình chơi cờ
trên máy tính đầu tiên đánh bại nhà vô địch cờ vua thế
giới Garry Kasparov
- Tiếp theo là sự ra đời của người máy
- Năm 2011, hệ thống máy tính có tên Watson của IBM
đã tham gia trị chơi trên truyền hình Jeopardyl và thắng
hai nhà vô địch là Brad Rutter và Ken Jennings
- Tháng 3 năm 2016, phần mềm máy tính AlphaGo của
Google đã đánh bại nhà vô địch cờ vây Lee Sedol

=> Trí tuệ nhân tạo đã thắng con người trong một số trị
chơi đấu trí
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv Cho HS nhắc lại KT:
Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học
Bài 1. Em hãy nêu tên một thiết bị số lưu trữ dữ liệu có dung lượng từ một Terabyte trở lên
Bài 2. Em hãy cho biết máy tính có thể làm việc nhiều ngày không nghỉ hay không?


13

Bài 3. Em hãy nêu 4 tên viết tắt của đơn vị lưu trữ dữ liệu, theo thứ tự tăng dần
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung:.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv đưa câu hỏi về nhà:
Bài 4. Xem thơng tin về cấu hình máy tính em đang sử dụng và cho biết:
-

Tốc độ của bộ xử lí

-

Dung lượng ổ đĩa cứng


Bài 5. Những thành tựu nào của ngành Tin học là nổi bật nhất? Tại sao?
Bài 6. Đơn vị đo tốc độ tính tốn của máy tính là gì?
Bài 7. Với Internet, tin học đã có được những thành tựu nổi bật nào?
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Hướng dẫn học bài cũ:
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
...............................................................................................................................................
Tên bài dạy
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
TIN HỌC VÀ XỬ LÍ THƠNG TIN
BÀI 3: THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ SỐ
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:



Biết các thao tác sử dụng máy tính đúng cách và áp dụng được các thao tác đó
Sử dụng được các chức năng cơ bản của điện thoại thông minh

2. Năng lực:
- Năng lực chung:


14

+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự

sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
cơng việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
+ HS được phát triển tư duy và khả năng giải quyết được vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp
tác, sáng tạo, tự chủ và tự học.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra
- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thực hành sử dụng máy tính đúng cách
- Mục Tiêu: + Biết các biểu tượng trên màn hình nền, thanh nhiệm vụ Taskbar
+ Biết tạo và xóa lối tắt
+ Ghim và gỡ biểu tượng trình ứng dụng, tắt một ứng dụng bị treo, khám phá tt
trong hộp thoại Properties
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
- Sản phẩm: Hs hồn thành tìm hiều kiến thức
- Tổ chức thực hiện:



15

Hoạt động của giáo viên và

Sản phẩm dự kiến

học sinh
1. THỰC HÀNH SỬ DỤNG MÁY TÍNH * Bước 1: Chuyển giao nhiệm

-

ĐÚNG CÁCH

vụ:

Bài 1: Tạo và xóa lối tắt

GV: Nêu đặt câu hỏi

Nhiệm vụ

-

Tạo lối tắt đến một trình ứng dụng chưa có biểu
tượng trên màn hình nền

Tạo lối tắt đến trình ứng
dụng làm như nào?

-


Ghim và gỡ biểu tượng trình

-

Tạo lối tắt đến thư mục Music

-

Xóa lối tắt vừa tạo

HS: Thảo luận, trả lời

Bài 2: Ghim và gỡ biểu tượng trình ứng dụng

* Bước 2: Thực hiện nhiệm

Nhiệm vụ

vụ:

-

-

ứng dụng?

Ghim một biểu tượng trình ứng dụng từ trong

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk


danh sách Start vào thanh nhiệm vụ

trả lời câu hỏi

Gỡ biểu tượng nói trên khỏi thanh nhiệm vụ

+ GV: quan sát và trợ giúp các

Bài 3: Tắt một ứng dụng bị treo

cặp.

Nhiệm vụ

* Bước 3: Báo cáo, thảo

Giả định rằng trình soạn thảo Microsoft Word luận:
đang bị treo. Em hãy đóng trình ứng dụng đó

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một

Hướng dẫn

HS phát

-

Nhấn Ctrl + Alt + Del


biểu lại các tính chất.

-

Chọn Task Manager

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung

-

Chọn trình ứng dụng bị treo => chọn End Task

cho nhau.

Bài 4: Khám phá thông tin trong hộp thoại * Bước 4: Kết luận, nhận địn
Properties

h: GV

Nhiệm vụ

chính xác hóa và gọi 1 học sinh

-

Nháy chuột phải lên biểu tượng 1 tệp, chọn nhắc lại kiến thức
Properties

-


Mục Attributes có hai hộp chọn Read-only và
Hidden

=> Hãy cho biết tác dụng khi có đánh dấu chọn và
khi bỏ đánh dấu chọn
Hoạt động 2: Thực hành khai thác tính năng mở rộng của điện thoại thông minh


16

a) Mục tiêu: Nắm được một số thao tác với điện thoại thông minh, đọc và gửi email, thêm,
cập nhật, xóa mục trong danh bạ, sử dụng phần mềm trên điện thoại thông minh.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến

Hoạt động của giáo viên và

học sinh
2. THỰC HÀNH KHAI THÁC TÍNH NĂNG MỞ * Bước 1: Chuyển giao nhiệm
RỘNG CỦA ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH

vụ:

Bài 1: Thực hành một số thao tác với điện thoại
thông minh

GV: Em đã biết những thao tác


Nhiệm vụ

nào với điện thoại thơng minh?



Quan sát điện thoại thơng minh và cho biết hiện tại HS: Thảo luận, trả lời
pin cịn bao nhiêu phần tram

HS: Lấy các ví dụ trong thực



Thực hiện đúng thao tác sạc pin

tế.



Thực hiện thao tác tắt màn hình, sau đó bật lại



Đặt điện thoại thơng minh ở chế độ rung, chế độ * Bước 2: Thực hiện nhiệm
máy bay



vụ:


Thiết lập và sau đó đặt lại mật khẩu

Bài 2: Đọc và gửi email

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk



Đọc email và trả lời

trả lời câu hỏi



Gửi email mới

+ GV: quan sát và trợ giúp các

Bài 3: Thêm, cập nhật, xóa mục trong danh bạ

cặp.

Nhiệm vụ
a)

Thêm mục mới trong danh bạ

Hướng dẫn
-


Bước 1. Chạm để mở danh bạ
Bước 2. Chạm biểu tượng tạo mục mới
Bước 3. Điền thông tin: họ tên, số điện thoại, …
Bước 4. Chạm để lưu

* Bước 3: Báo cáo, thảo
luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một
HS phát biểu lại các tính chất.

Có thể lưu thêm vài thông tin khác về người mới được + Các nhóm nhận xét, bổ sung
thêm ngồi họ tên và số điện thoại. chọn lưu sau khi đã cho nhau.
điền đủ thông tin.


17

Sản phẩm dự kiến

b)

học sinh
Thêm mục mới trong danh bạ sau một cuộc gọi đến * Bước 4: Kết luận, nhận địn
hoặc đi

Hướng dẫn
Có thể chọn lưu số điện thoại bằng cách tạo một mục
liên hệ mới trong danh bạ
-


Bước 1. Chạm để mở danh bạ
Bước 2. Quan sát mục có số điện thoại vừa liên hệ

-

tìm biểu tượng xem chi tiết
Bước 3. Chạm để chọn tạo liên hệ mới, số điện

-

thoại sẽ được điền tự động
Bước 4. Điền các ô tt còn thiếu : họ tên, địa chỉ, …
Bước 5. Chạm để lưu

Có thể chọn chặn ột số điện thoại sau khi đã nhận cuộc
gọi mà không phải lưu.
c)

Cập nhật liên hệ đã có

Hướng dẫn
Mở danh bạ, chạm vào mục cần sửa, sửa thông tin,
chạm để lưu.
d)

Hoạt động của giáo viên và

Xóa mục trong danh bạ

Hướng dẫn

Làm tương tự như cập nhật, nhưng chọn lệnh xóa.
Bài 4: Sử dụng phần mềm trên điện thoại thơng
minh
-

Tìm hiểu và sử dụng một vài chức năng cơ bản
khác của điện thoại thông minh như: chụp ảnh,
quay phim, đặt đồng hồ báo thức, truy cập
internet để tham gia mạng xã hội, …

-

Tìm kiếm, tải xuống và cài đặt một phần mềm
ứng dụng cho điện thoại thông minh

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

h: GV chính xác hóa và gọi 1 h
ọc sinh nhắc lại kiến thức


18

b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv Cho HS nhắc lại KT:
Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học
Bài 1. Máy tính cá nhân hoặc máy tính nhà em đang sử dụng có thể có quá nhiều biểu

tượng trên màn hình nền và thanh nhiệm vụ. Em hãy tổ chức, sắp xếp lại các biểu tượng đó
sao cho gọn gàng, tiện dùng hơn.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung:.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv đưa câu hỏi về nhà:
Bài 2. Em hãy thêm vào danh bạ điện thoại thông tin liên hệ của giáo viên chủ nhiệm lớp và
giáo viên dạy môn Tin học để tiện liên lạc khi cần.
5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Hướng dẫn học bài cũ:
- Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
................................................................................................................................................
Tên bài dạy
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
TIN HỌC VÀ XỬ LÍ THƠNG TIN
BÀI 4: TIN HỌC TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:


19


Trình bày được những đóng góp cơ bản của tin học đối với xã hội, nêu được ví dụ minh




họa
Nhận biết được một vài thiết bị số thông dụng khác ngồi máy tính để bàn và máy tính




xách tay, giải thích được các thiết bị đó cũng là những hệ thống xử lí thơng tin.
Biết cuộc Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư là gì
Giải thích được vai trị của những thiết bị thông minh đối với sự phát triển của xã hội và
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự
sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
+ HS được phát triển tư duy và khả năng giải quyết được vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp
tác, sáng tạo, tự chủ và tự học.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra
- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài
? Em hãy nêu một ví dụ minh họa về đóng góp của tin học đối với xã hội?


20

HS: trả lời câu hỏi
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các ứng dụng cơng nghệ thơng tin
- Mục Tiêu: + Biết các khái niệm E-government, E-Banking, E-Learning
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV
- Sản phẩm: Hs hồn thành tìm hiều kiến thức
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học

Sản phẩm dự kiến

sinh
1. CÁC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG * Bước 1: Chuyển giao nhiệm
TIN


vụ:

Dựa trên các thành tựu của tin học, công GV: Nêu đặt câu hỏi
nghệ thông tin phát triển các phương pháp,


-

Em hiểu E-government, E-

tạo ra các công cụ kĩ thuật hiện đại hỗ trợ

Banking, E-Learning là những

con người trong các hoạt động thu thập dữ

gì?

liệu, xử lí thơng tin, lưu trữ dữ liệu, truyền HS: Thảo luận, trả lời
tải thông tin.
=> Mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội đều * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
có ứng dụng cơng nghệ thơng tin.

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk tr

=> Tin học đóng góp cho xã hội qua ứng dụng ả lời câu hỏi
công nghệ thông tin.

+ GV: quan sát và trợ giúp các

a) Chính phủ điện tử (E-Government) và cặp.
doanh nghiệp số:


Khi thực hiện chính phủ điện tử, trong các * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

hoạt động quản lí điều hành của nhà nước, + HS: Lắng nghe, ghi chú, một H
giao tiếp giữa người dân và cơ quan chính S phát biểu lại các tính chất.
phủ có thể thực hiện qua mạng



+ Các nhóm nhận xét, bổ sung ch

Doanh nghiệp số: hàm ý doanh nghiệp ứng o nhau.
dụng công nghệ thông tin trong xản xuất,
kinh doanh

b) Chuyển đổi số các dịch vụ

* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học si


21

Sản phẩm dự kiến
- Mạng xã hội làm cho tiếp thị số rất hiệu quả

Hoạt động của giáo viên và học
sinh
nh nhắc lại kiến thức

- Chuyển đổi số trong thương mại:
Ví dụ: phát trực tiếp video quảng cáo bán hàng
qua mạng xã hội

- Ngân hàng số (Digital-banking) trong đó có
dịch vụ ngân hàng điện tử (E-banking) và thanh
toán qua điện thoại thơng minh (Mobile
Banking) ngày càng phổ biến
Ví dụ: các loại ví điện tử
- Y tế số (Digital Healthcare): là ứng dụng cơng
nghệ thơng tin để quản lí bệnh viện, bệnh nhân
và quá trình điều trị với hồ sơ sức khỏe, bệnh án
số
Ví dụ: Dịch vụ chăm sóc sức khỏe qua điện
thoại thông minh, đồng hồ thông minh
- Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy và
học
Ví dụ: các cơng cụ phần mềm để dạy và học
trực tuyến qua mạng, tổ chức lớp học, kiểm tra,
đánh giá, quản lí kết quả học tập, …được gọi là
phần mềm E-Learning
 Chuyển

đổi số (Digital Transformation) là

việc sử dụng dữ liệu và công nghệ số để thay
đổi một cách tổng thể và toàn diện tất cả các
khía cạnh của đời sống kinh tế - xã hội, tái
định hình cách chúng ta sống, làm việc và
liên hệ với nhau (Theo QĐTTg số 749 ngày
03/06/2020 về Chương trình chuyển đổi số
Quốc gia)
Hoạt động 2: Tìm hiểu Xã hội tri thức và kinh tế tri thức



22

a) Mục tiêu: Nắm được thế nào là xã hội tri thức và kinh tế tri thức
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
2. XÃ HỘI TRI THỨC VÀ KINH TẾ TRI * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
THỨC


Xã hội loài người đã trải qua các bậc thang GV: Em hiểu thế nào là xã hội nông
nghiệp, xã hội công nghiệp và xã hội

phát triển từ thấp đến cao

thông tin?
HS: Thảo luận, trả lời
HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Xã hội tri thức

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
Xã hội thông tin

câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.


Xã hội công nghiệp

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Xã hội nông nghiệp

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS ph
Xã hội sơ khai

át biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nh
au.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc l
ại kiến thức

-

Xã hội tri thức là xã hội dựa trên việc không
ngừng tạo ra và sử dụng hàng loạt tri thức


23

Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
trong mọi lĩnh vực, với sự trợ giúp của công
nghệ thông tin và truyền thông hiện đại
-

Kinh tế tri thức là nền kinh tế dựa trực tiếp

vào việc tạo ra, phân phối, sử dụng tri thức và
thông tin. Tri thức là tài sản, có giá trị hơn cả
tài nguyên vật chất.

Theo báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam,
ngày 15/9/2021 đưa tin: Ngân hàng thế giới đưa
ra chiến lược phát triển bốn lĩnh vực (gọi là 4 trụ
cột) để chuyển sang kinh tế tri thức
+ Thể chế và môi trường kinh doanh
+ Khoa học và công nghệ
+ Giáo dục và đào tạo
+ Công nghệ thông tin và truyền thông
=> Công nghệ thông tin và truyền thông là một
trụ cột để phát triển kinh tế tri thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu khai thác tri thức từ dữ liệu
a) Mục tiêu: Nắm được thế nào khai thác tri thức
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
3. KHAI THÁC TRI THỨC TỪ DỮ LIỆU


Cơng nghệ thơng tin giúp con người rất hiệu GV: Em hiểu thế nào là khai thác tri
quả trong việc trích xuất thơng tin từ dữ liệu.



thức?


Khai thác tri thức là việc tạo ra tri thức từ HS: Thảo luận, trả lời
các nguồn dữ liệu và thơng tin.



Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.

Trí tuệ nhân tạo là lĩnh vực khoa học nhằm * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tạo ra các hệ thống thơng minh, góp phần + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
làm nên các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng câu hỏi
cao.



+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

Dữ liệu lớn là lĩnh vực khoa học nhằm trích * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:


24

Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
xuất thơng tin từ khối dữ liệu khổng lồ, có + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phá
thể mang lại những tri thức khó có được theo t biểu lại các tính chất.
cách xử lí dữ liệu truyền thống.



+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nha

Cơng nghệ thơng tin rất quan trọng trong u.
quản trị tri thức, khai thác tri thức toàn cầu, * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tạo ra tri thức mới, sáng tạo và đổi mới để chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lạ
i kiến thức

cạnh tranh hiệu quả

Hoạt động 4: Tìm hiểu đồ dùng và thiết bị thơng minh
a) Mục tiêu: Nắm được một số đồ dùng và thiết bị thơng minh
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
4. ĐỒ DÙNG VÀ THIẾT BỊ THÔNG * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
MINH

GV: Em hãy kể một loại đồ dùng thơng



Đồng hồ thơng minh

minh mà em biết?




Điện thoại thông minh

? Theo em, đồ dùng như thế nào thì được



Ti vi thơng minh

gọi là thơng minh?



Đầu ti vi kĩ thuật số

HS: Thảo luận, trả lời



Robot lau nhà, hút bụi thơng minh

HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.



Khóa cửa dùng dấu vân tay

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:




Máy chấm cơng nhận diện khn mặt

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu



Máy đọc chữ đeo ngón tay (Finger hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Reader)

=> Đồ dùng, thiết bị được gọi là thông * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
minh khi có khả năng xử lí thơng tin, kết + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu
nối với người dùng hoặc kết nối với các lại các tính chất.
thiết bị khác, có thể hoạt động tương tác là + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
tự chủ ở một mức độ nào đó dùng

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính

xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 5: Tìm hiểu cuộc cách mạng cơng nghiệp


25

a) Mục tiêu: Nắm được các cuộc cách mạng công nghiệp
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh

5. CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NGHIỆP


GV: Em hãy cho biết có những cuộc cách mạng

Cách mạng công nghiệp lần thứ công nghiệp nào?
nhất: bắt đầu ở nước Anh từ nửa cuối HS: Thảo luận, trả lời
thế kỉ XVIII



Cách mạng cơng nghiệp lần thứ hai * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bắt đầu vào nửa cuối thế kỉ XIX



HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi

Cách mạng công nghiệp lần thứ ba + GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
bắt đầu từ những năm 70 của thế kỉ * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
XX



+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát

Ngày nay, thế giới đang chứng kiến biểu lại các tính chất.
cuộc Cách mạng cơng nghiệp lần thứ + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.



* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại

kiến

thức
Hoạt động 6: Tìm hiểu Internet vạn vật và máy móc thơng minh trong Cách mạng cơng
nghiệp lần thứ tư.
a) Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của công nghiệp 4.0
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
6. INTERNET VẠN VẬT VÀ MÁY * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
MĨC THƠNG MINH TRONG CÁCH GV: Cơng nghiệp 4.0 là gì ?
MẠNG CƠNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ

HS: Thảo luận, trả lời

- Công nghiệp 4.0 là sản xuất thơng minh HS: Lấy các ví dụ trong thực tế.
trong các nhà máy thông minh. Song song * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
với máy móc, thiết bị vật lí, máy tính tạo ra + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu


×