Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giao an tin hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.35 KB, 14 trang )

Ngày soạn: ./ ./ Ngày giảng: ./ ../
Bài 14
Một số khái niệm cơ bản
I. Mục đích Yêu cầu
- Năm đợc các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên
quan đên việc trình bày văn bản.
- Có khái niệm về các vấn đề liên quan đến xử lý chữ Việt trong soạn thảo văn
bản.
- Hiểu một số quy ớc trong soạn thảo văn bản.
- Làm quen và bớc đầu nhớ một trong 2 cách gõ văn bản.
II. Lên lớp
1. ổn định lớp
Lớp Sĩ số Vắng Có phép
10A1 .. .
10A2 .. .
2. Bài mới
Nội dung Hoạt động của gv và hs
1. Các chức năng chung của hệ soạn
thảo văn bản
* Khái niệm: HSTVB là một phần
mêm ứng dụng cho phép thực hiện
các thao tác liên quan đến công việc
soạn thảo văn bản: gõ văn bản, sửa
đổi, trình bày, kết hợp với các văn bản
Gv: Trong cuộc sống có rất nhiều các
công việc liên quan đên soạn thảo văn
bản, em nào có thể kể tên một số công
việc đo?
Hs: Trả lời.
Gv: Em biết gì về soạn thảo văn bản
trên máy tính.


Hs: Nhanh, sạch, đẹp, không chỉ có
chữ mà còn có hình ảnh, âm thanh
Ngày soạn: ./ ./ Ngày giảng: ./ ../
khác, lu trữ và in văn bản.
a. Nhập và lu trữ văn bản.

- Nhập văn bản nhanh, cha cần quan
tâm đến trình bày.
- Tự động xuống dòng, có thể lu lâu
dài.
b. Sửa đổi văn bản
- Xoá, chèn, thay thế..
- Sửa đồi cấu trúc văn bản
c. Trình bày văn bản
- Khả năng định dạng
- Khả năng định dạng đoạn văn
- Khả năng định dạng trang in.
d. Một số chức năng khác
Gv: Có nhất thiết phải vừa soạn thảo
văn bản vừa phải trình bày văn bản
hay không?
Gv: Hệ soạn thảo cho phép tách rời
việc nhập văn bản và việc trình bày
văn bản.
Gv: Trong khi soạn thảo văn bản trên
giấy ta thờng có các thao tác sửa đổi
nào?
Gv: Đây là điểm mạnh và u việt của
các HSTVB so với các công cụ soạn
thảo truyền thống, nhờ đó mà ta có

thể lựa chọn cách trình bày phù hợp
và đẹp mắt.
Gv: Trình chiếu và làm mẫu cho học
sịnh
Ngày soạn: ./ ./ Ngày giảng: ./ ../
- Tìm kiếm và thay thế
- Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi
khi gõ sai.
- Tạo bảng tính, sắp xếp dữ liệu.
- Tự động đánh số trang.
- Chèn hình ảnh
2. Một số quy ớc trong việc gõ văn
bản.
a. Các đơn vị xử lý trong văn bản.
- Kí tự (Character): là đơn vị nhỏ nhất
tạo thành văn bản.
- Từ (Word): Là tập hợp các kí tự nằm
giữa hai dấu trống và không chứa dấu
cách.
- Dòng văn bản (Line): Là tập hợp các
từ theo chiều ngang trên cùng một
dòng.
- Câu: Là tập hợp các từ và kết thúc
bởi dấu (.).
- Đoạn văn: là tập hợp các câu có liên
quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ
nghĩa ..
b. Một số quy ớc trong việc gõ văn
bản
- Các dẫu ngắt câu phải đặt sát tự

đứng trớc nó, tiếp theo là một dấu
cách nếu còn nội dung.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống
Gv: Trình chiếu và giới thiệu
Hs: Nghe, quan sát.
Gv: Khi soạn thảo văn bản trên máy
tính có nhiều đơn vị xử lý giống so
với chúng ta soạn thảo trên giấy thông
thờng, nhng cũng có nhiều đơn vị xử
lý khác.
Hs: Nghe và ghi chép
Gv: Đa ra một đoạn văn có lỗi sai, yêu
cầu học sinh chỉ ra các lỗi đó.
Ngày soạn: ./ ./ Ngày giảng: ./ ../
để ngăn cách.
- Các dấu mở ngoặc và dấu mở nháy
phải đặt sát vào kí tự đầu tiên
3. Tiếng Việt trong soạn thảo văn
bản
a. Xử lý chữ Việt trong máy tinh
b. Gõ chữ Việt
c. Bộ mã cho chữ Việt
Gv: Hiện nay đã có một số phần mềm
xử lý đợc các phông chữ của Việt
Nam: Nôm, chữ Thái .
Gv: Ngời dùng đa văn bản vào máy
tính, nhng trên bàn phím không có
mốt số kí tự trong tiếng việt vì vậy
cần có mốt số chơng trình hỗ trợ.
VD: Vietky, Unikey ..

Gv: Giới thiệu các phần mêm cơ bản
và giời thiệu cách gõ cơ bản Telex.
Gv: Lấy ví dụ về trờng hợp lặp dấu để
học sinh biết cách khắc phục
Gv: Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã
ASCII:
- TCVN3
- ABC
- Bộ mã chung cho các ngôn ngữ và
quốc gia: Unicode.
Ngày soạn: ./ ./ Ngày giảng: ./ ../
d. Bộ phông chữ Việt
- Phông chữ thờng: .Vntime, .
- Phông chữ Hoa: .VntimeH,
e. Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt
Gv: Để hiện thị và in đợc chữ Việt,
chung ta cần có các bộ phông chữ
Việt tơng ứng với từng bộ mã:
Gv: Hiện nay các hệ soạn thảo đều có
các chức năng kiểm tra chính tả, sắp
xếp cho một số ngôn ngữ nh ng cha
có tiếng Việt vì vậy chúng ta phải
dùng các phần mềm tiện ích riêng.
3. Củng cố
- So sánh sự khác biệt của việc sử dụng hệ soạn thảo với các cách soạn thảo
mà em biết.
- Đa ra một số bài tập chuyển đổi từ nhóm kí tự gõ theo TELEX sang cum
tiếng Việt và ngợc lại.
4. Rút kinh nghiệm




..

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×