Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bí kíp IELTS reading 9 0 với linearthinking của DOL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.92 MB, 37 trang )

Bí kíp

IELTS Reading 9.0
TM

với Linearthinking

của DOL


Mục lục
I. Giới thiệu về DOL
Câu chuyện của DOL

V. Multiple Choice
03

II. Các vấn đề với Skimming và Scanning

Tổng quan

23

Cách tiếp cận thông thường

24

Cách tiếp cận với Linearthinking

26


Vấn đề với Skimming

07

Vấn đề với Scanning

08

VI. DOL cịn mang lại giá trị gì?

Giới thiệu về Linearthinking trong
Reading

09

Costs

30

Benefits

31

Áp dụng Linearthinking như thế nào?

10

III. Matching Headings
Tổng quan


12

Ví dụ

13

Cách tiếp cận thơng thường

14

Cách tiếp cận với Linearthinking

15

IV. True/False/Not Given

Chương trình hỗ trợ sau khố học


31

Chính sách hỗ trợ học phí


32

Phương pháp học thơng minh và
hồn tồn khác biệt



32

Giáo viên chun mơn cao và có
tâm


33

Bộ 5 App tích hợp Trí Tuệ Nhân
Tạo giúp luyện tập ở nhà


34

Tổng quan

18

Bộ giáo trình đẹp và lạ


34

Ví dụ

19

Cơ sở vật chất hiện đại

35


Cách tiếp cận thông thường

20

Cách tiếp cận với Linearthinking

21

VII. Liên hệ
Liên hệ DOL English - IELTS Đình Lực

37


Giới thiệu

Phần I

về DOL


Câu chuyện của DOL
Từ trước đến nay, có 2 vấn đề:
1

Các phương pháp học tiếng Anh truyền thống đều
đòi hỏi học viên phải tích lũy rất nhiều từ vựng và
ngữ pháp trong nhiều năm. Việc này không sai
nhưng lại tốn rất nhiều thời gian, q trình tích lũy

cũng rất mơ hồ. Khơng có một phương pháp nào để
giúp việc học tiếng Anh thông minh và hiệu quả hơn.


2 Việc dạy tiếng Anh được cào bằng bằng những lớp
đại trà, không giúp giải quyết được nhu cầu cá nhân
và những điểm yếu riêng biệt cho từng học viên
trong lớp học


Hiểu được 2 vấn đề trên,
DOL English – tiền thân là IELTS Đình Lực, đã và
đang tiên phong trong việc đổi mới phương pháp
học và mơ hình học, áp dụng tư duy logic trong tốn
học kết hợp với trí tuệ nhân tạo, để cá nhân hóa lộ
trình học và rút ngắn thời gian học tiếng Anh cho
từng học viên.

Kể từ năm 2015, DOL English không ngừng cố gắng
để đổi mới phương pháp học và mơ hình học. Kết
quả là phương pháp Linearthinking và mơ hình học
Blendedsmart learning. Phương pháp và mơ hình
học này đã được giới thiệu trên nhiều trang báo
chính thống như báo Dân Trí, Giáo Dục Thời Đại,
Báo Giáo Dục hay Vietnamnet.

4


Các vấn đề

Phần II

với Skimming &
Scanning


Trước giờ khi nói đến Reading, rất nhiều bạn sẽ nghĩ ngay tới hai kĩ thuật: Skimming và
Scanning. Vậy Skimming và Scanning là gì?
Skimming: Đọc lướt nhanh qua đoạn, và ráng nắm được ý chính trong một thời gian
ngắn
Scanning: Đọc nhanh qua đoạn để tìm một từ khố nhất định, một từ đồng nghĩa hoặc
một thông tin liên quan tới nó.

Skimming và Scanning là hai kĩ thuật đọc cực kì phổ biến khi nhắc đến Reading.
Nhưng liệu Skimming và Scanning có thực sự hiệu quả với tất cả người đọc? Liệu
có vấn đề gì đối với hai kĩ thuật này?

6


Vấn đề với Skimming

Reading Passage
Naturally, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn all the
tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set, discovering who did it,
and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law. But
wouldn't this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? My point
is not to criticize academic programs in fire science: they are highly welcome as part of
the increasing professionalization of this and many other occupations. However, it’s not
unknown for a firefighter to torch a building. This example suggests how dishonest and

illegal behavior, with the help of higher education, can creep into every aspect of public
and business life.

Thử dành 15’ phút skim nhanh qua đoạn này, bạn cảm thấy như thế nào?

Đa số người đọc thiếu từ vựng khi nhìn vào những đoạn dài và có nhiều từ vựng khó
như đoạn văn trên, thường cảm thấy càng đọc càng rối và khơng hiểu được, khơng
lấy được ý chính (main idea) của đoạn. Có thể nói, Skimming khơng phù hợp với
những bạn có vốn từ yếu và trung bình, vì ngay cả từ vựng đó nghĩa là gì các bạn
cịn khơng biết, thì khơng thể nắm được và lọc được thơng tin chính từ bài đọc được.

7


Vấn đề với Scanning

Reading Passage
Naturally, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn all the
tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set, discovering who did
it, and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law. But
wouldn't this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? My point
is not to criticize academic programs in fire science: they are highly welcome as part of
the increasing professionalization of this and many other occupations. However, it’s not
unknown for a firefighter to torch a building. This example suggests how dishonest and
illegal behavior, with the help of higher education, can creep into every aspect of public
and business life.

Question
The ‘Arson for Profit" course would be useful for people intending to set fire to
buildings

Có thể thấy, “set fire to buildings” chính là paraphrase của cụm “torch a building” trong
bài đọc. Nhiều bạn không tìm được cụm “intend to” của câu hỏi trong bài nên rất dễ chọn
NOT GIVEN. Ngược lại, nhiều bạn khi chú ý tới những keywords như “dishonest” và
“illegal”. Vì thấy những từ này mang nghĩa tiêu cực, nên rất dễ chọn FALSE.
Tuy nhiên, đáp án của câu này lại là TRUE

Có thể thấy, Scanning khơng phù hợp với những bạn có vốn từ yếu và trung bình và
rất dễ dẫn các bạn tới đáp án sai. Scanning/ Skimming chỉ phù hợp với những bạn có
vốn từ siêu tốt, với native speakers (người bản ngữ), những người có khả năng đọc
nhanh qua và nắm ngay được nội dung đoạn nói gì và có khả năng nhận diện
paraphrasing tốt.

8


Vậy, liệu có phương pháp nào phù hợp với
những người có vốn từ vựng thấp khơng?
Câu trả lời chính là Linearthinking.

Linearthinking trong Reading gồm:

Linearthinking

=

S+V
Tư duy tinh giản

(Simplification)


+

Đọc mạch ý

(Read connections)

Simplification: Đơn giản hoá nội dung bài đọc, chỉ tập trung vào những phần thơng
tin chính (main idea).

Read connection: Đọc mối liên hệ giữa các thông tin trong đoạn nhằm summarise nội
dung của đoạn, đồng thời đoán được nghĩa những từ vựng không biết.




9


Hãy quan sát thử cách áp dụng Linearthinking qua ví dụ sau đây:
Example

After a number of serious failures of governance (that is, how they are managed at the
highest level), companies in Britain, as well as elsewhere, should consider radical
changes to their directors’ roles. It is clear that the role of a board director today is not an
easy one. Following the 2008 financial meltdown, which resulted in a deeper and more
prolonged period of economic downturn than anyone expected, the search for
explanations in the many post-mortems of the crisis has meant blame has been spread
far and wide. Governments, regulators, central banks and auditors have all been in the
frame. The role of bank directors and management and their widely publicised failures
have been extensively picked over and examined in reports, inquiries and commentaries

Simplification:
Sau khi đơn giản hố thơng tin trong đoạn dựa vào việc đọc cấu trúc câu, những phần
còn lại cần đọc là:

After - failures, companies - consider - changes to their directors’ roles.

After – N, S – V – N (consider + N)

The role of a board director - is not - an easy one.

S - V - O

Following – meltdown, the search for explanations - meant (that) blame - spread far
and wide.

Following – N, S – V (that) S - V

Governments,… - been in the frame.

S - V

The role of bank directors - been examined in reports,..

S – V

Read connection:
After failures, companies consider changes to directors’ roles.

The role of a board director is not an easy one.



Blame directors

Following 2008 meltdown, the search for explanations meant (that )

blame spread far and wide.

Governments,…. been in the frame.

The role of bank directors and management examined in reports


Blame others

Main idea của đoạn: From blaming directors to blaming others for failures
10


Phần III

Matching
Headings


Matching headings là dạng bài gây khá nhiều khó khăn cho học sinh, đơn cử là:



Quá nhiều từ vựng khó, đọc bài khơng hiểu nổi


Hiểu bài nhưng khơng tóm tắt được, khơng nhớ được thơng tin

Chính vì những vấn đề trên, đa số thí sinh thường tiếp cận dạng bài này theo cách học
“mẹo”: chỉ đọc câu đầu câu cuối, hoặc đọc list of headings, underline từ khoá rồi so với từ
khố trong bài mà khơng đọc hiểu. Tuy nhiên những mẹo này lại thường có độ chính xác
khơng cao.

Để giải quyết những vấn đề trên, có thể áp dụng Linear thinking vào dạng
Matching Headings. Linear thinking gồm hai bước: Simplification và Read
connection.

12


Quan sát thử ví dụ sau:

Reading Passage
Traditional instruction based on telling students how modern scientists think does not
seem to be very successful. Students may learn the definitions, the formula, the
terminology, and yet still maintain their previous conceptions. This difficulty has been
illustrated many times, for example, when instructed students are interviewed about heat
and temperature. It is often identified by teachers as a difficulty in applying the concepts
learned in the classroom; students may be able to repeat a formula but fail to use the
concept represented by the formula when they explain observed events.

List of Headings

i
A suggested modification to a theory about learning.


ii
The problem of superficial understanding.

iii
The relationship between scientific understanding and age.

iv
The rejection of a widely held theory.

v
The need to develop new concepts in daily life.

vi
The claim that a perceived contradiction can assist mental development.

vii

Implications for the training of science teachers.

viii
An experiment to assess the benefits of exchanging views with a partner.

ix
Evidence for the delayed benefits of disagreement between pupils.


13


Cách tiếp cận thông thường

Nếu chỉ tập trung vào việc đọc câu đầu, câu cuối và tìm kiếm keywords giống nhau, học
viên sẽ chọn những headings sau:

Traditional instruction based on telling students
how modern scientists think does not seem to be
very successful.

[...]

It is often identified by teachers as a difficulty in
applying the concepts learned in the classroom;
students may be able to repeat a formula but fail
to use the concept represented by the formula
when they explain observed events.

List of Headings
iii

The relationship between scientific understanding
and age.




iv The

rejection of a widely held theory.





vii
Implications for the training of science teachers.




for the delayed benefits of disagreement
ix Evidence


between pupils.


Heading (iv) vì có xuất hiện từ khố “a widely held theory ” khá giống với “traditional
instruction” (học sinh hay suy diễn rằng một giả thuyết phổ biến nghĩa là đó là giả
thuyết truyền thống).



Heading (vii) vì có đề cập tới teachers (có trường từ vựng giống với với từ “students”,
“classroom” trong đoạn) còn từ “instruction” lại giống với “training” trong đoạn.



Heading (ix) vì có xuất hiện “pupils” – một từ đồng nghĩa với từ “students” trong đoạn.





Ngay cả khi áp dụng Skimming/Scanning hay dùng từ khoá, học viên vẫn thấy rất
rất rối vì gần như… rất nhiều heading có từ khố trùng với từ khố trong bài. Thông
thường, học viên thường sợ hết thời gian, nên thường chọn ngẫu nhiên một trong số
ba heading này, dẫn đến việc đưa ra câu trả lời khơng chính xác.

Bây giờ hãy thử áp dụng Linearthinking vào đoạn văn trên nhé!

14


Cách tiếp cận với Linearthinking
1
Simplification
Áp dụng Tư duy tinh giản để đơn giản hố đoạn văn, phần thơng tin cịn lại trong đoạn như sau:

Traditional instruction does not seem to be very successful

Students learn the definitions yet maintain their previous conceptions

This difficulty illustrated many times

It is often identified by teachers as a difficulty

students repeat a formula but fail to use the concept when they explain observed events

2
Read connection

Sau khi đã đơn giản hoá bài đọc, giúp bài đọc dễ hiểu hơn, bước tiếp theo cần làm là đọc mạch
ý, tìm ra mối liên hệ giữa những thông tin trong bài.

(1) Traditional instruction is not very successful

(2) Students learn the definitions yet maintain their previous conceptions
Câu (2) làm rõ cho câu (1), chứng tỏ không thành công là không thành công như thế nào.
(3) This difficulty
từ “this” thể hiện mối liên hệ giữa câu (3) và câu trước đó.

(4) it
vẫn đang phát triển cùng 1 ý với những câu trên

(5) Students repeat a formula but fail to use the concept
Tiếp tục phát triển thông tin đề ra
trong câu 1+2: Học công thức nhưng khơng dùng được
khơng thành cơng

5 câu có cùng 1 ý: Cách dạy truyền thống khiến học sinh học nhưng không thật sự hiểu và
áp dụng được

15


Traditional instruction does not seem to be very successful

Students learn the definitions yet maintain their previous conceptions



This difficulty illustrated many times

It is often identified by teachers as a difficulty

students repeat a formula but fail to use the concept when they explain observed events
Student study but cannot fully understand and apply it

Answer:
ii

The problem of superficial understanding.

So sánh với list of heading, heading (ii) The problem of superficial understanding (Vấn đề
của việc hiểu biết một cách nông cạn) là đáp án phù hợp nhất. “HIểu biết nông cạn” ở đây
được thể hiện ở chỗ học sinh học bình nhưng khơng thể hiểu hồn tồn và áp dụng nó.



Một lần nữa, giữa bài đọc và heading đúng hồn tồn khơng có từ khoá nào giống
nhau hay đồng nghĩa với nhau, bắt buộc học viên phải thật sự hiểu và nắm được ý
chính của bài mới có thể đến được câu trả lời đúng, chứ khơng chỉ đơn thuần là nhìn
mặt chữ và tìm những từ giống nhau. Khi thật sự nắm được nội dung bài đọc, thì dù
heading có được paraphrase (viết lại) như thế nào đi chăng nữa thì học viên vẫn dễ
dàng

nhận

ra

được.



dụ,


nếu

heading

(ii)

được

đổi

thành

“The

failure

of

the

conventional teaching method” (sự thất bại của cách dạy truyền thống) thì đây vẫn
là heading đúng, vì sự thất bại ở đây chính là paraphrasing của việc học sinh học
công thức/ định nghĩa nhưng không thể hiểu và áp dụng được kiến thức vào thực tế.



16



Phần IV

True/False/
Not Given


Trước đây khi tiếp cận dạng True/False/Not Given, đa phần thí sinh chỉ skim/scan tìm
keywords hoặc tìm synonyms của keywords đó mà khơng thật sự hiểu nội dung bài nói gì.
Cách tiếp cận này thường có độ chính xác rất thấp, vì thơng tin hồn tồn có thể được
paraphrase theo rất nhiều cách khác nhau ngoài synonyms. Bản chất các loại
paraphrasing gồm:
Definition - Dùng định nghĩa

Example
- Cho ví dụ

Description
- Mơ tả chi tiết

Summary
- Tóm tắt/ Tổng hợp


14
18


Quan sát thử ví dụ sau:

Reading Passage

Most visitors stay for longer (average 20 days) and want to see as much of the country
as possible on what is often seen as a once-in-a-lifetime visit
Câu hỏi: Many visitors feel it is unlikely that they will return to New Zealand after their visit.
Synonym: not return = not come back
Không thấy trong bài


Chọn: NOT GIVEN

Reading Passage
Most visitors stay for longer (average 20 days) and want to see as much of the country
as possible on what is often seen as a once-in-a-lifetime visit
Câu hỏi: Many visitors feel it is unlikely that they will return to New Zealand after their visit.
(= they will not return)
Cụm “Once-in-a-lifetime visit” bằng nghĩa với cụm “not return after one visit”
Paraphrase không phải bằng synonym mà bằng cách đưa ra định nghĩa của từ (Definition)



Đáp án cần chọn là TRUE

19


Thử áp dụng Linearthinking vào những ví dụ sau:

Cách tiếp cận thông thường
Reading Passage
In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at
least a decade, more residential housing is being built. ‘What once was open space is

now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity,’ says Terry
McHale of the California Department of Forestry firefighters’ union. ‘With so much
dryness, so many communities to catch fire, so many fronts to fight, it becomes an almost
incredible job.

Questions
The amount of open space in California has diminished over the last ten years.
Khi underline từ khoá trong câu hỏi, thí sinh thường chú ý vào những từ như:
The amount of open space in California has diminished over the last ten years.
Đi tìm những từ khố này trong bài đọc, có thể tìm thấy những từ như:
In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at
least a decade, more residential housing is being built. ‘What once was open space is
now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity,’ says Terry
McHale of the California Department of Forestry firefighters’ union. ‘With so much
dryness, so many communities to catch fire, so many fronts to fight, it becomes an almost
incredible job.

Một lần nữa, từ khố “diminish” khơng được tìm thấy, nên rất nhiều bạn chọn NOT GIVEN
Lại sai. Câu trả lời là TRUE.

20


Cách tiếp cận với Linearthinking
Reading Passage
In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at
least a decade, more residential housing is being built. ‘What once was open space is
now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity,’ says Terry
McHale of the California Department of Forestry firefighters’ union. ‘With so much
dryness, so many communities to catch fire, so many fronts to fight, it becomes an almost

incredible job.

Questions
The amount of open space in California has diminished over the last ten years.
1

Xác định cấu trúc câu hỏi để hiểu rõ câu

(Question) The amount of open space in California - diminished - over last ten years.
2

Xác định vị trí thơng tin

In California, where population growth has averaged more than 600,000 a year for at
least a decade, more residential housing is being built. ‘What once was open space is
now residential homes providing fuel to make fires burn with greater intensity,’
3

Xác định cấu trúc câu chứa thông tin trong bài đọc

In + N, where S + V, S + V.

What + S + V + be + N.
Nhìn vào câu đầu tiên, ta thấy thông tin “More housing is built”. Câu 2 lại có “What once
WAS open space IS now residential homes”, chứng tỏ housing thay thế cho open space.
Open space ngày càng ít
Trùng khớp với thơng tin trong câu hỏi “The amount of open space diminished”
Đ

áp án là TRUE


21


Phần V

Multiple Choice


Multiple Choice là một dạng câu hỏi gây khá nhiều khó khăn cho thí sinh trong kì thi IELTS,
vì đa số thí sinh vẫn áp dụng cách tiếp cận là skim/scan từ khoá giống nhau giữa các lựa
chọn A,B,C,D và bài đọc (và cảm thấy lựa chọn nào cũng… có vẻ đúng). Hãy thử so sánh
sự khác biệt giữa việc áp dụng phương pháp cũ (skim/scan tìm keywords giữa bài đọc và
các đáp án) với linearthinking:

Reading Passage
Could the same approach also shed light on abstract twentieth-century pieces, from
Mondrian geometrical blocks of colour, to Pollock seemingly haphazard arrangements of
splashed paint on canvas? Sceptics believe that people claim to like such works simply
because they are famous. We certainly do have an inclination to follow the crowd. When
asked to make simple perceptual decisions such as matching a shape to its rotated
image, for example, people often choose a definitively wrong answer if they see others
doing the same. It is easy to imagine that this mentality would have even more impact on
a fuzzy concept like art appreciation, where there is no right or wrong answer.

Questions
In the second paragraph, the writer refers to a shape-matching test in order to
illustrate

A. subjective nature of art appreciation


B. the reliance of modern art on abstract forms

C. our tendency to be influenced by the opinions of others.

D. a common problem encountered when processing visual data

23


Cách tiếp cận thông thường

Giả sử áp dụng theo phương pháp cũ (skim/scan tìm từ khố giống nhau giữa bài đọc và
các lựa chọn), các thí sinh sẽ chú ý tới những từ khoá sau:
Q

Could the same approach also shed light on
abstract twentieth-century pieces, [...]. It is
easy to imagine that this mentality would
have even more impact on a fuzzy concept
like art appreciation, where there is no right
or wrong answer.

uestion:

In the second paragraph, the writer refers to a
shape-matching test in order to illustrate

A. subjective nature of art appreciation


B. the reliance of modern art on abstract forms

C. our tendency to be influenced by the opinions
of others.

D. a common problem encountered when
processing visual data

Nhiều bạn chọn câu A vì thấy xuất hiện cụm “art appreciation” trùng khớp giữa lựa
chọn và bài đọc. Ngoài ra cụm “subjective nature” (tính chất chủ quan) cũng “hơi hơi”
giống cụm “there is no right or wrong answer” (vì khơng có đáp án nào đúng hay sai,
cho nên đây là việc hoàn toàn chủ quan)

Q

Could the same approach also shed light on
abstract twentieth-century pieces, [...]. It is
easy to imagine that this mentality would
have even more impact on a fuzzy concept
like art appreciation, where there is no right
or wrong answer.

uestion:

In the second paragraph, the writer refers to a
shape-matching test in order to illustrate

A. subjective nature of art appreciation

B


. the reliance of modern art on abstract forms


C. our tendency to be influenced by the opinions
of others.

D. a common problem encountered when
processing visual data

Vài bạn, ngược lại, lại chọn đáp án B vì thấy xuất hiện từ “abstract” trong câu đầu tiên
của đoạn cũng như lựa chọn B của câu hỏi.

24


Question:
Could the same approach also shed light on
abstract twentieth-century pieces, [...]. We
certainly do have an inclination to follow the
crowd. When asked to make simple
perceptual decisions such as matching a
shape to its rotated image, for example,
people often choose a definitively wrong
answer if they see others doing the same. [...]

In the second paragraph, the writer refers to a
shape-matching test in order to illustrate

A. subjective nature of art appreciation


B. the reliance of modern art on abstract forms

C. our tendency to be influenced by the opinions
of others.

D. a common problem encountered when
processing visual data

D cũng là một đáp án được khá nhiều bạn chọn, vì thấy xuất hiện cụm “common
problem” khá giống với cụm “choose a wrong answer” (nhiều bạn suy diễn là việc chọn
đáp án sai là một “vấn đề”) và chự “perceptual” khá giống với “visual” (đều nói về mặt
giác quan, hình ảnh)

25


×