Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.56 KB, 1 trang )
MỘT SỐ BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN H2SO4 đặc.( Vận dụng cao)
Bài 1: Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H 2SO4 đặc, dư đun nóng thu
được V lít SO2 (ở đktc). Tính giá trị của V, khối lượng muối và số mol H 2SO4 đã phản
ứng.
Bài 2: Cho 5,94g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,0825 mol
sản phẩm khử X chứa lưu huỳnh, muối sunfat và nước. Xác định X.
Bài 3 : Đốt 39,2 gam Fe trong oxi thu được 48,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3
và Fe. Hoà tan hoàn toàn A trong H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc).
Tính V, khối lượng muối và khối lượng axit đã phản ứng.
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được
m gam muối sunfat khan. Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 58,0 và FeO.
B. 36,0 và Fe3O4. C. 36,0 và FeO.
D. 58,0 và Fe3O4.
Bài 5: Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm 4 kim loại: Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với oxi thu được m
gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Z ( chứa 5
muối, với tổng khối lượng muối là 96,85 gam) và 10,64 lít khí SO2 (spk duy nhất, ở đktc). Giá trị
của m là:
A. 34,85
B. 20,45
C. 31,25.
D. 38,85
Bài 6:. Hịa tan hồn tồn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu
trong X là
A. 26,23%.
B. 65,57%. C. 39,34%.
D. 13,11%.