Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Giáo trình Nguyên lý kế toán: Phần 1 - Trường ĐH Thủ Dầu Một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

TS. NGUYỄN KIM CHUNG (Chủ biên)
ThS. LÊ ĐOÀN MINH ĐỨC
ThS. NGUYỄN THỊ DIỆN

GIÁO TRÌNH

NGUN LÝ KẾ TỐN


LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính xảy ra tại đơn vị, đồng thời
xử lý, phân tích, cung cấp thơng tin cho những người có liên quan bên trong và
bên ngồi đơn vị. Thơng tin kế tốn thể hiện tình hình hoạt động, tài chính của đơn
vị và cũng được sử dụng để lập các mục tiêu cho doanh nghiệp, đánh giá quá trình
thực hiện mục tiêu đó và điều chỉnh các hoạt động sao cho có hiệu quả nhất.
Tập thể tác giả thực hiện biên soạn một cách cơ đọng giáo trình Ngun lý
kế toán nhằm cung cấp cho người đọc những vấn đề cơ bản về nguyên tắc kế toán,
phương pháp ghi chép kế tốn và cung cấp thơng tin tài chính. Nội dung giáo trình
được bố cục và biên soạn như sau:
Chương 1. Giới thiệu chung về kế toán
Chương 2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 3. Tài khoản và ghi sổ kép
Chương 4. Tính giá các đối tượng kế tốn
Chương 5. Chứng từ và kiểm kê
Chương 6. Kế tốn các q trình chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 7. Sổ kế tốn và hình thức sổ kế tốn
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên chắc chắn sẽ có nhiều sai sót. Tập thể
tác giả mong được đọc giả góp ý để hồn thiện giáo trình.




TỪ VIẾT TẮT
TS: Tài sản
NV: Nguồn vốn
NPT: Nợ phải trả
KQKD: Kết quả kinh doanh
TSCĐ: Tài sản cố định
GTGT: Giá trị gia tăng
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp


Chương 1. Giới thiệu chung về kế toán

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾ TOÁN
Mục tiêu chương 1:
Chương này nhằm cung cấp những nội dung cơ bản về kế toán, phân loại
kế tốn, đối tượng kế tốn, qua đó xác định được nhiệm vụ kế toán, yêu cầu cơ
bản của kế toán, đồng thời giới thiệu khái quát các phương pháp kế tốn được
sử dụng trong cơng tác kế tốn. Nhằm tạo nền tảng cơ sở để đi vào các chương
tiếp theo.
1.1. Định nghĩa về kế toán
Theo Luật kế toán Việt Nam thì:”kế tốn là việc thu thập, xử lý, kiểm tra,
phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật
và thời gian lao động”.

1.2. Sự phân loại kế toán
1.2.1. Căn cứ theo yêu cầu cung cấp thông tin và đặc điểm của thơng tin
được cung cấp, kế tốn được phân loại thành kế tốn tài chính và kế tốn
quản trị.
Kế tốn tài chính là việc thu thập xử lý, kiểm tra phân tích và cung cấp
thơng tin kinh tế - tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử
dụng thơng tin của đơn vị kế tốn.
Kế tốn tài chính có tính pháp lệnh, thực hiện theo quy định của nhà nước.
Các đối tượng sử dụng thông tin thơng qua báo cáo tài chính gồm có:
-

Cơ quan nhà nước: cơ quan thuế, cơ quan thống kê, sở ban ngành.
Thơng tin kế tốn là cơ sở để đánh giá việc tuân thủ pháp luật của đơn vị
và phục vụ cho thống kê dự báo số liệu kinh tế.

-

Nhà cho vay: tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, người cho vay. Những
đối tượng này đánh giá tình hình tài chính của đơn vị để xem xét đánh
giá các khoản đã cho vay hoặc sẽ cho vay.

-

Cổ đông hiện tại và cổ đông đầu tư trong tương lai. Họ thường quan tâm
đến việc xem xét kết quả kinh doanh của đơn vị và tình hình tài chính
của đơn vị để đánh giá các khoản đầu tư vào đơn vị.

-

Những nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ, chủ đầu tư mời thầu. Họ xem xét

các khả năng thanh toán, sức khỏe tài chính của đơn vị nhằm đưa ra
quyết định cung cấp hàng hóa dịch vụ.

-

Lãnh đạo đơn vị: thơng tin kế tốn tài chính sẽ cung cấp cơ sở cho việc
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và phân tích tình hình tài chính
của đơn vị. Từ đó có những quyết định trong việc điều hành, phát triển
đơn vị.


Chương 1. Giới thiệu chung về kế tốn

-

2

Ngồi ra cịn có các đối tượng khác cũng quan tâm thơng tin kế tốn tài
chính như đối thủ cạnh tranh, hiệp hội, cơng chúng …

Kế tốn quản trị là việc thu thập xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh
tế tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ
đơn vị kế tốn.
Các đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn quản trị là các nhà quản lý ở các
cấp, các bộ phận bên trong đơn vị.
1.2.2. Căn cứ theo mức độ khái qt của thơng tin, kế tốn phân thành
kế tốn tổng hợp và kế toán chi tiết.
Kế toán tổng hợp: Quá trình thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thơng tin
tổng qt về hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị.
Kế tốn chi tiết: Q trình thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin

chi tiết bằng đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động theo
từng đối tượng kế toán cụ thể trong đơn vị kế toán.
1.3. Đối tượng của kế toán
Đối tượng của kế toán là từng loại tài sản và sự vận động thay đổi của tài
sản trong q trình hoạt động tại đơn vị kế tốn.
Các đối tượng cụ thể của kế toán như sau:
- Đối tượng kế toán hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự
nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
gồm:
+ Tiền, vật tư và tài sản cố định;
+ Nguồn kinh phí, quỹ;
+ Các khoản thanh tốn trong và ngồi đơn vị kế toán;
+ Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;
+ Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước;
+ Nợ và xử lý nợ của Nhà nước;
+ Tài sản quốc gia;
+ Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước gồm:
+ Tiền, vật tư và tài sản cố định;
+ Nguồn kinh phí, quỹ;
+ Các khoản thanh tốn trong và ngồi đơn vị kế tốn;
+ Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;
+ Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh gồm:


Chương 1. Giới thiệu chung về kế toán

3


+ Tài sản cố định, tài sản lưu động;
+ Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
+ Các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh, chi phí khác và thu nhập;
+ Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;
+ Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế tốn.
- Đối tượng kế tốn thuộc hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng
khốn, đầu tư tài chính, ngồi đối tượng nêu trên cịn có:
+ Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng;
+ Các khoản thanh tốn trong và ngồi đơn vị kế toán;
+ Các khoản cam kết, bảo lãnh, các giấy tờ có giá.
1.4. Nhiệm vụ của kế tốn
Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung cơng
việc kế tốn, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát
hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn.
Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn; tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị kế tốn.
Cung cấp thơng tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
1.5. Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán
Để đảm bảo thực hiện các nguyên tắc kế toán nêu trên, kế toán cần thực
hiện các yêu cầu sau:
- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế
tốn, sổ kế tốn và báo cáo tài chính
- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.
- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu kế tốn.
- Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của
nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

- Thơng tin, số liệu kế tốn phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến
khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt
động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số
liệu kế toán của kỳ trước.
- Phân loại, sắp xếp thơng tin, số liệu kế tốn theo trình tự, có hệ thống và
có thể so sánh được.


Chương 1. Giới thiệu chung về kế toán

4

1.6. Nguyên tắc cơ bản của kế tốn
1.6.1. Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí
phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm
thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập
trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá
khứ, hiện tại và tương lai.
Ví dụ: tiền lương của công nhân sản xuất trong tháng 12/2012 được chi trả
trong tháng 01/2013. Chi phí lương phải được ghi nhận trong tháng 12/2012 do
hao phí lao động đã phát sinh, đã chuyển vào giá thành sản phẩm. Sang tháng
01/2013 thì ghi nhận việc chi trả tiền lương, không ghi nhận chi phí nữa.
Tiền điện sản xuất của tháng 01/2013 được chi trả trong tháng 02/2013. Chi
phí tiền điện được ghi nhận trong tháng 01/2013. Sang tháng 02/2013 ghi nhận
việc thanh tốn, khơng ghi nhận chi phí.
1.6.2. Hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả
định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định
cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mơ

hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục
thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử
dụng để lập báo cáo tài chính.
Ví dụ: doanh nghiệp có khoản lỗ qua các năm (lỗ lũy kế) vượt quá vốn góp
ban đầu. Khoản lỗ này đe dọa doanh nghiệp khơng còn đủ vốn để tiếp tục hoạt
động. Ban lãnh đạo doanh nghiệp phải cơng bố trong báo cáo tài chính về các
giải pháp để đảm bảo doanh nghiệp tiếp tục hoạt động.
1.6.3. Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản
được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc
của tài sản khơng được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế
tốn cụ thể.
Ví dụ: Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu và phải tự vận chuyển hàng về
nhập kho. Giá trị nguyên liệu nhập kho bao gồm giá mua và chi phí vận
chuyển.
1.6.4. Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu
gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí
phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Ví dụ: Khi doanh nghiệp bán hàng, xuất hóa đơn và ghi nhận doanh thu bán
hàng. Đồng thời giá vốn của hàng đã bán cũng phải được ghi nhận tương ứng.


Chương 1. Giới thiệu chung về kế toán

5

1.6.5. Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã
chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường

hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình
lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài
chính.
Ví dụ: chính sách kế toán về xuất kho nguyên vật liệu gồm có các phương
pháp: nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, bình qn gia quyền, thực tế
đích danh. Doanh nghiệp chỉ chọn một trong bốn phương pháp xuất kho và
phải sử dụng phương pháp đó trong một năm tài chính.
1.6.6. Thận trọng: là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ước tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Ngun tắc thận trọng
địi hỏi :
- Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập quá lớn;
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Ví dụ: Doanh nghiệp bán hàng cho đối tác. Trước khi hàng được chuyển
giao cho đối tác, doanh nghiệp và đối tác lập hợp đồng mua bán có ghi rõ thời
hạn thanh tốn tiền. Sau khi bán hàng thì đối tác cần phải thanh tốn đúng hạn.
Trường hợp đối tác quá hạn thanh toán thỏa thuận trong hợp đồng thì doanh
nghiệp bị đe dọa khơng thể thu đủ tiền đã bán. Điều này đe dọa tài sản doanh
nghiệp bị giảm. Trong trường hợp này doanh nghiệp phải lập dự phịng phải
thu khó địi.
1.6.7. Trọng yếu: Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu
thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng
kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng
báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng
tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của
thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính.
Ví dụ: giá trị trọng yếu có thể được tính tốn theo tỷ lệ trên doanh thu, tỷ lệ

trên tổng tài sản hoặc tỷ lệ trên lợi nhuận.
1.7. Phương pháp kế toán
1.7.1. Lập chứng từ kế tốn: Lập chứng từ là cơng việc đầu tiên của kế
toán. Lập chứng từ là một phương pháp của kế toán phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và hoàn thành vào các tờ chứng từ theo mẫu qui định, theo
thời gian và địa điểm phát sinh của các nghiệp vụ đó. Chứng từ là cơ sở để ghi
sổ kế toán, với nội dung qui định trong chứng từ, phương pháp lập chứng từ
làm cho số liệu kế tốn phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác mọi hoạt động
của doanh nghiệp.


Chương 1. Giới thiệu chung về kế toán

6

1.7.2. Kiểm kê: Kiểm kê là một phương pháp của kế toán được thực
hiện thông qua việc cân, đong, đo, đếm... để xác định số lượng và chất lượng
của các loại vật tư, tiền... từ đó đối chiếu vớ số liệu trong sổ kế toán nhằm phát
hiện các khoản chênh lệch giữa số thực tế và số trên sổ kế tốn mà có biện
pháp xử lý kịp thời xác định trách nhiệm vật chất của người quản lý và sử dụng
tài sản đó.
1.7.3. Tính giá các đối tượng kế tốn: Tính giá các đối tượng kế toán là
phương pháp của kế toán nhằm quy đổi tất cả những tài sản của doanh nghiệp
bằng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị. Nhờ việc tính giá này mà mọi đối
tượng của kế tốn đều được biểu hiện cùng một thước đo tiền tệ, từ đó có thể
theo dõi, tổng hợp, phân tích được những chỉ tiêu cần thiết.
1.7.4. Tính giá thành: Tính giá thành là một phương pháp của kế toán
được thực hiện trên cơ sở tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp
để từ đó ước tính chi phí tính cho loại sản phẩm, lao vụ đã hồn thành. Việc
ước tính giá thành giúp cho doanh nghiệp thấy được chi phí trên một đơn vị sản

phẩm hoặc lao vụ, từ đó doanh nghiệp có quyết định phù hợp.
1.7.5. Mở tài khoản kế toán: Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ
thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Mỗi đối tượng
kế tốn riêng biệt có nội dung kinh tế khác nhau, có sự tồn tại và vận động khác
nhau, có yêu cầu quản lý khác nhau nên mỗi đối tượng kế toán riêng biệt được
mở một tài khoản tương ứng.
1.7.6. Ghi sổ kép: Ghi sổ kép là một phương pháp của kế toán dùng ghi
một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất hai tài khoản theo đúng nội dung
kinh tế và mối quan hệ khách quan của các tài khoản. Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có
nội dung kinh tế nhất định được phản ánh vào các tài khoản liên quan đã giúp
cho việc giám đốc chặt chẽ các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
1.7.7. Lập báo cáo kế toán: Báo cáo kế toán được tổng hợp số liệu từ
các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế về tài sản và tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Số liệu trên báo
cáo kế tốn giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời giúp cho việc phân tích tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh đó, qua đó đề ra các giải pháp phù hợp.
1.8. Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý là những cơ sở pháp lý mà kế toán căn cứ vào đó để
hành nghề, đảm bảo cho hoạt động của kế toán phù hợp với luật pháp đã quy
định.
1.8.1. Luật kế toán Việt Nam
Để thống nhất quản lý kế tốn, bảo đảm kế tốn là cơng cụ quản lý, giám
sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế tài chính, cung cấp thơng tin
đầy đủ, trung thực, kịp thời, công khai minh bạch, đáp ứng yêu cầu tổ chức,
quản lý, điều hành của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân,


Chương 1. Giới thiệu chung về kế toán


7

Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã phê chuẩn Luật Kế
tốn số 03/2003/QH11, có hiệu lực từ 01/01/2004.
Luật quy định về nội dung cơng tác kế tốn, tổ chức bộ máy kế toán, người
làm kế toán và hoạt động nghề nghiệp kế toán.
1.8.2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Chuẩn mực kế toán là những nguyên tắc và phương pháp kế toán để ghi sổ
kế toán và lập báo cáo tài chính. Bộ Tài chính quy định chuẩn mực kế toán phù
hợp với chuẩn mực quốc tế về kế tốn. Tính đến nay Bộ Tài chính đã ban hành
được 26 chuẩn mực sau:
+ Chuẩn mực số 1- Chuẩn mực chung: quy định và hướng dẫn các nguyên
tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo
tài chính của doanh nghiệp
+ Chuẩn mực số 2- Hàng tồn kho: quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và
phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: Xác định giá trị và kế tốn hàng
tồn kho vào chi phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị
thuần có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm
cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
+ Chuẩn mực số 3- Tài sản cố định hữu hình: quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định hữu hình, gồm:
Tiêu chuẩn tài sản cố định hữu hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị
ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi
nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý tài sản cố định hữu hình và một số quy
định khác làm cơ sở ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính.
+ Chuẩn mực số 4- Tài sản cố định vơ hình: quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định vơ hình, gồm:
Tiêu chuẩn tài sản cố định vơ hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban
đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận

ban đầu, khấu hao, thanh lý tài sản cố định vô hình và một số quy định khác
làm cơ sở ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính.
+ Chuẩn mực số 5- Bất động sản đầu tư: quy định và hướng dẫn các nguyên
tắc và phương pháp kế toán đối với bất động sản đầu tư, gồm: Điều kiện ghi
nhận bất động sản đầu tư, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi
nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, chuyển đổi mục đích
sử dụng, thanh lý bất động sản đầu tư và một số quy định khác làm cơ sở
ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính.
+ Chuẩn mực số 6- Thuê tài sản: quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và
phương pháp kế toán đối với bên thuê và bên cho thuê tài sản, bao gồm thuê
tài chính và thuê hoạt động, làm cơ sở ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài
chính.
+ Chuẩn mực số 7- Kế tốn các khoản đầu tư vào cơng ty liên kết: quy định
và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản đầu tư của
nhà đầu tư vào cơng ty liên kết, gồm: Kế tốn các khoản đầu tư vào công ty


Chương 1. Giới thiệu chung về kế toán

8

liên kết trong báo cáo tài chính của riêng nhà đầu tư và trong báo cáo tài
chính hợp nhất làm cơ sở ghi sổ kế tốn, lập và trình bày báo cáo tài chính.
+ Chuẩn mực số 8- Thơng tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh:
quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán về các
khoản vốn góp liên doanh, gồm: Các hình thức liên doanh, báo cáo tài chính
riêng và báo cáo tài chính hợp nhất của các bên góp vốn liên doanh làm cơ
sở cho việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính của các bên góp vốn liên
doanh.
+ Chuẩn mực số 10- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái: quy định

và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán những ảnh hưởng do
thay đổi tỷ giá hối đối trong trường hợp doanh nghiệp có các giao dịch
bằng ngoại tệ hoặc có các hoạt động ở nước ngoài. Các giao dịch bằng
ngoại tệ và các báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngồi phải được
chuyển sang đơn vị tiền tệ kế toán của doanh nghiệp, bao gồm: Ghi nhận
ban đầu và báo cáo tại ngày lập Bảng cân đối kế toán; Ghi nhận chênh lệch
tỷ giá hối đoái; Chuyển đổi báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước
ngồi làm cơ sở ghi sổ kế tốn, lập và trình bày báo cáo tài chính.
+ Chuẩn mực số 11- Hợp nhất kinh doanh: quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc và phương pháp kế toán việc hợp nhất kinh doanh theo phương
pháp mua. Bên mua ghi nhận tài sản, nợ phải trả có thể xác định được, các
khoản nợ tiềm tàng theo giá trị hợp lý tại ngày mua và ghi nhận lợi thế
thương mại.
+ Chuẩn mực số 14- Doanh thu và thu nhập khác: quy định và hướng dẫn
các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gồm:
Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán
doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài
chính.
+ Chuẩn mực số 15- Hợp đồng xây dựng: quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc và phương pháp kế tốn doanh thu và chi phí liên quan đến hợp
đồng xây dựng, gồm: Nội dung doanh thu và chi phí của hợp đồng xây
dựng; ghi nhận doanh thu, chi phí của hợp đồng xây dựng làm cơ sở ghi sổ
kế tốn và lập báo cáo tài chính.
+ Chuẩn mực số 16- Chi phí đi vay: quy định và hướng dẫn các nguyên tắc
và phương pháp kế toán đối với chi phí đi vay, gồm: ghi nhận chi phí đi vay
vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; vốn hóa chi phí đi vay khi các
chi phí này liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài
sản dở dang làm cơ sở ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính.
+ Chuẩn mực số 17- Thuế thu nhập doanh nghiệp: quy định và hướng dẫn
các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Chuẩn mực số 18- Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng: quy định
và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán các khoản dự phòng, tài
sản và nợ tiềm tàng, gồm: Nguyên tắc ghi nhận; xác định giá trị; các khoản
bồi hoàn; thay đổi các khoản dự phòng; sử dụng các khoản dự phòng; áp


Chương 1. Giới thiệu chung về kế toán

9

dụng nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị các khoản dự phịng làm cơ sở
lập và trình bày báo cáo tài chính.
+ Chuẩn mực số 19- Hợp đồng bảo hiểm: quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc, phương pháp đánh giá và ghi nhận các yếu tố của hợp đồng bảo
hiểm trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm.
+ Chuẩn mực số 21- Trình bày báo cáo tài chính: quy định và hướng dẫn
các yêu cầu và nguyên tắc chung về việc lập và trình bày báo cáo tài chính
gồm: Mục đích, yêu cầu, nguyên tắc lập báo cáo tài chính; kết cấu và nội
dung chủ yếu của các báo cáo tài chính.
+ Chuẩn mực số 22- Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng
và tổ chức tài chính tương tự: quy định và hướng dẫn việc trình bày bổ sung
các thơng tin cần thiết trong báo cáo tài chính của các Ngân hàng và tổ chức
tài chính tương tự.
+ Chuẩn mực số 23- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
năm: quy định và hướng dẫn các trường hợp doanh nghiệp phải điều chỉnh
báo cáo tài chính, các nguyên tắc và phương pháp điều chỉnh báo cáo tài
chính khi có những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế tốn năm; giải
trình về ngày phát hành báo cáo tài chính và các sự kiện phát sinh sau ngày
kết thúc kỳ kế toán năm.
+ Chuẩn mực số 24- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: quy định và hướng dẫn các

nguyên tắc, phương pháp lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Chuẩn mực số 25- Báo cáo tài chính hợp nhất và kế tốn khoản đầu tư
vào công ty con: quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp lập
và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của một tập đồn gồm nhiều cơng ty
chịu sự kiểm sốt của một cơng ty mẹ và kế tốn khoản đầu tư vào cơng ty
con trên báo cáo tài chính riêng của cơng ty mẹ.
+ Chuẩn mực số 26- Thông tin về các bên liên quan: quy định và hướng dẫn
các nguyên tắc và phương pháp trình bày thơng tin trong báo cáo tài chính
về các bên liên quan và các giao dịch giữa doanh nghiệp báo cáo với các
bên liên quan.
+ Chuẩn mực số 27- Báo cáo tài chính giữa niên độ: định nội dung tối thiểu
của một báo cáo tài chính tóm lược giữa niên độ, các nguyên tắc ghi nhận
và đánh giá cần phải được áp dụng khi lập và trình bày báo cáo tài chính
giữa niên độ. Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập kịp thời và đáng tin
cậy sẽ cho phép các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác
hiểu rõ hơn về khả năng tạo ra các nguồn thu, các luồng tiền, về tình hình
tài chính và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.
+ Chuẩn mực số 28- Báo cáo bộ phận: quy định nguyên tắc và phương pháp
lập báo cáo các thông tin tài chính theo bộ phận, lĩnh vực kinh doanh và các
khu vực địa lý khác nhau của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ người sử dụng báo
cáo tài chính.


Chương 1. Giới thiệu chung về kế toán

10

+ Chuẩn mực số 29- Thay đổi chính sách kế tốn, ước tính kế tốn và các
sai sót: quy định và hướng dẫn các ngun tắc, phương pháp kế tốn và
trình bày sự thay đổi trong các chính sách kế tốn, các ước tính kế tốn và

sửa chữa các sai sót để doanh nghiệp có thể lập và trình bày báo cáo tài
chính một cách nhất quán. Chuẩn mực này cũng nhằm mục đích nâng cao
tính phù hợp, độ tin cậy của các báo cáo tài chính của doanh nghiệp và khả
năng so sánh các báo cáo tài chính của doanh nghiệp giữa các kỳ và với báo
cáo tài chính của các doanh nghiệp khác.
+ Chuẩn mực số 30- Lãi trên cổ phiếu: quy định và hướng dẫn các nguyên
tắc, phương pháp kế tốn trong việc xác định và trình bày lãi trên cổ phiếu
nhằm so sánh hiệu quả hoạt động giữa các doanh nghiệp cổ phần trong cùng
một kỳ báo cáo và hiệu quả hoạt động của cùng một doanh nghiệp qua các
kỳ báo cáo.
1.8.3. Chế độ kế toán
Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh
vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc
tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành.
Hiện nay, kế toán doanh nghiệp Việt Nam đang áp dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành chế độ kế tốn theo Thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006.
Chế độ kế toán Việt Nam bao gồm:
-

Hệ thống tài khoản kế toán

-

Chế độ chứng từ kế toán

-

Chế độ sổ sách kế tốn


-

Hệ thống báo cáo tài chính


Chương 1. Giới thiệu chung về kế tốn

11

CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Kế tốn là gì? Đối tượng hạch tốn kế toán, nhiệm vụ của kế toán và yêu cầu
của kế tốn là gì?.
2. Nêu các ngun tắc kế tốn và cho ví dụ minh họa.
3. Nêu các phương pháp kế tốn.
4. Nêu mơi trường pháp lý của kế tốn.
5. Phân biệt kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
6. Nêu sự cần thiết của kế toán trong nền sản xuất xã hội.


Chương 2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Trang 12

CHƯƠNG 2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Mục tiêu của chương 2
Chương này nhằm giúp người học hình dung các loại báo cáo kế toán; những yêu
cầu và nguyên tắc chung khi thiết kế báo cáo kế toán; cũng như nội dung, kết cấu và

phương pháp cơ bản lập các Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. Nhằm cung cấp
thông tin cho người sử dụng thông qua các báo cáo kế tốn.
2.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
2.1.1. Khái niệm:
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh một cách
tổng qt tồn bộ tài sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loại: kết cấu của tài sản
và nguồn hình thành nên tài sản dưới hình thức tiền tệ tại một thời điểm nhất định
(cuối quý, cuối năm).
BCĐKT là báo cáo tài chính quan trọng đối với doanh nghiệp, đối với các cơ quan
chức năng cũng như cho nhiều đối tượng khác có liên quan hoặc quan tâm đến hoạt
động của doanh nghiệp.Thông qua BCĐKT có thể tìm hiểu, xem xét, đánh giá tình
hình phân bổ tài sản, phân bổ nguồn vốn cũng như các mối quan hệ kinh tế - tài chính
khác hiện có trong doanh nghiệp.
BCĐKT là một báo cáo bắt buộc, được nhà nước quy định thống nhất về mẫu biểu,
phương pháp lập, nơi phải gửi và thời hạn gửi.
2.1.2. Nội dung và nguyên tắc xây dựng bảng cân đối kế toán:
Xuất phát từ yêu cầu biểu hiện hai mặt khác nhau của tài sản trong doanh nghiệp:
tài sản gồm những gì và tài sản do đâu mà có nên kết cấu của BCĐKT được xây dựng
theo kết cấu 2 bên.
-

Kết cấu 2 bên:
 Bên trái gọi là tài sản: được dùng để phản ánh kết cấu của tài sản.
 Bên phải gọi là nguồn vốn: được dùng để phản ánh các nguồn vốn khác
nhau tạo nên tài sản.
Để phản ảnh một cách chi tiết, tỉ mỉ từng loại tài sản và nguồn vốn hình
thành tài sản, ở mỗi bên của bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu được xếp thành từng
loại, từng mục, khoản cụ thể theo yêu cầu quản lý chung. Sự sắp xếp các loại, mục,
khoản dựa vào một số nguyên tắc chính như sau:



Chương 2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Trang 13

Ở bên tài sản, các loại mục, khoản được sắp xếp theo tính lưu động giảm dần,
tính thanh khoản giảm dần.
- Ở bên nguồn vốn, các loại mục, khoản, được sắp xếp theo ưu tiên trả nợ.
Do bảng cân đối kế toán phản ảnh kết cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản, đó là
hai mặt của một vấn đề nên tổng số tiền bên phần tài sản bằng tổng số tiền bên phần
nguồn vốn.
Kết cấu của bảng cân đối kế toán bao gồm 4 cột chính : Mã số, thuyết minh, số
cuối kỳ (quý, năm), số đầu năm.
Cơ sở số liệu để lập bảng cân đối kế toán là căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và
chi tiết và căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước.
Kết cấu hai phần: Phần trên phản ánh tài sản; phần dưới phản ánh nguồn vốn.
Bên (phần) tài sản được chi làm 2 loại:
 Loại A: Tài sản ngắn hạn
 Loại B: Tài sản dài hạn
Bên (phần) nguồn vốn cũng được chia là 2 loại:
 Loại A: Nợ phải trả
 Loại B: Vốn chủ sở hữu
-

Để phản ánh giá trị của các chỉ tiêu bên tài sản và bên nguồn vốn thì BCĐKT
còn được thiết kế 2 cột này sẽ giúp cho người nhận thơng tin có căn cứ để nắm bắt,
phân tích, đánh giá quy mơ cũng như sự biến động của tài sản và nguồn vốn giữa đầu
năm và cuối kỳ.
Hai bên của BCĐKT phản ánh 2 mặt khác nhau của tài sản trong doanh nghiệp
nên giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét về mặt lượng thì bao giờ cũng

có:

Hoặc

Tổng số tài sản = Tổng số nguồn vốn
Tài sản
= Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu

Tính chất bằng nhau biểu hiện tính cân đối. Tính cân đối là tính chất cơ bản của
BCĐKT.
Mẫu biểu Bảng cân đối kế toán đầy đủ như sau:


Chương 2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị báo cáo:………………....
Địa chỉ:………………………….

Trang 14

Mẫu số B 01 – DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính:.............


số

Thuyết
minh


Số
cuối
năm

Số
đầu
năm

3

4

5

A - Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Chứng khốn kinh doanh
2. Dự phịng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
6. Phải thu ngắn hạn khác

7. Dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi (*)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

2
100
110
111
112
120
121
122
123
130
131
132
133
134
135
136
139
140
141
149

(…)

(…)


(…)

(…)

(…)

(…)

V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
5. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3. Phải thu nội bộ dài hạn
4. Phải thu về cho vay dài hạn
5. Phải thu dài hạn khác
6. Dự phòng phải thu dài hạn khó địi (*)
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình

150
151
152
153
154

155
200
210
211
212
213
214
215
219
220
221

(...)

(...)

TÀI SẢN
1


Chương 2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế (*)
3. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232

IV. Tài sản dở dang dài hạn
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240
241
242

V. Đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
3. Đầu tư khác vào công cụ vốn
4. Dự phịng đầu tư tài chính dài hạn (*)
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

VI. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)
C – Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
2. Phải trả người bán ngắn hạn
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả ngắn hạn
7. Phải trả nội bộ ngắn hạn
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
10. Phải trả ngắn hạn khác
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
13. Quỹ bình ổn giá
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả người bán dài hạn
2. Chi phí phải trả dài hạn
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
4. Phải trả nội bộ dài hạn
5. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

250
251

252
253
254
255
260
261
262
268
270
300
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
330
331
332
333
334

335

Trang 15

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)


Chương 2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

6. Phải trả dài hạn khác
7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
8. Trái phiếu chuyển đổi

9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
10. Dự phòng phải trả dài hạn
11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4. Vốn khác của chủ sở hữu
5. Cổ phiếu quỹ (*)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
8. Quỹ đầu tư phát triển
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Nguồn kinh phí
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)

336
337
338
339
340
341

400
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
421a
421b
422
430
431
432
440

Trang 16

(...)

(...)

Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu


Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ví dụ về Bảng cân đối kế tốn :
Ba ơng “X” , “Y” “Z” dự định thành lập công ty TNHH kinh doanh vật liệu xây
dựng, để kinh doanh họ cần có nhà làm việc. Cơng ty quản lý nhà có bán nhà, giá bán
là 896.000.000đ, họ quyết định mua nhà và trả trước 400.000.000 đ, số lại lại nợ
người bán. Họ cần có một xe vận chuyển trị giá 150.000.000đ, lượng tiền mặt
50.000.000đ, tiền gửi ngân hàng 150.000.000đ để thanh tốn, một số cơng cụ trị giá
30.000.000đ. Họ cần có một số hàng để bán trị giá 1.500.000.000đ, người cung cấp
hàng cho họ đã đồng ý giao hàng và cho họ nợ 300.000.000đ trong thời gian 9 tháng.
Có một ngân hàng đồng ý cho họ vay ngắn hạn 600.000.000đ
YÊU CẦU : Xác định vốn ba ông phải bỏ ra và lập BCĐKT


Chương 2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Trang 17

Giải :
Nhaø : 896.000.000,
Trong đó nợ 496.000.000,
Xe 180.000.000,
Công cụ 30.000.000,

Tiền mặt 50.000.000,
Tiền gửi NH 150.000.000,
Hàng 1.500.000.000,
Trong đó nợ 300.000.000,
Vay 600.000.000,
Tổng tài sản 2.806.000.000,
Nợ 1.396.000.000,
Vốn CSH = 2.806.000.000, - 1.396.000.000,
Vốn CSH : 1.410.000.000,

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Đơn vị tính: 1.000)
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
1.Tiền mặt
2.Tiền gửi ngân hàng
3. Cơng cụ dụng cụ
4.Hàng hóa
B. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định hữu hình
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Số tiền
Nguồn vốn
1.730.000 A. Nợ phải trả
50.000
1.Vay ngắn hạn
150.000
2.Phải trả cho người bán
30.000

1.500.000
896.000 B. Vốn chủ sở hữu
896.000
1.Nguồn vốn kinh doanh

Số tiền
1.396.000
600.000
796.000

2.806.000

2.806.000

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

2.1.3. Một ví dụ về BCĐKT:
Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/12/20X3 có các tài liệu sau (đơn vị: 1.000
đồng):
I. Tài sản của doanh nghiệp bao gồm:
1. Tiền mặt
50.000
2. Tiền gửi Ngân hàng
150.000
3. Phải thu khách hàng
300.000
4. Hàng hóa
400.000
5. Tài sản cố định hữu hình
450.000

6. Tài sản cố định vơ hình
150.000
II. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm:
1. Vay ngắn hạn
200.000
2. Phải trả cho người bán
420.000

1.410.000
1.410.000


Chương 2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

3. Thuế
4. Nguồn vốn kinh doanh
5. Lợi nhuận chưa phân phối

Trang 18

30.000
830.000
20.000

Dựa vào tài liệu sẽ lập được BCĐKT như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/20X3
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn

1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu khách hàng
4. Hàng hóa
B. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định hữu hình
2. Tài sản cố định vơ hình
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Số tiền
Nguồn vốn
900.000 A. Nợ phải trả
50.000
1. Vay ngắn hạn
150.000
2. Phải trả cho người bán
300.000
3. Thuế
400.000 B. Vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn kinh doanh
600.000
450.000
2. Lợi nhuận chưa phân
150.000
phối
1.500.000 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Số tiền
650.000
200.000

420.000
30.000
850.000
830.000
20.000
1.500.000

2.1.4. Sự biến động của BCĐKT trong q trình hoạt động của doanh nghiệp
(tính cân đối của BCĐKT):
Trong quá trình hoạt động của đơn vị, các loại tài sản và các loại nguồn vốn
thường xuyên biến động (tăng lên, giảm xuống) do tác động của các nghiệp vụ kinh
tế. Sự biến động này đã làm cho bảng cân đối kế toán ở những thời điểm khác nhau
cũng có những thay đổi tương ứng. Mặc dù các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn
vị rất phong phú đa dạng nhưng nói chung ảnh hưởng của chúng đến sự biến động của
tài sản và nguồn vốn khơng ngồi 4 trường hợp sau:
Trường hợp 1:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng bên tài sản, tức là ảnh hưởng đến 2
khoản thuộc bên tài sản, thì sẽ làm một khoản tài sản này tăng lên đồng thời với một
khoản tài sản khác giảm xuống tương ứng. Trong trường hợp này số tổng cộng của
BCĐKT không đổi, nhưng tỷ trọng của các loại tài sản chịu ảnh hưởng có sự thay đổi.
Ví dụ: Ngày 5/01/20X4 mua hàng hóa nhập kho trả bằng tiền gửi Ngân hàng
60.000 (đơn vị 1.000 đ)
Nhận xét : Nghiệp vụ này làm cho một loại tài sản là hàng hóa tăng 60.000, lúc
này hàng hóa sẽ là: 400.000 + 60.000 = 460.000, đồng thời làm cho một loại tài sản là
tiền gửi ngân hàng giảm 60.000, lúc này TGNH sẽ là: 150.000 - 60.000 = 90.000. Các
đối tượng khác không thay đổi. Tuy nhiên tổng cộng tài sản vẫn là 1.500.000.


Chương 2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Trang 19

Lúc này bảng cân đối kế tốn có sự thay đổi:
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
1.Tiền mặt
2.Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu khách hàng
4. Hàng hóa
B. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định hữu hình
2. Tài sản cố định vơ hình
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Số tiền
Nguồn vốn
900.000 A. Nợ phải trả
50.000
1.Vay ngắn hạn
90.000
2.Phải trả cho người bán
300.000
3.Thuế
460.000
600.000 B. Vốn chủ sở hữu
450.000
1.Nguồn vốn kinh doanh
150.000
2.Lợi nhuận chưa phân phối
1.500.000

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Số tiền
650.000
200.000
420.000
30.000
850.000
830.000
20.000
1.500.000

Trường hợp 2:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ ảnh hưởng bên nguồn vốn, tức ảnh hưởng đến
2 khoản thuộc nguồn vốn sẽ làm một nguồn tăng lên đồng thời làm một nguồn giảm
xuống tương ứng. Trong trường hợp này số tổng cộng của BCĐKT không đổi, nhưng
tỷ trọng của các nguồn vốn chịu ảnh hưởng có sự thay đổi.
Ví dụ: Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 70.000 (đơn vị: 1.000 đ)
Nghiệp vụ này làm cho khoản vay ngắn hạn tăng lên 70.000, lúc này vay ngắn
hạn sẽ là: 200.000 + 70.000 = 270.000, đồng thời làm cho khoản phải trả cho người
bán sẽ là: 420.000 – 70.000 = 350.000. Tuy nhiên tổng cộng nguồn vốn vẫn là
1.500.000.
Lúc này bảng cân đối kế tốn có sự thay đổi như sau:
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
1.Tiền mặt
2.Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu khách hàng
4.Hàng hóa
B. Tài sản dài hạn

1. Tài sản cố định hữu hình
2. Tài sản cố định vơ hình
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Số tiền
Nguồn vốn
900.000 A. Nợ phải trả
50.000
1.Vay ngắn hạn
90.000
2.Phải trả cho người bán
300.000
3.Thuế
460.000
600.000 B. Vốn chủ sở hữu
450.000
1.Nguồn vốn kinh doanh
150.000
2.Lợi nhuận chưa phân phối
1.500.000
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Số tiền
650.000
270.000
350.000
30.000
850.000
830.000
20.000

1.500.000

Trường hợp 3:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng cả hai bên tài sản nguồn vốn, tức ảnh
hưởng đến một khoản thuộc tài sản tăng thì đồng thời làm khoản nguồn vốn tăng


Chương 2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Trang 20

tương ứng. Trong trường hợp này số tổng cộng của BCĐKT sẽ tăng lên, còn tỷ trọng
của tất cả các loại tài sản, các loại nguồn vốn đều có sự thay đổi.
Ví dụ: ngày 20 tháng 01 được Nhà nước cấp bổ sung vốn kinh doanh bằng 01 tài sản
cố định hữu hình trị giá 120.000, (đơn vị 1.000).
Nghiệp vụ này làm tài sản cố định hữu hình tăng thêm 120.000. Lúc này tài sản cố
định hữu hình sẽ là 450.000 + 120.000 = 570.000. Lúc này nguồn vốn kinh doanh sẽ
là 830.000 + 120.000 = 950.000. Số tổng cộng của BCĐKT tăng thêm 120.000 (tăng
cả 2 bên), lúc này sẽ là: 1.500.000 + 120.000 = 1.620.000.
Lúc này BCĐKT có sự thay đổi như sau:

Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
1.Tiền mặt
2.Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu khách hàng
4.Hàng hóa
B. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định hữu hình
2. Tài sản cố định vơ hình

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Số tiền
Nguồn vốn
900.000 A. Nợ phải trả
50.000
1.Vay ngắn hạn
90.000
2.Phải trả cho người bán
300.000
3.Thuế
460.000
720.000 B. Vốn chủ sở hữu
570.000
1.Nguồn vốn kinh doanh
150.000
2.Lợi nhuận chưa phân phối
1.620.000
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Số tiền
650.000
270.000
350.000
30.000
970.000
950.000
20.000
1.620.000


Trường hợp 4:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng cả hai bên tài sản và nguồn vốn, tức là
ảnh hưởng đến một khoản thuộc tài sản, một khoản thuộc nguồn vốn, nếu làm cho
khoản tài sản giảm thì đồng thời làm cho khoản nguồn vốn giảm tương ứng. Trong
trường hợp này số tổng cộng của BCĐKT sẽ giảm xuống, còn tỷ trọng của tất cả các
loại tài sản, các loại nguồn vốn đều có sự thay đổi.
Ví dụ: Ngày 25 tháng 01 dùng tiền mặt để nộp thuế 30.000, (đơn vị: 1.000 đ)
Nghiệp vụ này làm cho tiền mặt giảm xuống 30.000, lúc này tiền mặt sẽ là:
50.000 – 20.000 = 30.000, đồng thời làm cho khoản phải nộp thuế cũng giảm 30.000,
lúc này khoản phải nộp thuế sẽ là: 30.000 – 30.000 = 0. Số tổng cộng của BCĐKT
giảm xuống 30.000 (giảm cả 2 bên) và lúc này số tổng cộng sẽ là: 1.620.000 – 30.000
= 1.590.000. Sau khi có 4 nghiệp vụ kinh tế trên phát sinh, tình hình tài sản và nguồn
vốn của đơn vị đã có sự thay đổi và được thể hiện trên BCĐKT như sau:


Chương 2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Trang 21

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
(Đơn vị tính: 1.000)
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
1.Tiền mặt
2.Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu khách hàng
4.Hàng hóa
B. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định hữu hình
2. Tài sản cố định vơ hình

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Số tiền
Nguồn vốn
870.000 A. Nợ phải trả
20.000
1.Vay ngắn hạn
90.000
2.Phải trả cho người bán
300.000
3.Thuế
460.000
720.000 B. Vốn chủ sở hữu
570.000
1.Nguồn vốn kinh doanh
150.000
2.Lợi nhuận chưa phân phối
1.590.000
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Số tiền
620.000
270.000
350.000
0
970.000
950.000
20.000
1.590.000


Sau 4 trường hợp trên có thể rút ra một số nhận xét:
– Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ít nhất đến hai chỉ tiêu ( Khoản mục) trên
bảng cân đối kế toán
– Nghiệp vụ kinh tế phát sinh có thể làm thay đổi đến các khoản mục ở phần tài
sản hoặc phần nguồn vốn hoặc ảnh hưởng đến cả tài sản , cả nguồn vốn
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh có thể làm thay đổi đến các khoản mục ở bảng cân
đối kế toán nhưng trong mọi trường hợp bảng cân đối kế tốn vẫn bằng nhau phù
hợp với phương trình kế tốn :
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
Tác dụng:
- Qua bảng cân đối kế tốn có thể biết được tổng số tài sản, cơ cấu tài sản tổng số
nguồn vốn , cơ cấu nguồn vốn
- Qua bảng cân đối kế tốn có thể biết được khả năng thanh toán nợ, khả năng tài
chính của doanh nghiệp
1.2.

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (BCKQHĐKD)

1.2.1. Khái niệm:
BCKQHĐKD là báo cáo kế toán (báo cáo tài chính) phản ánh tổng quát doanh
thu, chi phí và kết quả lãi lỗ do các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp tạo ra trong
một thời kỳ nhất định.
Tính chất tổng hợp của báo cáo được biểu hiện ở việc xác định các chỉ tiêu
trong bảng – các chỉ tiêu tổng hợp phản ánh doanh thu chi phí và kết quả của các hoạt
động khác nhau. Tính cân đối của báo cáo được biểu hiện:


Chương 2. Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Trang 22


Doanh thu = Chi phí tạo ra doanh thu + Kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin về tình hình kinh
doanh nên là nguồn thơng tin cần thiết đối với doanh nghiệp cũng như các cơ quan
chức năng và các đối tượng khác có liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp, nó
là căn cứ quan trơng để đánh giá và phân tích tình hình và kết quả hoạt động của
doanh nghiệp, đặc biệt khi xem xét khả năng sinh lời từ hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.2. Các chỉ tiêu trong BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm các chi tiêu tổng hợp:
-

-

Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ (Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp)
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận sau thuế

Ví dụ : Ngày 31/12/20X3 Cơng ty Thanh Bình có lập báo cáo về kết quả hoạt động
kinh doanh như sau :
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 20X3
Đơn vị tính: 1000 đ
Tài sản
1


số
2

Thuyết
minh

Năm nay

3

4

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02


85.000

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)

10

1.455.000

4. Giá vốn hàng bán

11

1.200.000

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)

20

VI.25

VI.27

1.540.000

255.000

Năm
trước
5



×