Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Giáo trình Nguyên lý kế toán: Phần 2 - Trường ĐH Thủ Dầu Một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 69 trang )

Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 67

CHƯƠNG 5
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ
Mục tiêu của chương:
Chứng từ kế toán và kiểm kê là vật mang tin, sao chụp các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh, là căn cứ để ghi sổ kế tốn. Thơng qua chứng từ kế toán và tài liệu kiểm
kê là tài liệu kế toán quan trọng trong kiểm tra, thanh tra về kinh tế, tài chính của các đơn
vị kế tốn. Phương pháp chứng từ và kiểm kê là phương pháp thông tin ban đầu về
nghiệp vụ kinh tế nhằm đảm bảo tính pháp lý của việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế.
Chương này nhằm cung cấp nội dung cơ bản của phương pháp chứng từ và kiểm kê cũng
như những vấn đề về chứng từ được qui định trong Luật kế toán và chế độ kế toán hiện
hành.
5.1 CHỨNG TỪ KẾ TỐN
5.1.1 Khái niệm:
Chứng từ kế tốn là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh và đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
5.1.2 Tính chất pháp lý của chứng từ kế tốn.
- Thơng tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Chứng từ kế tốn phải do người có thẩm quyền ký duyệt nhằm kiểm tra tính hợp
pháp hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phát hiện những sai phạm.
- Chứng từ kế toán làm cơ sở cho việc xác định trách nhiệm đối với nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh, giải quyết mọi tranh chấp khiếu tố.
5.1.3 Phân loại chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán cách phân loại theo nhiều cách.
5.1.3.1. Căn cứ hình thức biểu hiện
- Chứng từ bằng giấy: là chứng từ mà nội dung được thể hiện dưới dạng giấy tờ theo
những mẫu biểu quy định.
Ví dụ như phiếu thu tiền, phiếu chi tiền, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…


- Chứng từ điện tử: là chứng từ mà nội dung được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử,
được mã hóa mà khơng bị thay đổi trong q trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên
vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh tốn.
Ví dụ: hóa đơn điện tử.
5.1.3.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý và kiểm tra của chứng từ kế toán:


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 68

- Chứng từ kế toán bắt buộc: Những chứng từ Nhà nước quy định bắt buộc về quy
cách mẫu biểu, chỉ tiêu phản ảnh, phương pháp lập. Các doanh nghiệp sử dụng thống
nhất mẫu chứng từ bắt buộc, không được sửa đổi mẫu biểu, nội dung.
- Chứng từ kế toán hướng dẫn: Những chứng từ Nhà nước hướng dẫn các chỉ tiêu
đặc trưng, đơn vị có thể thêm, bớt theo đặc thù quản lý của mình, nhưng phải đảm bảo
các nội dung chủ yếu của của chứng từ.
Danh mục chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành như sau:

TT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT
Bắt
buộc

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

I/ Lao động tiền lương
Bảng chấm cơng
Bảng chấm cơng làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hồn thành
Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ
Bảng thanh tốn tiền th ngồi
Hợp đồng giao khốn
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốn
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL

04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL
10-LĐTL
11-LĐTL

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

01-VT
02-VT
03-VT

x
x
x


04-VT
05-VT
06-VT
07-VT

x
x
x
x

x
x

4
5
6
7

II/ Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

1
2


III/ Bán hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Thẻ quầy hàng

01-BH
02-BH

1
2
3

IV/ Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng

01-TT
02-TT
03-TT

1
2
3

Hướng
dẫn

x
x

x


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

4
5
6
7
8
9
10

Trang 69

Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc...)
Bảng kê chi tiền

04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08a-TT
08b-TT
09-TT


x
x
x
x
x
x
x

V/ Tài sản cố định (TSCĐ)
1
2
3
4
5
6

Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

01-TSCĐ
02-TSCĐ
03-TSCĐ
04-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ


x
x
x
x
x
x

VI. Chứng từ khác

1
2
3
4
5
6
7

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
Hóa đơn Giá trị gia tăng
Hóa đơn bán hàng thông thường
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
Hóa đơn dịch vụ cho th tài chính

x
x
01GTKT-3LL
02GTGT-3LL


03 PXK-3LL
04 HDL-3LL
05 TTC-LL

x
x
x
x
x

5.1.3.3. Căn cứ vào trình tự xử lý và công dụng của chứng từ:
- Chứng từ gốc: Là chứng từ được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hoặc vừa hoàn thành.
- Chứng từ dùng để ghi sổ: Là loại chứng từ kế toán dùng để ghi trực tiếp vào sổ sách
kế toán theo số hiệu và ngày phát sinh của chứng từ.
5.1.4 Các yếu tố cơ bản của chứng từ.
5.1.4.1. Các yếu tố cơ bản
Chứng từ kế toán sử dụng đa dạng trong doanh nghiệp nhưng bất kỳ chứng từ kế
toán nào cũng phải đảm bảo có các yếu tố sau:
- Tên gọi chứng từ: yếu tố này có tác dụng phân loại nghiệp vụ kinh tế để phục vụ
cho yêu cầu ghi sổ và kiểm tra.
- Số và ngày lập chứng từ: Nhằm xác định thứ tự và thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, đồng thời là điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu.


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 70


- Tên, chữ ký, địa chỉ của những người có trách nhiệm và có liên quan: Có tác dụng
tạo nên sự ràng buộc pháp lý giữa các đối tượng có liên quan và qua đó tạo nên tính pháp
lý cho chứng từ.
- Nội dung của nghiệp vụ phát sinh: là căn cứ để định khoản và có tác dụng kiểm tra
tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế.
- Đơn vị đo lường: nhằm làm thước đo để thực hiện việc tính tốn ghi chép, tổng hợp
và kiểm tra.
5.1.4.2. Một số mẫu chứng từ
Một số mẫu chứng từ thường sử dụng như sau:

5.1.4.2.1. Phiếu thu tiền
Phiếu thu tiền là căn cứ xác định việc thu tiền đã hoàn thành. Phiếu thu tiền để thủ quỹ
thu tiền, ghi vào sổ quỹ và các sổ kế tốn có liên quan.


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 71

5.1.4.2.2. Phiếu chi tiền
Phiếu chi tiền là căn cứ xác định việc chi tiền đã hoàn thành. Phiếu chi tiền để thủ quỹ
xuất quỹ, ghi vào sổ quỹ và các sổ kế toán có liên quan.

5.1.4.2.3. Phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho xác định là căn cứ xác định số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hóa đã nhập
kho. Phiếu nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho và các sổ kế tốn có liên quan.
Đơn vị:............................
Địa chỉ:..........................

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày.....tháng.....năm ......
Nợ .........................
Số: .........................
Có .........................
- Họ tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận).............................
- Lý do xuất kho: ....................................................................................................
- Nhập tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm .........................................
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
Số
Mã Đơn vị
Đơn Thành
phẩm chất vật tư, dụng cụ
Thực
TT
số
tính Yêu cầu
giá
tiền
sản phẩm, hàng hóa
xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Cộng

x
x
x
x
Tổng số tiền (viết bằng chữ):........................................................................
Số chứng từ kèm theo:..........................................................................

x


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Người lập
(Ký, họ tên)

Trang 72

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Ngày... tháng ... năm ...
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Hoặc phụ trách bộ phận) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)

5.1.4.2.4. Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho xác định là căn cứ xác định số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hóa đã xuất
ra khỏi kho. Phiếu xuất kho làm căn cứ ghi thẻ kho và các sổ kế tốn có liên quan.

Đơn vị:............................
Địa chỉ:..........................

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.....tháng.....năm ......
Nợ .........................
Số: .........................
Có .........................
- Họ tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận).............................
- Lý do xuất kho: ....................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm .........................................
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
Số
Mã Đơn vị
Đơn Thành
phẩm chất vật tư, dụng cụ
Thực
TT
số
tính u cầu
giá
tiền
sản phẩm, hàng hóa
xuất
A
B
C
D
1

2
3
4
Cộng
x
x
x
x
x
Tổng số tiền (viết bằng chữ):........................................................................
Số chứng từ kèm theo:..........................................................................
Ngày... tháng ... năm ...
Người lập Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Hoặc phụ trách bộ phận) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)

5.1.4.2.5. Bảng chấm cơng
Bảng chấm cơng nhằm mục đích xác nhận và tổng hợp ngày công làm việc của người lao
động. Bảng chấm cơng là cơ sở để tính tốn tiền lương, tiền công theo quy định tại doanh
nghiệp.


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 73


Đơn vị: ............................
Bộ phận: .........................

BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng ...... năm ...........

Ngày trong tháng

STT

A

Họ và tên

B

Cộng

Ngạch bậc
lương hoặc
cấp bậc chức
vụ

C

1

2




1

2

3

0

0

Quy ra công
Số
Số
công
công
Số
Số
nghỉ
nghỉ
công
công
Số
việc,
việc,
hưởng hưởng
công
ngừng ngừng
lương lương

hưởng
việc
việc
sản
thời
BHXH
hưởng hưởng
phẩm
gian
100%
....%
lương lương
32

0

33

0

34

0

35

0

36


0

0

Ngày ............. tháng .............. năm ...............
Người chấm công

Phụ trách bộ phận

Người duyệt

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

5.1.4.2.6. Bảng thanh toán lương
Bảng thanh toán là căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động. Bảng
thanh toán lương là cơ sở để hạch toán và ghi sổ kế tốn có liên quan.


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 74

Đơn vị: ............................
Bộ phận: .........................

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Tháng ...... năm ...........

STT

A

Họ và tên

Bậc lương

B

1

Lương sản phẩm

Lương thời gian

Số SP

Số tiền

Số
công

Số tiền

3

4


5

6

Hệ số

2

Nghỉ việc, ngừng việc
Tạm
Phụ cấp
hưởng ......% lương
Tổng số ứng kỳ

Số công
Số tiền
I
9

10

12

13

14

Các khoản phải
khấu trừ vào


Kỳ II được lĩnh

.........

Cộng

Số tiền

Ký nhận

16

18

19

C

Cộng

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): .................................................................................................................................................................................................................................
Ngày ......... tháng.......... năm.............
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

5.1.4.2.7. Biên bản giao nhận tài sản cố định (TSCĐ)
Biên bản giao nhận TSCĐ nhằm xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hồn thành từ
q trình xây dựng hoặc mua sắm, được cấp, biếu tặng. Biên bản giao nhận là căn cứ ghi
sổ kế toán, thẻ TSCĐ và các sổ kế tốn khác có liên quan.
Đơn vị : …………………..
Địa chỉ : ……………………
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ

Ngày …. Tháng …. Năm …..

Số :…………..
Nợ :………….
Có : …………

Căn cứ Quyết định số : ………….. ngày …… tháng …… năm …… của
…………………………………......... về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận TSCĐ gồm :
- Ông / Bà: ………………………. Chức vụ ………….. Đại diện bên giao
- Ông / Bà: ………………………. Chức vụ ………….. Đại diện bên nhận
- Ông / Bà: ………………………. Chức vụ ………….. Đại diện
Địa điểm giao nhận TSCĐ: ..........................................................................
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau :


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

T
T

A

Tên,

hiệu
quy
cách
( cấp
hạng
TSCĐ
)

Số
hiệu

B

C

Nước
sản
xuất
(XD)

Trang 75

Năm

sản
xuất

D

Năm
đưa
vào sử
dụng

1

2

Tính ngun giá TSCĐ

Cơng
suất
(diện
tích
thiết
kế)

3

Gía
mua
(ZS
X)
4


Chi phí
vận
chuyển
5

Chi
phí
chạy
thử
6

Tài
liệu
kỹ
thuậ
t
kèm
theo

Ngun
giá
TSCĐ
7

E

Cộng

DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO

Số thứ
tự
A

Tên, quy cách dụng
cụ, phụ tùng
B

Thủ trưởng bên
nhận
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Đơn vị tính

Số lượng

Gía trị

C

1

2

Kế tốn trưởng bên nhận
(Ký, họ tên)

Người nhận
( Ký, họ tên)


Người giao
( Ký, họ tên)

5.1.4.2.8. Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn là chứng từ xác nhận bên bán đã bán sản phẩm, hàng hóa bán cho người mua.
Hóa đơn là cơ sở ghi nhận doanh thu và ghi sổ kế tốn có liên quan.


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 76

5.1.5 Tổ chức và trình tự xử lý chứng từ kế tốn: Bao gồm các bước.
5.1.5.1 Tổ chức lập chứng từ kế toán
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức việc lập chứng từ kế toán ở tất cả
các bộ phận của đơn vị và quy định trình tự, thời gian luân chuyển từ trên cơ sở quy định
của Nhà nước.
Trình tự luân chuyển chứng từ bao gồm các bước:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình Giám đốc
doanh nghiệp ký duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế tốn.
5.1.5.2 Trình tự xử lý chứng từ kế tốn
Trình tự xử lý chứng từ qua các bước sau đây:
- Lập chứng từ kế toán: Chứng từ được lập đảm bảo đầy đủ các yếu tố quy định, rõ
ràng. Gạch bỏ phần để trống. Khơng được tẩy xóa trên chứng từ. Trường hợp viết sai cần
hủy bỏ, không xé rời ra khỏi cuốn.



Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 77

Việc lập chứng từ phải đảm bảo yêu cầu theo quy định của chế độ kế toán như sau:
+ Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị đều phải được lập chứng từ;
+ Mỗi nghiệp vụ phát sinh chỉ được lập chứng từ một lần:
+ Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với
nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xóa, khơng viết tắt. Số tiền viết
bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số;
+ Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ;
+ Chứng từ kế toán phải đủ các chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ.
- Kiểm tra chứng từ: nhằm đảm bảo tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ; tính hợp pháp,
hợp lệ của nghiệp vụ phát sinh; tính chính xác số liệu, thông tin trên chứng từ và việc
chấp hành quy chế quản lý nội bộ.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ,
các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực, đồng thời báo
ngay cho người chịu trách nhiệm biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế tốn lập khơng đúng thủ tục, nội dung và chữ số khơng
rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ
tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
- Ghi sổ: Sau khi chứng từ được lập đúng quy định thì được ghi vào các sổ kế tốn
có liên quan.
Việc ghi sổ đảm bảo tn thủ một trong các hình thức sổ kế tốn: hình thức Nhật ký
chung, hình thức chứng từ ghi sổ, hình thức nhật ký - sổ cái, hình thức nhật ký – chứng
từ, hình thức kế tốn trên máy vi tính (trình bày ở chương 7).
- Lưu trữ tài liệu kế toán: thời gian lưu trữ tương ứng các loại chứng từ kế toán như
sau:

+ Tối thiểu 5 năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế
toán, gồm cả chứng từ kế toán khơng sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế tốn và lập báo cáo
tài chính.
+ Tối thiểu 10 năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế tốn và
lập báo cáo tài chính.
+ Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế tốn có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về
kinh tế, an ninh, quốc phòng.
5.2 KIỂM KÊ
5.2.1 Khái niệm
Kiểm kê là việc cân, đo, đong, đếm số lượng; xác định và đánh giá chất lượng, giá trị
tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu trong
sổ sách kế toán và số liệu thực tế.
Đơn vị kế toán (doanh nghiệp) phải kiểm kê trong các trường hợp sau:


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 78

+ Cuối kỳ kế tốn (cuối tháng, cuối q, cuối năm tài chính).
+ Chia, tách, hợp nhất, giải thể, chất dứt hoạt động, phá sản, bán cho thuê doanh
nghiệp.
+ Kiểm kê theo yêu cầu quản lý nội bộ.
5.2.2 Phân loại kiểm kê
Có 2 cách phân loại kiểm kê như sau:
- Phân loại căn cứ vào thời điểm kiểm kê người ta phân thành: Kiểm kê định kỳ và
Kiểm kê đột xuất.
+ Kiểm kê định kỳ là kiểm kê vào thời điểm thống nhất của doanh nghiệp.
+ Kiểm kê đột xuất là loại kiểm kê được thực hiện vào một thời điểm bất kỳ theo
yêu cầu của doanh nghiệp hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

- Phân loại theo căn cứ vào phạm vi và đối tượng được kiểm kê thì kiểm kê được
chia thành 02 loại: Kiểm kê toàn bộ và kiểm kê từng phần.
+ Kiểm kê toàn bộ: kiểm kê đối với tất cả các loại tài sản, vật tư, tiền vốn của
doanh nghiệp.
+ Kiểm kê từng phần: kiểm kê trong phạm vi một hoặc một số loại tài sản nào đó.
5.2.3 Phương pháp kiểm kê: Tùy theo đối tượng được kiểm kê mà sử dụng phương
pháp cho phù hợp.
5.2.3.1. Các tài sản thuộc vốn bằng tiền:
- Đếm trực tiếp từng loại tiền đối với tiền mặt, vàng, bạc, kim khí quý,… và lập Biên
bản kiểm kê.
- So sánh kết quả kiểm kê với Sổ Quỹ tiền mặt và Sổ kế toán chi tiết tiền mặt các
loại.
- Mẫu biểu:
Đơn vị:.................................
Địa chỉ:...............................
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho đồng Việt Nam)
Số:............
Hôm nay, vào........ giờ.........ngày.........tháng......... năm .......
Chúng tơi gồm:
- Ơng/Bà:........................................đại diện kế tốn
- Ơng/Bà:........................................đại diện thủ quỹ
- Ơng/Bà:........................................đại diện .............


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 79

Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả như sau:

Số
TT

Diễn giải

Số lượng ( tờ )

Số tiền

A
I
II
1
2
3
4
5

B
Số dư theo sổ quỹ
Số kiểm kê thực tế:
- Loại ................
- Loại ...............
- Loại ...............
- Loại ...............
- ...
Cộng số tiền đã kiểm kê thực tế

1
X

X
................
................
................
................
................
................

2
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....

III

Chênh lệch: (III = I – II)

- Lý do:

x

+ Thừa:..........................................................................................
+ Thiếu:..........................................................................................

- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: ....................................................................

........................................................................................................................
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)

Đơn vị:..................................
Địa chỉ:................................
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quí)
Số:................
Vào ........giờ .........ngày .........tháng ..........năm.... .....
Chúng tơi gồm:
- Ơng/Bà:........................................đại diện kế tốn
- Ơng/Bà:........................................đại diện thủ quỹ
- Ông/Bà:........................................đại diện .............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ (ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quí), kết quả như sau:
STT

Diễn giải

A

B

Đơn

vị tính
C

Số
lượng
1

Đơn giá
2

Tính ra tiền VN
Tỷ giá Tiền VN
3
4

Ghi
chú
D


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 80

Số dư theo sổ quỹ
x
x
Số kiểm kê thực tế
x
x

- Loại
- Loại
......
III Chênh lệch
x
x
(III = I – II)
- Lý do : + Thừa : ....................................................................................
+ Thiếu :....................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: ..................................................................
.....................................................................................................................
I
II
1
2

Thủ quỹ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người chịu trách nhiệm kiểm kê
quỹ
(Ký, họ tên)

5.2.3.2. Hàng tồn kho
- Thực hiện kiểm kê toàn bộ hoặc chọn mẫu hàng tồn kho.

- Xác định hàng tồn kho hư hỏng, lỗi thời.
- So sánh kết quả kiểm kê vật chất với sổ chi tiết.
- Xem xét chất lượng hàng tồn kho.
- Mẫu biểu:


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 81

5.2.3.3. Tài sản cố định
- Thực hiện kiểm kê toàn bộ tài sản cố định hiện có tại doanh nghiệp.
- Dán nhãn tài sản cố định sau khi kiểm kê.
- Đối chiếu giữa số liệu sổ sách với số liệu kiểm kê
Đơn vị :................................
Bộ phận:...............................
Mã đơn vị QHNS:.................
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TSCĐ
Số:............
Thời điểm kiểm kê..........................giờ.........ngày.......tháng........năm .....
Ban kiểm kê gồm:
- Ông /Bà .............................chức vụ .........................................đại
diện.....................................................Trưởng ban
- Ông /Bà ............................ chức vụ ..........................................đại
diện.................................................... Ủy viên
- Ông/Bà...............................chức vụ...........................................đại
diện.................................................... Ủy viên
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:

49


S
T
T

Tên
tài
sản
cố
định

A

B

Theo sổ kế tốn

Theo kiểm kê

Chênh lệch

Mã số
TSCĐ

Nơi
sử
dụng

Số
lượng


Ngun
giá

Giá trị
cịn lại

Số
lượng

Ngun
giá

Giá trị
còn lại

Số
lượng

Nguyên
giá

Giá
trị
còn
lại

Ghi
chú


C

D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

E

Cộn
x
x
x
g
Thủ trưởng đơn vị

(Ý kiến giải quyết số chênh lệch)

x
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

x
Trưởng Ban kiểm kê
(Ký, họ tên)

5.2.4 Vai trị của kế tốn trong việc kiểm kê.
- Trước khi tiến hành kiểm kê: phải lập Ban kiểm kê do thủ trưởng đơn vị chỉ định
trong đó có sự tham gia của kế toán.
- Trong khi kiểm kê kế toán đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với biên bản kiểm kê để
phát hiện chênh lệch.
- Sau khi kiểm kê hồn thành, kế tốn phải căn cứ vào kết quả kiểm kê và ý kiến giải
quyết khoản chênh lệch mà tiến hành điều chỉnh sổ kế toán.

x


Chương 5. Chứng từ và kiểm kê

Trang 82

BÀI TẬP

1. Nêu sự cần thiết của chứng từ kế toán? Các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán?
2. Số liệu tại một doanh nghiệp sản xuất gỗ như sau:
- Ngày 01/01/20X4, Thu tiền góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt của ông H: 80.000.000

đồng.
- Ngày 03/01/20X4, Chi trả tiền cước điện thoại bằng tiền mặt theo hóa đơn 809307 ngày
02/01/20X4, số tiền chưa thuế 135.092, thuế GTGT 13.509 đồng.
- Ngày 10/01/20X4, Nhập kho gỗ tròn nguyên liệu chưa trả tiền của ơng X, số lượng 60
ster, đơn giá (khơng có thuế gtgt) 200.000 đồng/ster.
- Ngày 15/01/20X4, nhập kho gỗ thanh nguyên liệu chưa trả tiền của công ty Y, số lượng
20 m3, đơn giá (chưa thuế gtgt) 1.100.000 đồng/m3, thuế gtgt 10%.
- Ngày 20/01/20X4, xuất kho 20 ster gỗ tròn nguyên liệu và 10 m3 gỗ thanh nguyên liệu
để sản xuất thành phẩm.
Yêu cầu: Lập chứng từ các nghiệp vụ nêu trên.


Chương 6. Kế tốn các q trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Trang 83

CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH
Mục tiêu của chương:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bắt đầu từ khâu mua nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, tài sản cố định để chuẩn bị cho quá trình sản xuất kinh doanh; tiến hành sản
xuất sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm. Sau một thời kỳ hoạt động, doanh nghiệp sẽ xác định kết
quả lãi lỗ. Chương này giúp người học hiểu được quy trình kế tốn của q trình sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp. Đồng thời người học hiểu được nguyên tắc, phương pháp kế toán để
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các giai đoạn: mua hàng, sản xuất, kinh doanh
và xác định kết quả kinh doanh.
6.1.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH

NGHIỆP

Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của
mình bằng cách mua ngun vật liệu, máy móc thiết bị, thuê lao động của con người … để
tiến hành sản xuất tạo ra sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm đó. Qua việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm đó doanh nghiệp xác định được kết quả lãi lỗ của một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Vì vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp sản xuất bao gồm
các quá trình: Mua và cung cấp nguyên vật liệu; sản xuất và tiêu thụ.
Doanh nghiệp thương mại là doanh nghiệp thực hiện quá trình kinh doanh của mình
bằng q trình lưu chuyển hàng hóa. Q trình lưu chuyển hàng hóa là q trình đưa hàng
hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thơng qua hình thức mua và bán. Vì vậy,
hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp thương mại bao gồm q trình mua hàng
hóa và bán hàng hóa.
6.2. KẾ TỐN Q TRÌNH MUA
6.2.1. Khái niệm:
Mua vào là q trình đầu tiên của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, đây là hoạt
động trao đổi tiền hàng giữa người mua và người bán. Q trình mua hàng nói chung là
quá trình tài sản của doanh nghiệp được biến đổi từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng
hóa, ngun vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định…
6.2.2. Nhiệm vụ kế tốn q trình mua:


Chương 6. Kế tốn các q trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Trang 84

Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình mua vào các loại tài sản cố định,
nguyên vật liệu, hàng hóa… theo số lượng, chất lượng, giá cả, qui cách…; đồng thời
tính chính xác giá thực tế các loại tài sản mua vào.
- Phản ánh và giám đốc chặt chẽ tình hình bảo quản và sử dụng các loại tài sản theo yêu

cầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
6.2.3. Tài khoản chủ yếu:
Kế tốn q trình mua hàng nói chung sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
+ Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
+ Tài khoản 152 “Nguyên liệu vật liệu”
+ Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”
+ Tài khoản 156 “Hàng hóa”
+ Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình”
+ Tài khoản 213 “Tài sản cố định vơ hình”
+ Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
+ Tài khoản 214 “Hao mòn tài sản cố định”
-

Kết cấu của các tài khoản này như sau:
Tài khoản “ Hàng mua đang đi đường”

NỢ
-

Trị giá hàng hóa, nguyên vật liệu… mua vào
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn
đang đi đường.
SỐ DƯ: Trị giá hàng mua còn đang đi
đường.

-

Trị giá hàng mua đi
đường về nhập kho
hoặc đã chuyển bán

thẳng.

Tài khoản “ Nguyên liệu, vật liệu”

NỢ
-

Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập
kho.
SỐ DƯ: Trị giá hàng mua còn đang đi
đường.

-

-

Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập
kho.
SỐ DƯ: Trị giá thực tế của cơng cụ, dụng
cụ tồn kho.

-



Trị giá thực tế của
nguyên liệu, vật liệu
xuất kho.

Tài khoản “ Cơng cụ, dụng cụ”


NỢ





Trị giá thực tế của
cơng cụ, dụng cụ xuất
kho.


Chương 6. Kế tốn các q trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Trang 85

Tài khoản “ Hàng hóa”

NỢ
NỢ

NỢ
-

-

Trị giá mua của hàng hóa nhập kho.
Chi phí mua hàng hóa phát sinh trong kỳ.
SỐ DƯ: Trị giá mua thực tế của hàng hóa tồn
Tài khoản “ Tài sản

kho.

-



Trị giá mua của hàng
hóa xuất kho.
Chi phí mua hàng phân
bổ cho hàng bán ra.

TS cố định hữu hình”

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình tăng
trong kỳ.
SỐ DƯ: Nguyên giá tài sản cố định hữu
hình hiện cịn.

-


Ngun giá tài sản cố
định hữu hình giảm
trong kỳ.

Tài khoản “ Tài sản cố định vơ hình”

NỢ
-


Ngun giá tài sản cố định vơ hình tăng
trong kỳ.
SỐ DƯ: Ngun giá tài sản cố định vơ
hình hiện cịn.

-

Ngun giá tài sản cố định
vơ hình giảm trong kỳ.

Tài khoản “ Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”

NỢ
-

Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được
khấu trừ.
SỐ DƯ: Số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ, số thuế GTGT đầu
vào được hoàn lại nhưng ngân sách
nhà nước chưa hồn trả.

-





Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã
khấu trừ.

Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ.
Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.


Chương 6. Kế tốn các q trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Tài khoản “ Hao mòn tài sản cố định”

NỢ
-

-

Giá trị hao mòn tài sản cố
định giảm trong kỳ.

Trang 86



Trị Giá trị hao mịn tài sản cố định tăng trong kỳ.
SỐ DƯ: Giá trị hao mòn tài sản cố định giảm.

6.2.4. Ví dụ và sơ đồ kế tốn:
6.2.4.1. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
* Mua trả tiền ngay:
Ví dụ 1: Doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu về nhập kho, đã trả ngay bằng tiền
mặt theo giá mua chưa có thuế 20.000.000 đồng, thuế GTGT 5% trên giá mua, chi phí bốc
xếp 500.000 đồng. Kế tốn lập định khoản.

Nợ TK 152

20.500.000

Nợ TK 133

1.000.000

Có TK 111

21.500.000

 Mua thanh tốn bằng tiền tạm ứng:
Ví dụ 2: Doanh nghiệp nhập kho một số cơng cụ, dụng cụ theo phiếu thanh tốn tạm ứng
của nhân viên mua hàng: trị giá mua chưa thuế 5.000.000 đồng, thuế GTGT 10% trên giá
mua, chi phí vận chuyển bốc xếp 200.000 đồng. Kế toán lập định khoản.
Nợ TK 153

5.200.000

Nợ TK 133

500.000

Có TK 141

5.700.000

 Mua chưa trả tiền cho người bán:
Ví dụ 3: Doanh nghiệp mua một số hàng hóa về nhập kho: Trị giá mua chưa có thuế

35.000.000 đồng, thuế GTGT 10% trên giá mua, tiền chưa trả cho người bán. Kế toán lập
định khoản.
Nợ TK 156

35.000.000

Nợ TK 133

3.500.000


Chương 6. Kế tốn các q trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Có TK 331



Trang 87

38.500.000

Mua thanh tốn bằng tiền đi vay:
Ví dụ 4: Doanh nghiệp mua một máy thiết bị về sử dụng cho phân xưởng sản xuất có
tổng trị giá thanh tốn 220.000.000 đồng (trong đó bao gồm thuế GTGT 20.000.000)
được thanh tốn bằng tiền vay dài hạn ngân hàng; chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng
tiền gửi ngân hàng 10.000.000 đồng. Kế tốn lập định khoản.
a) Nợ TK 211 200.000.000
Nợ TK 133
20.000.000
Có TK 341 220.000.000

b) Nợ TK 211
10.000.000
Có TK 112
10.000.000
SƠ ĐỒ KẾ TỐN Q TRÌNH MUA HÀNG
(Đối với phương pháp khấu trừ thuế GTGT)
TK 111; 112

TK 152; 153; 156
(1)

TK 141

TK 133
(2)

TK 331; 341

TK 211; 213

(3)


Chương 6. Kế tốn các q trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Trang 88

Giải thích:
(1): Mua hàng hóa, nguyên vật liệu, TSCĐ trả ngay bằng tiền
(2): Mua hàng hóa, ngun vật liệu…. thanh tốn bằng tiền tạm ứng

(3): Mua hàng hóa, nguyên vật liệu, TSCĐ chưa trả tiền hoặc thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn
6.2.4.2. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Kế tốn q trình mua hàng nói chung được thực hiện tương tự như trên, nhưng số thuế
GTGT của hàng hóa, ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, tài sản cố định mua vào không được
khấu trừ mà được hạch toán vào giá mua thực tế của các loại tài sản mua vào.
6.3. KẾ TỐN Q TRÌNH SẢN XUẤT
6.3.1. Khái niệm:
Quá trình sản xuất là quá trình phát sinh các chi phí ngun vật liệu, chi phí hao mịn
TSCĐ, chi phí tiền lương của cơng nhân sản xuất và các chi phí khác về tổ chức và quản lý
sản xuất. Kế tốn q trình sản xuất là tập hợp các chi phí thực tế đã phát sinh trong q
trình sản xuất của doanh nghiệp theo tính chất kinh tế, theo cơng dụng và nơi sử dụng chi
phí, rồi tổng hợp một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào tài khoản tính giá thành để xác định
giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành.
Theo qui định hiện nay giá trị của thành phẩm hay sản phẩm dở dang được xác định trên
cơ sở 3 loại chi phí:
- Chi phí nguyên liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung.
6.3.2. Nhiệm vụ kế tốn q trình sản xuất:
- Phản ánh một cách có hệ thống chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, đồng thời giám
đốc các chi phí đó theo định mức kinh tế kỹ thuật, theo dự toán và theo giá thành thực
tế sản phẩm hồn thành nhập kho trong kỳ một cách chính xác.
- Theo dõi chặt chẽ về mặt số lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành cả về mặt hiện
vật và giá trị.
- Cung cấp các tài liệu cần thiết cho các bộ phận có liên quan.
6.3.3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tập hợp các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất theo tính chất kinh tế,
cơng dụng, đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành theo nguyên tắc:



Chương 6. Kế tốn các q trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh

-

-

Trang 89

Các chi phí trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm tùy theo nội dung sẽ
được tập hợp trực tiếp vào bên Nợ các tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”,
hay “chi phí nhân cơng trực tiếp” theo từng phân xưởng sản xuất, theo từng đối tượng
tập hợp chi phí và tính giá thành.
Các chi phí mang tính chất chung phục vụ cho việc tổ chức, quản lý sản xuất ở các
phân xưởng sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí và tính giá
thành khác nhau sẽ được tập hợp vào bên Nợ tài khoản “Chi phí sản xuất chung”.

Bước 2: Tổng hợp và phân bổ các chi phí đã tập hợp ở bước 1 cho từng đối tượng tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo nguyên tắc:
-

Đối với chi phí trực tiếp: Cuối tháng kế toán tổng hợp theo đúng các khoản mục chi
phí và phân bổ trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó.
Đối với chi phí sản xuất chung: Kế tốn phải phân bổ chi phí đã tập hợp được cho các
đối tượng có liên quan theo các tiêu thức phân bổ hợp lý thể hiện được mối quan hệ
giữa chi phí với khối lượng cơng việc trong kỳ theo cơng thức sau:

Số chi phí SXC
phân bổ cho từng
đối tượng


Tổng chi phí SXC cần phân bổ

=

x
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các
đối tượng

Tiêu thức phân
bổ của từng
đối tượng

Thơng thường người ta phân bổ chi phí sản xuất chung theo tỷ lệ tiền lương của công nhân
sản xuất hay tỷ lệ chi phí trực tiếp đã tiêu hao của các đối tượng có liên quan.
Bước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất được diễn ra thường xuyên và liên tục cho nên tại bất kỳ thời điểm
nào trong quá trình sản xuất cũng tồn tại hình thái sản phẩm dở dang. Bộ phận chi phí gắn liền
với sản phẩm dở dang không thể theo dõi riêng được nên trước khi tính giá thành của các sản
phẩm đã hồn thành, kế tốn phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Giá thành của sản phẩm hồn thành được xác định theo cơng thức sau:

Tổng giá
thành SX
thực tế của
sản phẩm
hồn thành

=


Giá trị
sản
phẩm dở
dang
đầu kỳ

+

Chi phí
sản xuất
phát
sinh
trong kỳ

_

Chi phí
sản xuất
giảm
trong kỳ

_

Giá trị
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ


Chương 6. Kế tốn các q trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh


Giá thành đơn vị sản phẩm

Trang 90

Tổng giá thành sản phẩm

=
Khối lượng sản phẩm hoàn thành

6.3.4. Tài khoản chủ yếu:
Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
+ TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
+ TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
+TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
+TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Kết cấu của các tài khoản này như sau:
Tài khoản “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”

NỢ
-

Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm

-



Kết chuyển chi phí ngun vật

liệu trực tiếp để tính giá thành
sản phẩm

Tài khoản “ Chi phí nhân cơng trực tiếp”

NỢ
-

Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất bao
gồm: Tiền lương, tiền cơng và các
khoản trích theo lương theo qui định

-

Kết chuyển chi phí nhân cơng
trực tiếp để tính giá thành sản
phẩm.

Tài khoản “ Chi phí sản xuất chung”

NỢ
-

Tập hợp các chi phí phát sinh trong
kỳ ở phân xưởng sản xuất có liên
quan đến sản xuất sản phẩm.

-




Kết chuyển chi phí sản xuất
chung để tính giá thành sản
phẩm.




Chương 6. Kế tốn các q trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Trang 91

Tài khoản “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

NỢ

SỐ DƯ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ.
Số phát sinh: Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung được kết
chuyển.
6.3.5. Ví dụ và sơ đồ kế tốn:
SỐ DƯ: Chi phí sản xuất kinh doanh cịn dở dang cuối kỳ.

-



Số Giá thành thực tế
của sản phẩm hoàn
thành nhập kho, gửi

bán hoặc tiêu thụ.

6.3.5.Ví dụ và sơ đồ kế tốn
Ví dụ 5: Trích tài liệu kế tốn tại một phân xưởng sản xuất một loại sản phẩm “A” như sau:
 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
1/ Nguyên liệu chính xuất kho để sản xuất sản phẩm “A” trị giá 15.000.000 đồng.
2/ Vật liệu phụ mua đã thanh toán bằng tiền mặt được đưa ngay vào phân xưởng để sản
xuất sản phẩm “A”: Trị giá mua chưa có thuế 3.000.000 đồng, thuế GTGT 5%/giá mua.
Kế toán lập định khoản:
1. Nợ TK 621
Có TK 152
2. Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111

15.000.000
15.000.000
3.000.000
150.000
3.150.000

 Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp:
3. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm “A” 5.000.000
đồng
4. Trích Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn
theo tỷ lệ giả định là 24%/tiền lương phản ánh vào chi phí.
Kế tốn lập định khoản
3. Nợ TK 622
Có TK 334


5.000.000
5.000.000


×