Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

KHGD LỊCH sử 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.33 KB, 21 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MƠN HỌC (2020 – 2021)
Mơn: Lịch sử 12

SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT DTNT TỈNH
---------------

Tiết
PPCT

---------------

Tuần

Chương

Bài/chủ đề

1

Chương I
Sự
hình
thành trật tự
thế giới mới
sau
chiến
tranh thế giới
thứ 2
(1945–1949)


Bài 1
Sự hình thành
trật tự thế giới
mới sau chiến
tranh thế giới thứ
2 (1945 – 1949)

Chương II
Liên Xô và các
nước Đông
Âu (19451991). Liên

Bài 2
Liên Xô và các
nước Đông Âu
(1945-1991). LB
Nga (1991-2000)

Mạch nội dung kiến thức

u cầu cần đạt
(Theo chương trình mơn học)

Thời
lượng
(Số
tiết)

Hình thức tổ chức
dạy học


PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
1

2,3

1,2

I. Sự hình thành hội nghị
Ianta (2- 1945) và những
thỏa thuận của ba cường
quốc.
II. Sự thành lập Liên hợp
quốc.

I. Liên Xô, các nước Đông Âu
1945- nữa đầu những năm
70
1. Liên Xô:
a) Công cuộc khơi phục kinh
1

1. Về kiến thức:
- HS nắm và trình bày được 1 cách
khái quát tình hình thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ II: Hội
nghị Ianta, Sự thành lập tổ chức
Liên Hợp Quốc.
- HS rút ra được thành nhân tố
chủ yếu chi phối đến nền chính trị

thế giới và các quan hệ quốc tế
trong suốt thời gian nửa cuối thế
kỉ XX.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, khái
quát, nhận định, đánh giá vấn đề
LS
- Rèn luyện kĩ năng so sánh với LS
Việt Nam.

1

1.Kiến thức:
-HS trình bày được: Tình hình của
Liên Xơ trong giai đoạn 1945 1991 và Liên bang Nga (1991 2000): khó khăn của Liên Xô sau

2

a.Mục tiêu: Tạo
hứng thú cho HS,
thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b.Phương pháp:
GV khái quát lại
nội dung của lịch
sử thế giới hiện

đại (1917- 1945)và
dẫn dắt vào bài
mới với những nội
dung liên quan
giữa bài CTTG II
với bài mới “Sự
hình thành trật tự
thế giới mới sau
CTTG thứ II”.
a. Mục tiêu:
-Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập

Ghi
chú


tế (1945 - 1950)
b) Liên Xô tiếp tục xây dựng
CNXH
(từ năm 1950 đến nửa đầu
những năm 70)
II. Liên Xô, Đông Âu từ giữa
những năm 70 đến 1991.
Mục 1, 2: Không dạy
3. Nguyên nhân tan rã của
chế dộ XHCN ở Liên Xô và các
nước Đông Âu.

III. Liên Bang Nga từ năm
1991 đến năm 2000.

bang Nga
(1991-2000)

4

2

Chương III
Các nước Á,
Phi và Mĩ la
tinh
(1945 - 1949)

Bài 3
Các nước Đông
Bắc Á

I. Nét chung về khu vực ĐBA
1. Khái quát
2. Những biến đổi của Đông
Bắc Á sau CTTG 2
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước
CHNDTH và 10 năm xây
dựng chế độ mới (19491959)
a. Sự thành lập nước
CHNDTH

* Ý nghĩa sự thành lập nước
CHNDTH
Mục II.2. Không dạy
Mục II.3. Công cuộc CC
mở cửa
2

chiến tranh thế giới thứ 2; công
cuộc khôi phục kinh tế từ 1945 1950; Công cuộc xây dựng CNXH,
đấu tranh chống sự phá hoại của
phương Tây; sự sụp đổ của nước
Liên Xô và sự ra đời của Liên bang
Nga.
-HS trình bày được biểu hiện của
cuộc khủng hoảng của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đơng
Âu. Phân tích được ngun nhân
tan rã của chế độ XHCN ở các
nước này và liên hệ với công cuộc
xây dựng CNXH ở nước ta.
- Trình bày được tình hình Liên
Bang Nga trong thập niên 90 sau
khi Liên Xô tan rã.
- Phân tích được mối quan hệ
LBN-VN hiện nay.
2. Kỷ năng. Phân tích, so sánh và
nhận xét các vấn đề lịch sử
1.Kiến thức :
-HS nắm và trình bày được: sự ra
đời và ý nghĩa nước CHDCND

Trung Hoa
-Nêu được những thành tựu của
nhân dân Trung Quốc trong thời
kỳ cải cách mở cửa. Liên hệ mối
quan hệ VN - TQ ngày nay.
2.Kỹ năng
- Rèn luyện HS khả năng khái quát,
tổng hợp, phân tích, đánh giá lịch
sử.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích,
tổng hợp để hiểu được thực chất

của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
-Liên hệ mối quan
hệ ngoại giao Liên
Bang Nga- Việt
Nam hiện nay.
b. Phương pháp:
GV đặt câu hỏi: Em
hãy nêu vai trị của
Liên Xơ tong cuộc
chiến tranh thế
giới lần thứ 2?
HS vận dụng kiến
thức cũ để trả lời.

1


a.Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b.Phương pháp:
GV cho học sinh
làm việc cặp đơi,
trả lời câu hỏi: Em
hãy trình bày một
bài hiểu biết của
mình về khu vực
Đơng Bắc Á? HS


thảo luận và trình
bày.

của các vấn đề hoặc sự kiện.

4,5
6

3

7


4

Bài 4
Các nước Đông
Nam Á và Ấn Độ

Bài 5
Các nước Châu
Phi và Mĩ la tinh

I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập của các quốc
gia độc lập ở ĐNA
a. Vài nét chung về q trình
đấu tranh giành độc lập
b. Lào. (chỉ nêu các gđ)
c. Cam -pu-chia. (chỉ nêu các
gđ)
2. Quá trình xây dựng và
phát triển của các nước ĐNA
a. Nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN (Lập bảng về 2
ch/lược phát triển…)
b. Nhóm các nước Đơng
Dương.( Khơng dạy)
c. Các nước khác ở ĐNA
(Khơng dạy)
3. Sự ra đời và phát triển của
ASEAN.
a. Hồn cảnh.

b. Mục tiêu
c. Nguyên tắc hoạt động:
d. Hoạt động:
e. Vai trị:
II. Ấn Độ
1. Cuộc đấu tranh giành độc
lập
2. Cơng cuộc xây dựng đất
nước
I. Các nước Châu Phi - Vài
nét về quá trình đấu tranh
giành độc lập.

3

1. Kiến thức
-Biết được những nét lớn về quá
trình đấu tranh giành độc lập của
các quốc gia Đơng Nam Á, những
mốc chính của tiến trình cách
mạng Lào và CM Campuchia.
- Hiểu một cách khái quát về
những nét chính về sự phát triển
kinh tế của các nước trong khu
vực Đơng Nam Á
-Trình bày được hồn cảnh ra đời,
mục đích thành lập và q trình
phát triển của tổ chức ASEAN.
-Nêu được những nét lớn về quá
trình đấu tranh giành độc lập và

thành tựu xây dựng đất nước của
nhân dân Ấn Độ.
2. Kĩ năng
-Rèn luyện HS khả năng khái quát,
tổng hợp, phân tích, đánh giá lịch
sử.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược
đồ để xác định vị trí các quốc gia,
thủ đơ, năm giành độc lập hoặc
trình bày các sự kiện tiêu biểu của
phong trào giành độc lập.

2

a.Mục tiêu:
-Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
-Rút ra được mối
quan hệ giữa cách
mạng 3 nước Đông
Dương trong quá
khứ và hiện tại.
b.Phương pháp:
GV đặt câu hỏi: GV
cho HS quan sát

lược đồ các nước
ĐNA hiện nay và
nêu câu hỏi: Em
hãy kể tên các
nước trong khu
vực ĐNÁ? Những
hiểu biết của em
về khu vực này?
HS thảo luận cặp
đôi và trả lời

1.Kiến thức:
- HS trình bày được khái quát
phong trào đấu tranh giành và bảo
vệ độc lập của nhân dân châu Phi
và khu vực Mĩ La Tinh sau chiến

1

a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập


8

4


Chương IV
Mĩ, Tây Âu,
Nhật Bản
(1945–2000)

Bài 6
Nước Mĩ

II. Các nước Mĩ La Tinh - Vài
nét về quá trình giành và
bảo vệ độc lập.

tranh TG thứ 2.
- HS rút ra được nhận xét của
phong trào này.
- HS liên hệ được cách mạng VN
với cách mạng thế giới.
2. Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng đánh
giá những sự kiện tiêu biểu , khái
quat, tổng hợp vấn đề.

I. Nước Mỹ từ năm 1945
đến năm 1973
1. Về kinh tế
2. Về khoa học kỹ thuật
3. Chính sách đối ngoại

1. Kiến thức:- HS trình bày được
tình hình phát triển của nước Mỹ
sau chiến tranh thế giới thứ hai

(1945 - 2000).
- Nhận thức được vị trí vai trị
hàng đầu của Mỹ trong đời sống
quốc tế.
- Hiểu được những thành tựu cơ
bản của Mỹ trong lĩnh vực khoa
học - kỹ thuật.
- Trình bày và phân tích được
ngun nhân dẫn đến sự phât
triển đó.
- Nêu và phân tích, rút ra nhận xét
về chính sách đối ngoại của Mĩ từ
1945- 2000.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng
phân tích, tổng hợp để hiểu được
thực chất của các vấn đề hoặc sự
kiện.
1. Kiến thức:
-HS trình bày được tình hình phát
triển về mọi mặt của các nước Tây

II. Nước Mĩ từ 1973-1991
1. Kinh tế:
2. Đối ngoại
III/ Nước Mĩ từ 1991-2000
1. Kinh tế:
2.Khoa học - kỹ thuật:
3. Đối ngoại

9


5

Bài 7
Tây Âu

I. Tây âu từ 1945 - 1950
II. Tây âu từ 1950 - 1973
III. Tây âu từ 1973 - 1991
4

1

1

của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b.Phương pháp:
-GV cho HS quan
sát lược đồ Châu
Phi và lược đồ khu
vực Mĩ La Tinh.
-Đặt câu hỏi: Em
hãy nêu một vài
hiểu biết của mình
về khu vực châu
Phi và Mĩ La Tinh
hiện nay?
a. Mục tiêu: Tạo

hứng thú cho HS,
thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học. Liên
hệ mối quan hệ
ngoại giao Việt
Nam- Hoa Kỳ ngày
nay
b. Phương pháp:
GV cho HS quan
sát lược đồ nước
Mĩ và nêu câu hỏi:
Em hãy nêu một
vài hiểu biết về đất
nước này?
a. Mục tiêu: Tạo
hứng thú cho HS,
thu hút HS sẵn


IV. Tây âu từ 1991 – 2000
V.Liên minh Châu Âu (EU)
1.Quá trình hình thành và
phát triển:
2. Mục tiêu:
3/ Quan hệ ngoại giao Việt
Nam – EU


Âu từ 1945-2000.
-Phân tích nguyên nhân của sự
phát triển KT giai đoạn 19531973.

sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học
b. Phương pháp:
GV trên cơ sở
phần kiểm tra bài
cũ của HS về chính
sách đối ngoại của
Mĩ (1945-1973) để
dẫn dắt vào bài.
HS chú ý lắng
nghe.

-Nêu và phân tích được chính sách
đối ngoại của Tây Âu từ 19451973.
-Trình bày được quá trình hình
thành và phát triển của một Châu
Âu thống nhất ( EU)
2. Kĩ năng:- Rèn luyện cho hs kĩ
năng phân tích, nhất là kĩ năng tư
duy có tính khái qt xem xét các
vấn đề của khu vực.


10

5

Bài 8
Nhật Bản

11
12

6

Chương V
Quan hệ
quốc tế

I. Nhật Bản từ 1945 - 1952
I. Nhật Bản từ 1952 - 1973
I. Nhật Bản từ 1973 – 1991
I. Nhật Bản từ 1991 - 2000
(Không dạy ch/trị-XH
qua các gđ)

Bài 9
Quan hệ quốc tế
trong và sau thời
5

1.Kiến thức:
- HS trình bày được quá trình phát

triển tổng quát của nước Nhật Bản
từ sau chiến tranh thế giới II.
- HS nêu được những thành tựu
cơ bản trong lĩnh vực kinh tế, khoa
học- kỷ thuật. Phân tích ngun
nhân của sự phát triển « thần kỳ »
của nền KT Nhật.
- HS nêu và phân tích được chính
sách đối ngoại cơ bản của Nhật
Bản từ sau chiến tranh thế giới
thứ II đến nay.Liên hệ mối quan hệ
VN- NB hiện nay.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS kỹ năng phân
tích, tổng hợp, lập niên biểu
1. Kiến thức: Yêu cầu học sinh :
-HS trình được bày nét chính của
quan hệ quốc tế sau chiến tranh
thế giới thứ hai

1

a.Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.

b.Phương pháp:
GV trên cơ sở kiêm
tra bài cũ của HS
về các nước Tây
Âu, có thể dẫn dắt
vào bài Nhật Bản.
HS chú ý lắng
nghe.

2

a.Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện


13

7

(1945 – 2000)

kì ch/tranh lạnh

Chương VI
Cách mạng
khoa học
cơng nghệ và
xu thế tồn

cầu hóa

Bài 10
Cách mạng khoa
học cơng nghệ và
xu thế tồn cầu
hóa nửa sau thế
kỉ XX

I. Cuộc cách mạng khoa
học–cơng nghệ
1. Nguồn gốc, đặc điểm.
2. Tác động
II. Xu hướng toàn cầu hóa và
ảnh hưởng của nó

- HS phân tích được nguồn gốc của
mâu thuẩn Đông- Tây và biểu hiện
của sự đối đầu Đơng- Tây. Từ đó
rút ra khái niệm « chiến tranh
lạnh ».
- HS nêu được những biểu hiện
của xu thế hịa hỗn Đơng – Tây và
chiến tranh lạnh chấm dứt. Giải
thích được ngun nhân vì sao LX
và Mĩ tun bố chấm dứt chiến
tranh lạnh.
- HS trình bày được quan hệ quốc
tế sau chiến tranh lạnh
- HS nêu và phân tích được xu thế

phát triển của thế giới thế kỉ XXI.
Lấy dẫn chứng để chứng minh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư
duy, phân tích, khái quát, tổng hợp
1. Kiến thức:
-HS trình bày được nguồn gốc và
đặc điểm của cuộc cách mạng KHCN.
-HS nêu được khái niệm “tồn cầu
hóa” và phân tích tác động của nó.
-HS giải thích được “Tồn cầu hóa
là cơ hội và là thách thức đối với
các nước đang phát triển. Trong
đó có Việt Nam”.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ
năng phân tích, đánh giá, tổng
hợp các sự kiện,đọc tranh ảnh

6

nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b.Phương pháp:
-GV sử dụng lược
đồ Châu Âu sau
chiến tranh thế
giới thứ 2, và hỏi
HS: Điểm khác biệt
của Tây Âu và

Đông Âu sau chiến
tranh thế giới thứ
2?
-HS suy nghĩ trả
lời. -GV nhận xét
và dẫn dắt vào bài.

1

a.Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học. Liên
hệ mối quan hệ
ngoại giao Liên
Bang Nga- Việt
Nam hiện nay.
b.Phương pháp:
GV đặt câu hỏi:
Hiện nay thế giới
đang sống trong
cuộc cách mạng
cơng nghệ lần thứ
mấy? Có những



14

7

Bài 11
Tổng kết Lịch sử
thế giới hiện đại
1945 - 2000

I. Phân kỳ lịch sử thế giới
hiện đại (1945-1991)
1. Giai đoạn1945-1991: Thế
giới trong cuộc chiến tranh
lạnh)
2. Giai đoạn 1991-2000:
(Thành tựu: HD học sinh đọc
thêm)
II. Những nội dung chủ yếu
của lịch sử thế giới từ sau
năm 1945
1. Giai đoạn1945-1991
a. Trật tự thế giới mới

b. CNXH

c. Phong trào giải phóng
dân tộc

15


8

1. Kiến thức.
I. Chương I. Trật tự thế giới mới
sau chiến tranh thế giới thứ hai.
II. Chương II. Liên Xô và các nước
Đông Âu (1945-1991) và Liên Bang
Nga (1991-2000)
III. Chương III. Các nước Á, Phi và
Mĩ latinh (1945-2000)
IV. Chương IV. Mĩ-Tây Âu-Nhật Bản
V. Chương V. Quan hệ quốc tế
(1945-2000)
VI. Chương VI. Cách mạng khoa
học-Công nghệ.
2. Kỹ năng.
-Rèn luyện cho học sinh các kỹ
năng: đọc, phân tích, chọn đáp án
đúng nhất. Kỹ năng làm bài tập
trắc nghiệm.

Kiểm tra 1 tiết

1

thành tựu gì nổi
bật?
HS vận dụng kiến
thức cũ để trả lời.
a. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học
b. Phương pháp:
GV? Các em đã
học xong phần lịch
sử thế giới 1945
đến 2000 thông
qua các nội dung
gì? HS thảo luận
cặp đơi và trả lời.
GV nhận xét và
dẫn dắt.

(1 tiết)

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 - 2000

16
17

8,9

Chương I
Việt Nam từ
năm 1919

đến năm
1930

Bài 12
Phong trào dân
tộc dân chủ ở
Việt Nam từ năm
1919 đến năm
1925

I. Những chuyển biến mới
về kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội ở Việt Nam sau
chiến tranh thế giới thứ
nhất
1.Chính sách khai thác thuộc
địa lần 2 của thực dân Pháp.
2. Mục I.2: Khuyến khích HS
tự đọc)
3..Những chuyển biến mới
về kinh tế, chính trị, văn hóa,
xã hội ở Việt Nam sau chiến
7

2. Kĩ năng: Bồi dưỡng cho học sinh
kĩ năng đối chiếu, so sánh và khả
năng phân tích các sự kiện lịch sử.

2


a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học
b. Phương pháp:
GV cho HS quan
sát 2 lược đồ khai
thác thuộc địa lần


tranh thế giới thứ nhất
II. Phong trào DTDC ở VN
1919-1925 (tt)
1. Hoạt động của PBC, PCT và
một số người Việt Nam sống
ở nước ngoài (HS tự đọc)
2. Hoạt động của tư sản, tiểu
tư sản và CN Việt Nam

18
19
20

9,10

21


11

Bài 13
Phong trào dân
tộc dân chủ ở
Việt Nam từ 1925
- 1930

Chương II
Việt Nam từ
1930 - 1945

Bài 14
Phong trào cách
mạng 1930 1935

1 và 2 của TD Pháp
tại Việt Nam. Đặt
câu hỏi: Em hãy
rút ra điểm khác
nhau của cuộc
khai thác thuộc địa
lần 2 so với lần 1
của TD Pháp?

Mục I. Sự ra đời và hoạt
động của ba tổ chức cách
mạng.
Mục II.1. Sự xuất hiện các tổ

chức cộng sản năm 1929.
Mục II.2. Hội nghị thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam.

1. Kiến thức
Biết được những sự kiện tiêu biểu
thể hiện sự phát triển của phong
trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
dưới tác động của các tổ chức
cách mạng có khuynh hướng dân
tộc dân chủ.
Hiểu được sự ra đời của ba tổ
chức cộng sản ở Việt Nam là kết
quả của sự lựa, chọn sàng lọc lịch
sử.
2. Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng
phân tích tính chất, vai trị lịch sử
của các tổ chức, đảng phái chính
trị, đặc biệt là ĐCSVN do NAQ sáng
lập

3

a. Mục tiêu: Tạo

I. Việt Nam trong những
năm 1929- 1933.
1. Tình hình kinh tế.
2. Tình hình xã hội.
II. Phong trào cách mạng

1930- 1931 với đỉnh cao Xô
viết Nghệ- Tĩnh.
1. Phong trào cách mạng
1930- 1931
8

1. Kiến thức
-Biết được những nét chính về
tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
Việt Nam trong thời kì khủng
hoảng kinh tế thế giới 1929 –
1933.
-Hiểu được phong trào cách mạng
đầu tiên do Đảng ta lãnh đạo về
các mặt: lực lượng tham gia, hình

1

a. Mục tiêu: Tạo
hứng thú cho HS,
thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b. Phương pháp:

hứng thú cho HS,
thu hút HS sẵn

sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học
b. Phương pháp:
GV cho HS xem
những hình ảnh và
đặt
câu
hỏi:
Những hình ảnh
này cho các em
biết về tổ chức
nào ở nước ta? HS
trả lời. GV nhận
xét và dẫn dắt.


22

11

Bài 15
Phong trào dân
chủ 1936 - 1939

a. Phong trào trên tồn
quốc:
b. Phong trào ở Nghệ Tĩnh:

2. Xơ viết Nghệ- Tĩnh.
3. Hội nghị lần thứ nhất Ban
Chấp hành Trung ương lâm
thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10- 1930).
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học
kinh nghiệm của phong trào
cách mạng 1930 - 1931
III. Phong trào cách mạng
trong những năm 1932
-1935 (Không dạy)

thức đấu tranh, mục tiêu đấu
tranh, qui mô phong trào, so sánh
với các phong trào chống Pháp của
các tổ chức giai đoạn trước
-Trình bày được diễn biến chủ yếu
của phong trào cách mạng 1930 –
1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ
– Tĩnh.
2. Kĩ năng
-Rèn luyện cho học sinh kĩ năng
xác định kiến thức cơ bản để nắm
vững bài
-Rèn luyện kĩ năng tư duy lơgic,
phân tích, tổng hợp, nhận định các
dự kiện lịch sử.

I. Tình hình thế giới và trong
nước

1. Tình hình thế giới.
2. Tình hình trong nước
II. Phong trào dân chủ
(1936-1939)
1 Hội nghị BCHTƯ ĐCS Đông
Dương (7/1936)
2. Những phong trào đấu
tranh tiêu biểu
a.Đấu tranh đòi các quyền tự
do, dân sinh, dân chủ
b,c: (Đt tranh báo chí, nghị
trường:Hướng dẫn HS đọc
thêm)
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học
kinh nghiệm

1. Về kiến thức:
- Trình bày được những nét chính
về tình hình VN trong những năm
1936- 1939.
- Trình bày và phân tích được
những hình thức đấu tranh mới
mẻ, phong phú được Đảng tiến
hành trong phong trào dân chủ
1936- 1939.
- Hiểu và rút ra được những kinh
nghiệm quý báu mà Đảng đã lãnh
đạo trong phong trào dân
chủ 1936- 1939. Liên hệ được
ngày nay.

2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng
phân tích đánh giá các sự kiện,
hiện tượng lịch sử để qua đó thấy
được sự trưởng thành của Đảng ta
trong việc đề ra chủ trương, biện
pháp trong từng thời kì lịch sử

9

GV cho HS nghe
một bài hát và hỏi:
Bài hát chúng ta
vừa nghe nhắc
đến sự kiện gì?
Các em biết gì về
sự kiện đó? HS suy
nghĩ trả lời. GV
nhận xét

1

a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b.Phương pháp:

GV cho HS xem
các hình ảnh về
phong trào đấu
tranh trong thời kỳ
1936-1939 và hỏi
HS: Các em có thấy
điểm khác của
phịng trào đấu
tranh thời kỳ này
so với trước như
thế nào? HS quan
sát hình ảnh và trả
lời. GV nhận xét,


23
24
25
26

12
13

Bài 16
Phong trào giải
phóng dân tộc và
Tổng khởi nghĩa
tháng Tám (1939
– 1945). Nước
VNDCCH ra đời.


I. Tình hình Việt Nam trong
chiến tranh thế giới thứ II.
1. Thế giới:
2. Trong nước:
II. Phong trào giải phóng dân
tộc từ tháng 9/1939 đến
tháng 3/1945
1. Hội nghị BCH TƯ Đảng
Cộng Sản Đông Dương tháng
11/1939
Mục II.2: KK hs tự đọc
3. Nguyễn Ái Quốc về nước
trực tiếp lãnh đạo cách
mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban
chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đồn Dương (51941)
4. Chuẩn bị tiến tới khởi
nghĩa giành chính quyền
a. Xây dựng lực lượng cho
cuộc khởi nghĩa vũ trang
b. Gấp rút chuẩn bị khởi
nghĩa vũ trang giành chính
quyền
III. Khởi nghĩa vũ trang
giành chính quyền
1. Khởi nghĩa từng phần( từ
tháng 3 đến giữa tháng 81945)
2. Sự chuẩn bị cuối cùng
trước ngày khởi nghĩa

3.Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945
IV. Nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà ra đời
10

1. Kiến thức
-Hiểu rõ sự chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược, đưa nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu thơng
qua nội dung của Hội nghị Trung
ương Đảng lần thứ VI (11 - 1939),
lần thứ VII (11 - 1940) và Hội nghị
Trung ương Đảng lần thứ VIII (51941), là đường lối cách mạng
đúng đắn thể hiện sự lãnh đạo tài
tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
-Nắm vững cơng cuộc chuẩn bị,
diễn biến, ý nghĩa lịch sử, nguyên
nhân thắng lợi của cuộc Cách
mạng tháng Tám 1945.
2. Kỹ năng
-Rèn luyện cho học sinh kĩ năng
xác định kiến thức cơ bản, sự kiện
cơ bản, so sánh, đánh giá các sự
kiện lịch sử.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ
lịch sử, tranh ảnh tư liệu điển hình
phục vụ cho bài học.


4

dẫn dắt vào bài
mới.
a. Mục tiêu: Tạo
hứng thú cho HS,
thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b. Phương pháp:
GV cho học sinh
nghe 1 đoạn nhạc
của bài hát 19/8 và
hỏi: Em hãy cho
biết bài hát nói về
sự kiện gì? Nêu
một vài hiểu biết
của các em về sự
kiện đó? HS nghe,
thảo luận cặp đôi
và trả lời. GV nhận
xét và dẫn dắt vào
bài mới.


V. Nguyên nhân thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử và bài học kinh

nghiệm của cách mạng
tháng Tám năm 1945
1. Nguyên nhân thắng lợi
2. Ý nghĩa lịch sử
3. Bài học kinh nghiệm

27
28

14

Chương III
Bài 17
Việt Nam từ
Nước
năm
1945 VNDCCH từ ngày
đến
năm 2 – 9 – 1945 đến
1954
trước ngày 19 –
12 – 1946

I . Tình hình nước ta sau
cách mạng tháng Tám 1945:
1 Khó khăn :
2. Thuận lợi:
II. Bước đầu xây dựng chính
quyền cách mạng, giải quyết
nạn đói, nạn dốt và khó

khăn về tài chính.
1. Xây dựng chính quyền
cách mạng:
2. Giải quyết nạn đói:
3. Giải quyết nạn dốt:
4. Giải quyết khó khăn về tài
chính:
III.Đấu tranh chống ngoại
xâm và nội phản bảo vệ
chính quyền cách mạng.
1. Kháng chiến chống thực
dân Pháp trở lại xâm lược ở
Nam Bộ :
2.Đấu tranh với quân Trung
Hoa dân quốc và bọn phản
cách mạng ở miền Bắc
3. Hồ hỗn với Pháp nhằm
đẩy quân Trung Hoa dân
quốc ra khỏi nước ta :
11

1. Về kiến thức:
- Trình bày được những thuận lợi
cơ bản cũng như khó khăn to lớn
của nước ta trong năm đầu sau
cách mạng tháng Tám.
- Nêu và phân tích được sự lãnh
đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch
Hồ Chí Minh, đã phát huy thuận
lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện

những chủ trương và biện pháp
xây dựng chính quyền bảo vệ
thành quả CM.
- Trình bày và phân tích được
đường lối chiến lược của Đảng ta,
đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh
trong việc đấu tranh chống ngoại
xâm và nội phản để bảo vệ chính
quyền cách mạng.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng
phân tích, nhận định, đánh giá
tình hình đất nước sau cách mạng
tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách
trong năm đầu của nước Việt Nam
Dân Chủ Cộng Hoà.

2

a. Mục tiêu: Tạo
hứng thú cho HS,
thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b. Phương pháp:
GV đặt câu hỏi: GV
cho HS xem một
số hình ảnh về tình

hình nước ta sau
cách mạng tháng
Tám và dẫn dắt
vào bài mới.


29
30

15

Bài 18
Những năm đầu
của cuộc kháng
chiến chông thực
dân Pháp (1946 –
1950)

I. Kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp bùng
nổ
1. Thực dân Pháp bội ước và
tiến công nước ta.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô
thị và việc chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến lâu dài.
1. Cuộc chiến đấu ở các đơ
thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Mục II.2 Không dạy
III. Chiến dịch Việt Bắc thuđơng năm 1947 và việc đẩy

mạnh kháng chiến tồn dân,
tồn diện.
1. Chiến dịch Việt Bắc thu
-đơng 1947.
Mục III.2 Khơng dạy
IV. Hoàn cảnh lịch sử mới và
chiến dịch Biên giới thuđơng 1950

31

16

Bài 19
Bước phát triển
của cuộc kháng
chiến tồn quốc
chống thực dân
Pháp (1951 –
1953)

I. Thực dân Pháp đẩy mạnh
chiến tranh xâm lược Đông
Dương
1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc
chiến tranh
2. Kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi
II. Đại hội đại biểu lần thứ II
của Đảng (2-1951).
III. Hậu phương kháng chiến

phát triển mọi mặt.
IV. Những chiến dịch tiến
công giữu vững quyền chủ
12

1. Về kiến thức:
- Lí giải được tại sao Đảng ta tiến
hành cuộc kháng chiến chống
Pháp xâm lược.
- Trình bày đường lối kháng chiến
của Đảng và chính phủ ta.
- Khái quát diễn biến cuộc chiến
đấu ở các đô thị, rút ra ý nghĩa
Giúp HS hiểu và trình bày được
âm mưu của TD Pháp trong cuộc
tấn cơng lên Việt Bắc năm 1947.
Tóm tắt diễn biến chính, kết quả
và ý nghĩa của chiến thắng Việt
Bắc.
HS trình bày được hồn cảnh, diễn
biến chính, kết quả và rút ra ý
nghĩa của chiến dịch BG thu- đông
1950.
2. Về kĩ năng:
- Cũng cố kĩ năng phân tích, đánh
giá sự kiện lịch sử rút ra nhận
định.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng trang
ảnh và lược đồ lịch sử.
1. Kiến thức

-Hiểu rõ âm mưu, hành động mới
của Pháp - Mĩ từ sau thất bại ở
chiến dịch Biên giới thu – đông
năm 1950; những nét chính của kế
hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
-Nêu được nội dung và ý nghĩa của
Đại hội đại biểu lần thứ II của
Đảng
-Trình bày được những thành tựu
chính trong cơng tác xây dựng hậu
phương từ sau chiến thắng Biên
giới thu – đông năm 1950

2

a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b.Phương pháp:
GV đặt câu hỏi: Ta
với Pháp đã kí với
nhau Hiệp định Sơ
bộ và Tạm ước
14/9, vậy tại sao ta
lại tiến hành kháng

chiến chống TD
Pháp? HS suy nghĩ
trả lời, GV nhận
xét và dẫn dắt bài
mới

1

a. Mục tiêu: Tạo
hứng thú cho HS,
thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b. Phương pháp:
GV trên cơ sở câu
hỏi bài cũ của HS
để dẫn dắt vào bài
mới


32
33
34

17

Bài 20:

Cuộc kháng
chiến chông
thực dân Pháp
kết thúc
1953 – 1954

động trên chiến trường.

-Chứng minh được: Từ sau chiến
dịch Biên giới thu – đông năm
1950, quân ta liên tiếp giữ vững
quyền chủ động trên chiến trường
chính ở Bắc Bộ.
2. Kĩ năng
-Bồi dưỡng kĩ năng phân tích,
đánh giá, tổng hợp, so sánh,… sự
kiện lịch sử.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng SGK,
tranh ảnh, bản đồ,… để nhận thức
lịch sử

I. Âm mưu mới của Pháp-Mĩ
ở Đơng Dương. Kế hoạch Na
va
1. Hồn cảnh:
2. Nội dung:
3. Thủ đoạn:
II. Cuộc tiến công chiến lược
đông xuân 53-54 và chiến
dịch ĐBP 1954

1.Cuộc tiến công chiến lược
Đông Xuân 1953 -1954.
a. Chủ trương của ta.
- Đông Xuân 1953-1954: Tấn
công vào hướng quan trọng
địch yếu => phân tán lực
lượng với phương châm tích
cực, chủ động, cơ động, linh
hoạt
b. Diễn biến - kết quả:
Ta phân tán địch thành 5
điểm tập trung:
III. Hiệp định Giơnevơ năm
1954 về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hồ bình ở

1. Về kiến thưc

13

- Trình bày được âm mưu và hành
động mới của Pháp- Mĩ trong kế
hoạch Nava.
- Trình bày và phân tích được chủ
trương của Đảng và Chính phủ ta
trong đơng- xn 1953-1954
- Nêu được những diễn biến chính
và rút ra được ý nghĩa của cuộc
Tiến công chiến lược Đông- Xn
1953- 1954.

- HS trình bày được tóm tắt diễn
biến chính của chiến dịch lịch sử
ĐBP. Phân tích được ý nghĩa của
chiến thắng Điện Biên Phủ. Nêu
được nội dung cơ bản và rú ra ý
nghĩa lịch sử của HĐ Giơnevơ về
Đông Dương.
- HS nêu và phân tích được
nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch
sử của cuộc kháng chiến chống TD

3

a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b. Phương pháp:
GV đưa ra các hình
ảnh liên quan về
chiến dịch Điện
Biên Phủ và hỏi
HS: Những hình
ảnh này cho các
em biết về sự kiện
gì? HS suy nghĩ trả

lời. GV nhận xét và


Đông Dương.
* Nội dung
*Ý nghĩa:
IV.Nguyên nhân thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954).
1. Nguyên nhân thắng lợi:
2.Ý nghĩa lịch sử:

35

18

KIỂM TRA
HỌC KÌ I

- ƠN TÂP (tiết 35)
A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
1. Liên hợp quốc: Hoàn cảnh
lịch sử, mục tiêu, nguyên tắc
hoạt động, vai trò.
1. Liên hợp quốc: Hoàn cảnh
lịch sử, mục tiêu, nguyên tắc
hoạt động, vai trị.
2. Tổ chức Asean: Hồn cảnh
lịch sử, mục tiêu, ngun tắc

hoạt động, q trình phát
triển, vai trị.
4. Nước Mỹ: Kinh tế- KHKT,
nguyên nhân phát triển.
Chính sách đối ngoại của Mĩ
sau chiến tranh thế giới thứ
2.
5. Nhật Bản: Kinh tế- KHKT,
ngun nhân phát triển.
6. Xu thế tồn cầu hóa: Khái
niệm, biểu hiện, tác động.
7. Xu thế của thế giới hiện
nay.
B. LỊCH SỬ VIỆT NAM
1. Hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc từ 1919-1930. Vai trò
của Nguyễn Ái Quốc đối với
14

Pháp (1945- 1954).
2. Về kĩ năng: Rèn luyện thao tác
phân tích, tổng hợp, đánh giá sự
kiện. Kĩ năng sử dụng SGK, tài liệu
tham khảo, quan sát tranh ảnh,
bản đồ, phim tài liệu.

KIỂM TRA HỌC KÌ I
1. Về kiến thức: HS nắm được kiến
thức cơ bản của nội dung ôn tập
2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS kỹ

năng ghi nhớ, tổng hợp, phân
tích…

1

I. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
Giáo án, các nội
dung ôn tập
2. Học sinh: Vở
ghi, SGK và đề
cương ôn tập
II. Phương pháp
và kỹ thuật dạy
học: trình bày,
phân tích, so sánh,
rút ra nhận xét.....
III. Tiến trình tổ
chức dạy học:
(Có nội dung ơn
tập và đề cương đi
kèm)


cách mạng Việt Nam thời kỳ
này.
2. Hội nghị thành lập ĐCS
Việt Nam
3. Cương lĩnh chính trị và
luận cương chính trị của

Đảng. Nhận xét.
4. Xô viết Nghệ- Tĩnh. Ý nghĩa
lịch sử của phong trào cách
mạng 1930-1931
5. Hội nghị Ban chấp hành
Đảng cộng sản Đông Dương
tháng5/1941.
7. Tổng khởi nghĩa tháng Tám
1945: Thời cơ, diễn biến
8. Nguyên nhân thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử và bài học kinh
nghiệm của cách mạng tháng
Tám 1945.
9. Tình hình nước ta sau cách
mạng tháng Tám 1945.
10. Hồn cảnh, nội dung, ý
nghĩa của Hiệp định Sơ bộ
6/3/1946.
Nước VNDCCH từ sau ngày
2- 9 – 1945 đến trước ngày
19-12-1946
- Những thuận lợi và khó
khăn của nước VNDCCH
- Những biện pháp giải quyết
khó khăn của Đảng và Chính
phủ ta.
- Đấu tranh chống ngoại xâm
nội phản, bảo vệ chính
quyền cách mạng.
11.Những năm đầu cuộc

kháng chiến toàn quốc (1946
15


– 1950).
- Đường lối kháng chiến
chống Pháp của Đảng ta.
- Chiến dịch Việt Bắc 1947,
BG 1950, ĐBP 1954

- KIỂM TRA HK I
(tiết 36)

36
37
38

19
20

Chương IV
Việt Nam từ
năm 1954
đến năm
1975

Bài 21
Xây dựng CNXH ở
miền Bắc, đấu
tranh chống đế

quốc Mĩ và chính
quyền Sài Gịn ở
miền Nam
(1954 – 1965)

1

I.Tình hình và nhiệm vụ cách
mạng nước ta sau hiệp định
Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương.
1. Đặc điểm tình hình nước
ta sau hiệp định Giơnevơ
Mục 2
II. Miền Bắc hồn thành cải
cách ruộng đất, khơi phục
kinh tế, cải tạo quan hệ sản
xuất(1954-1960)
1. Miền Bắc hoàn thành cải
cách ruộng đất, khôi phục
kinh tế, hàn gắn vết thương
chiến tranh (1954-1957).
a. Hồn thành cải cách
ruộng đất .
b. Khơi phục kinh tế, hàn găn
vết thương chiến tranh.
2. Cải tạo quan hệ sản xuất,
bước đầu phát triển kinh tế xã hội(1958-1960)
III. Miền Nam đấu tranh
chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ

gìn và phát triển lực lượng
lực lượng cách mạng, tiến
tới “Đồng khởi” (19541960):
1. Đấu tranh chống chế độ
16

1. Kiến thức:
- Tình hình nước ta sau hiệp định
Giơnevơ, nguyên nhân của việc
nước ta bị chia cắt làm hai miền
với hai chế độ chính trị - xã hội
khác nhau.
- Nhiệm vụ của cách mạng hai
miền giai đoạn 1954-1965.
+ Miền Bắc: Hoàn thành nhiệm
vụ của cách mạng DTDCND, khắc
phục hậu quả chiến tranh, thực
hiện cách mạng XHCN.
+ Miền Nam: Tiếp tục cách mạng
DTDCND, chống Mỹ và chính
quyền Sài Gịn
-Thành tựu của miền Bắc giai
đoạn 1954-1960 trong hồn thành
cải cách ruộng đất, khơi phục kinh
tế, cải tạo quan hệ sản xuất và
những khó khăn, yếu kém, sai lầm
khuyết điểm trong quản lý xã hội ở
miền Bắc.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích,

nhận định, đánh giá tình hình đất
nước, nhiệm vụ cách mạng từng
miền, âm mưu và thủ đoạn của đế
quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở
miền Nam.

2


39
40
41

21
22
23

Bài 22
Nhân dân hai
miền trực tiếp
chiến đấu chống
đế quốc Mĩ xâm
lược. Nhân dân
miền Bắc vừa
chiến đấu vừa
sản xuất
(1965 – 1973)

Mĩ - Diệm. giữ gìn và phát
triển lực lượng cách mạng

(1954-1959)
2. Phong trào “Đồng khởi”
(1959-1960)
IV. Miền Bắc xây dựng bước
đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật
của CNXH (1961-1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ III của Đảng (9/1960)
2. Miền Bắc thực hiện kế
hoạch nhà nước 5 năm
(1961-1965)
V. Miền Nam chiến đấu
chống “chiến tranh đặc biệt
" của Mỹ (1961-1965)
1. Chiến lược “chiến tranh
đặc biệt " của Mỹ ở miền
Nam
2.Miền Nam chiến đấu chống
“chiến tranh đặc biệt “của
Mỹ
I. Chiến đấu chống chiến
lược “chiến tranh cục bộ”
của đế quốc Mĩ ở miền Nam
(1965-1968)
1.Chiến lược “Chiến tranh
cục bộ”của Mỹ ở miền Nam
2. Chiến đấu chống chiến
lược "chiến tranh cục bộ"
của Mỹ
* Chiến thắng Vạn Tường

3. Cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Xuân Mậu Thân 1968
- Ý nghĩa:
II. Miền Bắc vừa chiến đấu
chống chiến tranh phá hoại
17

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận
xét các tranh, ảnh trong SGK, qua
đó nhận thức lịch sử.

1. Kiến thức:
- Bị thất bại trong "chiến tranh
đặc biệt" Mỹ chuyển sang"chiến
tranh cục bộ"
- Phân biệt điểm giống và khác
nhau giữa "chiến tranh đặc biệt"
và "chiến tranh cục bộ"
- Quân và dân MN chiến đấu
chống "chiến tranh cục bộ", thu
những thắng lợi lớn ở Vạn Tường,
hai mùa khô và tết Mậu Thân
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng
phân tích, so sánh

2

a. Mục đích:
Giúp HS huy động
vốn kiến thức và kĩ

năng đã có để
chuẩn bị tiếp nhận
kiến thức và kĩ
năng mới, cịn
nhằm tạo ra hứng
thú và và một tâm
thế tích cực để HS
bước vào bài học
mới.
b. Phương Pháp:
GV cho HS xem 1
đoạn phim về máy


lần thứ nhất của Mỹ, vừa
sản xuất và làm nghĩa vụ
hậu phương (1965 - 1968)
1. Mỹ tiến hành chiến tranh
bằng không quân và hải quân
phá hoại miền Bắc
2. Miền Bắc vừa chiến đấu
chống chiến tranh phá hoại,
vừa sản xuất và làm nghĩa vụ
hậu phương.
III. Chiến đấu chống chiến
lược "Việt Nam hóa chiến
tranh" và "Đơng Dương hóa
chiến tranh của Mỹ (1969 1973) :
1. Chiến lược "Việt Nam hóa
chiến tranh" và "Đơng

Dương hóa chiến tranh" của
Mỹ
2. Chiến đấu chống chiến
lược "Việt Nam hóa chiến
tranh" và "Đơng Đơng Dương
hóa chiến tranh" của Mỹ.
3.Cuộc tiến công chiến lược
năm 1972.
IV. Miền Bắc khôi phục và
phát triển kinh tế - xã hội,
chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại lần thứ hai của Mỹ
và làm nghĩa vụ hậu phương
(1969 – 1973).
1. Miền Bắc khôi phục và
phát triển kinh tế - xã hội.
2. Miền Bắc vừa chiến đấu
chống chiến tranh phá hoại,
vừa sản xuất và làm nghĩa vụ
hậu phương.
18

bay B52 rãi thảm
trong chiến tranh
phá hoại MB...,
Sau đó GV hỏi: em
biết gì về hình ảnh
trên trên? HS suy
nghĩ trả lời…



V.Hiệp định Pari năm 1973
về chấm dứt chiến tranh, lập
lại hồ bình ở VN.

42
43

24
25

Bài 23
Khơi phục và phát
triển kinh tế - XH
ở miền Bắc, Giải
phóng hồn tồn
miền Nam 19731975

- Mục I. Miền Bắc khôi phục
và phát triển kinh tế - xã hội,
ra sức chi viện cho miền
Nam. (Không dạy)
- Mục II. Miền Nam đấu
tranh chống địch bình định –
lấn chiếm, tạo thế và lực
tiến tới giải phóng hồn
tồn. Tập trung vào sự kiện
Hội nghị 21 Ban chấp hành
Trung ương Đảng và Chiến
thắng Phước Long

- Mục III.
1. Chủ trương kế hoạch giải
phóng miền Nam.
- Mục 2.a. Chiến dịch Tây
Nguyên.
Mục 2.b. Chiến dịch Huế - Đà
Nẵng.
- Mục III.2c. Chiến dịch Hồ
Chí Minh
- Mục IV. Nguyên nhân thắng
lợi và ý nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến chống Mỹ
cứu nước (1954-1975)

19

1. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài, học sinh:
- Biết được nội dung, ý nghĩa của
Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng và diễn biến
chiến thắng Phước Long, phân tích
ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này
đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.
- Bối cảnh và chủ trương, kế hoạch
giải phóng miền Nam. Trình bày
diễn biến chính những chiến dịch
lớn trong cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975: chiến dịch Tây

Nguyên, chiến dịch Huế-Đà Nẵng,
chiến dịch Hồ Chí Minh. Phân tích
ý nghĩa của các chiến dịch.
- Phân tích ý nghĩa lịch sử và
nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
2. Về kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận
định, đánh giá về âm mưu, thủ
đoạn của địch sau Hiệp định Pari
năm 1973 về Việt Nam; điều kiện
và thời cơ sau khi Mĩ rút hết quân
về nước; chủ trương, kế hoạch
đúng đắn, sáng tạo, linh hoạt giải
phóng hồn tồn miền Nam; tinh
thần chiến đấu, ý chí thống nhất

3

1. Mục tiêu: Nắm
được nội dung, ý
nghĩa của Hội nghị
lần thứ 21 Ban
Chấp hành Trung
ương Đảng và diễn
biến chiến thắng
Phước Long, phân
tích ý nghĩa lịch sử
của chiến thắng
này đối với cuộc

kháng chiến chống
Mĩ cứu nước.
2.Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ
cho học sinh: Hãy
đọc thông tin phần
chữ nhỏ trang 190,
191 và đoạn in
chữ lớn trang
191 SGK và cho
biết:
- Hội nghị lần thứ
21 của Đảng có nội
dung như thế nào?
- Hội nghị có nội
dung gì?
- Cho biết ý nghĩa
của chiến thắng
Phước Long?


tổ quốc; ý nghĩa lịch sử và nguyên
nhân thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.

44
45
46
47


48

26
27
28
29

30

Lịch sử địa phương

2

Kiểm tra 1 tiết
Chương V:
VIỆT NAM
TỪ NĂM
1975 - 2000

Bài 24:
Việt Nam năm
đầu sau thắng
lợi của cuộc
kháng chiến
chống Mĩ cứu
nước 1975

Bài 25
Việt Nam xây
dựng CNXH và

đấu tranh bảo vệ
Tổ quốc
(1976-1986).

I. Tình hình hai miền BắcNam sau 1975:
1. Thuận lợi
2. Khó khăn:
II. Hồn thành thống nhất
đất nước về mặt nhà nước
(1975 - 1976)
Mục 2 Khắc phục hậu quả
chiến tranh, khôi phục và
phát triển kinh tế - xã hội ở
hai miền đất nước.
Không dạy

Mục I. Đất nước bước đầu đi
lên chủ nghĩa xã hội 1976
-1986. Khuyến khích học
sinh tự đọc

20

Trong hoạt động
này, GV có thể tổ
chức cho HS hoạt
động cá nhân sau
đó trao đổi đàm
thoại ở các cặp đôi
phần ý nghĩa của

Hội nghị lần thứ
21 của Đảng.

1. Về kiến thức: HS trình bày và
phân tích được:
-Hồn cảnh đất nước sau chiến
thắng mùa xn 1975 ( Thuận lợi,
khó khăn).
- Nhiệm vụ cụ thể của hai miền
sau 1975 nhằm khắc phục hậu
quả chiến tranh, hoàn thành
thống nhất đất nước về mọi mặt.

1
1

2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng
phân tích, nhận định, đánh giá
tình hình đất nước.

1

a. Mục tiêu: Tạo
hứng thú cho HS,
thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.

b. Phương pháp:
GV yêu cầu HS
nhắc lại ý nghĩa
lịch sử của cuộc
kháng chiến chống
Mỹ cứu nước. Từ
đó dẫn dắt bài học


49
50

51

31
32

33

Bài 26
Đất nước trên
đường đổi mới
đi lên CNXH
(1986-200)

I. Đường lối đổi mới của
Đảng:
1. Hoàn cảnh lịch sử mới:
2. Đường lối đổi mới của
Đảng

II. Quá trình thực hiện
đường lối đổi mới 19862000
Khuyến khích HS tự đọc

Bài 27
Các thời kỳ phát triển
Tổng kết lịch sử
của lịch sử dân tộc:
Việt Nam từ năm 1. Thời kì 1919 – 1930
1919 đến năm 2.Thời kì 1930 - 1945
2000
3.Thời kì 1945 - 1954

4. Thời kì 1954 – 1975
5. Thời kì 1975 – 2000
52
53

34
35

ƠN TẬP
KIỂM TRA HK II

Trình bày và phân tích được sự tất
yếu phải đổi mới đất nước đi lên
CNXH, về quá trình 15 năm (19862000) thực hiện đường lối đổi mới
với thành tựu đạt được và những
khó khăn, yếu kém cần tiếp tục
được khắc phục, sữa chữa.

2. Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, giải
thích, phân tích, tổng hợp, so
sánh, nhận định, đánh giá

1. Về kiến thức:
- Học sinh nhận thức một cách
tổng quát về quá trình phát triển
lịch sử của dân tộc 1919-2000 qua
5 thời kỳ.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích hệ
thống hố kiến thức.

1

1

a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b. Phương pháp:
GV đặt câu hỏi:
Giai đoạn mới của
cách mạng Việt

Nam sau khi kết
thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu
nước thể hiện như
thế nào ?
a. Mục tiêu: Tạo
hứng thú cho HS,
thu hút HS sẵn
sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc
sâu kiến thức nội
dung bài học.
b. Phương pháp:
GV dẫn dắt bài học

1
1
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 9 năm 2020
P.TTCM

DUYỆT KH CỦA BGH

Mai Văn Hội
21




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×