Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

sự khác nhau giữa gia đình truyền thống và gia đình hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 32 trang )

NHĨM 6
ĐỀ TÀI:
SỰ KHÁC NHAU GIỮA GIA ĐÌNH
VIỆT NAM TRUYỀN THỐNG VÀ
HIỆN ĐẠI

Giảng viên hướng dẫn: Đỗ Thị Phương Hoa


BỐ CỤC
THỰC TRẠNG VÀ

0
CƠ SỞ LÝ
LUẬN
1
SỰ KHÁC NHAU
GIỮA GIA ĐÌNH
VIỆT NAM
TRUYỀN THỐNG
VÀ HIỆN ĐẠI

02

PHƯƠNG
HƯỚNG CƠ BẢN
XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN GIA
ĐÌNH Ở VIỆT
NAM


03


 Gia đình truyền thống
Gia đình là một hình

 Gia đình là tế bào của
 xã
Khái
Cácđồng
loại nhân
Giacộng
đình
hạt
thức
xã hội
hội
niệm gia
hìnhđược
gia hình
đặc
biệt,
 Gia đình khơng có con
 Gia đình
đình
đình
là tở ấm,
thành,
duy
trì


củng
 mang
lại các
Gia đình
bố -giá
mẹtrịđơn
cố hạnh
chủ yếu
dựa

phúc,
sự trên
hài hịa
Vị trí gia
thân đời sống cá
trong
sở hơn nhân, quan hệ
đình trong
nhân
của
mỗi
thành

Gia
đình
đồng
quan
xãhuyết
hội thống và tính

viên
hệ
ni
dưỡng,
cùng
 Gia
đình
đa huyết
thốn
vớiGia
đình quy
là cầu
nối về
những
định



2.1. Phân
biệt sự
khác nhau
giữa gia
đình Việt
Nam
truyền
thống và
hiện đại.




Tiêu
chí

Gia đình truyền thống
Quy mơ gia đình lớn, thường

Quy

là “tam đại đồng đường”, “tứ



đại đồng đường.”
Gia đình đông con

Thế hệ

Nhiều thế hệ

Loại
hình
gia

độ,
luật

Quy mơ gia đình
nhỏ
Gia đình ít con
Hai thế hệ hoặc

một thế hệ
Gia đình hạt nhân

Gia đình mở rộng

Gia đình khuyết
thiếu

đình
Chế

Gia đình hiện đại

Trước năm 1960, một người
chồng có thể lấy nhiều vợ.

Theo quy định của

Sau năm 1960, tuân theo

pháp luật như chế


Chu kỳ gia đình


Giahơn
đình
hiện
đạilần đầu

 Độ t̉i kết
trung
bình
có xu hướng tăng.
 T̉i kết hôn ở thành thị cao hơn ở
Con cái kết hôn từ rất sớm
nơng thơn,
Có tư tưởng “cha mẹ đặt đâu
 Người làm cơng việc địi hỏi chun
con ngồi đấy”
mơn cao kết hôn muộn hơn những
Việc kết hôn thường không
người làm công việc đơn giản.
xuất phát từ tình yêu, không
 Việc pháp luật quy định về độ t̉i
có sự tự ngụn của cả hai
kết hôn hạn chế tình trạng tảo hôn,
bên nam và nữ.
bị ép kết hôn, kết hôn với người
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của Việt Nam
giai đoạn mong
1989-2019 muốn.
không
Gia đình truyền
thống






25.5
25
24.5
24
23.5
23

1989

1999

2009

2019

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu


Gia đình truyền
thống

Gia đình hiện đại
Sinh con
 Người phụ nữ giảm bớt gánh nặng

 Áp lực của việc sinh con trai đối với

trong việc sinh con trai
 Mỗi người đều bận rộn với công việc


người phụ nữ rất lớn

 Vị trí của con gái trong nhà thường  thêm một thành viên trong gia đình
làm họ vất vả hơn.
 Tỷ lệ sinh con có xu hướng giảm. Tởng

khơng được coi trọng

tỷ con
suất
Nuôi dạy

 Nuôi dạy con cái: sự
dạy dỗ của bố mẹ và
sự giúp đỡ dạy bảo
của ông bà.

giảm từ 3,8 con/phụ nữ vào

1989 xuống còn 2,09 con/phụ nữ
 năm
Bố mẹ đi làm khơng có nhiều thời
vào năm 2019.

gian dành cho con cái.

 Việc nuôi dạy con sẽ mất đi sự trợ
giúp của ông bà
 gây nên những căng thẳng, áp



Gia đình truyền
thống

 Bố mẹ khi về già: tư tưởng
nương tựa vào con trai
 Con trai kết hôn: ở chung với bố
mẹ, cùng vợ chăm sóc bố mẹ, lo
chuyện hương khói

Gia đình hiện đại
 Về
Bố phía
mẹ khi
con
vềcái,
già:xu hướng đưa bố mẹ
Cho
vào
con
viện
cái dưỡng
ra ở riêng,
lão để
thích
giảm
sống
bớtn
gánh
tĩnh,

nặng
thi thoảng
thời gian,
đi thăm
cơng con
sức,cháu.
để bố mẹ
Khơng
nhậnđặt
được
nặng
mộtvấn
chương
đề chăm
trình sóc,
chăm
ni
sócdưỡng
thích lên
hợpvai
hơn.
con cái, xu hướng
lựaNhiều
chọn gia
cácđình
trung
hiện
tâm,
đại viện
bố mẹ

dưỡng
bận đi
lão.làm khơng có thời gian cho con, ơng


Về thực hiện các chức
năng gia đình

Chức năng tái
sản xuất ra con
người

Chức năng giáo
dục

Chức năng kinh
tế và tổ chức
tiêu dùng

Chức năng thỏa
mãn nhu cầu
tâm sinh lý, duy
trì tình cảm


Gia đình truyền
thống
 Ảnh hưởng
của phong tục, tập
quán và nhu cầu sản xuất nơng

nghiệp
 Phải có con, càng đơng con càng
tốt và nhất thiết phải có con trai
nối dõi.
 Con cái là yếu tố quan trọng để
duy trì sự bền vững của hôn nhân.

Gia đình hiện đại
 Số lượng con cái chịu sự điều chỉnh
bởi chính sách xã hội của Nhà
nước.
 Sự bền vững của hôn nhân phụ
thuộc rất nhiều vào các yếu tố tâm
lý, tình cảm, kinh tế, không chỉ phụ
thuộc vào việc có con, có con trai


Gia đình truyền
 Chỉ cóthống
con trai mới được
đi học. Con gái được giáo
dục để làm việc nhà.
 Giáo dục chủ yếu theo tư
tưởng

Nho

những lễ nghi.

giáo,


theo

Gia đình hiện đại
 Khơng cịn sự phân biệt giới tính
trong việc cho con đi học.
 Không chỉ giáo dục đạo đức, ứng
xử trong gia đình, dòng họ, làng
xã mà hướng đến giáo dục kiến




Gia đình truyền
thống
Kinh tế tự cấp tự túc



Gia đình hiện
Kinh đại
tế hàng hóa

 Đơn vị kinh tế khép kín

 Đơn vị mà sản xuất chủ yếu

sản xuất để đáp ứng nhu

để đáp ứng nhu cầu của


cầu của gia đình, nhu cầu

người

của thị trường quốc gia

thành tổ chức kinh tế của

khác

hay



hội,

nền kinh tế thị trường hiện
đại đáp ứng nhu cầu của thị
trường toàn cầu.




Gia đình truyền
thống
Đề cao sự hy sinh lợi ích cá nhân cho
lợi ích gia đình.

 Tâm lý về vai trị của con trai trong

việc chăm sóc cha mẹ, thờ phụng tổ

Gia đình hiện đại
 Độ bền vững của gia đình: đảm bảo
hạnh phúc cá nhân, sinh hoạt tự do,
chính đáng của mỗi thành viên trong
cuộc sống chung.

tiên ăn sâu vào tiềm thức  con gái

 Tỷ lệ các gia đình chỉ có một con tăng

khơng nhận được những tình cảm gia

lên, đời sống tâm lý tình cảm của trẻ

đình cần thiết.

em và người lớn kém phong phú hơn
do thiếu đi tình cảm của anh, chị em
trong cuộc sống gia đình.
 Tâm lý truyền thống về vai trò của con
trai được thay đổi, tạo dựng quan
niệm mới về bình đẳng giữa con trai
và con gái trong trách nhiệm nuôi


Về mối quan hệ
trong gia đình
Mối quan

hệ khác

Mối quan
hệ vợ
chồng

Mối quan hệ bố
mẹ -con cái, thế
hệ trước -thế hệ
sau


Gia đình truyền
thống

Người chồng: trụ cột gia đình,
mọi quyền lực trong gia đình

Gia đình hiện đại
Ba

thuộc về người đàn ông



Người chồng: chủ sở hữu về tài

hìn

sản của gia đình, quyết định

việc quan trọng của gia đình.
 Vai trò của người đàn ơng rất
lớn, hầu như khơng thấy được
vai trị của người phụ nữ.

h

Người đàn ông - người chồng là người
làm chủ gia đình
Người phụ nữ - người vợ làm chủ
gia đình
Cả hai vợ chồng cùng làm chủ gia
đình

 Người chủ gia đình: có phẩm chất, năng
lực và đóng góp vượt trội, được các thành
viên trong gia đình coi trọng. kiếm ra nhiều
tiền, của cải trong bối cảnh phát triển kinh tế
thị trường và hội nhâp kinh tế.
 Vai trò của người phụ nữ và người đàn ông
ngang nhau


Gia đình truyền
thống
 Kiểm soát chặt chẽ giữa

Gia đình hiện đại
 Sự kiểm sốt có phần lỏng lẻo


các cá nhân theo gia

hơn nhưng phương tiện kiểm

phong, theo những luật lệ

soát thì đa dạng hơn.

trong làng, đặc biệt là đối
với con gái
 Có sự kiểm sốt từ trên
xuống dưới
 Tư tưởng “cha mẹ đặt đâu
con ngồi đấy”

 Giảm sự hạn chế tự do cá nhân,
nhân quyền của các thành viên
trong gia đình.


Gia đình truyền
thống

 Mối quan hệ giữa các thành

Gia đình hiện đại
 Do quy mô gia đình nhỏ nên

viên được củng cố bằng chế độ


mối quan hệ giữa các cá nhân

tơng pháp và chế độ gia trưởng

bình đẳng hơn

 Có sự mâu thuẫn nhau trong

 Vẫn còn những mâu thuẫn tồn

những mối quan hệ và trở nên

tại trong các mối quan hệ

gay gắt (quan hệ mẹ chồng –

nhưng đã bớt gay gắt, các cá

nàng dâu, em chồng – chị dâu,

nhân có quyền tự do.

anh – em cùng nhà…)


2.2.
Nguyên
nhân dẫn
đến sự
khác nhau

giữa gia
đình Việt
Nam

 Điều kiện kinh tế phát
triển
Các giá trị văn hóa,
phong tục đang dần
bị nhạt phai
 Xu hướng đề cao kinh tế
vật chất
Sự du nhập ồ ạt của các
sản phẩm văn hóa nước
ngồi


Truyền thống: kiểm soát giữa các cá
Hiện đại: kiểm soát lỏng lẻo hơn,

tưởng
giá
chuẩn
mực
trị,
nhân theo chiều từ trên xuống
phương
tiện
kiểm soát đa dạng hơn.

Tự lựa chọn nghề mình thích; những

“Cha truyền con
nối” nghiệp trong
vẫn chịu
hưởng định hướng nghề
gia ảnh
đình
Nghề
nghiệp bởi cha mẹ.

Điều chỉnh và kiểm soát xã hội
Chịu ảnh hưởng của tư tưởng Nho
giáo

Tiếp thu tư tưởng, tinh hoa của cả
phương Đông và phương Tây: tôn
trọng quyền tự do cá nhân, bình
đẳng


2.3. Đánh
giá ưu
nhược
điểm của
mơ hình
gia đình
mỗi thời

Gia đình truyền thống
Gia đình hiện đại



ƯU ĐIỂM
 Gắn bó cao về tình cảm theo
huyết thống
 Lưu giữ được truyền thống văn
hoá, tập tục, nghi lễ
 Các thành viên giúp đỡ nhau về

NHƯỢC ĐIỂM
 Tồn tại tập tục, tập quán lạc
hậu, lỗi thời.
 Chung sống trong một gia đình
nhiều thế hệ
 nảy sinh phức tạp

vật chất và tinh thần, chăm sóc

 va chạm, bất tiện trong sinh

người già và giáo dưỡng thế hệ

hoạt hàng ngày.

trẻ.

 Hạn chế sự phát triển tự do của

 Gia đình nhiều thế hệ đơng anh
em, con cháu  khơng khí gia


mỗi cá nhân.


ƯU ĐIỂM
 Gia đình hạt nhân - một
đơn vị độc lập, gọn nhẹ,
linh hoạt, thích ứng
nhanh với các biến đởi
xã hội.
 Độc lập về quan hệ kinh
tế.
 Tạo cho mỗi thành viên
khoảng không gian tự

NHƯỢC ĐIỂM
 Sự gắn kết các thành viên
lỏng lẻo, thiếu bền vững.
 Đơ thị hóa tăng nhanh 
thu hẹp quan hệ họ tộc,
láng giềng.
 Hạnh phúc gia đình mong
manh, cấu trúc gia đình
dễ bị đổ vỡ hơn, hạn chế
khả năng hỗ trợ lẫn nhau
về vật chất và tinh thần
 Giảm khả năng kế thừa,


×