Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

tình hình đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư của công ty cổ phần viet road

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.01 KB, 43 trang )











TIỂU LUẬN:

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN VIET ROAD


PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIET ROAD

1. Lời mở đầu

Công ty cổ phần Viet Road được thành lập theo giấy phép kinh doanh số
003008417 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 08/09/2004.
Công ty là đơn vị kinh doanh đa ngành nghề với một số lĩnh vực chủ yếu như: thi
công xây lắp các công trình dân dụng, đầu tư phát triển nhà, thiết kế, tư vấn; cho
thuê máy móc, thiết bị xây dựng…Với trên 5 năm xây dựng và phát triển; với đội
ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật đa ngành nghề, năng động, sáng tạo; với đội
ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề được đào tạo chính quy Công ty đã đảm nhận thi
công nhiều công trình đòi hỏi kỹ, mỹ thuật được chủ đầu tư đánh giá cao. Trong quá
trình phấn đấu xây dựng và trưởng thành, Cán bộ công nhân viên trong Công ty đã
được tặng thưởng nhiều bằng khen các cấp: Công ty và Thành phố. Công ty cổ phần


Viet Road trong những năm qua đã khẳng định được thế mạnh, được đối tác và chủ
đầu tư tin cậy và tín nhiệm. Bằng nỗ lực của mình, phát huy truyền thống và bề dày
kinh nghiệm, Công ty tự tin có đủ năng lực hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao,
thoả mãn mọi nhu cầu của khách hàng nhằm hướng tới một sự phát triển vững mạnh
hơn trong thời gian tới.
- Tên công ty: Công ty cổ phần Viet Road
- Tên giao dịch: VIET ROAD JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: VIET ROAD .,JSC.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Văn Hùng
- Chức vụ: Giám đốc công ty
- Mã số thuế: 0101714320
- Địa chỉ: P1114 - CT2 – ĐN2, khu đô thị mới Định Công, quận Hoàng
Mai, Hà Nội.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số 003008417 cấp ngày 08/09/2004, sau
khi tăng vốn điều lệ và bổ sung cổ đông được cấp lại ngày 02/05/2007.
- Tài khoản số: 23564600118 tại Ngân hàng TM CP các DN ngoài quốc
doanh (VP bank) – Chi nhánh Hai Bà Trưng – Hà Nội.
2. Các lĩnh vực hoạt động.
- Lập dự án đầu tư và đầu tư xây dựng các công trình.
- Thiết kế quy hoạch, kiến trúc, nội ngoại thất công trình.
- Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá các hồ sơ dự thầu, tư vấn đấu thầu xây
dựng.
- Thẩm tra thiết kế và dự toán các công trình xây dựng.
- Thi công xây lắp các công trình.
- Giám sát kỹ thuật thi công các công trình xây dựng.
- Khảo sát, đo đạc, thăm dò địa chất công trình.
- Kiểm định chất lượng xây dựng.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở, văn phòng làm việc.
3. Ngành, nghề kinh doanh:
- Lập dự án đầu tư và đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công

nghiệp, công trình hạ tầng, giao thông, thủy lợi;
- Khảo sát, đo đạc, thăm dò địa chất công trình, kiểm tra sức chịu tải của
nền đất, cọc trong đất, kiểm tra, xử lý sự cố nền móng và các sự cố khác đối với các
công trình xây dựng;
- Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất: đối với công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp;
- Thiết kế tổng mặt bằng biện pháp thi công và tổ chức thi công các công
trình dân dụng và công nghiệp. Thiết kế các công trình công nghiệp và dân dụng
đến loại 4;
- Thiết kế hệ thống thoát nước khu đô thị, nông thôn, các công trình xây
dựng.
- Thiết kế đường dây điện và trạm biến áp đến 35KV. Thiết kế điện hạ áp
đối với công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Lập dự toán và tổng dự toán các công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp, công trình hạ tầng, giao thông, thủy lợi;
- Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, kỹ thuật thi công và dự toán các công trình
xây dựng dân dụng và công nghiệp;
- Thẩm tra kỹ thuật thi công và dự toán các công trình xây dựng giao
thông, thủy lợi, điện.
- Lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá các hồ sơ dự thầu xây dựng, tư
vấn đấu thầu trong xây dựng;
- Giám sát kỹ thuật thi công các công trình xây dựng;
- Kiểm định chất lượng xây dựng: Khảo sát hiện trạng nền móng và kết
cấu công trình; đánh giá khả năng chịu tải của công trình và các bộ phận kết cấu
công trình; thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu xây dựng;
- Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng, giao
thông, thủy lợi, xây dựng đường dây và trạm điện đến 35KV;
- Trang trí nội, ngoại thất và thi công các công trình có ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật cao;
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc phục vụ xây dựng;

- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
- Thiết kế cấp – thoát nước;
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở, cho thuê nhà ở, văn phòng;
- Cho thuê máy móc, thiết bị ngành xây dựng, công nghiệp;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
- Quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình;
- Thi công xây lắp các công trình thủy lợi có yêu cầu công nghệ cao:
khoan phụt xử lý nền thân công trình đất, giếng giảm áp;
- Tư vấn lập dự án, thực hiện các dự án về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản.
4. Vốn điều lệ: 3.690.000.000 (Ba tỷ, sáu trăm chín mươi triệu đồng)
5. Cơ cấu tổ chức Công ty

CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY







HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
P.GIÁM Đ
ỐC
CÔNG TY

P.GIÁM Đ
ỐC
CÔNG TY



PHÒNG
HÀNH CHÍNH
– QUẢN TRỊ
PHÒNG
DỰ ÁN – KINH
TẾ KỸ THUẬT
PHÒNG
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN

TRUNG TÂM
TƯ V
ẤN THIẾT KẾ

Đ
ỘI THI CÔNG

XÂY L
ẮP


 Hội đồng quản trị: được các cổ đông bầu ra thông qua cuộc họp đại hội
đồng cổ đông, là những thành viên chủ chốt trong Công ty nắm giữ khối lượng cổ
phần cao nhất, là các cổ đông sáng lập. Họ sẽ thay mặt cho các cổ đông còn lại đưa
ra các quyết định quản lý cũng như các quyết định về hoạt động của Công ty.
 Giám đốc công ty.
- Giám đốc: Ông Phạm Văn Hùng
- Có trách nhiệm quản lý và giám sát toàn bộ hoạt động của công ty và là

người đại diện hợp pháp của công ty.
 Hai Phó giám đốc công ty: trợ giúp cho Giám đốc trong việc kiểm tra, đôn
đốc mọi hoạt động của Công ty. Thường xuyên theo dõi các hoạt động và báo cáo
các kết quả cho Giám đốc một cách thường xuyên.
 Phòng hành chính – quản trị: Bao gồm 13 người, trong đó có 1 trưởng
phòng, 2 phó phòng và 10 nhân viên.
- Mục đích:
+ Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty thực hiện đúng chức
năng, nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc.
+ Các bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ, tránh chồng chéo, đổ lỗi.
- Chức năng của phòng hành chính – quản trị.
+ Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy định, chỉ thị của Giám
đốc.
+ Phục vụ các công tác hành chính và quản trị để Giám đốc và Hội đồng
quản trị thuận tiện trong việc chỉ đạo – điều hành, phục vụ hành chính và nhân sự để
các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.
+ Quản lý việc sử dụng nhân sự và bảo vệ các loại tài sản của Công ty, đảm
bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ
trong Công ty.
+ Tham mưu đề xuất cho Giám đốc và Hội đồng quản trị để xử lý các vấn đề
thuộc lĩnh vực hành chính và quản trị nhân sự.
- Nhiệm vụ:
 Nhiệm vụ hành chính:
+ Xây dựng, tổ chức và quản lý hệ thống thông tin.
+ Nghiên cứu và nắm vững quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt
động của Công ty, đảm bảo cho hoạt động của Công ty luôn phù hợp với pháp luật.
+ Phục vụ hành chính, phục vụ hậu cần cho một số hoạt động sản xuất kinh
doanh.
+ Tổ chức cuộc họp theo yêu cầu của Công ty.
+ Tổ chức lễ tân, tiếp khách, đối tác trong, ngoài nước. Xây dựng phong cách

làm việc chuyên nghiệp, từng bước xây dựng văn hóa riêng của Công ty tạo điều
kiện phục vụ tốt nhất cho khách hàng.
+ Tổ chức thu thập, phân tích, xử lý, lưu trữ và phổ biến các thông tin kinh
tế, xã hội, thương mại, pháp luật, công nghệ và kịp thời thông báo cho ban lãnh đạo
để có quyết định kịp thời.
+ Phục vụ tốt nhất các điều kiện pháp lý hành chính, hậu cần, an sinh để sản
xuất thông suốt.
+ Lưu giữ, bảo mật tài liệu, bảo vệ tài sản của Công ty.
+ Thực hiện công tác pháp lý, bảo vệ lợi ích hợp pháp của Công ty, giữ các
hồ sơ pháp lý của Công ty.
+ Tiếp nhận các loại công văn vào sổ công văn đi và đến.
+ Phân loại và phân phối công văn cho các bộ phận, tra cứu cung cấp tài liệu
hồ sơ theo yêu cầu.
+ Chuyển giao công văn tài liệu, báo chí, báo cáo tới các bộ phận liên quan.
+ Sắp xếp hồ sơ, tài liệu để lưu trữ vào sổ sách, theo dõi luân chuyển hồ sơ.
+ Quản lý hồ sơ các loại tài sản của Công ty.
+ Theo dõi, giám sát, kiểm tra việc quản lý và sử dụng các loại tài sản công
ty của các bộ phận.
+ Xử lý kịp thời những công việc liên quan đến công tác bảo vệ.
+ Thực hiện công tác an ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và
phòng chống cháy nổ trong Công ty.
+ Kiểm tra giấy tờ, hướng dẫn người, phương tiện ra vào cổng, trông giữ xe
cho khách đến liên hệ công tác, cán bộ công nhân viên Công ty.
+ Tham mưu cho ban lãnh đạo công ty các giải pháp nâng cao đời sống của
cán bộ công nhân viên.
 Nhiệm vụ quản trị:
+ Lập kế hoạch nhân sự hàng năm.
+ Lập kế hoạch đào tạo, nâng bậc, tuyển dụng.
+ Lập các báo cáo liên quan đến tổ chức, nhân sự.
+ Lập và lưu giữ hồ sơ cán bộ công nhân viên (CBCNV) công ty.

+ Theo dõi, cập nhật và phổ biến các văn bản pháp quy, hướng dẫn về tổ
chức, nhân sự.
+ Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, nội quy lao động. Đề xuất với
Giám đốc công ty về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, tuyển dụng, kết thúc, thuyên
chuyển cán bộ.
+ Theo dõi và thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động.
+ Theo dõi và thực hiện các công việc khác liên quan tới tổ chức, tiền lương,
bảo hộ lao động.
 Phòng dự án – kinh tế kỹ thuật: Gồm có 15 người trong đó có 1 trưởng
phòng, 1 phó phòng và 13 nhân viên.
- Chức năng:
+ Tham mưu với Giám đốc công ty về kế hoạch sản xuất kinh doanh
(SXKD) và các chiến lược phát triển Công ty.
+ Theo dõi và báo cáo ban lãnh đạo về tình hình thực hiện kế hoạch SXKD
hàng kỳ.
+ Nghiên cứu, cập nhật các vấn đề về công nghệ, kỹ thuật phục vụ cho các
lĩnh vực SXKD của Công ty.
+ Tìm kiếm, tiếp thị và đấu thầu các dự án.
+ Theo dõi và báo cáo Giám đốc công ty tình hình thực hiện các dự án. Tham
mưu cho Giám đốc công ty về tổ chức, biện pháp thực hiện các dự án.
+ Tham mưu với Giám đốc công ty trong công tác đầu tư chiều sâu phục vụ
SXKD.
+ Tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo Công ty trong công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng; quản lý kỹ thuật thi công; quản lý phương tiện, thiết bị
thi công… theo các quy trình, quy phạm kỹ thuật của nhà nước liên quan đến
ngành, nghề sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch SXKD, báo cáo kế hoạch SXKD hàng kỳ.
+ Theo dõi và báo cáo Giám đốc và Hội đồng quản trị về tình hình thực hiện
kế hoạch SXKD hàng kỳ.

+ Tham mưu với Giám đốc công ty các biện pháp thực hiện kế hoạch SXKD
và các biện pháp để tăng trưởng.
+ Cập nhật, nghiên cứu, lưu giữ, phổ biến, hướng dẫn thực hiện cho các bộ
phận liên quan và báo cáo ban lãnh đạo Công ty về các quy định của Pháp luật (các
văn bản pháp quy, quy phạm, Tiêu chuẩn, hướng dẫn, thông tư ) liên quan đến các
hoạt động SXKD của công ty.
+ Cập nhật, nghiên cứu, đề xuất với Giám đốc và Hội đồng quản trị các vấn
đề về công nghệ, kỹ thuật thuộc các lĩnh vực SXKD của Công ty nhằm cải tiến công
nghệ, kỹ thuật nâng cao hiệu quả trong SXKD.
+ Tiến hành nghiên cứu thị trường, công tác tiếp thị và đấu thầu các dự án.
+ Lập báo cáo đầu tư thiết bị chiều sâu.
+ Theo dõi, kiểm tra tiến độ, chất lượng, an toàn lao động các dự án. Cùng
các phòng ban, bộ phận khác kết hợp và hướng dẫn các đội thi công lập biện pháp,
tiến độ thực hiện dự án, công tác nghiệm thu, hoàn công, thanh toán, quyết toán và
bảo hành công trình.
+ Lập báo cáo định kỳ (hàng tuần, hàng tháng, quý, năm ) tình hình thực
hiện các dự án.
+ Xây dựng các chương trình ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển kỹ
thuật; hệ thống quản lý chất lượng của Công ty.
+ Tổng hợp các đề tài nghiên cứu công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực kỹ thuật sản xuất và thi công của
Công ty.
+ Lập và xem xét các quy trình kỹ thuật, kế hoạch chất lượng theo yêu cầu
của các dự án mà Công ty thực hiện để trình giám đốc phê duyệt.
+ Tham gia thiết kế kỹ thuật thi công, lập phương án về tiến độ, tổ chức thi
công các dự án mà Công ty thực hiện.
+ Thực hiện công tác giám sát và quản lý tiến độ đối với các công trình, dự
án trọng điểm theo quyết định của Giám đốc.
+ Cập nhật, đánh giá và cải tiến các quy trình kỹ thuật, kế hoạch chất lượng
theo thực tế thi công nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả của dự án.

+ Quản lý toàn bộ trang thiết bị, máy móc kỹ thuật phục vụ thi công của toàn
Công ty; lập báo cáo tình hình sử dụng thiết bị, định kỳ theo quy định; kiểm kê số
lượng, chất lượng, thanh lý và đánh giá hiệu quả sử dụng thiết bị định kỳ hàng năm.
+ Lập kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa thiết bị; Kiểm tra, hướng dẫn
các bộ phận trong công tác quản lý thiết bị, công tác bảo dưỡng, sửa chữa và sử
dụng thiết bị; làm đầu mối xử lý các tình huống sự cố đối với phương tiện, thiết bị.
+ Đề xuất và làm thủ tục điều phối thiết bị thi công trong nội bộ Công ty
phục vụ sản xuất.
+ Lập kế hoạch mua sắm máy móc, thiết bị hàng năm.
+ Trên cơ sở các văn bản pháp quy của nhà nước về an toàn lao động, xây
dựng quy trình cụ thể về biện pháp an toàn lao động trên mỗi dự án, công trình do
Công ty thực hiện.
+ Xây dựng, phổ biến và tổ chức thực hiện các quy định của Công ty về an
toàn lao động, phòng, chống cháy nổ, y tế và vệ sinh môi trường trong toàn Công
ty.
+ Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong việc thực hiện các biện pháp an
toàn lao động, các phương án phòng chống cháy nổ cho từng công trình; Quản lý và
theo dõi việc kiểm định, xin cấp giấy phép sử dụng đối với những thiết bị, vật tư có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn - vệ sinh lao động; Phối hợp với các đơn vị và cơ
quan chức năng giải quyết các sự cố, tai nạn xảy ra, nếu có.
+ Các nhiệm vụ bất thường khác do ban lãnh đạo giao.
 Phòng tài chính – kế toán: Gồm 9 người trong đó có 1 kế toán trưởng, 1
phó kế toán trưởng và 7 nhân viên kế toán theo từng nghiệp vụ.
- Mục đích:
+ Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty thực hiện đúng chức
năng, nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc.
+ Các bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ, tránh chồng chéo, đổ lỗi.
+ Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên theo yêu
cầu, chiến lược của Công ty.
- Chức năng:

+ Thực hiện những công việc và nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán
theo những quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán…
+ Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi
hình thái và cố vấn cho ban lãnh đạo các vấn đề có liên quan.
+ Tham mưu cho Giám đốc và Hội đồng quản trị về chế độ kế toán và những
thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
+ Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng động,
hữu hiệu.
+ Tham gia xây dựng Hệ thống Quản lý Chất lượng, Hệ thống Quản lý Môi
trường và Hệ thống Quản lý Trách nhiệm Xã hội.
- Nhiệm vụ:
+ Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng
tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử
dụng vốn của Công ty.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu
chi tài chính; việc thu, nộp, thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật
tư, tiền vốn; phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm
chế độ, quy định của Công ty.
+ Phổ biến chính sách, chế độ quản lý tài chính của Nhà nước với các bộ
phận liên quan khi cần thiết.
+ Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và
theo dõi kế hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan hữu quan theo chế độ
báo cáo tài chính, kế toán hiện hành.
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho Giám đốc và Hội đồng
quản trị công ty.
 Trung tâm tư vấn thiết kế: Gồm 7 người thực hiện nghiệp vụ tư vấn của
Công ty tiến hành thiết kế theo yêu cầu mà khách hàng đặt ra với yêu cầu đảm bảo
chất lượng cao nhất. Những cán bộ làm việc tại trung tâm tư vấn thiết kế là những
kiến trúc sư và kỹ sư có trình độ và kỹ năng nghề nghiệp vì thế có thể đáp ứng được

những yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng. Nghiệp vụ chính của trung tâm
là thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất; thiết kế hệ thống thoát nước;
thiết kế kết cấu công trình xây dựng…
 Đội thi công xây lắp: Gồm 25 người chịu trách nhiệm thi công các công
trình dự án mà cấp trên giao xuống, với yêu cầu đảm bảo đúng theo những tiêu
chuẩn chất lượng, tiến độ và tài chính mà cấp trên đã đặt ra. Lực lượng công nhân
trong đội thi công bao gồm các ngành nghề chuyên môn:
- Thợ nề
- Thợ sắt, thợ hàn điện
- Thợ mộc xây dựng, thợ mộc nội thất
- Thợ sơn các loại và thợ quét vôi
- Thợ lắp đặt điện nước
- Thợ vận hành các loại máy thi công

6. Danh sách cổ đông sáng lập.

BẢNG 1: DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

S

TT

Tên c

đông

Nơi đăng k
ý h
ộ khẩu th
ư

ờng trú
đ
ối với
cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
S
ố cổ
phần
1
NGUY
ỄN
VĂN HÙNG
Số 39 Lê Đại Hành, đường Lê Đại Hành,
quận Hai Bà Trưng, Hà nội
9500
2
LÊ NG
ỌC
SƠN
P302 B5 Khu tập thể Khương Thượng,
Phường Trung Tự, quận Đống Đa, Hà Nội.

8000
3
NGUY
ỄN BÁ
LUYỆN
P201 B20 phường Kim Liên, quận Đống
Đa, Hà Nội
7000

4
LÊ QUANG
HƯNG
48 tổ 2 phường Láng Hạ, quận Đống Đa,
Hà Nội
6900
5
HOÀNG Đ
ÌNH
HẢI
Thôn Thắng Thượng, xã Nghĩa Minh,
huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
6500
6
NGUY
ỄN THỊ
HƯƠNG
Xóm Lẻ, xã Văn Mỗ, thị xã Hà Đông, tỉnh
Hà Tây
6000
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán.
7. Danh sách cán bộ lãnh đạo
BẢNG 2: DANH SÁCH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO

STT

H
Ọ VÀ TÊN

TRÌNH

ĐỘ
V
Ị TRÍ CÔNG TÁC

THÂM
NIÊN
CÔNG TÁC

1 Nguyễn Văn Hùng

Kỹ sư Giám đốc 15 năm
2 Lê Ngọc Sơn Cử nhân Phó giám đốc 15 năm
3 Nguyễn Bá Luyện Cử nhân Phó giám đốc 7 năm
4 Lê Quang Hưng Kỹ sư Trưởng phòng hành chính - quản trị

8 năm
5 Hoàng Đình Hải Kỹ sư Trưởng phòng dự án - kinh tế kỹ
thuật
10 năm
6 Nguyễn Thị Hương

Cử nhân Kế toán trưởng 12 năm
7 Đỗ Mạnh Hà Kiến trúc

Trưởng trung tâm tư vấn thiết kế 8 năm
8 Nguyễn Tiến
Thành
Kỹ sư Trưởng đội thi công 5 năm
Nguồn: Phòng hành chính – quản trị


8. Nhân lực trong công ty.
Công ty có một đội ngũ cán bộ, công nhân viên có trình độ và kinh nghiệm.
Ngoài lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật làm công tác tổ chức và quản lý thi công,
Công ty còn đào tạo được đội ngũ công nhân trực tiếp sản xuất, với đủ các ngành
nghề có tinh thần trách nhiệm trong công việc, sẵn sàng hoàn thành tốt các nhiệm
vụ được giao.

BẢNG 3: NHÂN LỰC TRONG CÔNG TY

TT

N
ội dung

S
ố l
ư
ợng

(người)
Năm công tác

Đ
ến 5 n
ăm

Đ
ến 10 n
ăm


Trên 10 năm

1 Kiến trúc sư 10 5 2 3
2 Kỹ sư xây dựng 9 2 4 3
3 Kỹ sư điện 5 4 1
4 Kỹ sư nước 5 3 2
5 Kỹ sư kinh tế xây dựng

8 2 2 4
6 Cử nhân 7 5 1 1
7 Đội thi công 25 15 8 2
Nguồn: Phòng hành chính – quản trị

Qua bảng trên ta nhận thấy Công ty cổ phần Viet Road có một đội ngũ lao
động trẻ, số năm công tác chủ yếu tập trung trong khoảng từ 5 cho đến 10 năm, số
người có thâm niên trên 10 năm chỉ chiếm một tỷ trọng tương đối thấp.
9. Năng lực về tài chính.
 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
+ Nguyên tắc chuyển đổi đồng tiền khác: Tỷ giá thực tế của ngân hàng giao dịch.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp kế toán tài sản cố định:
+ Phương pháp khấu hao: Phương pháp khấu hao tuyến tính.
 Năng lực về tài chính của Công ty được thể hiện thông qua bảng 4:
BẢNG 4: NĂNG LỰC VỀ TÀI CHÍNH
Đơn vị tính: VND
TT

N

ội dung

Năm
2004
Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

1 Nguồn vốn
chủ sở hữu
968,745,
210

1,225,000,
000

3,690,000,
000

3,779,907,
953

4,150,635,
120


4,896,785,
124

2 Tài sản cố 47,271,2 61,053,832

102,563,89 163,617,72 178,248,56 146,592,31
3

Tài s
ản l
ưu
98,560,4
134,563,27
100,000,00
234,563,27
289,562,31
321,487,59
4 Doanh thu từ
kinh doanh
207,689,
121

271,453,90
9

449,539,76
5

589,090,35

6

627,296,67
5

732,128,95
4

5 Lợi nhuận 44,933,8 54,290,782

89,907,953

129,599,87 157,568,79 215,328,75
6 Thuế GTGT 7,586,97 9,048,464

14,984,659

19,636,345

24,723,168

32,625,567

7

Thu
ế TNDN

15,726,8
19,001,774


25,174,
227

32,989,060

39,392,187

45,932,187

Nguồn: Phòng tài chính – kế toán

Qua bảng trên ta nhận thấy nguồn vốn chủ sở hữu cũng như doanh thu và lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh hàng năm của công ty tăng dần qua các năm và đạt
mức cao nhất vào năm 2009. Điều đó có thể đi đến một kết luận rằng công ty hoạt
động có hiệu quả và đạt được mức tăng trưởng tương đối cao. Công ty cũng thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước với mức thuế ổn định nộp hàng
năm. Từ bảng trên (bảng 4) ta có thể tính toán được tốc độ phát triển liên hoàn (ti
%) và tốc độ phát triển định gốc (Ti %) của doanh thu từ hoạt động kinh doanh và
của lợi nhuận thu được hàng năm của Công ty được thể hiện qua bảng 4.1.
BẢNG 4.1: TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN LIÊN HOÀN (ti) & TỐC ĐỘ PHÁT
TRIỂN ĐỊNH GỐC (Ti) CỦA DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN

N
ội dung

Doanh thu

(VND)
L

ợi nhuận

(VND)
ti c
ủa
doanh thu
(%)
Ti c
ủa
doanh thu
(%)
ti c
ủa lợi
nhuận
(%)
Ti c
ủa lợi
nhuận
(%)
Năm 2004

207,689,12 44,933,824

_ _ _ _
1
Năm 2005

271,453,90
9
54,290,782


130.70 130.70 120.82 120.82
Năm 2006

449,539,76
5
89,907,953

165.60 216.45 165.60 200.09
Năm 2007

589,090,35
6
129,599,87
8
131.04 283.64 144.15 288.42
Năm 2008

627,296,67
5
157,568,79
9
106.49 302.04 121.58 350.67
Năm 2009

732,128,95
4
215,328,75
0
116.71 352.51 136.66 479.21

Nguồn: Phòng tài chính – kế toán
Trong đó:
ti: Tốc độ phát triển liên hoàn Ti: Tốc độ phát triển định gốc
Công thức: Công thức:
ti = yi*100%/yi-1 Ti = yi*100%/y
1

yi: mức độ ở thời điểm thứ i y
1
: Mức độ ở thời điểm năm 2004
yi-1: Mức độ ở thời điểm thứ i-1
Từ bảng 4.1 ta có thể đưa ra một kết luận rằng Công ty hoạt động một cách
tương đối ổn định. Qua các năm, doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng với tốc độ khá
ổn định và tăng nhẹ qua từng năm, điều đó tạo tiền đề cần thiết cho những bước
phát triển có tính chất đột phá trong tương lai.
10. Công tác nghiên cứu khoa học và thực hiện các công tác xử lý kỹ
thuật tại hiện trường.
Về công tác nghiên cứu khoa học và thực hiện các công tác xử lý kỹ thuật tại
hiện trường Công ty liên kết với Viện khoa học công nghệ xây dựng của Bộ xây
dựng, nhằm thường xuyên nâng cao kiến thức khoa học kỹ thuật trong xây dựng cho
đội ngũ cán bộ kỹ thuật của Công ty. Vì vậy đội ngũ cán bộ kỹ thuật luôn được tiếp
cận với những kỹ thuật xây dựng mới, đáp ứng được đòi hỏi về kỹ thuật tiên tiến
trong xây dựng hiện nay như xử lý nền móng cho nhà cao tầng, thi công các hạng
mục ngầm trong điều kiện xây chen trong Thành phố…

PHẦN II. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VIET ROAD

1. Hoạt động chung.
Công ty cổ phần Viet Road hoạt động trên nhiều lĩnh vực, các lĩnh vực kinh

doanh rất phong phú, đa dạng và có quan hệ gắn bó, đan xen mật thiết với nhau. Do
cùng một lúc phải quản lý rất nhiều lĩnh vực, vì thế công tác quản lý hoạt động đầu
tư và sản xuất kinh doanh của công ty đòi hỏi một đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp và
có tinh thần trách nhiệm cao với công việc. Tuy Công ty mới chỉ thành lập từ năm
2004 nhưng hoạt động khá mạnh và có hiệu quả cao, tạo được hình ảnh và uy tín
cho công ty trên thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp.
Trong vòng hơn 5 năm qua, 1 số dự án lớn mà công ty đã thực hiện trong các lĩnh
vực tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm tra, tư vấn giám sát thi công và thi công xây dựng
được thể hiện qua bảng sau:
BẢNG 5: CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN

TT

Công trình

Đ
ịa
đi
ểm

Th
ời gian
thực hiện
A - TƯ VẤN THIẾT KẾ
1 Trường THPT dân lập Nguyễn Bỉnh Khiêm Hà Nội 2005
2 Trường trung cấp Y tế Đăklăk Đăknăk 2005
3 Trường THCS Phúc La - Hà Đông Hà Đông 2007
4 Quy hoạch khu dân cư Vĩnhh Điềm Trung Nha Trang 2005
5 Hạ tầng khu giãn dân - Đông Anh Hà Nội 2004
6 Nhà xưởng Công ty TNHH TM&DV Ninh Hiệp Hà Nội 2004

7 Nhà xưởng Công ty TNHH Ngọc Minh Hà Đông 2005
8 Nhà xưởng Công ty TNHH Suntex Hưng Yên 2005
9 Nhà máy TOYODA GIKEN Hà Nội 2006
10 Nhà máy RHYTHM PRECSION Hà Nội 2006
11 Nhà xưởng sản xuất đồ gỗ nội thất - Công ty
TNHH thương mại Tuấn Thành
Hà Tây 2008
12 Trung tâm thương mại Bắc Sơn Sơn La 2009
13 Khách sạn Đăknông Đăknông 2009
14 Bể bơi trung tâm TDTT TP Hà Đông Hà Nội 2008
15 Chung cư I - 9 - Thanh Xuân Hà Nội 2006
16 Chung cư cao tầng số 614B hoàng Hoa Thám Hà Nội 2006
17 Chung cư CT3 - Cổ Nhuế Hà Nội 2006
18 Nhà văn phòng HH1 - HH2 Cổ Nhuế Hà Nội 2009
19 Trụ sở làm việc Đoạn QLĐS số 1 Việt Trì 2005
20 Trụ sở Công ty Ngân Hà Thái Bình 2007
21 Trụ sở Công ty viễn thông tin học bưu điện Hà Nội 2008
B - TƯ VẤN THẨM TRA
1 Nhà máy HONEST Hà Nội 2004
2 Nhà máy RHYTHM PRECSION Hà Nội 2006
3 Văn phòng giao dịch Công ty TNHH Ninh Giang

Hà Nội 2005
4 Hạ tầng nhà xưởng công ty TNHH Thanh Hằng Hà Nội 2009
5 Hạ tầng khu đấu giá QSDĐ thôn Mậu Lương,
Khu I
Hà Tây 2007
6 Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Ngô Thì Nhậm Hà Tây 2007
7 Hạ tầng khu đấu giá QSDĐ thôn Mậu Lương,
Khu II

Hà Tây 2008
8 Nhà máy ENDO STAINLESS STEEL Hà Nội 2009
C - TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG
1 Trụ sở làm việc chi nhánh Ngân hàng Công
thương Việt Nam
Hà Nội 2004
2 San nền khu công nghiệp Tiên Sơn Bắc Ninh 2006
3 Trụ sở cơ quan Bộ tài chính Hà Nội 2007
4 Khu công nghiệp Lai Cách Hải Dương 2008
D - THI CÔNG XÂY DỰNG
1 Cải tạo nhà ở gia đình số 32 Điện Biên Phủ Hà Nội 2005
2 Cải tạo nội thất của hàng Bạc PNJ Phú Nhuận -
253 Kim Mã
Hà Nội 2006
3 Biệt thự Thanh Xuân Bắc Hà Nội 2006
4 Cải tạo nội thất của hàng Bạc PNJ Phú Nhuận -
Hai Bà Trưng
Hà Nội 2007
5 Cải tạo sửa chữa Showroom xe ôtô nhập khẩu -
Số 38 Trần Nhật Duật
Hà Nội 2008
6 Cải tạo hệ thống điện TTTM và Văn phòng cho
thuê - số 4 Láng Hạ
Hà Nội 2008
7 Cải tạo văn phòng làm việc công ty Sunhouse Hà Nội 2009
Nguồn: Phòng dự án – kinh tế kỹ thuật

Nhìn chung hoạt động của công ty có phạm vi tương đối rộng, các dự án
được thực hiện ở nhiều tỉnh trên cả nước và chủ yếu ở miền Bắc. Điều này mang lại
cho Công ty những lợi thế rất lớn, có thể quảng bá tên tuổi và hình ảnh của công ty

trên phạm vi cả nước, tạo điều kiện cho sự phát triển sau này. Những dự án này
hàng năm mang lại cho công ty một khoản lợi nhuận lớn góp phần làm cho quy mô
của công ty ngày càng được mở rộng.
2. Hoạt động đầu tư phát triển nói riêng và thực trạng quản lý hoạt động đầu
tư ở Công ty.
2.1. Hoạt động đầu tư phát triển của Công ty.
Hàng năm Công ty đều bỏ ra một khoản vốn đầu tư lớn để chi cho hoạt động
đầu tư tài chính và hoạt động đầu tư phát triển. Nguồn vốn đầu tư đó được huy động
từ nhiều nguồn bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn vay, lợi nhuận để lại hàng năm.
Trong đó đóng vai trò chủ đạo trong việc chi đầu tư đó chính là nguồn vốn chủ sở
hữu. Thông qua bảng cân đối kế toán hàng năm, bảng kết quả hoạt động kinh doanh
hàng năm, thuyết minh báo cáo tài chính hàng năm và bảng cân đối tài khoản hàng
năm của Công ty, có thể tổng hợp được một số chỉ tiêu tài chính cơ bản qua các
năm của Công ty trong bảng sau:

BẢNG 6: BẢNG TỔNG HỢP
MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH QUA CÁC NĂM

Đơn vị tính: VND
T
T
Ch
ỉ tiêu

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006


N
ăm 2007

Năm 2008

Năm 2009

I

Tổng tài sản

10,109,179, 12,279,746, 7,429,311,1 9,564,859, 14,258,426, 15,468,325,
1

TSLĐ và
đầu tư ngắn
hạn
9,192,727,3
70

11,476,287,
438

6,976,960,2
62

8,974,569,
847

13,241,623,

472

14,121,345,
872

2

TSCĐ và
đầu tư dài
hạn
916,452,22
0

803,459,309

452,350,86
6

590,289,57
6

1,016,803,1
18

1,346,979,9
09

II

T

ổng nguồn
vốn
10,109,179,
590

12,279,746,
747

7,429,311,1
28

9,564,859,
423

14,258,426,
590

15,468,325,
781

1

Nợ phải trả 9,140,434,3 11,054,746, 3,739,311,1 5,784,951, 10,107,791, 10,571,540,
2

Nguồn vốn
chủ sở hữu
968,745,21
0


1,225,000,0
00

3,690,000,0
00

3,779,907,
953

4,150,635,1
20

4,896,785,1
24

III

Kết quả
kinh doanh






1

T
ổng doanh
8,161,511,3 8,640,970,5 5,669,403,3 9,452,693, 12,124,650, 13,025,740,

2

Tổng lợi 1,749,402,0 1,052,703,7 871,325,22 1,135,998, 1,925,687,9 2,430,127,8
IV

Tổng số
vốn kinh
doanh
3,690,000,0
00

3,690,000,0
00

3,690,000,0
00

3,690,000,
000

3,690,000,0
00

3,690,000,0
00

1

Vốn điều lệ


3,690,000,0 3,690,000,0 3,690,000,0 3,690,000, 3,690,000,0 3,690,000,0
2

Vốn khác 0

0

0

0

0

0

V

Vốn đầu tư
phát triển
4,560,000,0
00

6,700,000,0
00

3,000,000,0
00

5,050,000,
000


8,500,000,0
00

10,650,000,
000

×