Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

tình hình sử dụng phương thức thanh toán thư tín dụng tại ngân hàng ngoại thương việt nam phân tích một số rủi ro và một số lưu ý khi sử dụng phương thức thanh toán tín dụng chứng từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.86 KB, 29 trang )

lOMoARcPSD|9234052

TRNG ắI HC NGOắI THĂNG
VIịN KINH Tắ V KINH DOANH QUịC Tắ
-----ỳỷỳỷ-----

TIU LUN
THANH TON QUịC Tắ
TI:
TèNH HèNH S DNG PH¯¡NG THĄC THANH TỐN TH¯
TÍN DĀNG T¾I NGÂN HÀNG NGO¾I TH¯¡NG VIÞT NAM,
PHÂN TÍCH MÞT SÞ RĂI RO VÀ MÞT SÞ L¯U Ý KHI SĈ
DĀNG PH¯¡NG THĄC THANH TỐN TÍN DĀNG CHĄNG TĆ
Nhóm sinh viên thÿc hißn

:

Nhóm 8

Lßp tín chỉ

:

TCH412(2.1/2021.4)

GiÁng viên h°ßng d¿n

:

PGS.TS. Đ¿ng Thß Nhàn


Hà Nßi, tháng 12 nm 2020


lOMoARcPSD|9234052

DANH SÁCH NHĨM 8

STT

Há và tên

MSSV

Phā trách

Hồn
thành

1

Nguyễn H¿i Long

1813310095

Rủi ro đối với ngân
hàng

100%

2


Nguyễn Thá Thu Trang

1811110594

Má đầu, Kết luận,
Tổng hợp file

100%

3

Lại Thá Ngọc Anh

1817740003

Case study rủi ro L/C
đối với ngân hàng

100%

4

Đ¿ng Thá H°¡ng Mi

1817740061

Case study rủi ro L/C
đối với ngân hàng


100%

100%

5

Phạm Minh Hằng

1811110195

Rủi ro đối với nhà
NK, case study rủi ro
thanh tốn L/C giữa
FZE India và NMI
Vietnam

6

Nguyễn H°¡ng Giang

1811110152

Làm slide

100%

7

Hồng Thanh Trang


1811110583

Thuyết trình

100%

8

Nguyễn Thá Thu Ph°¡ng

1717740072

Ch°¡ng 1

100%

9

Cao Thá Thắm

1711110611

Thuyết trình

100%

1811110352

Những l°u ý khi sử
dụng ph°¡ng thức

tín dụng chứng từ
đối với doanh
nghiệp, rủi ro đối với
ng°ßi XK

100%

10

Nguyễn Thá Thwy Linh


lOMoARcPSD|9234052

MĀC LĀC
LàI Mâ ĐÄU.................................................................................................................. 1
CH¯¡NG I. KHÁI NIÞM C¡ BÀN VÀ TÌNH HÌNH SĈ DĀNG PH¯¡NG
THĄC THANH TỐN TH¯ TÍN DNG TắI NGN HNG CễNG THĂNG
VIịT NAM. 2
1.

Khỏi nim L/C ..................................................................................................... 2

2.

Các loại th° tín dụng chứng từ (L/C) .................................................................. 2

3.

Khái quát chung về Ngân hàng Ngoại th°¡ng Việt Nam. .................................. 2


4.
Thực trạng thanh toán hàng xuÁt khẩu bằng ph°¡ng thức tín dụng chứng từ tại
Ngân hàng Ngoại th°¡ng Việt Nam (VCB) ................................................................. 3
4.1.
Những m¿t đã đạt đ°ợc trong hoạt động thanh toán tiền hàng xuÁt khẩu
bằng ph°¡ng thức TDCT .......................................................................................... 5
4.2.
Những m¿t ch°a đạt đ°ợc trong hoạt động thanh tốn tiền hàng xt khẩu
bằng ph°¡ng thức tín dụng chứng từ ........................................................................ 6
CH¯¡NG II. NHỮNG RĂI RO VÀ TRANH CHÂP TH¯àNG G¾P KHI SĈ
DĀNG PH¯¡NG THĄC THANH TỐN TH¯ TÍN DĀNG TH¯¡NG M¾I. ...... 8
1.

2.

3.

4.

Rủi ro đối với nhà nhập khẩu .............................................................................. 8
1.1.

Rủi ro trong khi tiến hành giao hàng ............................................................ 8

1.2.

Rủi ro trong việc lập chứng từ ...................................................................... 9

Rủi ro với nhà xuÁt khẩu ................................................................................... 10

2.1.

Rủi ro trong khi tiến hành giao hàng .......................................................... 10

2.2.

Rủi ro trong việc lập chứng từ .................................................................... 10

2.3.

Rủi ro đạo đức ............................................................................................ 11

2.4.

Rủi ro tín dụng ............................................................................................ 11

2.5.

Rủi ro do ch°a nắm bắt đ°ợc các thủ tục tố tụng ....................................... 11

Rủi ro với ngân hàng ......................................................................................... 11
3.1.

Rủi ro khi phát hành LC (b°ớc 2) .............................................................. 11

3.2.

Rủi ro tại b°ớc kiểm tra bộ chứng từ LC (b°ớc 6) .................................... 12

3.3.


Rủi ro khi thanh toán .................................................................................. 12

3.4.

Một số rủi ro khác....................................................................................... 12

Một số tranh chÁp th°ßng g¿p........................................................................... 13
4.1.

Tranh chÁp liên quan đến chứng từ xuÁt trình............................................ 13

4.2.

Các tranh chÁp liên quan tới trách nhiệm của các bên liên quan. .............. 13

CH¯¡NG III. PHÂN TÍCH CASE STUDY CĀ TH VÀ MÞT SÞ L¯U Ý KHI
SĈ DĀNG PH¯¡NG THĄC THANH TỐN TÍN DĀNG TH¯¡NG M¾I ĐÂ
H¾N CH¾ RĂI RO, TRANH CHÂP .......................................................................... 16


lOMoARcPSD|9234052

1.

2.

Đối với doanh nghiệp xuÁt nhập khẩu. ............................................................. 16
1.1.


Case study ................................................................................................... 16

1.2.

Chi tiết ........................................................................................................ 16

1.3.

Một số l°u ý................................................................................................ 19

Đối với ngân hàng ............................................................................................. 20
2.1.

Case study ................................................................................................... 20

2.2.

Chi tiết ........................................................................................................ 20

2.3.

Một s lu ý................................................................................................ 22

KắT LUN .................................................................................................................... 24
DANH MC TI LIịU THAM KHÀO .................................................................... 25
Danh mục bảng biểu:
BÁng 1: TÌNH HÌNH THỵC HIịN L/C T NM 2016 ắN 2018 ......................... 4
Bng 2: TỶ TRàNG CÁC LO¾I L/C QUA CÁC NM ............................................ 4



lOMoARcPSD|9234052

LàI Mâ ĐÄU
Thanh toán quốc tế là hoạt động quan trọng và khổng thể tách rßi trong th°¡ng mại quốc
tế. Trong bối c¿nh hội nhập và phát triển kinh tế mạnh mẽ của th°¡ng mại quốc tế thì các
ph°¡ng thức thanh toán quốc tế đang dần thay đổi và trá nên phức tạp bái cháu sự chi phối
của nhiều nguồn luật điều chßnh khác nhau. Hiện nay có nhiều ph°¡ng thức thanh tốn
trong th°¡ng mại quốc tế nh° nhß thu, chuyển tiền bằng điện.... Trong đó tín dụng chứng
từ là ph°¡ng thức thanh toán đ°ợc sử dụng phổ biến nhÁt. Ph°¡ng thức này có độ an tồn
cao và ràng buộc các bên có liên quan với nhau thơng qua một bên thứ ba là ngân hàng
th°¡ng mại giúp ng°ßi xuÁt khẩu đ°ợc thanh tốn káp thßi đúng thßi gian quy đánh và
ng°ßi nhập khẩu cũng sẽ chắc chắn nhận đ°ợc hàng hóa.
Tuy nhiên, đây cũng là ph°¡ng thức thanh tốn này đỏi cao về nghiệp vụ và có yêu cầu
phức tạp về chứng từ đòi hỏi các bên liên quan và tham gia q trình th°¡ng mại và thanh
tốn quốc tế cần am hiểu thÁu đáo không những về trách nhiệm cũng nh° rủi ro có thể g¿p
ph¿i trong quá trình tác nghiệp. Nh°ng thực tế thì các doanh nghiệp Việt Nam và ngay c¿
các ngân hàng th°ßng g¿p khó khăn trong giao dách bằng L/C mà chủ yếu đều xoay quanh
quy trình thanh tốn L/C nh° sai biệt về bộ chứng từ hay thanh tốn chậm trễ.
Vì vậy, nhận thÁy tính cần thiết của đề tài, nhóm chúng em đã quyết đánh tìm hiểu sâu về
đề tài < Tình hình sử dụng phương thÿc thanh tốn thu tín dụng t¿i Ngân hàng Ngo¿i
thương Vißt Nam, phân tích một số rủi ro khi sử dụng phương thÿc thanh tốn tín dụng
chÿng tā và một số lưu ý=. Bài tiểu luận có bố cục 3 phần chính nh° sau:
Chương 1: Khái nißm cơ bản và tình hình sử dụng phương thÿc thanh tốn thư tín dụng
t¿i Ngân hàng Cơng thương Vißt Nam
Chương 2: Nhÿng rủi ro và tranh chấp thường gặp khi sử dụng phương thÿc thanh
tốn thư tín dụng thương m¿i
Chương 3: Phân tích Case study cụ thể và một số lưu ý khi sử dụng phương thÿc
thanh tốn tín dụng thương m¿i.
Trong quá trình thực hiện tiểu luận này, chúng em chân thành c¿m ¡n sự giúp đỡ, chß b¿o,
sát sao của PGS.TS Đ¿ng Thá Nhàn. Tuy nhiên, do cịn hạn chế về kiến thức chun mơn

và thßi gian nghiên cứu chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót nên chúng em rÁt
mong cơ và các bạn đóng góp để kết qu¿ nhóm đ°ợc hồn thiện h¡n.

1


lOMoARcPSD|9234052

CH¯¡NG I. KHÁI NIÞM C¡ BÀN VÀ TÌNH HÌNH SĈ DĀNG PH¯¡NG THĄC
THANH TỐN TH¯ TÍN DĀNG T¾I NGÂN HÀNG CễNG THĂNG VIịT
NAM.
1. Khỏi niòm L/C
Th tớn dng (L/C) l gì?
Th° tín dụng là một bức th° do ngân hàng viết ra theo yêu cầu của ng°ßi nhập khẩu
(ng°ßi má tín dụng th°) cam kết tr¿ tiền cho ng°ßi xt khẩu (ng°ßi h°áng lợi) số
tiền nhÁt đánh, trong một thßi gian nhÁt đánh với điều kiện ng°ßi này thực hiện đúng
và đầy đủ những điều kho¿n quy đánh trong lá th° đó.
Theo UCP 600:
Th° tín dụng là bÁt cứ sự tho¿ thuận nào, dw đ°ợc gọi hay mô t¿ nh° thế nào thì nó
cũng khơng huỷ ngang và vì vậy tạo thành cam kết chắc chắn của ngân hàng phát
hành về việc thanh toán cho bộ chứng từ hợp lệ. Th° tín dụng là một văn b¿n pháp
lý quan trọng của ph°¡ng thức tín dụng th°.
2.

Các lo¿i th° tín dāng chąng tć (L/C)

Có 4 loại loại th° tín dụng chứng từ phổ biến nhÁt:
• Th° tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable L/C)
• Th° tín dụng khơng thể huỷ ngang (IrrevoIrrevocable)
• Th° tín dụng khơng thể huỷ bỏ có xác nhận (Confirmed irrevocavle L/C)

• Th° tín dụng chuyển nh°ợng (Transferable L/C)
3.

Khỏi quỏt chung v Ngõn hng Ngoi thÂng Viòt Nam.

Ngy 1/4/1963, Ngân hàng Ngoại th°¡ng Việt Nam ra đßi, chính thức đánh dÁu sự ra đßi
và phát triển của hoạt động thanh toán quốc tế. Ngân hàng Ngoại th°¡ng liên tục giữ vai
trò chủ lực trong hệ thống ngân hàng Việt Nam và đ°ợc xếp hạng là một trong 23 doanh
nghiệp đ¿c biệt của Nhà n°ớc. Là ngân hàng th°¡ng mại phục vụ đối ngoại lâu đßi nhÁt á
Việt Nam, Ngân hàng Ngoại th°¡ng Việt Nam luôn đ°ợc biết đến nh° một ngân hàng
2


lOMoARcPSD|9234052

đứng đầu về nguồn vốn và có uy tín trong các lĩnh vực tài trợ, thanh toán xuÁt nhập khẩu,
kinh doanh ngoại hối, b¿o lãnh ngân hàng và các dách vụ tài chính, ngân hàng quốc tế.
Vào năm 1995, tỷ trọng thanh toán xuÁt nhập khẩu qua Ngân hàng Ngoại th°¡ng chiếm
h¡n 40.40% so với c¿ n°ớc. Đây là những năm đầu khi pháp lệnh ngân hàng ra đßi, dw
khơng còn thế <độc quyền= nh° tr°ớc nh°ng Ngân hàng Ngoại th°¡ng vẫn thu hút đ°ợc
một l°ợng lớn khách hàng đến giao dách. Năm 1997 gi¿m từ 41.23% xuống còn 30,61%
do ph¿i san sẻ thá tr°ßng với các ngân hàng khác.
Thÿc tr¿ng thanh tốn hàng xt khẩu bằng ph°¢ng thąc tín dng chng t
ti Ngõn hng Ngoi thÂng Viòt Nam (VCB)
Trong những năm cịn độc quyền về hoạt động thanh tốn quốc tế, tÁt c¿ mọi thành phần

4.

tham gia thanh toán quốc tế đều ph¿i thanh toán qua Ngân hàng Ngoại th°¡ng Việt Nam.
Tuy nhiên sau khi tÁt c¿ mọi NHTM đều có quyền tham gia vào nghiệp vụ thanh tốn

quốc tế thì VCB khơng cịn là độc quyền nữa, và thá phần thanh tốn ln có sự cạnh
tranh với các NHTM khác. Liên hệ với c¡ cÁu m¿t hàng xuÁt khẩu của n°ớc ta hiện nay
cho thÁy rằng các m¿t hàng xuÁt khẩu chủ lực vẫn đ°ợc thực hiện thanh toán qua VCB
bằng ph°¡ng thức L/C. Tỷ trọng về doanh số thanh toán qua các năm vẫn tăng đều. C¡
cÁu m¿t hàng thanh tốn xt khẩu qua VCB cũng khơng có nhiều thay đổi, có một số
m¿t hàng mới thanh toán qua VCB nh°ng với giá trá thanh toán thÁp.

3


lOMoARcPSD|9234052

Bảng 1: TÌNH HÌNH THĀC HIÞN L/C TĀ NĂM 2016 ắN 2018
STT

Ch
tiờu

Nm 2016

Nm 2017

Nm 2018


lng

Giỏ trò
(Ngn USD)



lng

Giỏ trò
(Ngn USD)


lng

Giỏ trò
(Ngn USD)

1

L/C
xt

2.063

240.230

1.430

137.295

950

167.273

2


L/C
nhập

308

184.375

244

219.311

132

250.664

2.911

424.605

1.674

356.606

1.082

417.937

Tổng cộng


(Nguồn: Phịng thanh tốn quốc tế - VCB)
Bảng 2: TỶ TRỌNG CÁC LO¾I L/C QUA CÁC NĂM
STT Chỉ tiêu

Nm 2016

Nm 2017

Sß l°ÿng

Giá trß

Sß l°ÿng

Giá trß

(%)

(%)

(%)

(%)

Nm 2018

l°ÿng

Giá trß
(%)


(%)
1

L/C xuÁt

89,42

56,58

85,42

38,5

87,8

40,02

2

L/C nhập

10,58

43,42

14,58

61,5


12,2

59,98

100

100

100

100

100

100

Tổng cßng

(Nguồn: Phịng thanh tốn quốc tế - VCB)
4


lOMoARcPSD|9234052

Trong hai loại L/C thì ta có thể thÁy đ°ợc rằng L/C hàng xuÁt tuy lớn h¡n về m¿t
số l°ợng nh°ng về m¿t giá trá lại nhỏ h¡n nhiều so với L/C hàng nhập, trong khi L/C hàng
xuÁt có số l°ợng và tổng giá trá gi¿m dần thì L/C hàng nhập lại có giá trá tăng lên đáng kể,
tuy nhiên, trong 3 năm qua cũng vẫn có sự biến động m¿c dw không lớn nh°ng cũng đã
¿nh h°áng đến phần nào hiệu qu¿ hoạt động của Ngân hàng, cụ thể nh° sau: Tỷ trọng về
số l°ợng L/C hàng nhập năm 2017 đã tăng h¡n so với năm 2016 từ 10,58% tăng lên

14,58% nh°ng đến năm 2018 tỷ trọng đó lại gi¿m đi từ 14,58% gi¿m xuống cịn 12,2% và
đây chính là điều mà Ngân hàng cần quan tâm với sự cạnh tranh gay gắt hiện nay của các
Ngân hàng khác. Song song đó thì tỷ trọng giá trá thanh tốn hàng nhập của năm 2017
cũng tăng h¡n so với năm 2016 từ 43,42% tăng lên 61,5% nh°ng năm 2018 tỷ trọng giá
trá đó cũng đồng thßi gi¿m đi so với năm 2017 từ 61,5% gi¿m xuống còn 59,98%. Sự biến
động này ph¿n ánh đúng thực trạng chung của nền kinh tế n°ớc ta nói chung và Cần Th¡
nói riêng là nhập khẩu nhiều h¡n xuÁt khẩu, bên cạnh đó các doanh nghiệp nhập chủ yếu
là nguyên phụ liệu cho hoạt động s¿n xuÁt kinh doanh do đó tổng giá trá của các L/C này
th°ßng rÁt lớn nên làm cho tỷ trọng của L/C hàng nhập lớn h¡n L/C hàng xuÁt. Bên cạnh
đó, l°ợng L/C hàng xt tăng gi¿m khơng đều là do khách hàng chủ yếu của VCB trên
lĩnh vực này là các doanh nghiệp xuÁt khẩu m¿t hàng thủy s¿n mà trong những năm vừa
qua do rÁt nhiều nguyên nhân nên m¿t hàng thủy s¿n đã g¿p rÁt nhiều biến động c¿ trong
n°ớc cũng nh° thá tr°ßng trên thế giới do đó các doanh nghiệp cũng gi¿m bớt việc xuÁt
khẩu m¿t hàng này nên làm cho l°ợng L/C xuÁt gi¿m nhiều. Ngồi ra ngun nhân chủ
quan về phía Ngân hàng đã có chủ tr°¡ng tìm kiếm những khách hàng mới mà bỏ quên
những khách hàng cũ đã làm cho một số doanh nghiệp chÁm dứt quan hệ thanh toán.
4.1.

Nhÿng mặt đã đ¿t được trong ho¿t động thanh toán tiền hàng xuất khẩu bằng
phương thÿc TDCT

- Về doanh số, tỷ trọng thanh toán bằng ph°¡ng thức L/C: VCB đã phát huy một cách
có hiệu qu¿ những tiềm năng của mình trong nghiệp vụ này nh°: uy tín, kinh nghiệm, trình
độ nghiệp vụ&trong ph°¡ng thức thanh toán này. Tỷ trọng của ph°¡ng thức L/C ngày càng
tăng và doanh số thanh toán bằng L/C chiếm tỷ trọng lớn nhÁt trong các ph°¡ng thức thanh
toán.
5


lOMoARcPSD|9234052


- Về m¿t quan hệ đại lý ngân hàng: VCB có hệ thống chi nhánh rộng khắp trong c¿ n°ớc,
các chi nhánh đều đ°ợc sự bổ trợ về vốn, tín dụng và nghiệp vụ trong hoạt động thanh toán
quốc tế. Ngồi ra, VCB cũng có quan hệ đại lý ngân hàng với nhiều n°ớc trên thế giới đ¿c
biệt, có rÁt nhiều ngân hàng n°ớc ngoài má tài kho¿n tại VCB để tăng uy tín trong hoạt
động thanh tốn quốc tế.
- Về công tác nghiệp vụ: VCB luôn quan tâm đến trình độ nghiệp vụ chun mơn của
các thanh tốn viên, chính vì vậy các thanh tốn viên ln đ°ợc nâng cao kiến thức về
nghiệp vụ chuyên môn và đã hạn chế đ°ợc tối đa các rủi ro trong xử lý chứng từ.
4.2.

Nhÿng mặt chưa đ¿t được trong ho¿t động thanh tốn tiền hàng xuất khẩu
bằng phương thÿc tín dụng chÿng tā

- Về cơng tác khách hàng: khách hàng thanh tốn tiền hàng xuÁt khẩu qua Ngân hàng
Ngoại th°¡ng với số l°ợng khá lớn, với chủng loại hàng xuÁt khẩu đa dạng. Tuy nhiên
th°ßng với giá trá thanh tốn thÁp và trong q trình thanh tốn VCB th°ßng g¿p ph¿i một
số khó khăn nh°: Nhiều tài kho¿n của khách hàng cịn ch°a đ°ợc tÁt tốn và g¿p khó khăn
trong truy địi, nhiều L/C tr¿ chậm của khách hàng n°ớc ngoài&
- Về c¡ sá vật chÁt kỹ thuật, công nghệ ngân hàng: VCB tiến hành các thao tác nghiệp
vụ dựa trên hệ thống máy tính hiện đại, với các phần mềm ln đ°ợc cập nhật để phw hợp
với hệ thống truyền dữ liệu quốc tế.
- Về công tác khách hàng: So với các NHTM khác hoạt động trong n°ớc thì VCB có
l°ợng khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhÁt trong hoạt động thanh toán xuÁt khẩu, đ¿c biệt
là thanh toán bằng ph°¡ng thức tín dụng chứng từ. Trong những năm gần đây, VCB đã đ°a
ra nhiều chính sách khách hàng hợp lý nhằm thu hút một số l°ợng lớn khách hàng mới đến
giao dách thơng qua các chính sách °u đãi về chi phí, thơng báo, kiểm tra, sửa đổi chứng từ
L/C.
- Về quan hệ đại lý: các ngân hàng đại lý nhìn chung đều thực hiện việc thanh tốn sịng
phẳng, giao dách thuận lợi. Tuy nhiên, còn một số ngân hàng g¿p trục tr¿c trong thanh toán.


6


lOMoARcPSD|9234052

- V°ớng mắc trong quy trình nghiệp vụ thanh tốn L/C: Trên thực tế Ngân hàng Ngoại
th°¡ng đã có các văn b¿n h°ớng dẫn cụ thể quy trình nghiệp vụ nh°ng việc áp dụng vào để
thực hiện thì cịn một số điều kho¿n khơng đáp ứng đ°ợc một số tr°ßng hợp cụ thể x¿y ra
hay những trục tr¿c về máy móc, thiết bá truyền dữ liệu, xử lý thơng tin, những thÁt lạc về
chứng từ.
- Về khó khăn trong xử lý L/C xuÁt khẩu: L/C đ°ợc má bằng th° có thể sai mẫu chữ ký
ho¿c khơng có chữ ký đăng ký nên ph¿i yêu cầu xác nhận bằng Telex có mã&
Ngồi ra cịn một số những khó khăn khác mà Ngân hàng Ngoại th°¡ng cũng nh° các
NHTM khác g¿p ph¿i trong quá trình thực hiện ph°¡ng thức L/C trong thanh toán hàng
xuÁt khẩu.

7
Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

CH¯¡NG II.
NHỮNG RĂI RO VÀ TRANH CHÂP TH¯àNG G¾P KHI SĈ
DĀNG PH¯¡NG THĄC THANH TỐN TH¯ TÍN DĀNG TH¯¡NG M¾I.
Rủi ro trong hoạt động TTQT bằng ph°¡ng thức thanh toán th° tín dụng th°¡ng mại của
NHTM là vÁn đề x¿y ra ngồi ý muốn trong q trình tiến hành hoạt động TTQT và ¿nh
h°áng xÁu đến hoạt động kinh doanh của NHTM. Trong quá trình tiến hành hoạt động
TTQT, rủi ro x¿y ra khi quyền lợi của một bên tham gia bá vi phạm. Rủi ro khơng chß

đ°ợc hiểu theo nghĩa hẹp là việc chứng từ khơng đ°ợc thanh tốn, mà còn đ°ợc hiểu rộng
ra là bÁt kỳ một sự chậm trễ nào trong các khâu của quá trình TTQT.
1. Răi ro đßi vßi nhà nhÁp khẩu
1.1. Rủi ro trong khi ti¿n hành giao hang
Tại b°ớc (4) giao hàng trong quy trình thanh tốn L/C, nhà Nhập khẩu th°ßng sẽ g¿p rủi
ro trong quá trình giao hàng.
1.1.1.

Nhà nhập khẩu chậm giao hàng

Có thể do khơng thu gom và chuẩn bá káp (Tr°ßng hợp nhà xuÁt khẩu ch°a chuẩn bá káp
hàng).
Gi¿i phỏp:
ã
ã

c lng thòi gian chun bỏ hng v gom hng chính xác cần đề phịng tới tr°ßng
hợp xÁu nhÁt có thể x¿y ra.
Tr°ßng hợp nếu ng°ßi xt khẩu khơng giao hàng káp cần thực hiện điều chßnh L/C
phí này sẽ do nhà xuÁt khẩu cháu.

1.1.2. Người xuất khẩu giao hàng không đủ như hợp đồng quy định
Điều này khiến hàng lên tàu không káp, tàu delay, hết chỗ, đổi tàu&
Gi¿i pháp:





Kh¿o sát tuyến vận t¿i ngay sau khi ký hợp đồng.

Thuê tàu chuyến nếu hàng nhiều.
Chọn hãng tàu có thế mạnh về tuyến vận chuyển đó.
Tr°ßng hợp bên xt khẩu không cam kết giao hàng đúng tiến độ cần tiến hành sửa
L/C.

CHÚ Ý: Nếu ng°ßi xuÁt khẩu giao hàng từng phần.
⎯ Đề xuÁt rõ từng đợt giao hàng mÁy lần, thßi gian giao hàng bao nhiêu.
⎯ Khối l°ợng hàng giao mÁy lần chia cụ thể từng đợt bao nhiêu tr°ßng hợp nếu nhà
xuÁt khẩu không giao hàng đúng tiến độ thì thực hiện sửa L/C phí này th°ßng do
bên nhà xuÁt khẩu cháu.
8
Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

1.1.3.

Rủi ro do hãng tàu không tin cậy, tàu già

Sử dụng hãng tàu khơng tin cậy sẽ có tr°ßng hợp giao hàng thiếu, mÁt hàng, hỏng hàng
không đền bw, sử dụng tàu già có thể bá tai nạn khơng nhận đ°ợc đền bw xứng đáng lỗi này
từ phía nhà vận chuyn.
Gii phỏp:
ã
ã
ã

Khi thanh toỏn L/C ngòi nhp khu nờn dnh quyền chủ động th tàu.
Chß đánh hãng tàu có uy tín ho¿c có văn phịng tại n°ớc nhập khẩu sẽ giúp nhà nhập

khẩu kiểm soát tối thiểu rủi ro.
Mua b¿o hiểm hàng hóa (Mua FOB có thể mua thêm b¿o hiểm ho¿c Nhập CIF với
hàng Sea).

1.2. Rủi ro trong vißc lập chÿng tā
Tại b°ớc (5) Nhà XuÁt khẩu chuẩn bá bộ chứng từ để địi tiền hàng trong quy trình thanh
tốn L/C, nhà Nhập khẩu th°ßng sẽ g¿p rủi ro bái:
1.2.1.

Nhà xuất khẩu khơng xuất trình được bộ chứng từ theo đúng quy định L/C

Gi¿i pháp:








1.2.2.

Chuẩn bá chứng từ đầy đủ, khi làm thanh toán L/C cần nhân sự giỏi để tránh tr°ßng
hợp sửa L/C nhiều lần.
Chọn đối tác làm ăn có thiện chí khơng làm khó ho¿c lÁy c¡ bắt bẻ.
Cần đàm phán trong hợp đồng tÁt c¿ những chứng từ cần chuẩn bá trong bộ chứng
từ, hạn chế việc phát sinh thêm sau khi đã ký hợp đồng.
Kiểm sốt ch¿t chẽ những rủi ro có thể phát sinh khi sử dụng L/C.
Nhận tham vÁn từ ngân hàng thụ h°áng hỗ trợ nhà xuÁt khẩu.
Tìm hiểu kỹ về quy đánh thanh toán L/C và quy đánh với bộ chứng từ.

Căn thßi gian chuẩn bá chứng từ hợp lý để đàm phán trong ngày má L/C hạn chế m¡
tr°ớc quá sớm ho¿c má trong ngày hàng lên tàu nếu nhà xuÁt khẩu ch°a káp chuẩn
bá L/C.
Nhà xuất khẩu gửi chứng từ khơng hợp lệ, chứng từ giả

Nhiều tr°ßng hợp nhà nhập khẩu nhận chứng từ gi¿ do nhà xuÁt khẩu gửi ho¿c kiểm tra
nội dung hàng không giống nh° chứng từ, ho¿c bộ chứng từ không hợp lệ theo quy đánh tại
n°ớc nhập khẩu.
Gi¿i pháp:

9
Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052






2.
2.1.

Chứng từ liên quan tới hàng hóa nh°: C/O, I/P, C/Q, Test Report&ph¿i do đ¡n vá
có thẩm quyền cÁp.
Về vận đ¡n hãng tàu lập ra sau khi xếp hàng ph¿i đ°ợc đại diện bên nhập khẩu kiểm
tra giám sát (thông tin ngày tàu chạy, ngày phát hành, tên tàu số chuyến, lách tàu&).
Nhà nhập khẩu ph¿i đ°ợc nhận vận đ¡n gốc để kiểm tra và đối chiếu với bộ chứng
từ trên L/C.

Chứng từ cần có chữ ký đại diện của bên nhập khẩu kiểm tra, các c¡ quan có thẩm
quyền ký phát.
Răi ro vßi nhà xuÃt khẩu
Rủi ro trong khi ti¿n hành giao hàng

Trong b°ớc (4) giao hàng của quy trình thanh tốn bằng tín dụng chứng từ, nhà Nhập
khẩu th°ßng sẽ g¿p rủi ro trong q trình giao hàng.
Việc thực hiện khơng đúng, sai sót khi giao hàng, hàng hóa giao khơng đúng quy đánh về
chÁt l°ợng, chủng loại, thßi hạn.& giao hàng, xt trình chứng từ muộn, chọn sai c¿ng
bốc dỡ, sai hãng vận t¿i....
Trong khi ký hợp đồng, ng°ßi bán hàng nếu khơng có trình độ nghiệp vụ ngoại th°¡ng thì
dễ chÁp nhận các điều kiện th°¡ng mại bÁt lợi để rồi sau đó khơng thực hiện đ°ợc làm
cho đối tác có c¡ sá để kéo dài thßi gian thanh tốn, khiến cho q trình thanh tốn g¿p
nhiều khó khăn.
2.2.

Rủi ro trong vißc lập chÿng tā

Sau khi giao hàng, nhà xuÁt khẩu chuẩn bá bộ chứng từ để địi tiền hàng, và á b°ớc (5)
của quy trình này ng°ßi xuÁt khẩu th°ßng g¿p rủi ro trong việc lập bộ chứng từ:
Tại các ngân hàng, hầu hết các bộ chứng từ gửi tới thanh toán hàng xuÁt khẩu đều mắc
ph¿i những sai sót đ¡n gi¿n (nh° sai chính t¿, tên, đáa chß, số l°ợng,...) đến những sai sót
lớn h¡n nh° không thống nhÁt với nhau nh°: hối phiếu ghi sai ng°ßi ký phát, bộ chứng từ
khơng hồn chßnh về m¿t số l°ợng,...
Ví dụ: Tại ngân hàng A, khi giao dách L/C số&, cơng ty may B là ng°ßi h°áng lợi đáng
lẽ ph¿i ký phát cho ngân hàng C thì lại ký phát cho ng°ßi u cầu má là cơng ty D.
Ngun nhân là do trình độ nghiệp vụ về thanh tốn ngoại th°¡ng cịn yếu kém, ch°a nắm
bắt đ°ợc các yêu cầu của L/C ho¿c do L/C quy đánh quá nhiều điều kiện, kho¿n mục....

10

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

à quy trình (6,7,8) chÁp nhận ho¿c từ chối thanh tốn, ng°ßi xt khẩu có thể g¿p những
rủi ro nh° ng°ßi nhập khẩu cố tình khơng tr¿ tiền hàng hay mÁt đi kh¿ năng thanh tốn
tiền hàng:
2.3.

Rủi ro đ¿o đÿc

Ng°ßi nhập khẩu có nghĩa vụ tr¿ tiền cho ngân hàng má L/C nh°ng anh ta có thể cố tình
trì hỗn ho¿c từ chối thanh toán, từ chối nhận hàng bằng những thủ đoạn nghiệp vụ bắt lỗi
sai sót chứng từ ho¿c phát hành th° tín dụng gi¿ mạo bái một ngân hàng khơng có thực.
Ngun nhân là do các ng°ßi xt khẩu khơng có đầy đủ những thơng tin cần thiết về kh¿
năng tài chính, về tình hình hoạt động kinh doanh cũng nh° về tính trung thực của đối tác,
ho¿c đ°ợc cung cÁp thơng tin khơng chính xác
2.4.

Rủi ro tín dụng

Nhà nhập khẩu mÁt đi kh¿ năng thanh tốn ho¿c bá phá s¿n.
Nguyên nhân có thể do nền kinh tế bÁt ổn, khủng ho¿ng kinh tế.....
Gi¿i pháp: Chọn khách hàng và ngân hàng n°ớc ngồi có quan hệ tín dụng tốt,...
2.5.

Rủi ro do chưa nắm bắt được các thủ tục tố tụng

Khi q trình thanh tốn có khúc mắc x¿y ra thì ng°ßi bán khơng khiếu nại káp thßi, đúng

chỗ mà chß biết khiếu nại ngân hàng dẫn đến ng°ßi bán bá kéo dài thßi hạn thanh tốn.
3.
3.1.

Răi ro vßi ngân hàng
Rủi ro khi phát hành LC (bước 2)

Ngân hàng phát hành là ngân hàng đại diện cho ng°ßi nhập khẩu, nó cung cÁp tín dụng
cho ng°ßi nhập khẩu. Ngân hàng này th°ßng đ°ợc hai bên nhập khẩu và xuÁt khẩu tho¿
thuận lựa chọn và đ°ợc quy đánh trong hợp đồng, nếu ch°a có sự quy đánh tr°ớc, ng°ßi
nhập khẩu có quyền lựa chọn.
Tại b°ớc này, rủi ro x¿y ra đối với ngân hàng phát hành á chỗ ngân hàng phát hành ph¿i
thực hiện thanh tốn cho ng°ßi thụ h°áng theo quy đánh của L/C trong tr°ßng hợp nhà
nhập khẩu chủ tâm khơng thanh tốn hay khơng có kh¿ năng thanh tốn. Vì thế, tr°ớc khi
chÁp nhận phát hành L/C, ngân hàng cần thẩm đánh doanh nghiệp nhập khẩu một cách
ch¿t chẽ giống nh° việc cÁp một kho¿n tín dụng cho khách hàng.

11
Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Đồng thßi, ngân hàng cũng cần l°u ý về tính chÁt của hàng hóa. Trong tr°ßng hợp nhà
nhập khẩu bá phá s¿n, hàng hóa sẽ do ngân hàng phát hành gi¿i quyết.
3.2.

Rủi ro t¿i bước kiểm tra bộ chÿng tā LC (bước 6)

à đây, ngân hàng thông báo ph¿i cháu trách nhiệm về tính chân thật, hợp lệ của th° tín

dụng (bao gồm c¿ việc xác minh chữ ký, khố mã, mẫu điện&) tr°ớc khi gửi thông báo
cho nhà xuÁt khẩu. Rủi ro đối với ngân hàng thông báo x¿y ra khi g¿p ph¿i một L/C gi¿
(ho¿c sửa đổi gi¿) mà khơng có ghi chú gì. Theo thơng lệ quốc tế thì ngân hàng thơng báo
ph¿i cháu hồn tồn trách nhiệm với các bên liên quan.
3.3.

Rủi ro khi thanh toán

Tại b°ớc này, trong tr°ßng hợp có sự tham gia của ngân hàng xác nhận, rủi ro sẽ phần
nhiều nằm á ngân hàng xác nhận vì khi tham gia xác nhận là họ đã tự ràng buộc trách
nhiệm của mình vào nghĩa vụ thanh tốn L/C khi có tranh chÁp giữa hai bên. Rủi ro đối
với ngân hàng xác nhận x¿y ra khi họ không nắm vững đ°ợc năng lực tài chính của ngân
hàng má mà xác nhận theo yêu cầu của họ để rồi khi x¿y ra hậu qu¿ thì lại ph¿i cháu trách
nhiệm thanh toán thay cho ngân hàng má L/C do ngân hàng má L/C thiếu thiện chí hay
mÁt kh¿ năng thanh tốn, thậm chí bá phá s¿n.
Trong tr°ßng hợp có sự tham gia của ngân hàng chiết khÁu, cũng nh° ngân hàng phát
hành, ngân hàng chiết khÁu có thể g¿p ph¿i rủi ro nếu nh° khơng thực hiện chính xác
nghiệp vụ cũng nh° khơng tn thủ theo các điều kiện của UCP600. Rủi ro x¿y ra đối với
ngân hàng chiết khÁu phần nhiều phụ thuộc vào thiện chí của ngân hàng má và nhà nhập
khẩu. Các rủi ro mà ngân hàng chiết khÁu có thể g¿p ph¿i là: Rủi ro do những nguyên
nhân bÁt kh¿ kháng; rủi ro do nhà nhập khẩu trì hỗn thanh tốn; rủi ro trong quá trình
vận chuyển; rủi ro do nhà nhập khẩu từ chối thanh toán bộ chứng từ; rủi ro do ngân hàng
má bá phá s¿n; rủi ro do ngân hàng chiết khÁu không hành động đúng theo quy đánh của
UCP600.
3.4.

Một số rủi ro khác.

Rủi ro về m¿t đạo đức kinh doanh: Là những rủi ro khi một bên tham gia cố tình khơng
thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, làm ¿nh h°áng tới quyền lợi của các bên khác.

12
Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Rủi ro do c¡ chế chính sách thay đổi hay cịn gọi là rủi ro chính trá: Là những rủi ro có quan
hệ với nhiều đối t°ợng á nhiều quốc gia khác nhau. Mỗi một sự thay đổi về kinh tế, chính
trá đều có ¿nh h°áng đến kh¿ năng thanh toán và sự đáp ứng các điều kiện đã tho¿ thuận
trong hợp đồng của các bên. Suy thoái kinh tế và biến động chính trá sẽ có ¿nh h°áng tiêu
cực đối với các hoạt động s¿n xuÁt kinh doanh của doanh nghiệp và giao l°u th°¡ng mại
quốc tế.
Ngồi ra cịn một số rủi ro khác nh° thiên tai, ho¿ hoạn&
Mßt sß tranh chÃp th°áng g¿p

4.
4.1.

Tranh chấp liên quan đ¿n chÿng tā xuất trình.

Ðối với các chứng từ, ngân hàng phát hành th°ßng yêu cầu ng°ßi thụ h°áng ph¿i tho¿
mãn các u cầu sau:


Số loại chứng từ ph¿i xt trình và số l°ợng b¿n chính, b¿n sao của mỗi loại.



Các chứng từ ph¿i thể hiện trên bề m¿t của chúng là phw hợp với các điều kiện của
th° tín dụng.




Các chứng từ thể hiện trên bề m¿t của chúng là không đ°ợc mâu thuẫn lẫn nhau.



Yêu cầu ký phát từng loại chứng từ đó nh° thế nào?

Tuy nhiên, trong thực tế thanh tốn theo L/C, đã có khá nhiều tranh chÁp phát sinh do bộ
chứng từ ng°ßi bán lập khơng đáp ứng đ°ợc các u cầu nói trên. Th°ßng có 3 loại
chứng từ đ°ợc coi là chứng từ quan trọng trong các chứng từ xt trình địi tiền theo L/C,
bao gồm: Vận đ¡n đ°ßng biển, hố đ¡n th°¡ng mại và b¿o him Ăn.
4.2.
4.2.1.
ã

Cỏc tranh chp liờn quan ti trỏch nhiòm ca các bên liên quan.
Đối với người nhập khẩu:
Thứ nhÁt, khi ký hợp đồng xong, ng°ßi mua, có thể vì một lý do nào đó mà khơng
má L/C ho¿c má L/C chậm so với thßi hạn quy đánh trong hợp đồng mua bán. Má
L/C chậm là việc ng°ßi mua má L/C sau khi thßi hạn má L/C quy đánh trong hợp
đồng đã chÁm dứt. Nh° vậy, nếu hợp đồng quy đánh một thßi hạn cụ thể cho việc
má L/C thì rÁt dễ xác đánh thế nào là má L/C chậm. Tuy nhiên, trong thực tiễn, có
tr°ßng hợp hợp đồng khơng quy đánh ho¿c quy đánh khơng rõ ràng về thßi hạn má
th° tín dụng, dẫn đến tranh chÁp về việc ng°ßi mua có má L/C chậm hay khơng?
13
Downloaded by Heo Út ()



lOMoARcPSD|9234052

ã

Th hai, trong nhiu tròng hp, ngòi mua a vo L/C một số nội dung khác với
hợp đồng mua bán. Ngun nhân thì có nhiều, song ngun nhân chính vẫn là do
năng lực đàm phán của một số doanh nghiệp cịn hạn chế, trình độ tiếng Anh ch°a
tốt, hiểu sai ho¿c hiểu không hết các điều kho¿n trong hợp đồng mẫu, tranh chÁp
phát sinh khi ng°ßi mua phát hiện ra khâu ký kết hợp đồng ch°a ch¿t chẽ, có nhiều
kẽ há.

Thứ ba, cũng có tr°ßng hợp, ng°ßi mua u cầu ngân hàng phát hành ngừng tr¿ tiền hàng
cho ng°ßi h°áng lợi mà thiếu một c¡ sá pháp lý cần thiết.
4.2.2.


Đối với người xuất khẩu
Thứ nhÁt, lập các chứng từ thanh tốn khơng phw hợp với các quy đánh trong L/C.
Việc lập và xuÁt trình một bộ chứng từ phw hợp đòi tiền ngân hàng phát hành ho¿c
ngân hàng xác nhận L/C là nghĩa vụ c¡ b¿n của ng°ßi h°áng lợi. Nếu vì một lý do
khách quan hay chủ quan nào đó mà ng°ßi h°áng lợi khơng xt trình đ°ợc một
bộ chứng từ địi tiền phw hợp thì quyền lợi của chính b¿n thân ng°ßi h°áng lợi,
ngân hàng tr¿ tiền, ngân hng chit khu s bỏ nh hỏng.

ã

Th hai, do ngòi bán không thể tạo lập đ°ợc các chứng từ phw hợp do ng°ßi mua
khống chế. Trong thực tế, có thể do sức ép của thá tr°ßng, cũng có thể do nghiệp
vụ non kém mà ng°ßi bán đã chÁp nhận một L/C trong đó yêu cầu một hay một số
loại chứng từ do ng°ßi mua ho¿c thay m¿t ng°ßi mua cÁp. Chính vì vậy, khi ng°ßi

mua khơng có thiện chí ho¿c khơng thể cung cÁp các chứng từ do phía mình cung
cÁp thì ng°ßi bán khơng thể lập đ°ợc bộ chứng từ phw hợp với L/C và không thể
nhận đ°ợc tiền hàng, từ đó tranh chÁp phát sinh.

Ví dụ nh°: Cơng ty J.H Rayner, Anh ký hợp đồng nhập khẩu m¿t hàng r°ợu từ công ty
Dorton Partner, Hà Lan. Ngân hàng má L/C là Ngân hàng ABN Amro Bank, London.
Công ty J.H Rayner yêu cầu trong bộ chứng từ đòi tiền ph¿i có giÁy chứng nhận của
ng°ßi mua chứng nhận đã nhận hàng tại c¿ng Liverpool đúng hạn.
Một tháng sau khi má th° tín dụng, chuyến hàng đã cập c¿ng Liverpool đúng thßi hạn
quy đánh. Nh°ng Cơng ty Dorton Partner khơng thể lÁy đ°ợc giÁy chứng nhận của ng°ßi
mua. Kết qu¿ là, Ngân hàng ABN Amro Bank từ chối thanh toán bộ chứng từ địi tiền do
có sai sót: Thiếu giÁy chứng nhận đã nhận hàng của ng°ßi mua. Sau h¡n một năm dài
14
Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

th°¡ng l°ợng, Công ty Dorton Partner mới nhận đ°ợc một kho¿n bồi th°ßng nh°ng đã
ph¿i gánh cháu những tổn thÁt nng n.
ã

Th ba, ngòi bỏn cú hnh vi gian ln th°¡ng mại, lập một bộ chứng từ phw hợp
với L/C nh°ng đó là bộ chứng từ gi¿ mạo. Trên thực tế, ng°ßi bán khơng giao
hàng ho¿c giao hàng gi¿ nh°ng với mục đích lừa đ¿o anh ta vẫn lập chứng từ gi¿
để địi tiền ngân hàng phát hành. Tr°ßng hợp này th°ßng x¿y ra khi ng°ßi mua
khơng nắm rõ đối tác nên đã g¿p ph¿i các công ty lừa đ¿o. Nếu khơng phát hiện
đ°ợc hành vi lừa đ¿o, khơng có chứng cớ rõ ràng thì ngân hàng vẫn ph¿i tr¿ tiền và
khơng cháu trách nhiệm gì. Vì vậy, ng°ßi mua lúc này chß có một cách duy nhÁt để
ngăn ch¿n việc tr¿ tiền của ngân hàng là cung cÁp các bằng chứng về sự lừa đ¿o

cho toà án để xin lệnh đình chß thanh tốn. Tuy nhiên, biện pháp này chß có kết qu¿
khi ngân hàng ch°a káp thanh tốn cho ng°ßi bán. Nếu ngân hàng đã thanh tốn rồi
thì ng°ßi mua chß có thể khiếu nại ho¿c kiện ng°ßi bán ra tồ án hay trọng tài nhß
phân xử. Nhiều tr°ßng hợp tồ án khơng thể xử đ°ợc vì phía đối tác là công ty
gánh cháu thiệt hại. Vì vậy, cách gi¿i quyết tốt nhÁt là ng°ßi mua ln ph¿i xem
xét, nghiên cứu kỹ đối tác tr°ớc khi ký kết hợp đồng và can thiệp káp thßi khi phát
hiện các dÁu hiệu lừa đ¿o.

15
Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

CH¯¡NG III.

PHÂN TÍCH CASE STUDY CĀ THÂ VÀ MÞT SÞ L¯U Ý KHI

SĈ DĀNG PH¯¡NG THĄC THANH TỐN TÍN DĀNG THĂNG MắI
HắN CHắ RI RO, TRANH CHP
òi vòi doanh nghißp xt nhÁp khẩu.

1.
1.1.

Case study

Tóm tắt:
NXK: FZE India.


NNK: NMI Việt Nam.

Goods: Steel ball (hạt bi).

Điều kiện giao hàng: CIF HCM.

Thanh tốn bằng tín dụng th° L/C.
FZE India khơng xt trình đ°ợc bộ chứng từ theo yêu cầu L/C cho ngân hàng. Đến khi
L/C đáo hạn, NMI Việt Nam từ chối thanh toán và nhận hàng, khiến 4 containers l°u kho
tại c¿ng với chi phí l°u kho tính tới thßi điểm đáo hạn là h¡n 5500 USD bá bỏ dá. FZE
India đứng tr°ớc các lựa chọn, liệu cháu trách nhiệm hay bỏ dá lơ hàng, đồng thßi việc s¿n
xt của Doanh nghiệp Việt Nam cũng cháu ¿nh h°áng do không nhận đ°ợc lô hàng yêu
cầu.
Câu hỏi: NMI Việt Nam cần gi¿i quyết ra sao và hiểu b¿n chÁt sự việc nh° thế nào?
1.2.

Chi ti¿t

• Hợp đồng mua bán quy đánh thanh tốn bằng th° tín dụng L/C. Bên NMI Việt
Nam tiến hành má L/C tại ngân hàng công th°¡ng Việt Nam, ngày L/C (Date of
issue): 17/03/2020.
Ngày hết hạn L/C (Date of expiry): 15/05/2020.
• Tới ngày 01/04, Cơng ty Forwarder ABC Việt Nam (đại lý của Forwarder vận
chuyển lô hàng này cho bên bán) phát thông báo hàng đến, hàng đã cập c¿ng Hồ
Chí Minh. Lơ hàng đ°ợc 14 ngày DEM (Miễn phí l°u Container 14 ngày) tại c¿ng.
16
Downloaded by Heo Út ()



lOMoARcPSD|9234052

• Tuy nhiên đến 01/05, bên Cơng ty FZE India vẫn ch°a xuÁt trình đ°ợc bộ chứng từ
theo yêu cầu L/C cho ngân hàng. Theo nh° gi¿i thích của FZE India, do dách covid
nên ch°a thể gửi đ°ợc.
=> Có thể FZE India khơng hẳn bá cÁm hồn tồn đến mức không thể chạy ra DHL hay
gọi DHL đến lÁy bộ chứng từ, mà có thể nguyên nhân chủ yếu là do bên FZE này đang
g¿p vÁn đề với nhà máy s¿n xuÁt tại China dẫn đến việc ch°a nhận đ°ợc hồ s¡ gốc từ
cơng ty đó, có thể là vận đ¡n gốc, có thể là C/O – những chứng từ bắt buộc ph¿i có để
nhận thanh tốn theo u cầu L/C đã lập.
• Để tránh chi phí l°u container q lớn khi ch°a có vận đ¡n gốc ký hậu do FZE
India ch°a gửi, NMI Việt Nam yêu cầu nhận hàng bằng b¿o lãnh ngân hàng. Tuy
nhiên bên phía FZE Àn Độ lo sợ NMI Việt Nam khơng thanh tốn tiền hàng nên
đã không chÁp nhận b¿o lãnh và tiếp tục yêu cầu ABC Logistics giữ hàng. Dá
thêm một chỗ, FZE India còn khuyên ABC Logistics đi xin hãng tàu gi¿m bớt ho¿c
FREE phí l°u container do ¿nh h°áng Covid.
=> Đây là việc làm vơ nghĩa, bái sẽ khơng có hãng tàu nào cháu.
• Ngày 15/05, khi L/C đã hết hạn, bên Àn Độ vẫn khơng có bÁt cứ động thái nào cho
việc xuÁt trình bộ chứng từ theo L/C và bên NNK cũng khơng để ý gì, hai bên tiếp
tục mail qua lại.
Phân tích đßng thái này căa FZE India, mòi thy NXK ó mc 2 sai lm nghiờm
trỏng:
ã

Th nht, Công ty FZE India này làm th°¡ng mại quá tham lam và ch¿t chẽ.

Đáng ra b¿o lãnh trong tr°ßng hợp này là điều cần thiết và không ¿nh h°áng nhiều đến
NXK, đ¿c biệt trong tr°ßng hợp hàng gÁp và hết hạn Demurrage. Vì một khi đã làm b¿o
lãnh thì ngay c¿ khi bộ chứng từ không hợp lệ, NXK vẫn sẽ đ°ợc thanh tốn.



Thą hai, Cơng ty FZE India đã không để ý đến ngày đáo hạn của L/C.
17
Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

• Đến hết ngày 15/05, khi L/C đã hết hạn, bên Àn Độ vẫn khơng có bÁt cứ động thái
nào cho việc xuÁt trình bộ chứng từ theo L/C, đồng thßi NNK cũng chẳng để ý cái
này và hai bên tiếp tục mail đi mail lại cãi nhau, gi¿i thích mà khơng đ°a đến đ°ợc
cái gì. Chß có ơng ngân hàng phát hành L/C là biết. Tuy nhiên, ngân hàng khơng có
nghĩa vụ ph¿i thơng báo cho hai bên, vì vậy đến ngày hết hạn L/C mà bên h°áng
vẫn không cháu xt trình giÁy tß thì xem nh° L/C vơ hiệu và cam kết tr¿ tiền
chÁm dứt.
• Ngày 01/06, khi số tiền l°u container đã h¡n 5500USD, khi này hai bên mới đ°ợc
ngân hàng thông báo rằng L/C này đã hết thßi hạn hiệu lực. NMI Việt Nam ngay
lập tức thông báo cho công ty Àn Độ rằng L/C đã hết hạn, từ chối tr¿ tiền và không
cần nhận hàng.
=> Lúc này, rõ ràng bên NMI Việt Nam cũng mới nắm đ°ợc vÁn đề rằng, sự lo âu quá đà
lâu nay của họ về việc thanh toán và chÁp nhận hàng là không cần thiết, bái cuối cwng họ
mới là ng°ßi nắm cán dao th°¡ng mại.
Lúc này FZE India mßi tốt mồ hơi hßt. Há chỉ có duy nhÃt 3 lÿa chán:


Ph°¡ng án thứ nhÁt là bỏ hàng.



Ph°¡ng án thứ 2 là cháu tÁt c¿ các chi phí đã phát sinh, đồng thßi cháu chi phí đ°a


hàng về đầu hay bán lại cho ai thì đ°a.


Ph°¡ng án 3 là chÁp nhận tu chßnh L/C (sửa đổi điều kho¿n).

Trong ba ph°¡ng án, ph°¡ng án thứ nhÁt và thứ hai là bÁt kh¿ thi, vì các chi phí tiền hàng
và các chi phí đã phát sinh là vơ cwng lớn, khơng thể thực hiện đ°ợc. Vì vậy, phương án
duy nhất là chấp nhận để bên mua tu chỉnh (sửa đổi) L/C.
• Nắm thế th°ợng phong, NMI Việt Nam tiến hành làm việc với ngân hàng thực
hiện tu chßnh L/C, ngồi điều kho¿n gia hạn hiệu lực L/C, NMI Việt Nam còn
thêm điều kho¿n phạt hợp đồng 10%, và yêu cầu bên FZE India tr¿ hết tÁt c¿ các
chi phí l°u container cho đến ngày hiệu lực tiếp theo của L/C.
18
Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

TÁt c¿ các chi phí trên đ°ợc khÁu trừ thẳng vào tiền hàng trên L/C => Đây là b°ớc đi rÁt
thơng minh.
Khơng cịn lựa chọn, FZE Àn Độ đành chÁp nhận tu chßnh L/C với các điều kho¿n đ°ợc
bên NMI Việt Nam đ°a ra.
Ngày 20/06, bên FZE India mới xuÁt trình đ°ợc bộ chứng từ đầy đủ, và NMI Việt Nam
tiến hành làm thủ tục h¿i quan và lÁy hàng.
FUNNY FACT: FZE India tính tới tháng 7 vẫn ch°a nhận đ°ợc thanh tốn từ ngân hàng.
Họ gửi mail địi tiền NMI Việt Nam giục ngân hàng thanh toán. Và ta nhận thÁy đây lại
thêm một việc làm vô nghĩa không cần thiết nữa đến từ FZE India. Họ đã không cháu đọc
và hiểu hết L/C khi L/C tu chßnh quy đánh thßi hạn tr¿ tiền tận đến cuối tháng 7.
1.3.

1.3.1.

Một số lưu ý
Phổ cập cho các doanh nghiệp những kiến thức cơ bản về phương thức thanh
toán TDCT

Tồn tại một thực tế hiện nay là các doanh nghiệp Việt Nam th°ßng có xu h°ớng ỷ lại vào
các ngân hàng trong việc tìm hiểu luật pháp, thơng lệ quốc tế về thanh toán bằng L/C.
Quan niệm của đại bộ phận các doanh nghiệp là, h¡n ai hết, ngân hàng th°¡ng mại, với t°
cách là một đánh chế tài chính trung gian cung cÁp dách vụ TTQT, ph¿i nắm rõ các văn
b¿n pháp lý, tinh thông về nghiệp vụ và doanh nghiệp hoàn toàn tin t°áng vào ngân hàng.
Do vậy, trong nhiều tr°ßng hợp, khi nhận đ°ợc thơng báo L/C, các doanh nghiệp xt
khẩu th°ßng khơng kiểm tra kỹ nội dung th° tín dụng đã vội vã giao hàng; các doanh
nghiệp nhập khẩu lại cho rằng, th° tín dụng là cơng cụ đ¿m b¿o nhận đ°ợc hàng đúng
nh° trong hợp đồng đã đ°ợc ký kết&
Các kiến thức cần phổ cập bao gồm:
– Các tập quán quốc tế về TTQT bằng L/C nh°: ICC UCP 600, 2007; ICC ISBP 745,
2013; URR 725, 2008, ICC&
– Luật pháp của Việt Nam liên quan tới thanh tốn với n°ớc ngồi.
19
Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

– Pháp lệnh Ngoại hối n°ớc CHXHCN Việt Nam 2005.
– Các luật lệ, tập quán trong th°¡ng mại quốc tế có liên quan tới hoạt động TTQT.
– Các kiến thức chung về kinh doanh XNK
– VÁn đề xung đột giữa luật pháp Việt Nam, luật của các quốc gia khác và tập quán quốc
tế về ph°¡ng thức thanh toán bằng L/C và cách gi¿i quyết.

1.3.2.

Thứ hai, hoàn thiện hệ thống luật pháp về quản lý ngoại hối, thanh toán quốc tế
và kinh doanh XNK.

1.3.3.

Thứ ba, trước khi tham gia giao dịch chứng từ, các bên mua và bán phải nghiên
cứu kỹ độ tin cậy của đối tác và tính chất của từng thương vụ

Đßi vßi ngân hàng

2.
2.1.

Case study

Cơng ty Hịa Bình của Việt Nam kí hợp đồng nhập khẩu ti vi với công ty D của Hàn
Quốc, L/C đ°ợc má tại ngân hàng Agribank với các điều kho¿n cho phép thanh toán
nhiều lần và giao hàng theo ba đợt với bộ vận đ¡n gốc đầy đủ và sạch. Hai chuyến giao
hàng đầu đã đ°ợc thanh toán nh°ng đến chuyến thứ ba ngân hàng Agribank phát hiện ra
trên vận đ¡n có dÁu thÁy giá ti vi đang có xu h°ớng gi¿m nên yêu cầu ngân hàng từ chối thanh tốn. Ngân
hàng thơng báo F cho rằng hai lần tr°ớc có cwng lỗi nh°ng vẫn đ°ợc chÁp nhận và yêu
cầu ngân hàng Agribank tr¿ tiền.
2.2.

Chi ti¿t

Trong tr°ßng hợp này, có hai nguyên nhân dẫn đến việc ngân hàng Agribank từ chối

thanh tốn cho lần giao hàng thứ 3 đó là: Vận đ¡n khơng ghi thßi gian giao hàng và cơng
ty Hịa Bình ( bên u cầu má L/C ) yêu cầu ngân hàng từ chối thanh toán do giá ti vi trờn
thỏ tròng cú xu hng gim.
ã Theo iu 4 UCP 600 : < Về b¿n chÁt, tín dụng là một giao dách độc lập với hợp
đồng th°¡ng mại ho¿c các hợp đồng khác mà có thể là c¡ sá của th° tín dụng. Các
ngân hàng khơng liên quan ho¿c rang buộc bái các hợp đồng nh° vậy, ngay c¿ khi
20
Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

th° tín dụng có dẫn chiếu đến các hợp đồng nh° thế=. Do đó, sự cam kết của một
ngân hàng về việc thanh toán, th°¡ng l°ợng thanh toán ho¿c thực hiện bÁt cứ nghĩa
vụ nào khác trong th° tín dụng không phụ thuộc vào các khiếu nại ho¿c khuyến
cáo của ng°ßi u cầu phát hành th° tín dụng phát sinh từ các quan hệ của họ với
ngân hàng phát hành hoc ngòi th hỏng.
ã iu 14 UCP 600 cng quy đánh: đánh, ngân hàng xác nhận, nếu có và ngân hàng phát hành ph¿i kiểm tra việc xt
trình, chß dựa trên c¡ sá chứng từ để gi¿i quyết chứng từ, thể hiện trên bề m¿t của
chúng, có tạo thành một bộ chứng từ hợp lệ hay khơng=.Vì vậy, nếu bộ chứng từ
hợp lệ, ngân hàng phát hành khơng thể dựa vào lí do giá trên thá tr°ßng gi¿m để từ
chối thanh tốn tiền hàng.
• Theo ĐiÁu A11 ISBP 745 : Các chừng từ vận t¿i b¿n gốc ph¿i ghi ngày phát hành,
ngày ghi chú đã bốc hàng, ngày giao hàng, ngày nhận hàng để chá, ngày gửi hàng
ho¿c chuyên chá, ngày nhận hàng để gửi đi ho¿c ngày tiếp nhận có thể áp dụng.
Trên vận đ¡n khơng ghi thßi gian giao hàng nên đây là c¡ sá để ngân hàng
Agribank không chÁp nhận thanh tốn.
Ngân hàng thơng báo F cho rằng hai lần tr°ớc có cwng lỗi nh° vậy nh°ng vẫn đ°ợc thanh
tốn, tuy nhiên ngân hàng phát hành khơng có nghĩa vụ thanh tốn nếu phát hiện ra bộ

chứng từ khơng hợp lệ cho dw những lần tr°ớc đã thanh toán. Nếu bộ chứng từ khơng hợp
lệ thì ngân hàng thơng báo khơng thể dựa vào lần thanh tốn tr°ớc để đòi tiền ngân hàng
phát hành.
Theo ĐiÁu 20 UCP 600: < Ngày phát hành vận đ¡n sẽ đ°ợc coi nh° là ngày giao hàng,
trừ khi trên vận đ¡n có ghi chú hàng đã xếp trên tàu có ghi ngày giao hàng, trong tr°ßng
hợp này, ngày đã ghi trong ghi chú xếp hàng sẽ đ°ợc coi là ngày giao hàng. Điều này
cũng đ°ợc quy đánh á điÁu E6 ISBP 745. Có hai tr°ßng hợp x¿y ra:
N¿u hàng hóa khơng đ°ÿc đóng trong container: Theo Điều 20 UCP 600 và Điều E6
ISBP 745, nếu khơng ghi ngày giao hàng thì ngày phát hành vận đ¡n sẽ đ°ợc coi nh° là
ngày giao hàng. Trong tr°ßng hợp case đề bài, ngân hàng chß phát hiện ra việc không ghi

21
Downloaded by Heo Út ()


×