Tải bản đầy đủ (.pptx) (76 trang)

Phân tích chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế của Vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.08 MB, 76 trang )

Marketing quốc tế
GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

Nguyễn Thị Hồng Cẩm - B2010053
Nguyễn Thị Ngọc Đẹp - B2010057
Thân Thị Kim Ngân - B2010112
Trịnh Hoài Nhân - B2010116
Trần Mộng Cầm - B2002214


Phân tích chiến lược thâm n
hập thị trường quốc tế của
Vinamilk


Mục lục

01
Tổng quan về
cơng ty Vinamilk

02
Phân tích q
trình liên doanh
của Vinamilk đối
với Newzealand

03
Đánh giá



01
Tổng quan về công ty Vinamilk


Lịch sử phát triển
Ngày
20/08/1976,
Vinamilk được thành lập
dựa trên cơ sở tiếp quản 3
nhà máy sữa do chế độ cũ
để lại

1976

Phát triển đến New Zealand
và hơn 20 quốc gia khác

1995

Chính thức khánh thành
nhà máy sữa đầu tiên tại
Hà Nội

2010

2021

Đánh dấu cột mốc 45 năm
thành lập và là công ty
liên doanh tại thị trường

Philippines


Sứ mệnh
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh d
ưỡng và chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trâ
n trọng, tình u và trách nhiệm cao của mình với cuộc s
ống con người và xã hội”.

Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản
phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con ng
ười“


02
T h â m n h ậ p t h ị t r ư ờ n g N e w z e a l a n d c ủ a Vi n a m i l k


Tại sao Vinamilk không lựa
chọn xuất khẩu mà lại chọn
liên doanh với Newzealand
?


Phân tích sơ lược về mơi trường vi m
ơ tại Newzealand


Mơi trường vi mơ

• Khách hàng
• Đối thủ cạnh tranh
• Nhà cung ứng
• Chính phủ và các nhóm áp lực khác


Khách hàng
Kh ác h hàn g mụ c t iêu d o a nh n gh iệp
•C ử a h à n g t ạ p h ó a , đ ạ i l ý t ạ p h ó a
•S i ê u t h ị h a y c á c n h à p h â n p h ố i
•D a v i s Tr a d i n g , G i l m o u r s W h o l e s a l e F o o d v ớ i c á c c ử a
hàng hoạt động theo mơ hình của Cash’nCarry
•0 2 đ ố i t á c l ớ n c ủ a F o o d s t u ff s l à To o p s v à Tr e n t s t r ê n
hai đảo chính

Khác hàng mục tiêu cá nhân
•Th u n h ập tru ng bì n h củ a n g ư ời ne wz ea l a n d l à
60.000 N ZD/n g ư ời .
•Kh á ch h à ng ti ê u thụ sữ a đ a p h ần ở đ ộ tu ổi th i ế
u n hi và thi ế u n i ê n . Ti ế p the o đ ó l à ng ư ờ i g i à v
à trẻ sơ si n h

1 NZD = 15.442 VND


Nhà cung ứng
Một số nhà cung cấp nguyên liệu nhập khẩu:
• Fonterra
• Hoogwegt
• Newzealand Milk Products

• Hộ nơng dân và các trang trại ni bị sữa tại Newzealand

Đối với ngun liệu sữa tươi từ các nơng trại ni bị thì quy
trình thu mua sữa của cơng ty vinamilk diễn ra như sau:


Nhà cung ứng
Nguyên liệu phải trải qua quá trình gắt gao khi tiếp nhận các chỉ tiêu sau:
• Cảm quan: thơm ngon tự nhiên, đặc trưng của sữa tươi, không có bất kì mùi vị
nào.
• Đảm bảo chất khơ chất béo lớn hơn
• Độ tươi
• Độ acid
• Chỉ tiêu vi sinh
• Hàm lượng kim loại nặng
• Thuốc trừ sâu, thuốc thú y
• Nguồn gốc( khơng sử dụng sữa của bị bệnh)


Đối thủ cạnh tranh
Trong công nghiệp chế biến sữa, New Zealand có 7 doanh nghiệp chế
biến sữa chính gồm:
• Fonterra
• Mataura
• Oceania
• Open Country
• Synlait
• Tatua
• Westland


Trong đó Fonterra, cơng ty sữa lớn thứ 4 thế
giới, chiếm thị phần chi phối.


Chính phủ và các nhóm áp lực khác

 Trong q trình sản xuất và kinh doanh, cơng ty ln chịu kiểm sốt của
cục an tồn thực phẩm. Song song với đó các vấn đề về mơi trường cũng
được thắt chặt.
 Đối với công ty thường trú và không thường trú đều nộp thuế ở mức 28%.
Đối với cá nhân thường trú và không thường trú nộp thuế lũy tiến trong
khoảng từ 10,5% (14.000 NZD/năm) đến 33% (70.000 NZD/năm).
 Chính sách thuế tại Newzealand áp dụng trên 3 nhóm thuế gồm thuế thu
nhập, thuế hàng hóa - dịch vụ và các loại thuế khác.
 Luật Bảo vệ Người tiêu dùng có các quy định cho phép người tiêu dùng
yêu cầu nhà cung cấp sữa chữa, thay thế hoặc hoàn tiền khi sản phẩm có
lỗi cũng như đặt ra các ngưỡng đảm bảo tối thiểu cho tất cả sản phẩm và
dịch vụ.


Phân tích sơ lược về mơi trường vĩ m
ơ tại Newzealand


Mơi trường vĩ mơ
• Kinh tế
• Văn hóa - Xã hội
• Chính trị và Pháp Luật
• Mơi trường tự nhiên
• Mơi trường Quốc tế

• Mơi trường cơng nghệ kĩ thuật


Kinh tế
• Kinh tế thị trường phát triển hiện đại và thịnh vượng. New Zealand xếp hạng 6
theo Chỉ số phát triển con người 2013, xếp thứ 4 theo Chỉ số tự do kinh tế 2012
của Quỹ Di sản và xếp thứ 13 theo Chỉ số sáng tạo toàn cầu 2012 của INSEAD.
• New Zealand sản xuất khoảng 21 tỷ lít sữa mỗi năm, xấp xỉ 3% sản lượng sữa
tồn thế giới. Là nước sản xuất sữa lớn thứ 8 trên thế giới, New Zealand xuất
khẩu hơn 95% sản lượng sữa tới hơn 140 quốc gia.
• NewZealand chiếm đến gần 30% thị phần sữa xuất khẩu tồn cầu.
• Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu sữa đạt 18,1 tỷ NZD, chiếm tới 28% kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa New Zealand.
• Mỗi héc ta chăn ni bị trung bình tạo ra khoảng 1.096kg sữa rắn trong năm
2019, tương đương với doanh thu khoảng 7,9 triệu NZD/năm (giá thu mua sữa
rắn trung bình từ các trang trại là 7,2 NZD/kg trong năm 2019).






Văn hóa - Xã hội
• New Zealand là đất nước có sự ảnh hưởng
văn hóa từ 5 nhóm sắc tộc: New Zealand,
European, Maori, Chinese, Samoan và
Indian.
• Tikanga (phong tục, nghi thức) là một phần
quan trọng của văn hóa Maori. Tikanga có 2
đặc điểm chính là Manaakitanga (sự hiếu

khách và tử tế) và Kaitiakitanga (sự tơn
trọng và bảo vệ) thiên nhiên.
• Người Kiwi (cách gọi thân mật người dân
New Zealand) có tính cách thân thiện, dễ
gần nhưng cũng rất kín đáo và khơng thích
chia sẻ thơng tin cá nhân.


Người Maori
• Người Maori ở New Zealand có tục lệ
xăm hình lên mặt.
• Thổ dân Maori đứng trước mặt bạn
trợn mắt, nhăn mặt và lè lưỡi, thì đừng
sợ hãi vì đây chỉ là hành động chào
hỏi.
• Họ chào hỏi bằng cách cọ mũi vào
nhau và kết thúc lời chào bằng cái
nắm tay. Nghi thức chào chạm mũi này
mang ý nghĩa là truyền cho nhau hơi
thở của sự sống.
• Trang phục truyền thống của người
Maori chủ yếu được làm từ thực vật,
lông chim và da động vật.

Người Maori được xem là người bản địa của Newzealand Aotearoa. Ngôn ngữ Te Reo là ngơn ngữ
chính thức của Newzealand, bên cạnh cịn có Tiếng Anh và ngơn ngữ kí hiệu.


Chính trị và Pháp luật
 New Zealand từng là thuộc địa của Vương quốc Anh với chế độ quân

chủ lập hiến với một hệ thống nghị viện của chính phủ. Nguyên thủ
quốc gia Anh và Thống đốc đại diện cho Nữ hoàng là người đứng
đầu của quốc gia.
 New Zealand có mơi trường ổn định về xã hội và chính trị cao, cũng
như một hệ thống phúc lợi xã hội hiện đại.
 Thành phố Aukland của Newzealand được mệnh danh là một trong
những nơi đáng sống nhất thế giới.
 New Zealand là nước ít tham nhũng nhất (CPI:89) và cũng nằm
trong nhóm 5 nước có trình độ dân trí cao nhất thế giới.


×