Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

Giáo án tin học 3 Đh Vinh cv 2345 đã chỉnh sửa có đề kiểm tra hk1 hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 161 trang )

KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH

GIÁO ÁN TIN HỌC 3 ĐH VINH CHUẨN CV 2345 CÓ ĐỀ
KIỂM TRA HK1 VÀ CUỐI NĂM
BÀI 1. THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1 Năng lực Tin học
Biết được trong các ví dụ đưa ra, đâu là thơng tin và đâu là quyết định;
Nêu được ví dụ đơn giản minh họa cho vai trị quan trọng của thơng tin thu thập
hằng ngày đối với quyết định của con người.
1.2 Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Học sinh ưa tìm tịi khám phá thơng tin, tích cực, chủ động
sáng tạo trong quá trình học tập.
Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm
để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
1.3 Phẩm chất
Chăm chỉ: Giúp học sinh hiểu biết thêm về thông tin ngồi cuộc sống. Có thể
sử dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm; có trách nhiệm
với bản thân với gia đình và cộng đồng.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học: Bài học sử dụng phương pháp quan sát, thảo luận, giải
quyết vấn đề.
2.2 Phương tiện dạy học:
a) Đối với giáo viên
- Chuẩn bị SGK Tin học.
- Máy tính kết nối tivi (hoặc máy chiếu).
- Bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh: SGK, vở ghi, bút, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú để bắt đầu giờ học;
- Xác định được bố nói gì, An làm gì sau khi nghe bố nói trong tình huống Mở đầu
trang 4 SGK.


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
1.2. Nội dung:
- Đọc đoạn hội thoại của bố và An.
Trả lời câu hỏi:
- Bố đã nói điều gì với An?
- An đã làm gì?
1.3. Sản phẩm của hoạt động
– HS hứng thú vào bài học mới.
– Nắm được nội dung cuộc thoại giữa Bố và An.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trình chiếu hình ảnh tình huống An nghe bố nói: - HS quan sát, lắng nghe
“Chiều nay cả nhà mình sẽ về quê”.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc tình huống Mở đầu trang 4 SGK - Đọc, quan sát, nghe, suy
và trả lời câu hỏi:
nghĩ thảo luận với bạn để trả
lời hai câu hỏi.
- Bố đã nói điều gì với An?

- Trả lời câu hỏi...

- An đã làm gì?
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV gọi một số HS trả lời;

- HS trả lời câu hỏi

- Giáo viên khen ngợi, động viên hoặc chỉnh sửa - HS lắng nghe
những câu trả lời chưa rõ nghĩa;
- Giới thiệu vào bài mới: “Bài học này giúp các em
biết đâu là thông tin, đâu là quyết định.”
2. Hoạt động 2: Khám phá (15 phút)
2.1. Mục tiêu:
- Nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định.
- Biết được vai trò quan trọng của thông tin.
2.2. Nội dung:
- Đọc phần dự báo trong SGK để nhận biết được nội dung thông tin và quyết định khi
nhận được thơng tin đó;
- Xác định vai trị của thơng tin đối với việc ra quyết định.
2.3. Sản phẩm của hoạt động
- Nội dung thông tin và quyết định trong các tình huống.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của thông tin đối với việc ra quyết định.
2.4. Tổ chức hoạt động:


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS đọc nội dung mục 1 trang 4 SGK và trả lời - Nhận nhiệm vụ
câu hỏi về thông tin và quyết định của An; thông tin
và quyết định của các bác ngư dân;
- Cho HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trang 5 SGK.
b) Thực hiện nhiệm

HS trao đổi nhóm và:

- Theo dõi và giúp đỡ HS khi cần.

- Đọc HS đọc nội dung mục
1 trang 4 SGK và trả lời câu
hỏi về thông tin và quyết
định của An; thông tin và
quyết định của các bác ngư
dân
- Trả lời các câu hỏi ở mục 2
trang 5 SGK.
- HS khác nhận xét lắng
nghe.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá (khen ngợi) nhận xét nội
dung trả lời của HS;
- HS lắng nghe.
- Kết luận: Dựa vào thông tin thu nhận được mà mọi
người có quyết định phù hợp.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)

3.1. Mục tiêu
- HS nắm vững đâu là thông tin, đâu là quyết định với tình huống được giao.
3.2. Nội dung
- Cho HS đọc hai tình huống trong SGK trang 5;
- Xác định được đâu là thông tin, đâu là quyết định.
3.3. Sản phẩm của hoạt động
- HS nhận biết được trong mỗi tình huống, đâu là thông tin, đâu là quyết định và vai
trị của thơng tin trong việc ra quyết định.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa hai tình huống a, b phần luyện tập lên màn hình;

- HS quan sát và nhận nhiệm
- Giao nhiệm vụ cho HS xác định đâu là thông tin, đâu là vụ


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
quyết định.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận về nhiệm vụ đã - HS làm việc cá nhân sau
giao và giúp đỡ khi cần.
đó trao đổi nhóm để trả lời
câu hỏi;
- Đại diện nhóm chia sẻ
trước lớp về câu trả lời của
nhóm;

- Nhóm khác nhận xét.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá các nhóm làm việc và đưa ra - HS lắng nghe.
kết luận:
a. Thông tin là sáu tiếng trống, quyết định là nhanh
chóng vào lớp.
b. Thơng tin là tiếng cịi ơ tơ đằng sau, quyết định là
tránh sang bên phải nhường đường cho ô tô đi qua.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút)
4.1. Mục tiêu:
Xác định đúng thông tin và quyết định.
4.2. Nội dung:
- Đọc tình huống và trả lời các câu hỏi đặt ra trong bài học ở SGK;
- Hoạt động mở rộng (nếu cịn thời gian): HS tự đưa ra các thơng tin cho các bạn ra
quyết định.
4.3. Sản phẩm của hoạt động
- HS phân tích được trong tình huống đâu là thơng tin, đâu là quyết định và vai trị
của
thơng tin trong việc ra quyết định của Minh.
4.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa tình huống ở trang 5 SGK lên màn hình.
u cầu HS xác định thơng tin và quyết định của - HS nhận nhiệm vụ.
Minh;
- Yêu cầu HS tự đưa ra các thông tin đố các bạn ra
quyết định phù hợp.


- HS nhận nhiệm vụ.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- u cầu HS trao đổi nhóm về tình huống đưa ra. Trả - HS trao đổi trong nhóm.


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
lời các câu hỏi: Minh nhận thơng tin gì? Quyết định Đại diện nhóm chia sẻ trước
của Minh là gì? Thơng tin mà Minh nhận được quan lớp về câu trả lời của nhóm;
trọng như thế nào trong việc ra quyết định;
- Nhóm khác nhận xét;
- HS đưa ra thông tin đã gặp
- Yêu cầu HS đưa ra thông tin và HS khác đưa ra trong thực tế cuộc sống hoặc
quyết định.
tự nghĩ ra. HS khác đưa ra
quyết định tương ứng.
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV khen ngợi, động viên hoặc chỉnh sửa những câu - HS lắng nghe;
trả lời, thông tin hoặc quyết định chưa phù hợp;
- HS chia sẻ trước lớp.
- Bài học ngày hôm nay, các em đã biết thêm được
điều gì?
Kết luận: Thơng tin mang lại sự hiểu biết cho con
người. Nhờ có thơng tin mà con người có được quyết
định kịp thời, phù hợp.
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ cuối trang 5 trong SGK.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
BÀI 2: DẠNG THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1 Năng lực Tin học
Nhận biết được ba dạng thơng tin thường gặp: chữ, hình ảnh, âm thanh; nhận biết
được trong các ví dụ thơng tin thu nhận và được xử lý là gì? Kết quả xử lý là hành
động hay ý nghĩ gì?
1.2 Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Học sinh say mê với mơn học, ưa tìm tịi khám phá thơng tin
về hình ảnh, âm thanh, chữ. HS tích cực chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS hiểu biết và phân biệt được thơng tin tiếp
nhận ngồi cuộc sống.
1.3 Phẩm chất


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
- Trách nhiệm: HS có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường
vào đời sống hằng ngày.
- Chăm chỉ: Tích cực trong việc hồn thành các nhiệm vụ học tập cá nhân.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học: Bài học sử dụng phương pháp dạy học cộng tác
nhóm, giải quyết vấn đề.
2.2 Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
- Chuẩn bị SGK Tin học 3.
- Máy tính kết nối tivi hoặc máy chiếu.

- Bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú để bắt đầu giờ học.
- Xác định được vấn đề chính cần giải quyết ở bài học này.
1.2. Nội dung:
- Xem video về ngã tư trên đường bộ khi có tín hiệu giao thơng.
1.3. Sản phẩm:
- HS biết khi gặp đèn tín hiệu giao thơng màu đỏ mọi người dừng lại, đèn chuyển
màu xanh thì đi tiếp.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Xem video về ngã tư trên đường bộ khi có
tín hiệu đèn giao thơng.

- HS chăm chú xem đoạn video.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV đưa ra yêu cầu cho HS nhận xét về
người tham gia giao thơng nhìn thấy hình
ảnh đèn tín hiệu giao thơng màu gì thì dừng
lại, màu gì thì đi tiếp.

- HS: Quan sát video, trao đổi với bạn.

- Trả lời câu hỏi: đèn đỏ thì phương
tiện giao thơng dừng lại, đèn xanh thì
đi tiếp.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- Giáo viên khen ngợi, động viên hoặc chỉnh
sửa những câu trả lời chưa rõ nghĩa.
- Giới thiệu vào bài mới: “Bài học này giúp

- HS lắng nghe


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
các em biết ba dạng thơng tin và kết quả xử
lí thơng tin là hành động hay ý nghĩ gì.”
2. Hoạt động 2: Khám phá
2.1. Dạng thông tin (8 phút)
2.1.1 Mục tiêu:
- Nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp.
2.1.2 Nội dung:
- Quan sát hình ảnh để nhận biết các dạng thơng tin.
2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Câu trả lời đúng về ba dạng thông tin thường gặp.
2. 1.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2, 2.3
và cho biết: ở mỗi hình thơng tin thuộc dạng
nào? Thơng tin đó là gì?


b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ và
giúp đỡ khi cần.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá (khen ngợi) câu trả
lời của HS:
Khi đi học, em nhận được 3 dạng thơng
tin: hình ảnh, chữ, âm thanh.
- u cầu HS tìm thêm ví dụ về từng dạng
thơng tin.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS nhận nhiệm vụ.

- HS quan sát hình ở bài học trong
SGK.
- Trao đổi cặp đơi nói cho bạn nghe về
ý kiến của mình.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

- HS trao đổi nhóm tìm thêm ví dụ.
Chia sẻ ví dụ trước lớp:
Dạng chữ: nội quy lớp.
Dạng âm thanh: tiếng trống, tiếng cơ
giáo…

Dạng hình ảnh: Hình ở bồn rửa tay.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá (khen ngợi) phần trả - Hs lắng nghe.
lời của HS.
Hoạt động 3: Khám phá (tiếp)
2.2. Xử lý thông tin (9 phút)
2.2.1 Mục tiêu:
- Nhận biết được kết quả xử lí thơng tin là hành động hay ý nghĩ gì.
2.2.2 Nội dung:
- Đọc tình huống và quan sát hình ảnh để biết được kết quả xử lý thông tin là hành
động hay ý nghĩ gì.
2.2.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Câu trả lời đúng về kết quả xử lý thông tin là hành động hay ý nghĩ gì.
2. 2.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc các mục a,b,c ở trang
7 trong SGK.
- Trả lời câu hỏi: kết quả xử lí ở các mục a,
b, c là hành động hay ý nghĩ gì?
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận để trả lời
các yêu cầu của bài.

c) Tổng kết nhiệm vụ

- GV đánh giá các nhóm HS trả lời câu hỏi
và đưa ra kết luận.
a. Thông tin thu nhận là ba tiếng trống, kết
quả xử lí là ý nghĩ giờ ra chơi đã tới.
b. Với ti vi: Chuyển sang kênh bóng đá.
Với Nam: Thơng tin thu nhận và được xử
lí là đến giờ có bóng đá; kết quả của xử lý là
hành động bấm nút chuyển kênh trên điều
khiển tivi.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS nhận nhiệm vụ.

- HS đọc các mục theo yêu cầu.
- Chia sẻ trong nhóm về đáp án của
em.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

- HS tự đọc yêu cầu của bài trong SGK
- Trao đổi với bạn về câu trả lời.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH

c. Thông tin thu nhận và được xử lí là:
Em nào biết đáp số của biểu thức 6 + 8 : 2?
Kết quả xử lí:
Với các bạn giơ tay là hành động giơ tay.

- HS lắng nghe.

Với các bạn không giơ tay là ý nghĩ mình
chưa biết đáp số chính xác.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
3.1. Mục tiêu:
- Xác định được thông tin thu nhận và được xử lí thuộc dạng thơng tin nào, kết quả xử
lí là hành động hay ý nghĩ gì.
3.2. Nội dung:
- Xác định được thơng tin thu nhận và thông tin được xử lý thế nào.
- Xác định được dạng thơng tin, kết quả xử lí là hành động hay ý nghĩ gì.
3.3. Sản phẩm hoạt động của HS:
- HS trả lời được thông tin mà bố và Minh thu nhận được, nó ở dạng nào và kết quả
xử lí là hành động hay ý nghĩ gì.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ở phần luyện
tập trang 8 SGK .
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm khi cần.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá HS trả lời câu hỏi và đưa ra
kết luận.


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-

HS nhận nhiệm vụ

- HS trao đổi với bạn trong nhóm và
cho biết Minh thu nhận và xử lý thơng
tin gì? Nó thuộc dạng nào?
Bố Minh thu nhận và xử lý thơng tin
gì? Nó thuộc dạng nào? Kết quả xử lý
là hành động hay ý nghĩ gì?
- HS sinh báo cáo kết quả trước lớp.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

4. Hoạt động 4: Vận dụng (6 phút)
4.1. Mục tiêu:
- Xác định thơng tin, dạng thơng tin và kết quả xử lí là hành động hay ý nghĩ gì trong
các tình huống thực tế.


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
4.2. Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình ảnh trả lời các câu hỏi trong SGK.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- HS phân tích được trong tình huống, đâu là thơng tin, nó ở dạng nào và kết quả xử lí là
hành động hay ý nghĩ gì.
4.4. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS đọc các tình huống ở phần vận
dụng, trang 8 SGK.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và hỗ trợ
khi cần.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra kết luận.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-

HS nhận nhiệm vụ.

- HS trao đổi nhóm:
Thơng tin Minh thu nhận và được xử
lý là gì? Nó thuộc dạng nào? Kết quả
xử lý là hành động hay ý nghĩ gì?
Nhìn hình 2.6 và đưa ra câu trả lời.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................
BÀI 3: CON NGƯỜI XỬ LÝ THÔNG TIN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1. Năng lực Tin học


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
- HS nêu được ví dụ minh họa cho nhận xét: Bộ não của con người là một bộ phận xử
lý thông tin.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự học, chuẩn bị đồ dùng cần thiết; biết trao đổi với
bạn để tìm ra cách giải quyết nhằm hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giúp học sinh có phương pháp tốt để xử lý
thơng tin khi nhận được ngồi cuộc sống.
2. Phẩm chất
Trách nhiệm: Có ý thức giúp đỡ người cao tuổi, trách nhiệm với gia đình; bảo vệ sức
khỏe bản thân, vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng
ngày.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Phương pháp trị chơi học tập, vấn đáp, cộng tác nhóm.
2. Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
SGK, laptop, phòng máy, máy chiếu (ti vi).
b) Đối với học sinh
Sách giáo khoa, vở, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú để bắt đầu giờ học.
- Xác định được vấn đề chính cần giải quyết ở bài học này.
1.2. Nội dung:
Phân tích thơng tin và xử lý thông tin phù hợp thông qua chơi trò chơi “Trời nắng –
trời mưa”.
1.3. Sản phẩm của hoạt động:
- HS cả lớp vui tươi, thích thú, tập trung vào bài học
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Trời

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
nắng – trời mưa”.
- GV đưa ra luật chơi.
Quản trị: (hơ): Trời nắng
Cả lớp hơ: Che ơ, đội mũ đồng thời
hai tay vịng lên phía trên đầu
Quản trị: Mưa nhỏ
Cả lớp hơ: Tí tách, tí tách đồng thời
vỗ nhẹ hai tay vào nhau.
Quản trị: Trời chuyển mưa rào
Cả lớp hô: Lộp độp, lộp độp đồng
thời vỗ tay to hơn.

Quản trị: Sấm nổ
Cả lớp hơ: Đì đồng, đì đồng đồng
thời nắm bàn tay phải, giơ lên cao hai lần.

- Nhận nhiệm vụ

HS thực hiện động tác khơng đúng quy
định sẽ phải nhảy lị cị 2 vịng trên bục
giảng.
b) Thực hiện nhiệm vụ
Phân cơng HS làm quản trò.

- HS khác tham gia chơi trò chơi

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS.

- HS lắng nghe.

- Các em vừa tham gia trò chơi, những
hành động các em vừa thực hiện theo hiệu
lệnh của quản trò đều được xử lý bởi bộ
não. Vậy để hiểu rõ hơn thì cơ và các em
cùng đi vào bài học hôm nay.

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động 2: Khám phá (16 phút)
2.1. Mục tiêu:
- Xác định được thơng tin trong các tình huống.

- Biết được bộ não của con người là bộ phận xử lí thơng tin.
2.2. Nội dung:
- Quan sát tranh, đọc các tình huống xác định thơng tin và biết được thơng tin đó
được xử lí ở đâu.
2.3. Sản phẩm của hoạt động
- Hiểu được bộ não của con người là bộ phận xử lí thông tin.
2.4. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
- Giao nhiệm vụ cho HS:

- HS nhận nhiệm vụ

Yêu cầu HS đọc mục a,b,c phần khám phá,
trang 9 SGK.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm HS thực hiện
nhiệm vụ và giúp đỡ khi cần.
- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận

- HS đọc các mục a,b,c và cho biết
thơng tin các bạn nhận được là gì và
những thơng tin đó được các bạn xử lý
ở đâu?
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về

câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét, tuyên dương HS, rút ra kết
luận: Bộ não của con người là bộ phận xử
lý thông tin thu nhận được.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
3.1. Mục tiêu:
- Xác định được thông tin Nam nhận được là gì và được xử lí ở đâu.
3.2. Nội dung:
- Đọc tình huống trong phần luyện tập và quan sát hình 3.2, thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi phần luyện tập trang 10 trong SGK.
3.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Câu trả lời của các nhóm HS sau khi thảo luận.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV gọi 1-2 HS đọc ví dụ trong phần
luyện tập ở trang 10 SGK, đồng thời GV
đưa hình 3.2 lên màn chiếu hoặc ti vi cho
HS quan sát.

- HS đọc to trước lớp.


b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và trợ
giúp khi cần.

- HS trao đổi với bạn trong nhóm và
cho biết thơng tin Nam nhận được là
gì? Nam đã xử lý thơng tin đó ở đâu?
- Các nhóm HS sinh báo cáo kết quả
trước lớp.
- Các nhóm HS khác nhận xét.


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá câu trả lời của các nhóm và
đưa ra kết luận.

- HS lắng nghe.

4. Hoạt động 4: Vận dụng: (9 phút)
4.1. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức cho HS, vận dụng vào các tình huống thực tế.
4.2. Nội dung:
- Đọc hai tình huống trong phần vận dụng, trang 10 SGK và trả lời các câu hỏi.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Báo cáo của các nhóm sau khi thảo luận.
4.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm theo số
chẵn, lẻ.

- Các nhóm HS nhận nhiệm vụ.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, giúp đỡ nhóm cịn lúng
túng.

- Các nhóm tiến hành thực hiện nhiệm
vụ theo sự phân công của GV.

- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả.

- Các nhóm số chẵn nghiên cứu ví dụ
(a) phần vận dụng trang 10, SGK và
trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm số lẻ nghiên cứu ví dụ (b)
phần vận dụng trang 10, SGK và trả
lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
cho nhóm bạn (nếu có).
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

c) Tổng kết nhiệm vụ

- GV nhận xét các nhóm, rút ra kết luận.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- GV cho HS lấy ví dụ về bộ óc con người
là một bộ phận xử lí thơng tin.

- HS nối tiếp nêu ví dụ.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- HS lắng nghe.

- Qua bài học ngày hôm nay, các em đã biết - HS chia sẻ trước lớp.
thêm được điều gì?
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ cuối trang 10


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
trong SGK.

- HS đọc to trước lớp.

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà tìm thêm ví dụ.

- HS theo dõi.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................

BÀI 4: MÁY XỬ LÍ THƠNG TIN
I. U CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1 Năng lực Tin học
- HS nêu được ví dụ minh họa cho nhận xét: Cuộc sống quanh ta có những máy
móc tiếp nhận thơng tin để quyết định hành động.
- HS nhận ra được trong ví dụ, máy đã xử lí thơng tin nào và kết quả xử lí ra
sao.
1.2 Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Học sinh ưa tìm tịi khám phá thơng tin, tích cực, chủ động
sáng tạo trong quá trình học tập.
Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp khi trình bày, trao đổi nhóm
để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
1.3 Phẩm chất
- Nhân ái: HS thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình
thảo luận nhóm.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia đình.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, cộng tác nhóm, giải quyết vấn đề, trò chơi học tập.
2.2 Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
- SGK, laptop, phòng máy, máy chiếu (ti vi), bài giảng trình chiếu.



KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
b) Đối với học sinh
- SGK, vở, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS.
- Nói được tên đồ dùng điện của gia đình.
1.2. Nội dung:
- Kể tên các thiết bị hoạt động bằng điện trong gia đình thơng qua trị chơi “Truyền điện”.
1.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Tên các thiết bị sử dụng điện mà HS kể được.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Truyền
điện”.
- GV nêu luật chơi.

- HS lắng nghe luật chơi

- HS kể tên một đồ dùng hoặc thiết bị hoạt
động sử dụng điện trong gia đình. HS kể xong
một thiết bị chỉ bạn khác nêu tiếp, HS nào
không nêu được tên sẽ bị điện giật thua cuộc.

b) Thực hiện nhiệm vụ
Tổ chức cho HS chơi trò chơi trong thời gian
2 phút

- HS tham gia chơi kể tên các đồ
dùng, thiết bị hoạt động bằng điện
trong gia đình.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi sự hiểu biết
của HS về các đồ dùng trong gia đình.
- GV đưa tình huống, dẫn dắt vào bài mới: Ti
vi là đồ dùng sử dụng điện trong gia đình mà
các em đã kể tên. Vậy gia đình em dùng ti vi
để làm gì?
Kết luận: Trong thời đại hiện nay, nhiều máy
móc phục vụ nhu cầu của con người, làm thay
một số việc của con người. Vậy các máy đó
hoạt động như thế nào, nội dung bài học hôm
nay sẽ phần nào trả lời câu hỏi đó.

- HS lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau kể công dụng của
ti vi (xem thời sự biết tin tức, xem
phim, tìm tin tức trên mạng…)


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
2. Hoạt động 2: Khám phá

2.1. Máy xử lí thơng tin. (8 phút)
2.1.1 Mục tiêu:
- HS biết được máy đã nhận thông tin và xử lý thông tin như thế nào, kết quả xử lí ra sao.
2.1.2 Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi phần khám
phá trang 11trong SGK.
- Trả lời câu hỏi của GV về việc xử lý của máy.
2.1.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời câu hỏi của các nhóm.
2.1.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc mục a, b trang 11 SGK,
trả lời câu hỏi và báo cáo kết quả.
- GV đưa hình 4.1a và hình 4.1b lên màn
chiếu và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ.

- Đưa ra một số câu hỏi mở rộng để HS trả
lời.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS đọc mục a, trả lời câu
hỏi trang 11, SGK.

- HS đọc mục a phần khám phá,
trang 11 SGK


- GV đưa hình 4.1a và 4.1b lên màn chiếu và
đưa ra câu hỏi:

- Đọc câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi với
bạn ngồi bên cạnh về câu trả lời của
mình.

+ Hình 4.1a cho biết người sử dụng thang
máy muốn đi lên hay đi xuống?
+ Hình 4.1b cho biết người sử dụng thang
máy muốn đến tầng nào?

- Một số HS báo cáo trước lớp
- HS quan sát hình 4.1a và hình 4.1b,
thảo luận câu trả lời trong nhóm.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá các câu trả lời của HS, của các
nhóm và đưa ra kết luận:
Ti vi, thang máy,… nhận được thông tin qua
bảng điều khiển và đáp ứng yêu cầu của con
người

- HS lắng nghe.



KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
2. Hoạt động 2: Khám phá (tiếp)
2.2. Rô-bốt làm việc thay con người. (7 phút)
2.2.1 Mục tiêu:
- Biết được rô-bốt đã nhận thông tin gì và kết quả xử lý như thế nào.
2.2.2 Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Trả lời câu hỏi của GV về việc xử lý của máy.
2.2.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời kết quả của các nhóm.
2.2.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa ví dụ và hình ảnh 4.2 lên màn chiếu
cho HS quan sát: Với rô-bốt lau nhà, khi
người dùng chọn chế độ “Hoạt động cạnh
tường”, rô-bốt sẽ thực hiện hút bụi cạnh
tường.

- HS nhận nhiệm vụ

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và trợ giúp
khi cần.

- HS trao đổi với bạn và cho biết:
Rô-bốt lau nhà đã nhận được thơng

tin gì? Kết quả xử lí như thế nào?
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá câu trả lời của các nhóm và đưa - HS lắng nghe.
ra kết luận:
Rơ-bốt nhận được thông tin “Hoạt động cạnh
tường” đã hút bụi cạnh tường.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (6 phút)
3.1. Mục tiêu:
- Nhận biết được rơ-bốt thu nhận được thơng tin gì và kết quả xử lý ra sao.
3.2. Nội dung:
- Đọc tình huống, quan sát hình 4.3, làm việc cá nhân sau đó trao đổi với bạn trả lời
câu hỏi.
3.3. Sản phẩm hoạt động:


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
- Câu trả lời của HS trước lớp.
3.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV gọi HS đọc ví dụ trong phần luyện tập
trang 12, SGK đồng thời đưa ví dụ lên ti vi.


- HS nhận nhiệm vụ.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm thảo luận và trợ giúp
khi cần.

- HS nghiên cứu ví dụ, quan sát hình
4.3, suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong
trang 12, SGK.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS khác lắng nghe, bổ sung.

c) Tổng kết nhiệm vụ
GV nhận xét, rút ra bài học.
- Rô-bốt bệnh viện nhận được thông tin là
phát thuốc, kết quả xử lí là đi phát thuốc cho
bệnh nhân.
- Rơ-bốt giúp tiết kiệm được nhân lực, tránh
được sự lây lan của bệnh truyền nhiễm giữa
con người với nhau.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
4.1. Mục tiêu:
- Biết được máy bay không người lái phun thuốc trừ sâu nhận được thông tin gì, kết
quả xử lí ra sao.
4.2. Nội dung:
- Đọc tình huống và quan sát hình 4.4, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi trong phần vận
dụng trang 12, SGK.
4.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời của cá nhân và các nhóm; HS viết được tên các loại máy móc có thể xử
lí thơng tin để quyết định hành động.

4.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc mục a phần vận dụng
trang 12, SGK và trả lời câu hỏi.

-

HS nhận nhiệm vụ.

- Chơi trị chơi kể tên một số máy có thể xử lí
thơng tin phục vụ trong cơng nghiệp, nơng
nghiệp và cuộc sống con người.

-

HS tham gia chơi trò chơi.

b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi các nhóm HS đọc mục a phần
vận dụng trang 12, SGK và thảo luận để trả
lời câu hỏi.

- HS suy nghĩ cá nhân.


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”
viết tên một số máy có thể xử lí thơng tin
phục vụ trong công nghiệp, nông nghiệp và
cuộc sống con người

- HS thay mặt nhóm trình bày kết
quả trước lớp.

Luật chơi: Chơi theo nhóm, mỗi nhóm sẽ
được GV phát cho một tờ giấy, HS trong
nhóm lần lượt truyền tay nhau viết tên một
loại máy theo yêu cầu, cứ truyền đi truyền lại
cho đến khi hết giờ. Hết giờ, nhóm nào viết
được đúng nhiều tên máy hơn thì nhóm đó
thắng cuộc. (Trị chơi sẽ diễn ra trong 2 phút)
- GV lấy tên 1,2 loại máy mà HS viết ra hỏi
HS về tác dụng của máy đó.

- HS trao đổi, chia sẻ với bạn: Thơng
tin mà máy bay nhận được là gì, kết
quả xử lí ra sao?

- Các nhóm HS khác nhận xét, chia
sẻ, bổ sung.
- HS tham gia chơi theo nhóm, thực
hiện đúng luật chơi.

- HS trao đổi trước lớp.

c) Tổng kết nhiệm vụ

- GV nhận xét, khen ngợi.

- HS lắng nghe.

- GV kết luận: Ngày nay, nhiều loại máy có thể
xử lí thơng tin nhận được để quyết định hành
động giúp con người trong công việc.

- HS lắng nghe.

- GV kết luận chung.

- HS chia sẻ trước lớp.

- Qua bài học ngày hơm nay, các em đã biết
thêm được điều gì?
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ cuối trang 12 trong
SGK.
- GV nhận xét tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

- HS đọc to trước lớp.
- HS lắng nghe..


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

..................................
BÀI 5: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1 Năng lực tin học
- Nhận diện và phân biệt được hình dạng thường gặp của những máy tính thơng
dụng như máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh
cùng các thành phần cơ bản của chúng (màn hình, thân máy, bàn phím, chuột).
- Nêu được sơ lược về chức năng của thân máy, màn hình, bàn phím, chuột và
loa.
- Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thơng minh
cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.
1.2 Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự tin chia sẻ báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi nhóm về nhiệm vụ được giao, trao đổi giữa các
nhóm về kết quả thực hiện.
1.3 Phẩm chất
- Chăm chỉ: Giúp bồi dưỡng cho học sinh ý thức chăm học, chăm làm, cố gắng
vươn lên hồn thành nhiệm vụ học tập, u thích mơn học.
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo quản máy tính.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
2.1 Phương pháp dạy học
- Phương pháp kiến tạo, dựa trên vấn đề, thảo luận nhóm
2.2 Phương tiện dạy học
a) Đối với giáo viên
- Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thơng minh, phiếu học
tập, Ti vi; bài giảng trình chiếu.
b) Đối với học sinh
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1 (3 phút): Khởi động
1.1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, dẫn dắt HS vào bài mới.
1.2. Nội dung:


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
- Đưa ra các câu hỏi phỏng vấn.
1.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Những ý kiến phát biểu của HS; Kể tên một số loại máy tính hoặc các thành phần
cơ bản của máy tính.
1.4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-

HS nhận nhiệm vụ.

-

Làm việc cá nhân, sau đó trao đổi
với bạn và trả lời.

GV yêu cầu HS nghe và trả lời câu hỏi
b) Thực hiện nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Em biết gì về máy tính?
c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV đánh giá HS trả lời câu hỏi.

- Giới thiệu bài: Em thường thấy bố mẹ,
thầy cơ sử dụng máy tính và điện thoại
thơng minh.

- HS chú ý lắng nghe

- Bài học này giúp các em nhận biết được
hình dạng một số loại máy tính cùng những
thành phần cơ bản của chúng; sơ lược về
chức năng của thân máy, màn hình, bàn
phím, chuột và loa.
2. Hoạt động 2 (6 phút): Khám phá
Máy tính để bàn và máy tính xách tay
2.1 Mục tiêu:
- Biết được 4 thành phần cơ bản của máy tính. Nêu được chức năng của các bộ phận.
- Nhận diện và phân biệt được máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng,
điện thoại thơng minh.
2.2 Nội dung:
- Nghiên cứu thơng tin của bài học trong SGK, quan sát hình 5.1và trả lời các câu
hỏi.
2.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời câu hỏi về các thành phần cơ bản của máy tính, chức năng của các bộ
phận.
2.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát, khám phá các

HOẠT ĐỘNG CỦA HS



KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
thành phần của máy tính để bàn tại vị trí
mình ngồi và máy tính xách tay đã được
trưng bày sẵn.

-

HS nhận nhiệm vụ.

- Hoàn thành phiếu học tập.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV đưa hình 5.1 lên màn chiếu, yêu cầu
HS chỉ ra đâu là máy tính để bàn, đâu là
máy tính xách tay.
- GV phát phiếu học tập:
Các thành phần cơ bản của máy tính
xách tay và để bàn.
Máy tính xách tay

Máy tính để bàn

- GV cho HS ghi kết quả và nộp phiếu học
tập
- GV yêu cầu HS so sánh máy tính để bàn
với máy tính xách tay.

- HS quan sát, xác định máy tính để
bàn, máy tính xách tay.
- Làm việc cá nhân, sau đó trao đổi với

bạn thống nhất các thành phần cơ bản
của máy tính để bàn, máy tính xách
tay.
- HS ghi kết quả vào phiếu học tập.
- HS so sánh sự giống, khác nhau của
máy tính để bàn và máy tính xách tay

c) Tổng kết nhiệm vụ
GV nhận xét, tuyên dương HS.

- HS lắng nghe.

Kết luận về:
- Thành phần cơ bản của máy tính để bàn
và máy tính xách tay.
- Sự giống và khác nhau của máy tính để
bàn, máy tính xách tay.
3. Hoạt động 3 (7 phút): Khám phá
Chức năng thân máy, màn hình, bàn phím, chuột và loa
3.1 Mục tiêu:
- Biết được chức năng của các thành phần.
3.2 Nội dung:
- Đọc thông tin ở mục 2 phần khám phá trang 14 trong SGK và trả lời các câu hỏi.
3.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Câu trả lời về chức năng của thân máy, màn hình, bàn phím, chuột và loa.
3.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trưng bày phiếu trò chơi lên bảng


HOẠT ĐỘNG CỦA HS


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
- Chơi trò chơi: “Ghép đôi”

- HS nhận nhiệm vụ

b) Thực hiện nhiệm vụ
- Tổ chức cho HS tham gia trị chơi theo
nhóm 4;
Luật chơi: nối bộ phận với chức năng
tương ứng
- Yêu cầu HS nối bộ phận của máy tính
với chức năng tương ứng.
Bàn phím

Giúp điều khiển máy tính …

Chuột

Để phát âm thanh

Màn hình

Gửi các tín hiệu vào máy
tính

loa


Nơi hiển thị kết quả làm
việc

- HS tham gia chơi.
- HS thảo luận, bàn bạc trong nhóm rồi
quyết định ghép đơi.
- Trưng bày kết quả lên bảng
- Đánh giá, nhận xét lẫn nhau.

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV lắng nghe và cùng HS đưa ra kết quả - Cùng trao đổi với GV
đúng nhất về tên các thành phần và chức
năng của chúng.
4. Hoạt động 4 (7 phút): Khám phá
Máy tính bảng và điện thoại thông minh
4.1 Mục tiêu:
- Nhận diện và phân biệt được máy tính bảng, điện thoại thơng minh.
4.2 Nội dung:
- Nghiên cứu thông tin ở mục 3 phần khám phá, trang 14 SGK, quan sát hình 5.3 và
trả lời câu hỏi.
4.3 Sản phẩm của hoạt động:
- Câu trả lời của HS về sự giống và khác nhau giữa máy tính xách tay và máy tính
bảng.
4.4 Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành các nhóm, đưa lên

màn chiếu hình 5.3 và yêu cầu các nhóm
HS trả lời câu hỏi.

- Các nhóm nhận nhiệm vụ.


KHBD TIN HỌC 3 ĐẠI HỌC VINH
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm về
các thành phần của máy tính bảng và điện
thoại thơng minh. Sau đó trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về
câu trả lời của nhóm.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày

- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ

c) Tổng kết nhiệm vụ
- GV nhận xét các nhóm, rút ra kết luận.

- HS lắng nghe.

Máy tính xách tay, máy tính bảng và điện
thoại thơng minh cũng có các thành phần,
chức năng giống như máy tính để bàn.
5. Hoạt động 5 (6 phút): Luyện tập

5.1. Mục tiêu:
- HS nhận dạng và phân biệt được các thành phần cơ bản của máy tính và chức năng
của chúng.
- Nhận dạng, gọi tên đúng các loại máy tính.
5.2. Nội dung:
- Nêu tên mỗi thành phần của máy tính hiện trên màn chiếu.
- Quan sát các hình 5.4a, 5.4b,…,5.4d và gọi tên loại máy tính tương ứng.
5.3. Sản phẩm của hoạt động:
- Phiếu trả lời kết quả của các nhóm.
5.4. Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a) Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trình chiếu slide có hình ảnh các
thành phần của máy tính, yêu cầu HS nêu
tên thành phần tương ứng.

- HS nhận nhiệm vụ

- Gọi tên các loại máy tính có trong hình.
b) Thực hiện nhiệm vụ
- GV đưa bảng thành phần và hình ảnh của - 1 HS nêu tên bộ phận, 1 HS nêu chức
máy tính lên màn chiếu.
năng của bộ phận đó.
- HS thảo luận theo nhóm về sự tương
ứng giữa thành phần với hình ảnh.
- HS chỉ ra các cặp tương ứng.



×