Cơ sở khoa học và ứng dụng của proteomics trong y
học
GVHD: PGS.TS Trương Quốc Phong
Học viên: Ngô Văn Thịnh
Lê Thị Thùy Dung
Nguyễn Vi Ánh
Cao Văn Hoan
Nội dung
1
21
Cơ sở khoa học của proteomics trong y học
Ứng dụng của proteomics trong hỗ trợ sinh sản
PHẦN 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PROTEOMICS TRONG Y HỌC
CHẨN ĐỐN TRÊN NỀN TẢNG PROTEIN TRONG Y HỌC
Các cơng cụ phân tích biomarker phân tử được dùng trong y học hiện nay
Nhanh chóng
Hạn chế xâm lấn
Giá thành rẻ
Các đối tượng phân tử được tiếp cận
DNA/RNA
Protein
Lipid
...
VD: DNA từ mẫu sinh học được sử dụng trong NGS để sàng lọc các bất thường NST ở thai nhi
CHẨN ĐOÁN TRÊN NỀN TẢNG PROTEIN TRONG Y HỌC
Ưu điểm khi sử dụng protein làm biomarker
Hệ protein là khác nhau trong các tế bào và các cơ quan khác nhau
Sự biểu hiện bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như tuổi tác, tình trạng sức khỏe
Cung cấp các chỉ số trực tiếp cho tình trạng bệnh
Phân tích protein có thể là một cơng cụ phân tích hữu hiệu cho y học
GIỚI THIỆU
Proteomics là nghiên cứu tất cả protein trong hệ thống sinh học để tìm ra các biomarkers về bệnh
Các biomarkers được ứng dụng trong các khía cạnh như:
Sàng lọc bệnh
Chẩn đoán bệnh
Theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị
GIỚI THIỆU
Có 3 giai đoạn để tạo ra một biomarker trong y học
Tìm kiếm các protein có thể làm biomarker
Xác định các protein làm biomarker trong nghiên cứu lâm sàng
Đưa vào ứng dụng trong các phòng lab lâm sàng
QUY TRÌNH CƠ BẢN ( BASIC WORKFLOW)
Chuẩn bị mẫu
Phân đoạn
Cắt protein bằng enzym
Thu nhận dữ liệu bằng phân tích MS
Phân tích tin sinh
Nhận dạng protein
Định lượng protein
Phân tích thống kê
QUY TRÌNH CƠ BẢN ( BASIC WORKFLOW)
CHUẨN BỊ MẪU
Loại protein nồng độ cao
Immunnoaffinity columns
Phân đoạn protein
SDS-PAGE
Trao đổi cation mạnh (SCX)
Phân đoạn PH + isoelectric focusing (IEF)
Cắt protein thành peptide
CƠNG CỤ PHÂN TÍCH KHỐI PHỔ (MS)
Các protein được phân tách dựa trên sự khác
biệt về giá trị m/z
CƠNG CỤ PHÂN TÍCH KHỐI PHỔ (MS)
2 nguồn ion hóa
CƠNG CỤ PHÂN TÍCH KHỐI PHỔ (MS)
Tandem mass spectrometry
Triple quadrupole mass spectrometer (QqQ)
Quad time of flight (Q-TOF)
Hybrid mass spectrometer
KHỐI PHỔ ĐỊNH LƯỢNG
CÔNG CỤ TIN SINH HỌC
Cách tạo ra dữ liệu: đã được chuẩn hóa nhanh chóng
Thách thức: phân tích và gải thích dữ liệu cho ý nghĩa
Các cơng cụ hỗ trợ tin sinh đều hỗ trợ xuyên suốt quá trình tìm ra biomarker
Nhận dạng
Định lượng
Phân tích thống kê cho kết quả
Xác thực
Giải thích kết quả
CÁC NGHIÊN CỨU VỀ PROTEOMICS
THỬ NGHIỆM CHẨN ĐỐN DỰA TRÊN PROTEOMICS
Vai trị protein biomarker
Hiểu về sinh lý bệnh
Đưa ra phương pháp điều trị
Ví dụ về CRP
Được tạo ra trong gan
Chỉ thị cho tình trạng đột quỵ khi nồng độ > 2mg/L
Chỉ thị cho các triệu trứng viêm như viêm ruột và viêm
phổi
THÁCH THỨC CỦA PROTEOMICS TRONG Y HỌC
Khả năng tái tạo kỹ thuật trên các lơ lớn
Thu thập và xử lí mẫu
Chi phí cao
Giới hạn kích thước mẫu
Độ nhạy
NHỮNG TIẾN BỘ PROTEOMICS TRONG TƯƠNG LAI
Phương pháp khối phổ SWATH-MS:
Sắc kí lỏng hiệu suất siêu cao (UPLC):
•
Tạo ra hiệu quả các phép đo có thể lặp lại
•
•
Nhất qn và chính xác về mặt định lượng của một phần lớn Proteme
trên nhiều mẫu
Thời gian chạy có thể giảm xuống dưới 10 phút/mẫu hơn so với 60
phút/mẫu với hệ thống dịng nano thơng thường.
PHƯƠNG PHÁP KHỐI PHỔ SWATH-MS
Phương pháp khối phổ SWATH-MS
Bấm để chỉnh sửa kiểu văn bản của Bản cái
Mức hai
Mức ba
Mức bốn
Mức năm
Tạo và sử dụng thư viện phổ MS/MS và các công cụ định dạng sinh học SWATH để phát hiện
và định lượng các proteome và protein
•
Đầu tiện toạ độ MS được chọn từ các thư viện phổ được xây dựng từ phổ
MS/MS
•
Các toạ độ MS/MS thích hợp đó được sử dụng để kích hoạt chiết xuất sắc kí
đồ ion phân đoạn cho các peptid quan tâm trong bản đồ SWATH
•
Cuối cùng, các sắc đồ chiết xuất được cho điểm bằng cách sử dụng mơ hình
cho điểm theo xác suất của mProphet.
PHƯƠNG PHÁP KHỐI PHỔ SWATH-MS
Một số kết quả phương pháp khối phổ SWATH-MS
Bấm để chỉnh sửa kiểu văn bản của Bản cái
Mức hai
Mức ba
Mức bốn
Mức năm
•
Hình A Số lượng peptit trên mỗi protein được xác định trong dịch tiêu hoá tế bào
nấm men
•
B, Protein trải rộng phạm vi nồng độ bốn bậc độ lớn từ 1e6 đến 100 bản sao / tế bào
theo phân tích Western blot định lượng.
•
C, Sự phân bố số lượng tế bào dồi dào (bản sao / tế bào) của các protein được phát
hiện theo phân tích Western blot định lượng (34)
Phân tích SWATH-MS của dịch ly giải tấm bào nấm men chưa phân đoạn
PHƯƠNG PHÁP KHỐI PHỔ SWATH-MS
Một số kết quả phương pháp khối phổ SWATH-MS
Bấm để chỉnh sửa kiểu văn bản của Bản cái
Mức hai
Mức ba
Mức bốn
Mức năm
•
Hình A Số lượng các thử nghiệm,peptit và protein bị thiếu được phát hiện qua
bốn lần lặp kĩ thuật
•
B, Biểu đồ CV của các xét nghiệm được phát hiện trên tất cả các lần lặp lại.
•
C, CV của các thử nghiệm được phát hiện trên toàn bộ phạm vi và tất cả các
lần lặp lại.
PHƯƠNG PHÁP KHỐI PHỔ SWATH-MS
Một số kết quả phương pháp khối phổ SWATH-MS
Bấm để chỉnh sửa kiểu văn bản của Bản cái
Mức hai
Mức ba
Mức bốn
Mức năm
Phân nhóm thứ bậc các protein thay đổi đáng kể sau khi sốc thẩm thấu bằng SWATH-MS
•
Sốc thẩm thấu được áp dụng bằng cách thêm 0,4 m NaCl vào mỗi 50 ml dịch
nuôi cấy và sau 0 phút (T0), 15 phút (T1), 30 phút (T2), 60 phút (T3), 90 phút
(T4) và 120 phút (T5) tế bào được thu hoạch và protein được phân lập.
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ UPLC
Phương pháp sắc kí UPLC
Bấm để chỉnh sửa kiểu văn bản của Bản cái
Mức hai
Mức ba
Mức bốn
Mức năm
Hệ thống sắc kí UPLC
•
UPLC vận hành dưới áp suất cao khoảng 15000psi
•
Nhờ áp suất vận hành cao UPLC giảm được thời gian phân tích mẫu , giảm chi
phí dung mơi cũng như đạt được kết quả phân tích cao
PHẦN 2: ỨNG DỤNG PROTEOMICS TRONG Y HỌC
HỆ PROTEOME DỊCH NANG NỖN HÉ LỘ MỐI LIÊN QUAN GIỮA TÌNH TRẠNG THỪA CÂN VÀ SỰ
BẤT THƯỜNG TRONG TRƯỞNG THÀNH NOÃN