Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Luận văn: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty thương mại GMC docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.04 KB, 27 trang )


1



Luận văn
Phân tích tình hình hoạt
động kinh doanh của Công
ty thương mại GMC

2
Lời mở đầu
Nhân loại đang bước vào kỷ nguyên mới ( thế kỷ 22 ) kỷ nguyên của
khoa học kỹ thuật - công nghệ và kỹ thuật quản lý, đưa con người đến nền
văn minh.
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước, với những chính sách mở cửa và có bước đi vững chắc ," báo cáo
chính trị trong ban chấp hành Trung Ương Đảng khoá VIII về chính sách
đổi mới kinh tế xã hội của đất nước, là kim chỉ nam, là ánh sáng soi
đường,chỉ lối để nền kinh tế của Việt Nam phát triển theo kịp và vượt mức
trong khu vực Đông Nam á.
Để có nền kinh tế phát triển,thực tế khách hàng sinh động đòi hỏi hệ
thống quản lý phải có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế mà cụ thể là quản trị doanh nghiệp là hết sức cần
thiết.
Muốn cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả, nhà quản trị cần xác định đúng
và điều hành tốt các mục tiêu chiến lược kinh doanh. Đó vừa là khoa học, vừa là nghệ
thuật.
Kết hợp giữa lý thuyết và thực tế- tôi nhận thấy rằng " hoạt động
kinh doanh " là một hoạt động hết sức phong phú và đa dang chất lượng tư
duy và hành động tạo nên một chuỗi hoạt động và sáng tạo. Để tạo nên sự


thành đạt và thắng lợi của doanh nghiệp yếu tố quan trọng là " quản trị
doanh nghiệp ".
Được sự hướng dẫn của tập thể cán bộ nhân viên Công ty thương
mại GMC đã giúp tôi viết báo cáo thực tập về "Phân tích tình hình hoạt
động kinh doanh của Công ty thương mại GMC ",chắc chắn báo cáo
thực tập này không tránh khỏi những thiếu sót.

I- Giới thiệu tóm lược về doanh nghiệp :

3

1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp qua các giai
đoạn :
- Công ty thương mại GMC là một đơn vị kinh doanh thuộc Tập
đoàn ERON - USA.
- Công ty thương mại GMC được thành lập theo quyết định số
394/UN ngày 20/06/1990 của ER- USA.
- Sau một thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao,
Công ty xin phép UN cho Công ty được mở rộng địa bàn hoạt động ra các
Quốc gia để phù hợp với chính sách kinh tế " Đổi Mới " của USA và nhân
dân đã đề ra, đồng thời có cơ hội nắm bắt Thị trường, làm quen dần với các
mô hình kinh tế Cộng sản mới bằng cách đặt một Chi nhánh tại Hà nội
City.
-Ngày 14 tháng 5 năm 1991 UBND TP Hà nội cho phép Công ty thương
mại GMC được đặt Chi nhánh tại số 02 đường Hùng Vương , quận Ba Đình, TP
Hà nội.
-Trải qua 11 năm hoạt động, Chi nhánh ngày càng ổn định và phát
triển.

2. Chức năng và nhiệm vụ chính của Chi nhánh :

- Sản xuất chế biến hàng xuất khẩu các loại nông,lâm,thuỷ sản.
- Nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên nhiên liệu, vật liệu để sản
xuất hàng xuất khẩu và nhập các loại hàng để kinh doanh.
-Kinh doanh mua bán,trao đổi hàng hoá vật tư sản phẩm các loại,làm
gia công chế biến và tổ chức dịch vụ kinh doanh.

4
- Phạm vi kinh doanh của Chi nhánh :
a- Kinh doanh trong nước :
- Sản xuất chế biến và gia công các nhóm hàng nông,lâm,thuỷ sản và
đặc sản
( cao su, gỗ, song, tre lá, đồ gốm )
- Hợp tác, liên kết, liên doanh hoặc kinh doanh mua bán, trao đổi với
các đơn vị trong nước.

b- Kinh doanh với nước ngoài :
- Xuất khẩu các sản phẩm nông,lâm,thuỷ sản qua Công ty Thương
mại GMC và các công ty trực tiếp xuất nhập khẩu.
- Nhập khẩu các nguyên vật liệu, vật tư máy móc, thiết bị để phục
vụ xuất khẩu hoặc nhập khẩu các loại hàng nhà nước cho phép để kinh
doanh, thông qua Công ty Thương mại GMC hoặc các công ty trực tiếp
xuất nhập khẩu.

- Quyền hạn và trách nhiệm của Chi nhánh :
- Là một đơn vị kinh tế quốc doanh, có tư cánh pháp nhân, hạch toán độc
lập có tài khoản tiền VND và tiền ngoại tệ tại các ngân hàng, có con dấu riêng để
giao dịch.
- Thực hiện các hợp đồng kinh tế uỷ thác xuất nhập khẩu các sản
phẩm theo khả năng của công ty.
- Được ký kết và thực hiện các hợp đồng liên doanh , liên kết, hợp

tác đầu tư với các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế
trong nước và ngoài nước trong khuôn khổ luật pháp.
- Được tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
- Được cử cán bộ ra nước ngoài hoặc mời phía nước ngoài đến Việt
Nam để đàm phán ký kết hợp đồng, marketing, trao đổi nghiệp vụ

5
-Và từ đó đến nay, Chi nhánh đã xây dựng cho mình chiến lược sản
xuất, kinh doanh thương mại và dịch vụ tương đối đa dạng.

3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh:
a/ Sơ đồ tổ chức của bộ máy: ( xem sơ đồ )



















Ghi Chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ tham mưu


b/ Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong Chi nhánh :

- Giám đốc Chi nhánh :
Theo điều lệ tổ chức Chi nhánh thì giám đốc Chi nhánh vừa là
đại diện cho công nhân viên chức, quản lý Chi nhánh theo chế độ
một thủ trưởng, có quyền quyết định điều hành Chi nhánh theo đúng
kế hoạch,chính sách pháp luật của Nhà nước, của Công ty Thương
mại GMC và của nghị quyết Đại hội công nhân viên chức, chịu
Giám c

Phó Giám
c
P.KhoVn
giao Nhn
P.K Toán
Tài v
P.Kinh Doanh
Xut Nhp Khu
P.K Thut
Sn Xut
P.TCHC
K Thut và
NCPT SX
Qun
c

Marketingg
XNK

Nghành Hàng
Lâm c Sn
Nghành hàng
nông sn
nghành hàng
gia công

6
trách nhiệm trước Công ty và tập thể lao động về kết quả sản xuất
kinh doanh của Chi nhánh.
Giám đốc Chi nhánh do Giám đốc Công ty Thương mại GMC
trực tiếp bổ nhiệm. Giám đốc là người đại diện của Chi nhánh trong
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp vắng mặt Giám đốc
được uỷ quyền thay là Phó Giám đốc Chi nhánh
Giám đốc Chi nhánh có trách nhiệm xây dựng điều lệ tổ chức, bộ
máy tổ chức trình Giám đốc công ty quyết định căn cứ vào tình hình thực tế
sản xuất kinh doanh của Chi nhánh.
Giám đốc có từ một đến hai Phó Giám đốc giúp việc. Trong sơ đồ tổ
chức trên thì chỉ có một Phó Giám đốc và một Kế toán trưởng giúp việc.
Ngoài ra, theo sự phân công trong Ban Giám đốc thì Giám đốc Chi
nhánh trực tiếp phụ trách và chỉ đạo các phàng chức năng như sau :
-Phòng Kế toán - tài vụ.
-Phòng Kinh doanh - xuất nhập khẩu.
-Phòng Kỹ thuật - sản xuất.

- Phó Giám đốc :
Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, do Giám đốc đề

nghị và Công ty bổ nhiệm. Phó Giám đốc là người được Giám đốc uỷ
quyền thay mặt khi Giám đốc đi vắng : uỷ quyền một số công việc chính
của Chi nhánh và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc được uỷ quyền.
Hiện nay, Phó Giám đốc Chi nhánh được giám đốc uỷ quyền bộ phận sau
đây :
-Phòng Hành chính - tổ chức.
-Phòng Giao nhận - kho vận.

- Phòng hành chính - tổ chức :

7
Gồm 04 nhân sự. Trong đó bao gồm một Trưởng phòng phụ
trách chung, một Phó phòng phụ trách đội xe, một tiếp tân và một
văn thư. Phòng hành chính - tổ chức có nhiệm vụ làm tham mưu cho
Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, chế độ chính sách, lao động
tiền lương, công tác hành chính văn phòng - văn thư, công tác thi
đua khen thưởng và phụ trách đội xe cuả Chi nhánh.

- Phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu :
Gồm 05 nhân sự, một trưởng phòng, một phó phòng, và 03
cán bộ phụ trách nghành hàng. Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu là
bộ phận tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác kế hoạch, các
chính sách về marketing, xuất nhập khẩu, các chính sách về giá cả,
tiêu thụ sản phẩm, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, ngắn
hạn và chiến lược xâm nhập thị trường. Làm tham mưu trong giao
dịch ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng mua bán, tiêu
thụ sản phẩm, theo dõi và thanh lý hợp đồng. Chuẩn bị đầy đủ các
thủ tục tiếp nhận hàng xuất nhập khẩu như ký kết hợp đồng bốc dỡ,
làm thủ tục hải quan, và các thủ tục tiếp nhận hàng xuất nhập khẩu,
làm các thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá.


- Phòng kế toán - tài vụ :
Gồm 05 nhân sự, trong đó bao gồm một Kế toán trưởng kiêm trưởng
phòng Tài vụ, một Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp và 03 nhân
viên.
Kế toán trưởng là người do Giám đốc Công ty Thương mại GMC bổ nhiệm
và là người giúp việc cho Giám đốc tổ chức thực hiện công tác kế toán
thống kê.
Phòng Kế toán - tài vụ là bộ phận tham mưu cho ban Ban Giám đốc
về toàn bộ công tác tài chính kế toán, tổ chức hoạch toán kinh doanh, theo

8
dõi công nợ, thu chi tài chính, theo dõi gia công, đầu tư ngắn hạn và dài
hạn, theo dõi các hợp đồng hàng hoá, công tác tín dụng. Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tài chính của Chi nhánh.

9
- Phòng giao nhận - kho vận :
Gồm 07 nhân sự, trong đó : một Trưởng phòng phụ trách chung, một thủ kho,
03 bảo vệ. 02 cán bộ chuyên trách giao nhận.
Phòng giao nhận - kho vận là bộ phận tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác
nghiệm vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu và hàng nội địa tổ chức quản lý việc
tiếp nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, làm công tác nghiệp vụ với các cơ quan hữu quan
để tiếp nhận hàng hoá như thủ tục hải quan, kiểm dịch, giám định, bảo hiểm, bốc dỡ,
áp tải, bảo vệ hàng hoá về kho an toàn. Quản lý thủ kho và bảo quản hàng hoá. Làm
tham mưu về thống kê hàng hoá xuất nhập khẩu, quyết toán giao nhận hàng tại cảng,
lập báo cáo hàng xuất nhập, tồn kho hàng tháng, hàng quý và cả năm. Tổ chức bố trí
lực lượng công nhân hợp đồng xếp dỡ để xuất nhập khẩu hàng hoá hàng ngày. giao
dịch và làm tham mưu trong việc ký các hợp đồng thuê kho, hợp đồng bốc xếp, giám
định, kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm. Bảo vệ kho hàng và 03 phân xưởng

chế biến sản xuất.

- Phân xưởng 1 ( Ngành hàng lâm đặc sản ) :
Biên chế 08 người trong đó gồm có một Phó quản đốc và 07 công
nhân. Nhiệm vụ của phân xưởng là chế biến các mặt hàng lâm sản (sản
phẩm gỗ các loại ) và các mặt hàng lâm đặc sản như: lá buông, các sản
phẩm song,mây, tre, cói và các mặt hàng thủ công mỹ nghệ như : mặt hàng
gốm, sứ các loại đúng tiêu chuẩn xuất khẩu theo các hợp đồng được Chi
nhánh ký kết.

- Phân xưởng 02 ( Ngành hàng nông sản ) :
Biên chế gồm 10 người trong đó gồm một Phó quản đốc và 09 công
nhân. Nhiệm vụ của phân xưởng là chế biến các mặt hàng nông sản xuất khẩu
như quế, hạt điều ( sẽ mở rộng thêm chế biến hạt tiêu, cà phê, ngô ).

10

- Phân xưởng 03 ( Gia công chế biến ) :
Biên chế gồm 12 người trong đó gồm có một Phó quản đốc phân
xưởng, và 11 công nhân,nhiệm vụ chủ yếu của phân xưởng là gia công chế
biến các mặt hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng của khánh hàng trong và ngoài
nước. Trong phạm vị hiện nay,phân xưởng chỉ gia công cho khách hàng Nhật
bản. Vào năm 2000 - 2001 Chi nhánh ký kết hợp đồng gia công sản xuất các
sản phẩm gỗ các loại.

* Đánh giá sơ bộ về công tác tổ chức của doanh nghiệp :
Qua mô hình bố trí bộ máy tổ chức quản lý của Chi nhánh ta thấy rằng
mô hình được tổ chức sắp xếp theo dạng trực tuyến chức năng. Đi sâu vào
thực tế đơn vị, ta nhận thấy Chi nhánh có địa bàn hoạt động kinh doanh rộng
khắp, sản lượng và doanh số hàng năm lớn, thị trường xuất nhập khẩu hàng

năm đa dạng và phong phú.
Từ đó ta thấy rằng bộ máy đã được tổ chức tương đối hợp lý, có sự
phối hợp ăn khớp và chặt chẽ, các mối quan hệ logic và có hiệu quả. Doanh
nghiệp đang ở trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống.

Ngành hàng,mặt hàng kinh doanh của Chi nhánh
Công ty thương mại GMC là doanh nghiệp kinh doanh thương mại
kết hợp với sản xuất -gia công chế biến.

- Về xuất khẩu:
Các mặt hàng xuất khẩu đa dạng phong phú bao gồm nhiều chủng
loại, nhưng nhiều nhất vẫn là mặt hàng cao su ( chiếm từ 48,1% - 65,5% ),
gỗ ( từ 18,2% - 21,38% ); mây,tre,lá, gốm ( từ 10,8% - 15,5% ). Một số mặt
hàng như quế ,hạt điều , mây , đồ chơi trẻ em, linh kiện vi tính năm 2000
có xuất khẩu nhưng lại không có chỉ tiêu trong năm 2001. Riêng trong năm
11

2001 có ba mặt hàng mới là gạo , vỏ dừa , bao PP- PE nhưng tỷ trọng
không đáng kể.
Thị trường tiêu thụ rất đa dạng và phong phú , trong đó nổi bật nhất
là thị trương Pháp, Đức, Đài loan. Các thị trường còn lại tiêu thụ hàng hoá
không đáng kể như Hà Lan,Italia ,Hoa kỳ,Malaysia,Singapore,Hàn quốc,
Đan mạch, Hồng công, Nhật bản, Trung quốc . Riêng thị trường SNG (Liên
bang Nga) trong năm 2000 tiêu thụ khá mạnh mặt hàng cao su nhưng sang
năm 2001 thì mức tiêu thụ giảm xuống đáng kể. Nguyên nhân chính do sự
biến động về kinh tế ,chính trị và những cơ chế chính sách nhập khẩu của
Nga còn chồng chéo, khả năng thanh toán bấp bênh, cộng với cuộc khủng
hoảng tài chính trầm trọng ở vùng đông nam á và Châu á trong năm 2001.
Tổng giá trị xuất khẩu của năm 2001 tăng 1,26 lần ( 126% ) so với
năm 2000. Trong đó nổi bật là mặt hàng cao su ( tăng 127% ), gỗ ( tăng

107% ) nước hoa ( tăng 110% ).
Tóm lại, tình hình xuất khẩu của đơn vị trong năm 2001 có chiều
hướng thuận lợi so với năm 2000. Giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng 126%,
trong đó thị trường truyền thống là Pháp, Đức, Đài Loan vẫn được giữ
vững và phát huy. Tuy có một vài mặt hàng còn hạn chế và thu hẹp nhưng
nhìn chung trong năm 2001 đơn vị phát triển sản xuất kinh doanh và xuất
khẩu gặp nhiều thuận lợi.

-Về nhập khẩu :
Nguồn hàng cung cấp từ các nhà nhập khẩu nước ngoài đa dạng và
phong phú bao gồm nhiều mặt hàng phục vụ sản xuất như hương liệu, vải
giả da, dây đồng, thép tấm hoá chất Trong đó hương liệu và vải giả da là
hai mặt hàng nhập khẩu ổn định với tỷ trọng lớn : Hương liệu chiếm từ
25,5% - 27,7%, vải giả da chiếm từ 9,8%- 14,9%. Còn lại là hai mặt hàng
nhập khẩu ổn định . Nhà cung cấp ổn định là Đài Loan, Singapore, Pháp,
Hàn quốc, Nhật bản.
12

Giá trị nhập khẩu trong năm 2001 giảm so với năm 2000 ( chỉ bằng
59%) nguyên nhân chủ yếu bao gồm :
Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính vùng Đông Nam á, châu
á. Giá trị đồng Rupi, đồng Bạt, đồng Yên đều giảm nhiều lần gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến thị trường thế giới lẫn khu vực trong đó có Việt
Nam.
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị xuất nhập khẩu trực tiếp. Họ
cạnh tranh bằng cách giảm chi phí uỷ thác nhập khẩu, giảm giá bán hàng
hoá dẫn đến sự ế ẩm trong tiêu thụ hàng hoá .
Quá trình phát triển vươn lên ngày càng mạnh của các Công ty- xí
nghiệp liên doanh với nước ngoài sản xuất hàng xuất khẩu cạnh tranh với
hàng nhập khẩu . Nó ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ hàng nhập khẩu của

đơn vị , làm giảm mạnh giá trị nhập khẩu hàng hoá trong năm 2001 .

- Về tiêu thụ hàng nội địa :
Như phần nhập khẩu đã nêu, quá trình tiêu thụ hàng nội địa có liên quan trực
tiếp đến hàng nhập khẩu. Nếu trong năm 2000 Chi nhánh tiêu thụ được 07 mặt hàng
gồm: xe tải, xe đông lạnh, máy vi tính thì trong năm 2001 chỉ tiêu thụ một mặt hàng
duy nhất là hạt nhựa với tỷ lệ chỉ bằng 3,26% so với năm 2000 . Nguyên nhân của sự
suy giảm cũng như trình bày ở phần nhập khẩu .
Nhìn chung tổng giá trị xuất nhập khẩu trong năm 2001 tăng 100,67% so với
năm 2000 . Trong đó xuất khẩu tăng 126% và nhập khẩu giảm 59%, hàng tiêu thụ nội
địa chỉ bằng 3,26% so với năm 2000. Nguyên nhân do sự cạnh tranh gay gắt giữa các
đơn vị tham gia xuất khẩu trực tiếp, sự tham gia của các công ty liên doanh sản xuất
hàng xuất khẩu tại Việt Nam, cuộc khủng hoảng tài chính vùng Châu á cũng như diễn
biến phức tạp trong cơ chế kinh tế thị trường ở nước ta. Nhưng nguyên nhân chính là
Chi nhánh chưa xây dựng được chiến lược Marketing phù hợp để có thể phát triển
được mạng lưới kinh doanh tiêu thụ nội địa và tổng quan cho thấy đơn vị vẫn còn
13

thuận lợi trong xuất nhập khẩu với những khách hàng truyền thống tiêu thụ sản phẩm
hàng hoá dịch vụ ổn định giúp cho Chi nhánh ổn định và ngày càng phát triển.

II.Tình Hình hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh:
1.Phân tích và đánh giá tình hình sản xuất của Chi nhánh:
Biểu số 1:sản xuất kinh doanh ngành hàng lâm, đặc sản

tên năm 2000 năm 2001 so sánh 2001/2000
hàng

Lượng
(Bộ,cái)


Tiền Lượng
(Bộ,cái)
Tiền Số tuyệt
đối
Số tương
đối
Tồn đầu kỳ 780.527.534 1.678.467.441
Sản phẩm gỗ các loại 1.005

284.160.030

4.159

1.175.717.550

891.557.520

413,75%

Sản phẩm lá buông,tre,
cói,gốm
15.432

496.367.504

15.630

502.749.891


6.382.387

101,29%

Nhập trong kỳ

26.133.098.983

28.108.643.346


Sản phẩm gỗ 54.920

15.525.975.253

56.554

17.655.672.435

2.129.697.182

113,72%

Sản phẩm lá buông,tre 329.765

10.607.123.730

291.673

10.452.970.911


-154.152.819

98,55%

Xuất trong kỳ

25.235.159.076

27.714.248.150


Sản phẩm gỗ 51.766

14.634.417.733

55.769

17.410.692.894

2.776.275.161

97,20%

Sản phẩm lá buông 329.567

10.600.741.343

290.069


10.303.555.256

-279.186.087


Tồn cuối kỳ

1.678.467.441

2.072.862.637


Sản phẩm gỗ 4.159

1.175.717.550

4.944

1.420.697.091

244.979.541

120,84%

Sản phẩm lá buông 15.630

502.749.981

17.234


652.165.546

109.415.655

121,76%









14

biểu số 2:tình hình sản xuất ngành hàng nông sản

tên hàng năm 2000 năm 2001 so sánh 2001/2000
Lượng
(tấn)
Tiền
(đồng)
Lượng
(tấn)
Tiền
(đồng)
Số tuyệt đối
(đồng)
Số tương đối


Tồn đầu kỳ

1.116.043.014

822.422.073 -293.620.941 73.69%
Quế 2,968

824.168.872

2,226

618.126.660

-206.042.212

75,00%

Hạt điều 39,336

291.874.142

27,535

204.315.413

-87.558.729

70,00%


Nhập trong kỳ

5.872.118.889

2.948.503.196 -2.923.615.693 50,21%
Quế 14,84

4.120.844.360

5,524

1.693.940.046

-2.426.904.314

41,11%

Hạt điều 236,020

1.751.274.529

153,107

1.254.563.150

-496.711.379

71,64%

Xuất trong kỳ


6.165.719.830

2.808.208.631 -3.357.511.199 45,55%
Quế 15,582

4.326.886.572

5,219

1.600.411.495

-2.726.475.077

36,99%

Hạt điều 247,821

1.838.033.258

150

1.207.797.136

-630.236.122

65,71%

Tồn cuối kỳ


822.442.073

962.736.638 140.294.565 117,06%
Quế 2,226


2,531

711.655.211

711.655.211


Hạt điều 27,535


30,642

251.081.427

251.081.427



biểu số 3:tình hình sản xuất ngành hàng gia công

tên hàng năm 2000 năm

2001 so sánh 2001/2000
Lượng

(cuốn)
Tiền
(đồng)
Lượng
(cuốn)
Tiền
(đồng)
Số tuyệt đối
(đồng)
Số tương
đối
Tồn đầu kỳ 12.519

901.964.070


Nhập trong kỳ 34.758

2.504.250.000

21.206

1.733.031.000

-771.219.000

69,20%

Xuất trong kỳ 22.239


1.602.285.930

22.594

1.846.440.057

244.154.127

115,24%

Tồn cuối kỳ 12.519

901.964.070

11.131

788.555.013

-113.409.057

87,43%


Năng suất và sản lượng của Chi nhánh thực hiện khá cao,đặc biệt là
các ngành lâm,đặc sản.Đây là ngành hàng truyền thống của Chi nhánh,năm
sau cao hơn năm trước,cụ thể năm 2001 doanh thu đạt 27.714.248.150,đ so
với năm 2000 là 25.235.159.076,đ.
15

Đối với ngành hàng nông sản,Chi nhánh đã xây dựng được hai mặt

hàng ổn định là quế và hạt điều,tuy nhiên về năng suất và sản lượng còn
thấp,do chưa có sách lược đầu tư sâu rộng và lâu dài.
Đối với ngành hàng gia công,phát triển tương đối đồng đều do được
khách hàng tín nhiệm và mặt hàng cũng đơn giản nên Chi nhánh có điều
kiện đầu tư lâu dài.

2.Phân tích và đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ
của doanh nghiệp:
Biểu số 4:tình hình tiêu thụ sản phẩm theo tổng mức doanh thu, kết cấu nguồn hàng,
mặt hàng.

stt Nguồn hàng mặt hàng kinh
doanh
Đvt thực hiện
2000
thực hiện
2001
so sánh
2001/2000
Giá trị Tỷ lệ % Giá trị Tỷ lệ % Số tuyệt đối (%)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
I
Xuất khẩu





Tổng doanh thu USD 6.147.428,38 100 7.778.283,
32

100 1.630.854,94 126







1 Cao su USD 2.956.866,8

48,10 5.098.585,
53

65.5 2.141.718,73

172
Thị trường Pháp USD 620.226,8

10,08 4.377.815,
73

56,2 3.757.588,93

705
Thị trường SNG USD 1.605.120

26,1 97.584

1,2 -1.507.536


6
Thị trường Đức USD -

557.233,8

7,1


Thị trường Malaysia USD 360.192

5,85 65 952

0,8 -294.240

18
Thị trường Singapore USD 290.112

4,7




Thị trường Hàn quốc USD 81.216

1,3




2 Gỗ USD 1.314.862,33


21,38 1.416.539,
98

18,2 101.677,65

107
Thị trường Đức USD 91.246

1,48 249.248,1 3,2 158.002,19

273
16

9

Thị trường Đan mạch USD 127.065,4

2,06 244.423,6
9

3,1 117.358,29

192
Thị trường Đài loan USD 1.028.987,93

16,73 215.567,8

2,8 -813.420



Thị trường Pháp USD 26.213

0,42 355.710,3

4,5 329.497


Thị trường Hà lan USD 21.350

0,34 317.750

4,0 296.400


Thị trường Italia USD 20.000

0,32 33.840

0,4 13.840


3 Mây,tre,lá,gốm USD 952.447,56

15,5 838.300,8
1

10,8 -114.146,75

88

Thị trường Đức USD 942.770,76

15,33 838.300,8
1

10,8 -104.469,95

88
Thị trường Hồng công USD 9.676,8

0,16




4 Nước hoa USD 118.072

19,2




Thị trường SNG USD 118.072

19,2




5 Catalogue USD 149.000


2,42 150.227

1,9 1.227

100,
8
Thị trường Nhật bản USD 149.000

2,42 150.227

1,9 1.227

100,
8
6 Gạch USD

1.750

0,02


Thị trường Nhật bản USD

1.750

0,02


7 Vỏ dừa USD


6.500

0,08


Thị trường Đài loan USD

6.500

0,08


8 Bao PP,PE USD

36.180

0,46


Thị trường SNG USD

36.180

0,46


9 Quế USD 388.759,04

6,32





Thị trường Hoa kỳ USD 36.000

0,58




Thị trường Đài loan USD 352.759,04

5,74




10 Hạt điều USD 165.214,65

2,68




Thị trường Đài loan USD 77.726,25

1,26





Thị trường Trung quốc USD 87.488,4

1,42




11 Máy gỗ USD 68.500

1,11




Thị trường Đài loan USD 68.500

1,11




12 Đồ chơi trẻ em USD 10.081

0,16





17

Thị trường Trung quốc USD 10.081

0,16




13 Linh kiện vi tính USD 23.625

0,38




Thị trường Đài loan USD 23.625

0,38




II
Nhập khẩu
USD







Tông giá trị nhập khẩu USD 3.853.499,39 100 2.289.846,
44
100 -1.563.652,95 59
1 Xe tải nhẹ USD 384.803

9,98 50.371

2,2 -334.432

13
Từ Hàn quốc USD 384.803

9,98 50.371

2,2 -334.432

13
2 Vải giả da USD 377.860,23

9,8 341.376,3
2

14,9 -36.483,91

90
Từ Đài loan USD 377.860,23

9,8 341.376,3

2

14,9 -36.483,91

90
3 Hương liệu USD 985.393,9

25,5 634.445,1

27,7 -350.948,8

64
Từ Pháp USD 985.393,9

25,5 634.445,1

27,7 -350.948,8

64
4 Linh kiện vi tính USD






Máy in USD 214.206

5,55





Từ Hoa kỳ USD 33.076

0,85




Từ Đài loan USD 91.130

2,36




Từ Singapore USD 90.000

2,33




5 Hạt nhựa USD 214.833,98

5,57





Từ Hàn quốc USD 214.833,98

5,57




6 Linh kiện điện tử USD 78.153,25

2,02




Từ Đài loan USD 78.153,25

2,02




7 Máy nước nóng USD 25.800

0,67




Từ Italia USD 25.800


0,67




8 Vecni cách điện USD 60.939,84

1,58




Từ Đức USD 60.939,84

1,58




9 Dây đồng USD 720.111,73

18,68 13.425,06

0,58 -706.686,67

1,8
Từ Hàn quốc USD 682.460,8







Từ Đài loan USD 37.650,93






Từ Inđônêxia USD

13.425,06




10 Máy bơm,mô tơ USD 152.797,45

3,96 44.433,85

1,94 -108.363,6

29
Từ Thái lan USD 132.564,45

39.457,95

-93.106,5


29,7
18

6
Từ Hoa kỳ USD 20.233

3.439,65

-16.793,35

17
Từ Singapore USD

1.546,25




11 Cửa nhôm USD 3.000

0,07




Từ Đài loan USD 3.000







12 Van hơi nước USD 31.008,44

0,8




Từ Hồng công USD 12.188






Từ Đài loan USD 18.820,44






13 Bật lửa gas USD 21.000

0,54





Từ Philippin USD 21.000






14 Catalogue USD 225.000

5,83 141.991

6,2 -83.009

63
Từ Nhật bản USD 225.000

141.991

-83.009

63
15 Đá màI USD 19.147

0,49




Từ Trung quốc USD 19.147






2.43
8
16 Hoá chất USD 17.360,64

0,45 423.370,0
5

18,49 406.009,41

963
Từ Singapore USD 9.639,4

92.886,26

83.246.86

174
Từ Đài loan USD 1.321,24

229.898,0
9

228.576,85

12,7

6
Từ Đức USD 6.400

81.644,7

75.244,7


Từ Hoa kỳ USD

18.941




17 Dây xích USD 1.005

0,02




18 Máy làm lò xo USD






19 Nước hoa USD 26.505,81


0,68




Từ Đài loan USD






20 Thiết bị điều khiển USD 120.000

3,11




Từ Hàn quốc USD 120.000






21 Chất chống thấm USD 40.138

1,04 23.760


1,03 -16.378

59
Từ Singapore USD 16.378






Từ A rập xê út USD 23.760

23.760



100
22 Con đội xe USD 34.027

0,88




Từ Hoa kỳ USD 34.027







19

23 Đinh ốc USD 28.745,12

0,74




Từ Đài loan USD 28.745,12






24 Đồ chơi VIDEO USD 10.376

0,27




Từ Đài loan USD 10.376







25 Cầu dao điện USD 23.287

0,6




Từ Đài loan USD 23.287






26 Giấy USD 21.000

0,54




Từ Thuỵ điển USD 21.000







27 Giấy dán tường USD 17.000

0,44 47.385

2,07 30.385

278
Từ Đài loan USD 17.000

37.323

20.323

219,
54
Từ Trung quốc USD

10.062




28 Thép không gỉ USD

81.200

3,54


Từ Đài loan USD


81.200




29 Máy nén khí USD

110.292,9
5

4,81


Từ Đài loan USD

110.292,9
5




30 ống đồng USD

36.999,37

1,61


Từ Đai loan USD


36.999,37




31 Dỗu đốt USD

17.430,24

0,76


Từ Nhật bản USD

17.430,24




32 Lưới thép mạ USD

29.890,8

1,3


Từ Anh USD

29.890,8





33 Thép tấm USD

275.711,2
5

12,04


Từ Đài loan USD

275.711,2
5




34 Gỗ xẻ USD

5.983,96

0,26


Từ Malaysia USD

5.983,96





35 Giấy nhám USD

8.696,49

0,38


Từ Đài loan USD

8.696,49




36 Giấy in USD

3.084

0,13


20

Từ Hoa kỳ USD

3.084





III bán hàng nội địa







Tổng doanh thu VND 15.024.967.21
0
100 490.000.0
00
100


Trong đó gồm:






1 Xe tải ,xe đông lạnh VND 9.922.424.800

66





2 Máy vi tính VND 180.151.400

1,2




3 Dây đồng VND 3.959.387.870

26,3




4 Vecni cách điện VND 596.321.232

3,9




5 Đồ chơi VIDEO VND 175.589.118

1,1





6 Cỗu dao điện VND 32.605.670

0,2




7 Máy nổ VND 158.487.120

1,05




8 Hạt nhựa VND

490.000.0
00

100



báo cáo xuất-nhập khẩu

Ngành hàng ĐVT thực hiện 2000 Thực hiện 2001 Số tuyệt đối Số tương đối
*Xu
ất khẩu


USD

6.147.42
8,38

7.778.283,32

1.630.854,94

126%

*Nhập khẩu USD 3.853.499,39

2.289.846,44

-1.563.652,95

59%

*Tổng trị giá USD 10.000.927,77

10.068.129,76

67.201,99

100,67%

*Bán hàng nội địa VND 15.024.967.210

490.000.000


14.534.967.210

3,26%


biểu số 5: Phân tích bán hàng ra theo thị trường
(khách hàng)

Stt
ngành hàng và mặt hàng kinh
doanh
đvt thực hiện 2000 thực hiện 2001
So sánh
Tuyệt đối Tương đối
A Châu á
1 Malaysia VND 4.008.936.960

810.616.032

-3.198.320.928

20,22%

2 Singapore VND 3.228.946.560




3 Hàn quốc VND 903.934.080





4 Đài loan VND 17.269.288.189

2.729.435.321

-14.539.852.868

15,81%

21

5 Hồng công VND 107.702.784




6 Nhật bản VND 1.658.370.000

1.846.440.057

188.070.057

111,30%

7 Trung quốc VND 973.745.892





B Châu mỹ




8 Hoa kỳ VND 400.680.000




C Châu Âu




9 Pháp VND 7.194.874.974

58.179.768.434

50.984.893.460

808,62%

10 SNG VND 19.178.626.110

4.473.481.524

-14.705.144.586


23,32%

11 Đức VND 11.508.598.080

20.216.025.395

8.707.427.315

175,66%

12 Đan mạch VND 1.414.237.902

3.004.211.574

1.589.973.762

212,42%

13 Hà lan VND 237.625.500

3.905.465.250

3.667.839.750

1.643,53%

14 Italia VND 222.600.000

415.927.440


193.327.440

186,85%

D Thị trường nội địa VND 15.024.967.210

490.000.000

-14.534.967.210

3,26%

Tổng doanh thu VND 83.445.845.079

96.092.880.286

12.647.035.207

115,16%


biểu số 6:Phân tích bán ra theo tổng mức và kết cấu


tt
ngành hàng và mặt hàng kinh doanh
đvt
thực hiện 2000 thực hiện 2001 So


sánh
Tuyệt đối Tương đối
A Hàng xuất khẩu
1 Cao su USD 2.956.867

5.098.586

2.141.719

172,43%

VND 32.909.927.484

62.666.714.749

29.756.787.265

190.42%

2 Sản phẩm gỗ USD 1.314.862

1.416.540

101.678

108,97%

VND 14.634.417.733

17.410.612.894


2.776.195.161

118,97%

3 Mây,tre,lá,gốm USD 952.448

838.301

-114.147

88,02%

VND 10.600.741.343

10.303.555.256

297.186.087

97,20%

4 Nước hoa USD 118.072


0

0

VND 1.314.141.360



0

0

5 Gạo USD



0

VND



0

6 Gạch USD

1.750


0

VND

21.509.250


0


7 Vỏ dừa USD

6.500


0

22

VND

79.891.500


0

8 Bao PP,PE USD

36.180


0

VND

444.688.380


0


9 Quế USD 388.759

100.000

-288.759

25,72%

VND 4.326.886.572

1.229.100.000

-3.097.786.572

28,41%

10 Hạt điều USD 165.215

130.200

35.015

78,80%

VND 1.838.033.258

1.600.288.200

-237.745.058


87,06%

11 Máy gỗ USD 68.500



0

VND 762.405.000



0

12 Đồ chơi trẻ em USD 10.081



0

VND 112.201.530



0

13 Linh kiện vi tính USD 23.625




0

VND 262.946.250



0

B Gia công




Catalogue USD 149.000

150.227

1.227

100,82%

VND 1.658.370.000

1.846.440.057

188.070.057

111,34%


C Bán hàng nội địa VND 15.024.967.210

490.000.000

-14.534.967.210

3,26%

Tổng doanh thu VND 83.445.845.079

96.092.880.286

12.647.035.207

115,16%


Chi nhánh đã xuất khẩu qua các nước gồm 12 mặt hàng
các loại khác nhau và kinh doanh bán hàng nội địa 8 mặt
hàng(như đã nêu ở biểu).trong số các mặt hàng mà Chi nhánh
thực hiện sản xuất-kinh doanh -gia công và xuất khẩu ,ta thấy
nổi lên một số mặt hàng chủ yếu sau:
Ngành hàng lâm,đặc sản chiếm tỷ trọng khá cao,khoảng
30,24% năm 2000 và 28,84% năm 2001 trong tổng mức các
mặt hàng thực hiện hai năm.
Ngành hàng nông sản thực hiện ở mức thấp,năm 2000
thực hiện được khoảng 6,02%,năm 2001 thực hiện khoảng
4,2% so với tổng mức các mặt hàng thực hiện trong hai năm.
23


Phần gia công thực hiện khá đều,năm sau cao hơn năm
trước,song cũng chỉ chiếm tỷ trọng khá nhỏ khoảng 2,08%
năm 2000 và 1,9% trong năm 2001 so với tổng mức thực hiện
của hai năm.
Biểu số 7:Doanh thu thực hiện phân bổ theo từng quý

stt

quý

đvt

th
ực hiện 2000

Th
ực hiện 2001

so

sánh

Tuyệt đối Tương đối
1 I VND 19.297.994.376

27.307.205.490

8.009.211.114

141,50%


2 II VND 19.240.020.966

20.362.046.900

1.122.025.934

105,83%

3 III VND 17.669.118.369

23.238.286.552

5.569.168.183

131,52%

4 IV VND 27.238.711.368

25.185.341.344

-2.053.370.024

92,46%

Tổng doanh Thu
83.445.845.079

96.092.880.286


12.647.035.207

115,16%


3.Phân tích và đánh giá tình hình mua vào các sản phẩm ,hàng hoá
,dịch vụ của Chi nhánh:

Biểu số 8: tồn hàng hoá quy trị giá

stt

m
ặt h
àng

năm 2000

Năm 2001

so sánh

2001/2000


Tuyệt đối Tương đối
1 Nông sản 822.442.073

962.376.638


140.294.565

117,06%

2 Lâm,đặc sản 1.678.467.441

2.032.862.637

354.395.196

121,11%

3 Gia công 901.964.070

788.555.013

-113.409.057

87,43%

Tổng cộng 3.402.873.584

3.784.154.288

381.280.704

111,20%


4. Phân tích và đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của

Chi nhánh:
24


Biểu số 9:kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Chi nhánh

T t các chỉ tiêu đvt thực hiện 2000 thực hện 2001 so sánh

VND
Tuyệt đối Tương
đối
1 Tổng doanh thu 83.445.845.079

96.092.880.286

12.647.035.207

115,16%

2 Thuế doanh thu 834.485.450

960.928.802

126.470.352

115,16%

3 Doanh thu thuần 82.611.386.628


95.131.951.483

12.520.564.855

115,16%

4 Giá vốn hàng bán 76.828.589.564

88.948.374.637

12.119.785.073

115,78%

5 Lãi gộp 5.782.806.064

6.183.576.846

400.770.782

106,93%

6 Chi phí: 2.041.801.674

1.714.633.380

-327.168.294

83,98%


-LãI vay ngân hàng 802.630.875

620.615.938

-182.014.937

77,32%

-CP bán hàng + CP quản lý DN 1.239.170.799

1.094.017.442

-145.153.357

88,29%

-Tỷ suất chi phí 0.0245

0,0178



7 Lãi thuần từ hoạt độngKD 3.741.004.390

4.468.943.466

727.939.076

119,46%


Lãi từ hoạt động tài chính 1.133.811.780

1.363.027.757

229.215.977

120,22%

Lãi từ hoạt động khác 14.964.018

15.641.302

677.284

104,53%

8 Tổng lãi trước thuế 4.889.780.188

5.847.612.525

957.832.337

119,59%

9 Thuếlợi tức 2.220.401.084

2.631.425.636

431.024.552


119,59%

10 Lãi ròng 2.909.379.104

3.216.186.889

306.807.785

110,55%

11 Phân phối quỹ XN




Quỹ phát triển S X-KD 1.454.689.552

1.608.093.445

153.403.893

110,55%

Quỹ khen thưởng phúc lợi 222.946.436

248.784.095

-197.108.777

55,79%


Quỹ dự phòng tài chính 290.937.910

326.118.688

35.180.788

112,09%

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm
145.468.955

160.809.345

15.340.390

110,55%


25

biểu số 10:tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước

T t

các ch
ỉ ti
êu


đvt

th
ực hiện 2000

th
ực hiện 2001

so

sánh


Tuyệt đối Tương đối
1 Thuế:
Thuế doanh thu VND 834.485.451

960.928.803

126.470.352

115,16%

Thuế xuất khẩu VND 2.853.361.254

3.864.938.259

1.011.577.005

135,45%


Thuế nhập khẩu VND 4.906.758.666

1.887.759.695

-3.018.998.971

38,47%

Thuế lợi tức VND 2.200.401.084

2.631.425.636

431.024.552

111,59%

Thu trên vốn VND 761.991.662

849.290.491

87.298.829

111,46%

Thuế nhà đất VND 52.025.000

50.013.500

-2.011.500


96,13%

Các loại thuế khác VND 425.000

550.000

125.000

129,41%

2 Bảo hiểm-kinh phí công đoàn:




Bảo hiểm xã hội VND 54.000.000

64.800.000

10.800.000

120%

Bảo hiểm y tế VND 7.200.000

10.800.000

3.600.000


150%

Tổng cộng: VND 11.677.821.117

10.331.306.384

-1.346.514.733

88,45%


bảng cân đối kế toán
Tài sản năm 2000 năm 2001
a-tài sản cố định và đầu tư ngắn hạn:


-Tiền (t/mặt + tiền gửi NH) 6.318.083.966

7.012.852.685

-Phải thu của khách hàng 8.926.517.532

8.530.872.640

-Hàng tồn kho 3.402.873.584

3.784.154.288

-Tài sản lưu động khác 11.583.042.854


12.231.489.530

b-TSCĐ và đầu tư dài hạn:
956.555.060

967.381.823


-
Nguyên giá

1.018.862.800

1.059.622.921

-Khấu hao 62.307.740

92.241.098

Tổng cộng tài sản: 31.187.073.096

32.526.750.966




nguồn vốn


a.Nợ phải trả (Nợ ngắn hạn)


16.295.691.731

15.617.682.716

×