Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

33 câu lý thuyết cuối kỳ công nghệ chế tạo máy đại học bách khoa hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.91 MB, 90 trang )

Mục Lục
Câu 1: Quá trình sản xuất và quá trình cơng nghệ ................................................................................................................. 3
Câu 2: Trình bày các dạng sản xuất trong cơ khí?................................................................................................................... 3
Câu 3: Trình bày các yếu tố đặc trưng cho tính chất hình học và cơ lý của bề mặt gia cơng? ............................................... 4
Câu 4: Trình bày ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới tính chất sử dụng của chi tiết máy? ............................................... 6
Câu 5: Trình bày ảnh hưởng của các yếu tố mang tính chất hình học của dụng cụ cắt và chế độ cắt tới độ nhám bề mặt? 8
Câu 6: Trình bày ảnh hưởng của các yếu tố phụ thuộc biến dạng dẻo của lớp bề mặt tới độ nhám bề mặt? ...................... 9
Câu 7: Trình bày ảnh hưởng do rung động của hệ thống công nghệ tới chất lượng bề mặt ................................................. 9
Câu 8: Trình bày khái niệm và định nghĩa độ chính xác gia cơng của chi tiết máy và các phương pháp đạt độ chính xác gia
cơng chi tiết máy ..................................................................................................................................................................... 9
Câu 9: Trình bày khái niệm về độ cứng vững và độ mềm dẻo của hệ thống công nghệ và ảnh hưởng của độ cứng vững
của hệ thống cơng nghệ tới độ chính xác gia cơng, biện pháp nâng cao độ cứng vững? .................................................... 11
Câu 10: Trình bày ảnh hưởng của độ chính xác của máy, đồ gá và dụng cụ cắt tới độ chính xác gia cơng?........................ 15
Câu 11: Trình bày cách xác định độ chính xác gia công bằng phương pháp thống kê kinh nghiệm .................................... 18
Câu 12: Trình bày cách xác định độ chính xác gia công bằng phương pháp thống kê xác suất? ......................................... 19
Câu 13: Định nghĩa và phân loại chuẩn, cho ví dụ minh hoạ? .............................................................................................. 23
Câu 14 : Trình bày khái niệm về quá trình gá đặt và các phương pháp gá đặt chi tiết gia cơng? ........................................ 27
Câu 15: Trình bày nguyên tắc sáu điểm khi định vị chi tiết, cho ví dụ minh họa các trường hợp định vị chi tiết cơ bản? .. 28
Câu 16: Trình bày khái niệm về sai số gá đặt. Cách tính sai số kẹp chặt và sai số chuẩn? ................................................... 31
Câu 17: Trình bày những điểm nên tuân thủ khi chọn chuẩn thô, nêu ví dụ minh họa? ..................................................... 34
Câu 18: Trình bày những điểm nên tuân thủ khi chọn chuẩn tinh, nêu ví dụ minh họa? .................................................... 36
Câu 19: Trình bày khả năng công nghệ của tiện và các phương pháp gá đặt khi tiện? ........................................................ 38
Câu 20: Trình bày đặc điểm và biện pháp công nghệ khi tiện côn, tiện lỗ? ......................................................................... 39
Câu 21: Trình bày khả năng cơng nghệ của bào, xọc? .......................................................................................................... 40
Câu 22: Trình bày khả năng cơng nghệ của phay và các phương pháp gá đặt khi phay? ..................................................... 43
Câu 23. Trình bày đặc điểm và ứng dụng của các phương pháp phay thuận và phay nghịch? ............................................ 46
Câu 24: Trình bày các biện pháp cơng nghệ khi phay rãnh then? ........................................................................................ 48
Câu 25 : Trình bày khả năng công nghệ của khoan; các biện pháp công nghệ khi khoan, các sai lệch xuất hiện khi khoan và
biện pháp khắc phục? ........................................................................................................................................................... 52
Câu 26 : Trình bày khả năng công nghệ của khoét và các biện pháp cơng nghệ khi kht? ................................................ 57
Câu 27 : Trình bày khả năng công nghệ của doa và các biện pháp cơng nghệ khi doa?....................................................... 59


Câu 28: Trình bày khả năng cơng nghệ của chuốt? .............................................................................................................. 61
Câu 29: Trình bày các phương pháp mài trịn ngồi (có tâm, vơ tâm), nêu phạm vi ứng dụng? ......................................... 61
Câu 30. Trình bày khả năng cơng nghệ của phương pháp mài lỗ (có tâm, vô tâm), phạm vi ứng dụng? ............................ 69
1


Câu 31: Trình bày khả năng cơng nghệ của mài phẳng, nêu các sơ đồ mài phẳng và phạm vi ứng dụng? .......................... 74
Câu 32: Trình bày khả năng cơng nghệ của mài nghiền, nêu các sơ đồ nghiền mặt phẳng, mặt trụ ngoài, mặt trụ trong
(mặt lỗ), phạm vi ứng dụng? ................................................................................................................................................. 77
Câu 33: Trình bày khả năng cơng nghệ của mài khôn, các khuyết tật xảy ra khi khôn, nguyên nhân và biện pháp khắc
phục? ..................................................................................................................................................................................... 80

2


Câu 1: Q trình sản xuất và q trình cơng nghệ
- Khái niệm:
 Quá trình sản xuất: quá trình con người tác động vào tài nguyên, thiên nhiên để tạo
thành sản phẩm.
 Theo nghĩa rộng: quá trình sản xuất bắt đầu từ khâu khai quặng, luyện kim, chế tạo
phôi, gia công cơ, gia công nhiệt, lắp ráp, sơn, chạy thử, đóng gói.
 Theo nghĩa hẹp: Trong một nhà máy sản xuất cơ khí thì q trình sản xuất khơng bao
gồm khai quặng và luyện kim, hoặc trong nhà máy cơ khí chỉ chun chế tạo phơi,
riêng lắp ráp hoặc đóng gói,….
- Q trình cơng nghệ
 Là một phần của q trình sản xuất trực tiếp làm thay đổi trạng thái và tính chất của
đối tượng sản xuất( thay đổi kích thước, hình dáng hình học và vị trí tương quan). Ví
dụ:
- Q trình cơng nghệ gia cơng cơ
- QTCN nhiệt luyện.

- QTCN lắp ráp.
- QTCN chế tạo phôi( đúc, hàn, dập, cán).
 Xác định QTCN hợp lí rồi ghi thành văn kiện CN thì văn kiện đó được gọi là quy trình CN.

Câu 2: Trình bày các dạng sản xuất trong cơ khí?
1 Sản xuất đơn chiếc:
- Là SX có số lượng SP hàng năm rất ít (một đến vài chục chiếc), SP không ổn định do
chủng loại nhiều, chu kỳ chế tạo lại không xác định được. Đặc điểm:
- Tại một chỗ làm việc g/c nhiều loại chi tiết khác nhau
- G/c và lắp ráp thực hiện theo tiến trình CN
- Sử dụng TB và DC vạn năng. Máy được bố trí theo từng loại
- Sử dụng đồ gá, dụng cụ đo vạn năng
- Không thực hiện được việc lắp lẫn hồn tồn Cơng nhân có trình độ tay nghề cao
- Năng suất lao động thấp, giá thành sản phẩm cao
- Ví dụ: dạng SX đơn chiếc là chế tạo các máy hạng nặng, các SP chế thử hoặc chế tạo
theo đơn đặt hàng
2. Sản xuất hàng loạt
- Là dạng SX có SP hàng năm khơng q ít, SP được chế tạo theo từng loạt với chu kỳ xác định.
Đặc điểm:
* Tại các chỗ làm việc được thực hiện một số n/c có chu kỳ lặp lại ổn định
3


* Sử dụng các máy vạn năng và c/d
* Các máy được bố trí theo dây chuyền CN
* Sử dụng nhiều d/c và đ/g chuyên dùng
* Đảm bảo nguyên tắc lắp lẫn hồn tồn
* Cơng nhân có trình độ trung bình
* Tùy theo sản lượng và mức độ ổn định của SP, người ta chia SX HL ra:
-


HL nhỏ (gần với SX ĐC)
HL vừa
HL lớn (gần với SX hàng khối)

Ví dụ SX HL: chế tạo máy công cụ, máy nông nghiệp... Trong SX HL vừa có thể tổ chức theo dây
chuyền SX linh hoạt (sau một thời gian có thể g/c loạt chi tiết mới).
3. Sản xuất hàng khối
- Là dạng SX có sản lượng rất lớn, SP ổn định lâu dài (1-5 năm). Đặc điểm:
* Tại một chỗ làm việc thực hiện một n/c nào đó
* Các máy được bố trí theo dây chuyền chặt chẽ
* Sử dụng nhiều máy tổ hợp, máy tự động, máy chuyên dùng, đường dây tự động
* G/c và lắp ráp được thực hiện theo dây chuyền
* Sử dụng đ/g, dụng cụ đo chuyên dùng
* Đảm bảo nguyên tắc lắp lẫn hoàn toàn
* Năng suất lao động cao, giá thành SP hạ
* Công nhân có trình độ tay nghề khơng cao nhưng thợ điều chỉnh máy lại có trình độ tay nghề
cao
Ví dụ SX h/khối: chế tạo Ơ tơ, máy kéo, vịng bi, bánh răng, ốc vít, các thiết bị đo lường

Câu 3: Trình bày các yếu tố đặc trưng cho tính chất hình học và cơ lý của bề mặt gia
cơng?
1. Tính chất hình học của bề mặt gia cơng
a. Độ nhấp nhơ tế vi (độ nhám bề mặt):
+ Độ nhám dọc (trùng phương với véc tơ vận tốc cắt, do lực cắt biến đổi, lẹo dao)
4


+ Độ nhám ngang (vng góc với phương của véc tơ vận tốc cắt, do in dập
hình học của dụng cụ cắt và chế độ cắt)

Độ nhấp nhô tế vi của bề mặt gia công được đo bằng chiều cao nhấp nhơ (RZ) và sai lệnh
profin trung bình cộng Ra của lớp bề mặt.
+ Chiều cao nhấp nhô (Rz) là giá trị trung bình của 5 khoảng cách từ 5 đỉnh cao nhất đến
5 đáy thấp nhất của nhấp nhô bề mặt tế vi tính trong phạm vi chiều dài tiêu chuẩn l
(l=0,08 đến 8 mm)
Rz=((H1+H2+H3+H4+H5)-(H6+H7+H8+H9+H10))/5
Sai lệch profin trung bình Ra là trị số trung bình củakhoảng cách từ đỉnh trên đường
nhấp nhô tế vi tới đường trục tọa độ Ox

Sm -bước nhấp nhơ theo đường trung bình bằng giá trị trung bình của các bước nhấp
nhơ (theo đường trung bình) trong phạm vi chiều dài chuẩn l:

S- bước nhấp nhơ theo đỉnh bằng giá trị trung bình của các bước nhấp nhô (theo đỉnh)
trong phạm vi chiều dài chuẩn.

5


b- Độ sóng bề mặt:
Là chu kỳ khơng bằng phẳng của bề mặt chi tiết máy được quan sát trong phạm vi lớn
hơn (từ 1-10mm)
Người ta dùng tỷ lệ giữa chiều cao nhấp nhô và bước song để phân biệt giữa độ nhám
và độ sóng.
l/h = 0 ÷ 50 là độ nhám
L/H = 50 ÷ 1000 là độ song

- Tính chất cơ lí của bề mặt gia cơng bao gồm:
+ Mức độ biến cứng
+ Chiều sâu biến cứng: Khi tăng lượng chạy dao và chiều sâu cắt, chiều sâu
biến cứng cũng tăng lên, ngược lại khi tốc độ cắt tăng

thì chiều sâu
biến cứng cũng giảm xuống.
+ Ứng suất dư
- Tính chất hình học: Độ nhám bề mặt.
Câu 4: Trình bày ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới tính chất sử dụng của chi tiết
máy?
1- Ảnh hưởng đến tính chống mài mịn.
a- Ảnh hưởng của độ nhấp nhơ tế vi (độ nhám)
Chiều cao và hình dạng của nhấp nhơ tế vi trên bề mặt cùng với chiều dài
của vết gia cơng ảnh hưởng đến ma sát và mài mịn chi tiết máy.
Q trình mịn của một cặp chi tiết máy, xét trên cơ sở ma sát ở bề mặt tiếp
xúc, thường qua ba giai đoạn:
+ mịn ban đầu: có thể làm cho chiều cao nhấp nhơ giảm 65÷ 70%
+ mịn bình thường
+ mịn kịch liệt, khi đó bề mặt tiếp xúc bị tróc ra, cấu trúc bề
mặt chi tiết bị phá hỏng.
Độ nhám bề mặt tăng thì lượng mịn tăng và tuổi thọ chi tiết giảm đi
b- Ảnh hưởng của lớp biến cứng bề mặt:
Lớp biến cứng bề mặt có tác dụng nâng cao tính chống mịn.
Hiện tượng biến cứng bề mặt chi tiết máy cịn hạn chế q trình biến dạng
dẻo tồn phần của chi tiết máy, qua đó hạn chế hiện tượng chảy và mài mòn
của kim loại
6


c- Ảnh hưởng của ứng suất dư lớp bề mặt: ko ảnh hưởng trong đk ma sát bình
thường
2. Ảnh hưởng đến độ bền mỏi của chi tiết
a- ảnh hưởng của độ nhám bề mặt
- Độ nhám bề mặt có ảnh hưởng đến độ bền mỏi của chi tiết máy, nhất là khi

chi tiết máy chịu tải trọng chu kì có đổi dấu.
- ở trường hợp độ nhám bề mặt thấp (độ nhẵn bóng bề mặt cao) thì giới hạn
mỏi của vật liệu tăng. Mặt khác độ bền của chi tiết máy cũng sẽ tăng khi chi
tiết chịu tải
trọng va đập, nếu độ nhám bề mặt thấp.
b- Ảnh hưởng của lớp biến cứng bề mặt
Bề mặt bị biến cứng có thể làm tăng độ bền mỏi khoảng 20%. Chiều sâu và
mức độ biến cứng có khả năng hạn chế khả năng gây ra các vết nứt tế vi làm
hỏng chi tiết, nhất là mặt chi tiết có ứng
suất dư nén.
c- Ảnh hưởng của ứng suất dư trong lớp bề mặt
Ứng suất dư nén trên lớp bề mặt có tác dụng nâng cao độ bền mỏi; ứng suất
dư kéo lại hạ thấp độ bền mỏi chi tiết máy.
3. Ảnh hưởng đến tính chống ăn mịn hóa học của bề mặt chi tiết
a- Ảnh hưởng của độ nhấp nhô tế vi bề mặt:
bề mặt chi tiết máy càng ít nhám (càng nhẵn bóng) thì sẽ càng ít bị ăn mịn hóa
học, bán kính đáy các nhấp nhơ càng lớn thì khả năng chống ăn mịn hóa học bằng
cách phủ lên bề mặt chi tiết máy một lớp bảo vệ bằng phương pháp sương, mạ
(crom, niken) hoặc bằng phương pháp cơ khí làm chắc lớp bề mặt.
b- Ảnh hưởng của lớp biến cứng bề mặt
Lớp biến cứng bề mặt hạn chế sự khuyếch tán ô xy vào lớp bề mặt nên hạn
chế sự tạo thành các oxyt kim loại, có tác dụng chống mịn
4. Ảnh hưởng đến độ chính xác mối ghép
Độ chính xác và độ ổn định của chế độ lắp ghép giữa các chi tiết phụ thuộc
vào độ nhám của các bề mặt lắp ghép vì chiều cao nhấp nhơ tế vi RZ tham
gia vào trường dung sai chế tạo chi tiết máy.
7


Với mối lắp chặt cũng vậy, sau khi lắp chiều cao nhấp nhô tế vi bị san

phẳng làm giảm độ dơi thực tế của mối ghép.
Câu 5: Trình bày ảnh hưởng của các yếu tố mang tính chất hình học của dụng cụ cắt
và chế độ cắt tới độ nhám bề mặt?
1. Thơng số hình học của dao
- Thơng số hình học của dao ảnh hưởng đến độ nhám

2. Ảnh hưởng của tốc độ cắt
- Khi V nhỏ, biến dạng ít, nhiệt cắt khơng cao, do đó RZ thấp. Nếu V tăng gần 20m/ph thì
nhiệt cắt tăng lên hàng nghìn độ nên sinh ra “lẹo dao”, lẹo dao làm thay đổi hình dáng
mũi dao làm tăng RZ . Nếu tăng V lên nữa (100 m/ph), lẹo dao biến mất và RZ giảm.

3. Ảnh hưởng của lượng chạy dao
- Nhìn chung, khi tăng lượng chạy dao S thì độ nhám tăng vì biến dạngdẻo, biến dạng đàn
hồi và rung động. Nếu S>0,15 thì độ nhám tăng nhanh (do biến dạng đàn hồi)

4. Ảnh hưởng của chiều sâu cắt
- Chiều sâu cắt nhìn chung khơng có ảnh hưởng đáng kể đến độ nhám bề mặt g/c
- Tuy nhiên, nếu chiều sâu cắt quá lớn thì rung động của quá trình cắt lớn sẽ làm tăng độ
nhám
- Nếu chiều sâu cắt quá nhỏ sẽ gây ra hiện tượng trượt dao trên bề mặt g/c nên độ nhám
tăng. Hiện tượng trượt dao xảy ra khi t < 0,02~0,03 mm)
5. Ảnh hưởng của vật liệu gia cơng
- Vật liệu dẻo và dai (thép ít cacbon) dễ biến dạng, do đó độ nhám tăng
- Vật liệu cứng và giịn (ít biến dạng), do đó độ nhám giảm
- Giảm tính dẻo của bề mặt gia cơng bằng biến cứng cũng làm giảm độ nhám
6. Ảnh hưởng của rung động
8


- Rung động làm thay đổi điều kiện ma sát, gây nên độ sóng và độ nhám trên bề mặt gia

cơng
- Rung động sinh ra do nhiều ngun nhân:
- Tình trạng của máy
- Độ cứng vững của dao, chi tiết và đồ gá
- Gia công với chế độ cắt không hợp lý
- Gia cơng khơng có dung dịch trơn nguội
- Vật liệu gia cơng có tính dẻo cao

Câu 6: Trình bày ảnh hưởng của các yếu tố phụ thuộc biến dạng dẻo của lớp bề mặt
tới độ nhám bề mặt?
Giống câu 5
1.
2.
3.
4.

Tốc dộ cắt V
Chiều sâu cắt t
Lượng chạy dao S.
Vật liệu.

Rồi chép như câu 5
Câu 7: Trình bày ảnh hưởng do rung động của hệ thống công nghệ tới chất lượng bề
mặt
Hệ thống công nghệ gồm: máy, đồ gá, dao và chi tiết gia công
-Rung động của hệ thống làm cho vị trí tương đối giữa mũi dao và bề mặt gia công bị thay đổi theo chu kỳ tạo nên nhấp
nhô trên bề mặt gia công. Nếu tần số rung thấp, biên độ lớn sẽ tạo nên sóng trên bề mặt gia công. Nếu tần số rung cao,
biên độ nhỏ sẽ tạo nên độ nhám bề mặt.
-Rung động của máy có ảnh hưởng mạnh nhất tới độ nhẵn bề mặt, vì vậy muốn đạt được độ nhẵn bề mặt cao trước tiên
phải đảm bảo máy đủ cứng vững, phải điều chỉnh máy tốt để giảm rung động của máy đồng thời giảm ảnh hưởng rung

động do các máy làm việc xung quanh truyền tới. Ngoài ra, rung động của chi tiết cũng ảnh hưởng tới chiều cao nhấp
nhô do đó chi tiết phải được kẹp chặt cẩn thận khi gia công để hạn chế ảnh hưởng xấu do chi tiết rung động gây ra.

Câu 8: Trình bày khái niệm và định nghĩa độ chính xác gia cơng của chi tiết máy và
các phương pháp đạt độ chính xác gia cơng chi tiết máy
- Độ chính xác gia cơng là mức độ giống nhau về hình học, tính chất cơ lý lớp bề mặt chi tiết máy được gia công so với chi
tiết máy lý tương trên bản vẽ thiết kế.
- Nói chung độ chính xác gia cơng là khả năng khó đạt được và gây tốn kém khi thực hiện.
- Thực tế khó có thể tạo được chi tiết chính xác tuyệt đối và phải dùng giá trị sai lệch của nó để đánh giá độ chính xác gia
cơng.
- Độ chính xác gia cơng của chi tiết được đánh giá theo yếu tố sau:
+Độ chính xác kích thước bản thân bề mặt gia công.
9


+Độ chính xác về hình dạng hình học
+Độ chính xác về vị trí tương quan
+ Độ chính xác sai lệch hình học tế vi
+Tính chất cơ lý bề mặt gia cơng

ĐCX kinh tế & ĐCX có thể đạt tới

- ĐCX kinh tế là ĐCX đạt được trong điều kiện SX bình thường với giá thành hạ nhất (máy,
dao, đồ gá, dụng cụ đo bình thường, cơng nhân có tay nghề bình thường...)
- ĐCX có thể đạt tới là ĐCX đạt được trong điều kiện SX đặc biệt, khơng tính đến giá thành
(máy chính xác, đồ gá tốt, dụng cụ đo chun dùng tốt, cơng nhân có tay nghề cao...)

*Các phương pháp đạt độ chính xác gia cơng chi tiết máy
Phương pháp cắt thử .
- Bản chất: sau khi gá phôi, người cơng nhân cắt từng lớp nhất định, sau đó dừng máy để

kiểm tra chi tiết, nếu chưa đạt thì tiếp tục thực hiện công việc cho đến khi đạt được KT
yêu cầu

-

Ưu điểm của PP: máy không CX vẫn đạt được ĐCX cao nhờ tay nghề CN; không cần đồ
gá đắt tiền
- Nhược điểm: người thợ làm việc căng thẳng nên dễ mệt, gây ra sai số g/c; năng suất
thấp do cắt nhiều lần; giá thành cao; không thể cắt với bề dày nhỏ hơn 0,05mm, do đó
khơng đảm bảo được ĐCX kích thước nhỏ hơn bề dày đó. PP chỉ được sủ/d trong SX nhỏ

Phương pháp tự động đạt kích thước.
Bản chất: chi tiết được gá trên đồ gá, dao được điều chỉnh để có vị trí tương quan so với chi
tiết g/c
•Ưu điểm: Đảm bảo ĐCX gia công, ĐCX không phụ thuộc vào tay nghề của CN; cắt một lần là
đạt kích thước; sử dụng hợp lý tay nghề CN; năng suất cao; hiệu quả KT cao
•Nhược điểm: chi phí chế tạo đồ gá; chi phí chế tạo phơi chính xác; nếu dụng cụ mịn nhanh sẽ
ảnh hưởng lớn đến kích thước gia cơng. PP chỉ được sử dụng trong SX lớn

10


Câu 9: Trình bày khái niệm về độ cứng vững và độ mềm dẻo của hệ thống
công nghệ và ảnh hưởng của độ cứng vững của hệ thống công nghệ tới độ
chính xác gia cơng, biện pháp nâng cao độ cứng vững?
- Khái niệm Độ cứng vững: Độ cứng vững của hệ thống công nghệ: là
khả năng chống lại biến dạng của nó khi có ngoại lực tác dụng vào
- Độ mềm dẻo là khả năng biến dạng dưới tác dụng của ngoại lực
Ảnh hưởng của độ cứng vững của hệ thống cơng nghệ tới độ chính xác
gia cơng

- Xét trường hợp tiện trục trơn, chi tiết gá trên 2 mũi tâm, vi trí tương đối giữa
dao và chi tiết phụ thuộc vào vị trí tương đối của ụ trước, ụ sau và bàn dao.
Khảo sát chuyển vị của từng bộ phận nói trên, tổng hợp lại ta sẽ được chuyển
vị của cả HTCN, từ đó xác định được sai số gia công.

11


12


13


14


- Phương pháp nâng cao độ cứng vững





Tăng ĐCV của từng khâu trong HTCN
Tăng ĐCV tiếp xúc bằng cách giảm độ nhám bề mặt và giảm khe hở lắp ghép
Giảm số khâu trong HTCN vì độ mềm dẻo của HT là tổng độ mềm dẻo của các khâu
Sử dụng các cơ cấu làm tăng ĐCV như dùng các chốt tỳ, luy-nét điều chỉnh hoặc trục
điều chỉnh

Câu 10: Trình bày ảnh hưởng của độ chính xác của máy, đồ gá và dụng cụ cắt tới độ

chính xác gia cơng?
Ảnh Hưởng Của Độ Chính Xác Của Máy Tới Sai Số Gia Cơng:
Việc hình thanh các bề mặt gia cơng la do các chuyển động cắt của những bộ phận
chính của máy như trục chính, ban xe dao, ban máy... Nếu các chuyển động nay có
sai số, tất nhiên nó sẽ phản ánh lên bề mặt gia công của chi tiết máy.
* Nếu đường tâm trục chính máy tiện khơng song song với sống trượt của thân
máy trong mặt phẳng nằm ngang thì khi tiện chi tiết gia cơng sẽ có hình cơn.
Ta có, rmax - r = a, với a là độ không song song trong mặt phẳng nằm ngang
trên chiều dài L.

15


* Nếu đường tâm trục chính máy tiện khơng song song với sống trượt của thân
máy trong mặt phẳng thẳng đứng thì khi tiện chi tiết gia cơng sẽ có hình
hypecbơlơit.
Ta có, rmax2 = r2 + b2, với b là độ không song song trong mặt phẳng thẳng đứng
trên chiều dài L.
* Nếu sống trượt không thẳng trên mặt phẳng nằm ngang sẽ làm cho quỹ đạo
chuyển động của mũi dao khơng thẳng, làm cho đường kính chi tiết gia cơng chỗ to,
chỗ nhá.
Đường kính Di tại một mặt cắt nào đó sẽ là: Di = D ± 2ọ
với: D là đường kính tại mặt cắt đó nếu sống trượt thẳng; ọ là lượng dịch chuyển
lớn nhất của sống trượt trên mặt phẳng nằm ngang so với vị trí tính toán.
* Độ lệch tâm của mũi tâm trước so với tâm quay của trục chính sẽ làm cho
đường tâm của chi tiết gia công không trùng với đường tâm của hai lỗ tâm đã được
gia công trước để gá đặt. Chi tiết vẫn có tiết diện trịn nhưng tâm của nó lệch với
đường nối hai lỗ tâm là e1.
* Nếu chi tiết gia cơng trong một lần gá thì đường tâm của chi tiết là đường thẳng
nhưng hợp với đường nối hai lỗ tâm một góc á. Nhưng nếu gia cơng với hai lần(đổi

đầu) thì mỗi đoạn cắt có một đường tâm riêng.
* Nếu trục chính máy phay đứng khơng thẳng góc với mặt phẳng của bàn máy theo
phương ngang thì mặt phẳng phay được sẽ khơng song song với mặt phẳng đáy
của chi tiết đã được định vị trên bàn máy. Độ khơng song song này chính bằng độ
khơng vng góc của đường tâm trục chính trên cả chiều rộng của chi tiết gia cơng.
* Nếu trục chính máy phay đứng khơng thẳng góc với mặt phẳng của bàn máy theo
phương dọc của bàn máy thì bề mặt gia công sẽ bị lâm.
Máy dù được chế tạo như thế nào thì sau một thời gian sử dụng cũng bị mịn. Hiện
tượng mịn trong q trình sử dụng là do ma sát giữa các mặt có chuyển động
tương đối với nhau. Nhất là khi có bụi phoi trộn lẫn với dầu bơi trơn thì hiện tượng
mài mịn càng nhanh. Ngồi ra, dầu bơi trơn và dung dịch trơn nguội cịn gây nên
hiện tượng ăn mịn hóa học ở những bộ phận nó tác dụng vào và làm mịn thêm
nhanh. Trạng thái mòn của máy sẽ gây ra sai số mang tính chất hệ thống.
Ảnh Hưởng Của Sai Số Đồ Gá Tới Độ Chính Xác Gia Cơng:
Đồ gá nhằm đảm bảo đúng vị trí tương đối của chi tiết gia cơng với dụng cụ
cắt.
16


Nên sai số chế tạo và lắp ráp và độ mịn của đồ gá cũng ảnh hưởng đến độ chính
xác của chi tiết gia công.
Các chi tiết quan trọng của đồ gá như các chi tiết định vị, dẫn hướng, so dao…
nếu có sai số do chế tạo hoặc mịn sẽ làm thay đổi vị trí tương quan của máy-daochi tiết, do đó cũng gây ra sai số gia cơng. Sai số này có thể xác định bằng tính
tốn dựa vào dung sai của các chi tiết chủ yếu của đồ gá hoặc có thể dựa vào kích
thước thực tế của các chi tiết đó sau khi chế tạo.
Ngồi ra, sai số do lắp ráp đồ gá lên máy cũng gây ra sai số gia cơng vì nó làm mất
vị trí chính xác của đồ gá so với dụng cụ cắt. Để đảm bảo độ chính xác gia cơng thì
ta phải tính được sai số chế tạo của đồ gá, tuy nhiên để đơn giản (theo kinh
nghiệm) người ta có thể lấy độ chính xác chế tạo đồ gá cao hơn ít nhất một cấp so
với độ chính xác của kích thước gia cơng.

Ảnh Hưởng Của Sai Số Của Dụng Cụ Cắt Tới Độ Chính Xác Gia Cơng :
Độ chính xác chế tạo dụng cụ cắt, độ mài mòn của nó và sai số gá đặt trên máy
đều ảnh hưởng tới độ chính xác gia cơng.
Khi gia cơng bằng các dụng cụ định kích thước (ví dụ như mũi khoan, khoét, mũi
khoan, dao doa, dao chuốt…) thì sai số của chúng ảnh hưởng trực tiếp tới độ chính
xác gia cơng.
Khi gia cơng rãnh then bằng dao phay ngón, dao phay đĩa thì sai số đường kính và
bề rộng của dao cũng ảnh hưởng trực tiếp tới độ chính xác chiều rộng của rãnh
then.
Sai số bước ren, góc nâng của ren, góc đỉnh ren, đường kính trung bình của các loại
taro và bàn ren đều phản ánh trực tiếp lên ren gia cơng.
Khi gia cơng các mặt định hình bằng dao định hình (ví dụ như dao tiện định hình,
dao phay răng modun) thì sai số profin của dao sẽ gây ra sai số hình dạng bề mặt.
Ngồi sai số chế tạo, trong q trình cắt dao sẽ bị mịn và ảnh hưởng đến độ chính
xác gia cơng.
17


Độ mịn mặt sau h (hình 3.11-a) có ảnh hưởng lớn nhất đến kích thước gia cơng.
Việc gá đặt dao khơng chính xác cũng gây ra ss gia cơng(3.11b)

Câu 11: Trình bày cách xác định độ chính xác gia cơng bằng
phương pháp thống kê kinh nghiệm
- Phương pháp này rất đơn giản, nó dựa vào “ Độ chính xác kinh tế”
để đánh giá. Độ chính xác kinh tế là độ chính xác đạt được trong
điều kiện sản xuất bình thường.

18



Cách tiến hành: cho GC trên loại máy, một chế độ, một bậc thợ tiêu chuẩn=> xem
ĐCX đạt được, làm nhiều lần => thống kê kết quả
ĐCX phương pháp không cao dùng để tham khảo.

Câu 12: Trình bày cách xác định độ chính xác gia cơng bằng phương pháp
thống kê xác suất?

19


20


21


22


Câu 13: Định nghĩa và phân loại chuẩn, cho ví dụ minh hoạ?
Chuẩn là tập hợp những bề mặt, những đường, những điểm mà người ta
căn cứ vào đó để xác định vị trí của các bề mặt, đường hoặc điểm khác của
bản thân chi tiết hoặc của chi tiết khác

23


24



25


×