Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Giải pháp an toàn sinh học trong nuôi tôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.8 MB, 68 trang )

NGUỒN LỢI VEN BIỂN VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
GIẢI PHÁP AN TOÀN SINH HỌC TRONG NUÔI TÔM
AN TOÀN SINH HỌC
Hầu hết các nơi không có virus sống
tự do- do đó các trang trại tôm
có khả năng chống lại các mối
đe dọa của virus
Sự thành bại của mỗi vụ tôm nuôi
phụ thuộc vào làm cách làm thế
nào để kiểm soát, ngăn ngừa
không cho rivus WSSV và EMS
bùng phát
An toàn sinh học bắt đầu từ trại con
giống thuần, trại ương và thiết kế xây
dựng trang trại nuôi, tiếp theo là điều
hành hoạt động theo nguyên tắc hệ
thống an toàn sinh học
BỆNH TÔM
Hội chứng tôm mắt tre
phân trắng
Hội chứng EMS
LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHỐNG CHẾ BỆNH ĐỐM TRẮNG
CÁC ĐIỂM CẦN CHÚ Ý LÀ:
1.An toàn sinh học
2.Hiểu biết nguyên nhân
3.Thông số môi trường
4.Biện pháp phòng ngừa
5.Thời điểm chính xác
6.Kỹ luật nghiêm khắc
7.Cẩn trọng
AN TOÀN SINH HỌC (ATSH) ?


• Guillermo Zavala (2000) định nghĩa ATSH trong chăn nuôi là
tổng hợp các công cụ cần thiết để ngăn ngừa, kiểm soát và
loại bỏ tác nhân gây bệnh quan trọng trong chăn nuôi. ATSH
trong nuôi trồng thủy sản là tổng hợp thủ tục để bảo vệ các
sinh vật chống lại các mầm bệnh mắc phải, đang mang,
bùng phát.
• Lightner (2013) thảo luận cách để loại trừ mầm bệnh từ con
giống (tôm PL, bố mẹ), đặc biệt sử dụng con giống đã kiểm
dịch, chứng nhận không mang mầm bệnh (SPF) và hạn chế
nhập khẩu tôm sống, đông lạnh. Loại trừ nguồn gây bệnh,
nguồn từ ô nhiểm bên ngoài, bên trong được là phương
pháp được đề nghị để loại trừ địch hại từ trong trại giống và
trại nuôi.
• ATSH trong trang trại nuôi tôm chỉ ra sản phẩm tôm khỏe
nhờ quản lý môi trường tốt bao gồm giới thiệu và truyên
truyền sinh vật ngoại lai, việc ngăn ngừa việc trốn thoát của
sinh vật trở lại môi trường tự nhiên. Vì đây là việc khó, nên
mục tiêu là thay đổi để ngăn ngừa, loại bỏ và kiểm soát tác
nh
â
n g
â
y b

nh trong c
ơ
s

.
Định nghĩa tôm SPF (tôm sạch)

• Tôm SPF là tôm miễn nhiểm với các mầm bệnh.
Tiêu chí này thay đổi tùy thuộc vào mức độ ATSH
nơi tôm sống.
• Tôm SPF: có lưu hồ sơ lịch sử cách ly với tất cả tác
nhân gây bệnh trong danh mục SPF (trừ nguồn tôm
bố mẹ có thể khác)
• Tác nhân gây bệnh trong danh mục SPF, có thể là:
chẩn đoán đáng tin cậy, sức khỏe tôm, mối đe đọa
lớn trong nuôi công nghiệp.
• Tiêu chí tôm SPF phụ thuộc vào mức độ ATSH nơi
tôm được nuôi:
Tôm SPF thuần là tôm được nuôi trong các trại có
độ ATSH cao, như trung tâm giống hạt nhân NBC,
nơi đã ghi nhận an toàn theo danh mục SPF từ hơn
2 năm. Tôm SPF có độ ATSH rất cao. Tôm SPF
được di chuyển từ trung tâm giống hạt nhân đến trại
nuôi nhân giống thì mất đi một số tiêu chí của SPF.
Trung tâm nhân giống có mức độ ATSH trung bình.
Tôm được vận chuyển từ nơi có độ ATSH thấp đến
các ao, bể trong các cơ sở nuôi được xem như tôm
bán thương phẩm. Tôm thương phẩm có độ ATSH
thấp.
Tôm SPF không phải kháng mầm bệnh hay tác nhân
gây bệnh bẩm sinh; (Tôm SPF khác với tôm SPR-
tôm kháng mầm bệnh cụ thể, tôm SPF có thể được
nuôi để tạo ra giống tôm SPF/SPR
tôm SPF không có đặc tính di truyền (không di tryền
từ bố mẹ sang con, đặc tính SPF có thể bị thay đổi
theo tác nhân gây bệnh tôm, mức độ ATSH nơi tôm
được nuôi.

Định nghĩa tôm SPF (tôm sạch)
TT giống
hạt nhân
Tôm SPF
Trại nhân giống
ATSH trung bình
Trại nuôi thương phẩm
ATSH thấp
HỆ THỐNG SẢN XUẤT TÔM BỐ MẸ
Trung tâm sản xuất giống NBC/BMC
Kiểm dịch, áp dụng hệ thống Raceway
ít thay nước, tuần hoàn
Tôm nhiều nguồn
Dự phòng nhiều nguồn
tôm bố mẹ
Nuôi tôm thịt
phản hồi kết quả sản xuất
Hệ thống nước chảy
Khu thử nghiệm SPF/SPR
Phản hồi kết quả dòng tôm mẹ
SẢN XUẤT TÔM BỐ MẸ TRONG HỆ THỐNG
NƯỚC CHẢY KẾT HỢP BIOFLOC
Hệ thống nước chảy khép kín với Biofloc
Hệ thống nước chảy
hệ thống nước chảy, biofloc trong nuôi vỗ
bố mẹ, ương trong nhà qui mô thương mại
Chỉ tiêu
Mật độ thả (con/m
2
)

550 130
Ao
2 2
Khối lượng đầu (g) 4.9 1.7
Chu kỳ nuôi(ngày) 57 90
Khối lượng thu hoạch
(kg) 374 151
Cở tôm thu (g)

13.8 18.4
FCR

1.2

1.0

Tỷ ệ sống (%) 66 88
Tốc độ tăng trưởng (g/ngày)

0.16

0.19

Năng suất
(kg/m
2
) 5.2 2.1
Năng suất
(kg/ha)


51,893

21,001

Trang trại nuôi tôm theo Biofloc tại Italya

Bể ương, nuôi vỗ trong
nhà tại

Indonexia

Siêu thâm - canh (RAS)
Viện Hải Dương, Hawaii, Moss (2006)

Mật độ thả 300 /m3
FCR 1.49
Kích
cở
g24.7
Năng suất 7.5 kg/m3
Texas A & M Univ. Samocha (2009)

Mật độ thả 3 /m450
FC
R
1.52
Kích cở
22.36 g
Năng suất 9.37 kg/m3


Cung c

p n
ư

c BFT




dòng sản phẩm
NBC
PLs
Bố mẹ
Trại
Nauplii


Trung tâm nhân
giống bố mẹ

)BMC(
Nauplii
Trại ương PL

PLs
Trang trại
G GO
Trung tâm nuôi vỗ hạt
nhân


NBC( )
SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CHO TÔM SPF
TRUNG TÂM GIỐNG HẠT NHÂN
SẢN XUẤT TÔM BỐ MẸ
Đảo Lombok được chọn vì:
• Gần thị trường mục tiêu + Môi trường tốt cho tôm thẻ
chân trắng
• Đảo Lombok có ít trang trại nuôi tôm thâm canh
• Môi trường nước biển xung quanh đảo Lombok tốt, sạch
• Cơ sở hạ tầng tốt và gần sân bay quốc tế
• Chi phí hoạt động thấp

Lombok, Indonesia


Trại nuôi vỗ và cho đẻ
Trung tâm nhân giống
Trung tâm NBC & BMC
SPF NBC
Nuôi thử
Chọn dòng kháng bệnh
Đánh giá các chỉ số, sinh sản của từng dòng
CHƯƠNG TRÌNH TẠO CON GIỐNG NBC
dữ liệu từ cặp cá thể tốt nhất từ NBC được
chọn sản xuất thế hệ tiếp theo
Xây dựng chính của NBC.

NBC bao g
ồm hai khu sản xuất lớn

C
ác tòa nhà, khu kiểm dịch , khu xử lý nước
H
ồ chứa nước, và cơ sở hạ tầng liên quan
(v
ăn phòng, phòng họp, nhà ăn, 5 khu nhà ở ,
à
2 máy phát điện dự phòng).
Nh
ân viên NBC sẽ sinh sống trong trại

sẵn sàng bất cứ lúc nào cần thiết.
TRẠI NBC
KHU KHỬ TRÙNG
Thu t
ô
m b

m

> 30g/con
Thả PL trong hệ thống nước chảy (Race-way)
(không thay nước)
THỰC NGHIỆM GEN
24 dòng tôm/bể = 2 hệ thống raceway/mỗi ao trên bể
2 dòng chia trên mỗi đơn vị
•Các dòng tôm được trộn lẫn và thử nghiệm sự phát triển và tỷ lệ sống
•Không đánh dấu. Sử dụng công nghệ QTMP (Stonebridge)
Cây gia phả lai dòng của 7 dòng tôm tự nhiên
và tôm nuôi

Di truyền số lượng
Kiểm tra tính trạngDi truyền chất lượng
TÍNH TRẠNG VÀ KỸ THUẬT NUÔI VỖ
QUY TRÌNH SẢN XUẤT TÔM SPF
HỦY
Tôm tự nhiên
kiểm định lần đầu
(2- 5 tháng)
chọn giống SPF
kiểm định lần 2
& chọn giống
(5- 12 tháng)
chọn giống SPF
trung tâm giống
hạt nhân
Sơ đồ: chọn tôm giống SPF
TRUNG TÂM NHÂN GIỐNG BỐ MẸ
TRUNG TÂM NHÂN GIỐNG BỐ MẸ
- Cơ sở BMC bao gồm ba khu trại nuôi thương phẩm trong bể và
từng khu có nhà nuôi riêng để chăm sóc và xuất các tôm bố mẹ.
- Hoạt động nhân giống tôm bố mẹ cho ra sản phẩm hàng tháng.
Lô tôm bố mẹ được chuyển giao cho Trung tâm cung cấp ấu trùng
ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT TÔM BỐ MẸ QC
Trong suốt quá trình tuyển chọn tôm PL, đánh giá các kết quả từ
1.Hiệu suất sản xuất
2.Nuôi thực nghiệm
3.Khả năng chống lại mầm bệnh
Tôm mẹ cung cấp cho trại PL
AN TOÀN SINH HỌC TẠI TẬP ĐOÀN NBC & BMC

×