Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Dược cổ truyền Đại học Y Dược TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 130 trang )

LÝ HUYẾT
I/ THÂN THỐNG TRỤC Ứ THANG
Công dụng: Hoại huyết khái ứ thông kinh lạc, chỉ tý thống.
Chủ trị: Bệnh lý lâu ngày khơng khỏi, ấn vào thì đau dữ, đà xuất hiện mơ lưỡi có gân xanh, tía hoặc tử ban
Giải bài thuốc:








1

Đào nhân, hồng hoa, Đương quy hoạt huyết hóa ứ.
Ngũ linh chi, Địa long, khứ ứ thơng lạc
Xuyên khung, Một dược hoạt huyết giảm đau;
Khương hoạt, Tần giao trừ phong thấp của tồn thân;
Hương phụ lý khí chỉ thống,
Ngưu tất cường tráng gân xương
Cam thảo điều hòa chư dược, phối ngũ thành phương, có cơng năng tun thống khí huyết các chứng đau lâu, tà vào lạc
mạch.

ĐÀO NHÂN

Nhân hat

Prunus
persica
Batsch


Rosaceae
2

Hồng hoa

glycosid,
enzym

Hoạt huyết, khử ứ: thống kinh, bế kinh…
Nhuận tràng thơng tiện: trị táo bón
Trừ đờm, chỉ khái

Hoa phơi khô

Carthamus
tinctorius L.

glycosid
(carthamin),
sắc tố

Hoạt huyết, thông kinh, bế kinh, kinh không đều
Giải độc: đẩy thai chết lưu trong bụng
Nhuận tràng, thông tiện: dùng hạt

Asteraceae

3

Đương quy


Rễ

Angelica
sinensis
(Oliv.) Diels,
họ Hoa tán
Apiaceae

Vị cam, vi khổ,
tân, tính ơn.
Quy kinh tâm

Hoạt huyết khử ứ
-thiếu máu dẫn đén hoa mắt. chóng mặt, da dẻ xanh xao, người
gầy yếu.

4

Chích thảo

Tồn cây

Vị ngọt, nhạt,
tính hàn. Quy
kinh Tâm, Tiểu
trg

thanh tâm hỏa, trừ phiền nhiệt, lợi tiểu tiện, sốt khát nước. Dùng
chữa tâm phiền, viêm đường tiết niệu, tiểu tiện đỏ và ít, tiểu tiện

khó

5

Ngũ linh chi

Phân khơ của
dơi

Vị ngọt, tính
ơn, quy kinh
Can

Thông lợi huyết mạch, hành ứ, giảm đau, dùng sống hành huyết
chỉ thống, sao đen chỉ huyết.

6

hương phụ

thân rễ cây cỏ
gấu-cỏ cú

Vị tân, vi khổ,
vi cam, tính
bình. Qui kinh
Can, Tam tiêu

Hành khí chỉ thống, khai uất điều kinh, kiện vị tiêu thực, thanh
can hỏa


7

Địa long

Tồn thân
Giun đất

Vị mặn, tính
hàn, quy kunh
Tỳ, can, thận

Trừ phong thấp, hành thủy, phá huyết kết, khứ nhiệt, thông đại
tiện, hành thấp bệnh, trấn kinh, đờm kết, đại giải nhiệt độc và
khử trùng tích.

8

. Tần giao

Rễ

vị đắng, cay,
tính hơi hàn,
quy kinh Vị,
Can, Đởm

Khử phong thấp, hoạt huyết, chỉ thống, thanh hư nhiệt, trừ phiền,
thối hồng


Gentiana
macrophylla
Gentianaceae


9

Khương
hoạt.

Thân rễ, rễ

Vị tân, khổ,
tính ơn, quy
kinh Bàng
quang, Can,
Thận

Khu phong, trừ thấp, chỉ thống, tán hàn

gơm

Vị tân, khổ,
tính ơn

Hoạt huyết, khử ứ: đau do rối loạn kinh nguyệt, huyết ứ sau sinh.

Rhizoma seu
Radix
Notopterygii

Apiaceae
10

Nhũ hương
Boswellia
carterii
Birdw .

Quy kinh Tâm
Tỳ Can

Chỉ thống thư cân
Sinh cơ

Burseraceae
11

Ngưu tất

Rễ

Achiranthes
bidentata
Blume
Amaranthace
ae.

Vị tân, khổ,
tính ơn


Dùng sống: kinh nguyệt bế, kinh nguyệt không đều. Nôn ra máu,
chảy máu cam.

Quy kinh Tâm
Tỳ Can

Dùng chín: đau khớp, đau xương sống, đặc biệt đối với khớp
chân.
Tiểu tiện đau buốt, tiểu tiện ra sỏi đục.
Trị cao huyết áp.

II/ ĐÀO HỒNG TỨ VẬT THANG
Công dụng: Hoạt huyết điều kinh.
Chủ trị: Phụ nữ kinh nguyệt không đều, thống kinh, đau trước và sau kỳ kinh, hoặc hành kinh khó khăn (bất sướng) mà tạo ra
máu cục, máu tím đen v.v... hoặc do ứ huyết mà kinh ra quá nhiều, và các chứng lâm, lậu lâu ngày v.v...
Giải bài thuốc




Tứ vật thang gia Hồng hoa, Đào nhân. Tứ vật thang dưỡng huyết, hoạt huyết phối ngũ với Đào hồng để phá ứ.
Tồn phương có cơng hiệu khứ ứ sinh tân (vì muốn lương huyết nên bỏ Bạch thược thay bằng Xích thược) cho nên

chữa được nguyệt kinh bất điều, thống kinh... do ứ huyết gây ra.
1

Đương quy

Rễ


Angelica sinensis (Oliv.)
Diels, họ Hoa tán
Apiaceae

2

Xích thược

Rẽ

Vị cam, vi khổ, tân,
tính ôn. Quy kinh
tâm

Hoạt huyết khử ứ

Vị chua, đắng, tính
hơi hàn

lương huyết, hoạt huyết, giải độc tiêu ung chỉ
thống

-thiếu máu dẫn đén hoa mắt. chóng mặt, da dẻ
xanh xao, người gầy yếu.

Tán ác huyết, tả Can hoả


3


Xuyên khung
Ligusticum wallichii
Franch.

Thân rễ phơi
khô

+ Dùng sống: Kinh nguyệt không đều, bế kinh,
đau bụng kinh, đau cơ, đau khớp, nhọt độc đau
nhức

Vị tân, khổ, tính ơn
Quy kinh Tâm Tỳ
Can

+ Tẩm rượu sao: Trị đau đầu (do phong hàn,
phong nhiệt, phong thấp, ứ huyết, thiếu máu)
hoa mắt, đau răng. Trị sốt rét.

Apiaceae

+ Sao thơm: Điều trị chứng suy nhược, huyết
kém, xanh xao

4

Sinh địa

Rễ


Vị cam, hàn, quy
kinh Tâm Can Phế

Thanh nhiệt lương uyết, dưỡng âm sinh tân
dịch

5

Đào nhân

Nhân hạt

Vị khổ, cam, tính
bình, quy kinh Tâm
Can

Hoạt huyết, khử ứ: thống kinh, bế kinh…

Prunus persica Batsch
Rosaceae

6

Hồng hoa

Nhuận tràng thơng tiện: trị táo bón
Trừ đờm, chỉ khái

Hoa phơi khô


Carthamus tinctorius L.

Vị tân , ôn. Quy kinh
Tâm Can

Asteraceae

Hoạt huyết, thông kinh, bế kinh, kinh không đều
Giải độc: đẩy thai chết lưu trong bụng
Nhuận tràng, thông tiện: dùng hạt

III/ CHỈ THỐNG THANG
Công dụng: Hoạt huyết, tán ứ, tiêu thũng, chỉ thống. Trị tổn thương ứ huyết, vết thương sưng đau.
1

Địa miết trùng

2

Đương quy
Angelica sinensis (Oliv.)
Diels, họ Hoa tán
Apiaceae
Hồng hoa
Carthamus tinctorius L.
Asteraceae

3

Tồn thân

con Gián cái
Rễ

Vị măn, tính hàn,
quy kinh Can
Vị cam, vi khổ,
tân, tính ơn. Quy
kinh tâm

Phá ứ huyết, tiêu trưng hà, liền xương gãy.

Hoa phơi khô

Vị tân , ôn. Quy
kinh Tâm Can

Hoạt huyết, thông kinh, bế kinh, kinh không
đều
Giải độc: đẩy thai chết lưu trong bụng
Nhuận tràng, thơng tiện: dùng hạt

Vị đắng tính ơn,
quy kinh Tâm Can
Vị tân, khổ, tính
ơn
Quy kinh Tâm Tỳ
Can
Vị ngọt, đắng, tính
ấm. quy kinh Can


Hoạt huyết, giảm đau, giảm sưng tấy và làm
nhanh lành vết thương.
Hoạt huyết, khử ứ: đau do rối loạn kinh nguyệt,
huyết ứ sau sinh.
Chỉ thống thư cân
Sinh cơ
Cầm máu và giải ứ trệ. Hoạt huyết và giảm đau

Vị cam, tính hàn
bình, quy kinh
Tâm Can Tỳ
Vị chua, đắng,
tính hơi hàn

+ Phá huyết ứ
+ Thanh tràng, chỉ lỵ

5

.Một dược

Nhựa

6

Nhũ hương
Boswellia carterii Birdw
.
Burseraceae
Tam thất

Panax notoginseng

gơm

8

.Tơ mộc

Lõi gỗ màu
đỏ

10

Xích thược

Rẽ

7

Rễ

Hoạt huyết khử ứ
-thiếu máu dẫn đén hoa mắt. chóng mặt, da dẻ
xanh xao, người gầy yếu.

lương huyết, hoạt huyết, giải độc tiêu ung chỉ
thống
Tán ác huyết, tả Can hoả



11

Xun khung
Ligusticum wallichii
Franch.
Apiaceae

Thân rễ phơi
khơ

Vị tân, khổ, tính
ơn
Quy kinh Tâm Tỳ
Can

+ Dùng sống: Kinh nguyệt không đều, bế kinh,
đau bụng kinh, đau cơ, đau khớp, nhọt độc đau
nhức
+ Tẩm rượu sao: Trị đau đầu (do phong hàn,
phong nhiệt, phong thấp, ứ huyết, thiếu máu)
hoa mắt, đau răng. Trị sốt rét.
+ Sao thơm: Điều trị chứng suy nhược, huyết
kém, xanh xao

III/ THƠNG KHIẾU HOẠT HUYẾT THANG
Cơng dụng: Hóa ứ, thơng lạc, tỉnh não, khai khiếu, trị kinh lạc của não bị tắc do chấn thương vào đầu
1

.Bạch chỉ


RỄ

Vị cay, tính ấm. Quy
kinh Phế, Vị, Đại trường

2

2.Câu đằng
Uncaria sp. Rubiaceae

Thân có móc
câu

3

Cát căn

Rễ sắn dây

4

4.Cúc hoa

hoa

5

ĐÀO NHÂN
Prunus persica Batsch
Rosaceae


Nhân hat

6

Hồng hoa
Carthamus tinctorius L.
Asteraceae

Hoa phơi khô

Vị tân , ôn. Quy kinh
Tâm Can

Hoạt huyết, thông kinh, bế kinh, kinh
không đều
Giải độc: đẩy thai chết lưu trong bụng
Nhuận tràng, thông tiện: dùng hạt

7

Ngưu tất
Achiranthes bidentata
Blume
Amaranthaceae.

Rễ

Vị tân, khổ, tính ơn
Quy kinh Tâm Tỳ Can


Dùng sống: kinh nguyệt bế, kinh nguyệt
không đều. Nôn ra máu, chảy máu cam.
Dùng chín: đau khớp, đau xương sống, đặc
biệt đối với khớp chân.
Tiểu tiện đau buốt, tiểu tiện ra sỏi đục.
Trị cao huyết áp.

8

.Xạ hương

Vị cay tính ơn quy kinh
Tâm

Hoạt huyết tán kết, khai khiếu tinh thần,
chỉ thống thơi sản

9

Xích thược

Túi xạ đã
phơi khơ và
hạt xạ bên
trong
Rẽ

Vị chua, đắng, tính hơi
hàn


11

Xun khung
Ligusticum wallichii
Franch.
Apiaceae

Thân rễ phơi
khơ

Vị tân, khổ, tính ơn
Quy kinh Tâm Tỳ Can

lương huyết, hoạt huyết, giải độc tiêu ung
chỉ thống
Tán ác huyết, tả Can hoả
+ Dùng sống: Kinh nguyệt không đều, bế
kinh, đau bụng kinh, đau cơ, đau khớp,
nhọt độc đau nhức
+ Tẩm rượu sao: Trị đau đầu (do phong
hàn, phong nhiệt, phong thấp, ứ huyết,
thiếu máu) hoa mắt, đau răng. Trị sốt rét.
+ Sao thơm: Điều trị chứng suy nhược,
huyết kém, xanh xao

Vị cam, tính vi hàn. Quy
kinh Can, Tâm bào
Vị ngọt, cay, tính mát.
Qui kinh Tỳ, Vị

Vị đắng, cay, tính hơi
hàn. Qui kinh Phế, Can,
Tâm
glycosid, enzym

QUA LÂU GIỚI BẠCH BÁN HẠ THANG

Giải cảm hàn, trừ phong chỉ thống, trừ mủ,
hành huyết điều kinh, kiện cơ nhục
-Chữa đau đầu hoa mắt
- Chữa kinh phong, điên giản, co giật, đau
đầu, chóng mặt.
- Chữa cao huyết áp, hoa mắt mất ngủ
Tuyên tán phong nhiệt, giải độc, sinh tân
dịch, chỉ khát, thanh tâm nhiệt
Tuyên tán phong nhiệt, thanh can minh
mục, giải độc
Hoạt huyết, khử ứ: thống kinh, bế kinh…
Nhuận tràng thông tiện: trị táo bón
Trừ đờm, chỉ khái


1

Bán hạ nam (thân rễ
củ chóc)
Ơn hóa đờm hàn
Dương dược

Vị tân, tính ơn, có độc.

Qui kinh Phế, Tỳ, Vị

Ráo thấp hóa đờm, chỉ khái, giáng nghịch chỉ ẩu,
tiêu thũng tán kết

2

Bán hạ bắc
(thân rễ)
Ơn hóa đờm hàn
Dương dược

Vị tân, ơn, có độc. Qui
kinh Tỳ, Vị

Tiêu đờm hóa thấp, giáng nghịch cầm nơn, tán
kết tiêu bĩ

Vị cam, khổ, tính hàn.
Qui kinh Phế, Vị, Đại
trường

Thanh nhiệt hóa đờm, nhuận phế chỉ khái, nhuận
trường thơng tiện, tán kết tiêu thũng

3

Qua lâu nhân
(hạt)
Thanh hóa đờm

nhiệt
Âm dược

Hạt có
dầu béo,
vỏ có
saponin

THẬP VỊ ƠN ĐỞM THANG
1

Bán hạ nam (thân rễ
củ chóc)
Ơn hóa đờm hàn
Dương dược

Vị tân, tính
ơn, có độc.
Qui kinh Phế,
Tỳ, Vị

Ráo thấp hóa đờm, chỉ khái, giáng nghịch chỉ ẩu, tiêu
thũng tán kết

2

Bán hạ bắc
(thân rễ)
Ôn hóa đờm hàn
Dương dược


Vị tân, ơn, có
độc. Qui kinh
Tỳ, Vị

Tiêu đờm hóa thấp, giáng nghịch cầm nơn, tán kết tiêu


3

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,
họ Đậu Fabaceae.
Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí
Âm dược

ngọt, tính
bình, quy kinh
phế, tâm, tỳ,
vị

- Khí huyết hư nhược thiếu máu.
- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm amidan hoặc nhiều
đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng, giảm độc các vị thuốc.

saponin,
tinh bột,
tinh dầu,

vitamin C


4

Chỉ thực
(quả non tự rụng của
cây cam toan)
Phá khí giáng nghịch
Âm dược

Alkaloid,
glycoside,
saponin

Vị khổ, tính
hàn. Qui kinh
Tỳ, Vị

Phá khí tiêu tích chỉ thống, hóa đàm trừ bang bĩ

5

Ngũ vị
Schisandra
chinensis
(Turez.) Baill.
Schisandraceae
Quả chin
Cố sáp

Dương dược

Tinh dầu,
acid hữu


-Tính vị:
Chua, mặn,
tính ấm
-Quy kinh:
Phế, thận

Liễm hãn, liễm phế chỉ khái, ích thận cố tinh,
sinh tân chỉ khát
Chữa mồ hôi trộm, ho, hen suyễn; hoạt tinh,
tiểu đục
Chữa viêm gan, thận

6

Nhân sâm
Panax ginseng
C.A.Mey họ Ngũ gia
bì (Araliaceae)
Bổ khí

Saponin,
acid amin

ngọt đắng,

tính bình, quy
kinh phế, tỳ

- Suy nhược cơ thể, ho suyễn do Phế hư, Tỳ Vị hư, tiêu
chảy thuộc nhiệt, nội nhiệt tiêu khát, liệt dương, suy tim
kiệt
sức
- Mất ngủ, tim hồi hộp, tăng khả năng làm việc trí óc

7

PHỤC LINH
Dùng nấm ký sinh
trên rễ cây Thơng
Lợi thủy

đường
pachymose
, glucose,
fructose,
chất
khống.

vị ngọt, nhạt,
tính bình, qui
kinh Tâm,
Phế, Thận, Tỳ,
Vị.

lợi thủy thẩm thấp, kiện tỳ, ninh tâm

- Lợi thủy, thẩm thấp: dùng trị phù thũng, tiểu bí, tiểu
buốt, nhức
nước tiểu đỏ, đục, lượng nước tiểu ít.
- Kiện tỳ: dùng điều trị kém ăn, tiêu chảy do tỳ hư
- An thần: dùng khi tâm thần bất an, tim loạn nhịp, hồi
hộp, mất ngủ,
hay quên.( phục thần)

8

Táo nhân
Ziziphus mauritiana
Lamk. Rhamnaceae
An thần

saponin,
betulinin

Vị cam, tính
bình. Quy
kinh tâm, can

-Trị tim đập hồi hộp, mất ngủ, chóng mặt
-Trị thần kinh suy nhược
-Quả bổ can thận, nhuận huyết sinh tân dịch.

9

Thục địa
Rehmannia

glutinosa, họ Hoa
mõm
Sói Scrophulariaceae
Bổ huyết
Dương dược

glycosid là ,
iridoid
glycosid
(rhemanin,
hợp chất
chất manit)

Vị cam, tính
ơn. Quy kinh
tâm, can, thận

- Thiếu máu, chóng mặt, đau đầu, tân dịch khô sáp,
mắt, mặt khô, nứt nẻ mơi, râu tóc sớm bạc, lưng đau
gối mỏi
- Tiêu khát (tiểu đường)
- Ù tai, di mộng tinh, tự hãn, phụ nữ kinh hguyệt
không đều, huyết hư sinh đau đầu

Trần bì
(vỏ quả qt chín)
Hành khí giải uất
Dương dược

Tinh dầu,

flavonoid
(hesperidin)

Vị khổ, tân,
tính ơn. Qui
kinh Tỳ, Vị,
Phế

Hành khí kiện tỳ, hịa vị, hóa đàm ráo thấp, chỉ khái

10


11

Viễn chí
Polygala sp., họ Viễn
chí Polygalaceae.
An thần
Dương dược

saponin

Vị khổ, tân,
tính ôn. Quy
kinh tâm,
thận

- Chữa mất ngủ, hay quên, hồi hộp
- Chữa tai ù, mắt mờ

- Chữa ho có đờm, khó thở

TẢ PHẾ THANG
1

Bạc hà
(dùng bộ phận trên
mặt đất)
Phát tán phong nhiệt
Âm dược

Tinh dầu
(menthol)

Vị cay,
tính mát.
Qui kinh
Phế, Can

Tuyên tán phong nhiệt, trừ phong chỉ thống, kiện vị chỉ tả,
chỉ khái thanh đầu mục, thấu chẩn
Không dùng cho trẻ nhỏ dưới 1 tuổi

2

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,
họ Đậu Fabaceae.
Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí

Âm dược

saponin,
tinh bột,
tinh dầu,
vitamin C

ngọt, tính
bình, quy
kinh phế,
tâm, tỳ, vị

- Khí huyết hư nhược thiếu máu.
- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm amidan hoặc nhiều đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng, giảm độc các vị thuốc.

3

Cát cánh
(rễ)
Ôn phế chỉ khái
Dương dược

Vị tân
khổ, tính
ơn. Qui
kinh Phế

Ơn phế chỉ khái, thơng phế bài nùng, tán phong hàn


4
Than
h
nhiệt
giáng
hỏa
Âm
dược

CHI
TỬ
Quả
của
cây
Dàn
h
dành

VỊ khổ,
tính hàn
QK: tâm,
phế ,
can,đởm,
tam tiêu

Thanh nhiệt giáng hỏa,thanh lợi thấp nhiệt,chỉ huyết, giải
độc-trị bất an ,mất ngủ
-viêm gan, viêm túi mật, hàng đản-mụn nhọt, đau mắt,
bàng quang thấp nhiệt, tiểu tiện ngắn, buốt


5

Chỉ xác
(quả bánh tẻ của cây
cam toan)
Phá khí giáng nghịch
Âm dược

Vị toan,
tính hàn.
Qui kinh
Phế, Vị

Phá khí hóa đàm, kiện vị tiêu thực, giải độc trừ phong

Alkaloid,
glycoside,
saponin


6

Đại hồng
Hàn hạ

X

X

tả nhiệt thơng trường, lương huyết, giải độc, trục ứ thông

kinh
-Trục ứ thông kinh: dùng trị chứng bế kinh, hoặc té ngã,
chấn
thương, ứ huyết, nhọt độc sưng đau

7

Hạnh nhân
(nhân quả cây sơn
nhân – mơ)
Ôn phế chỉ khái

Dầu béo,
emusin,
amygdalin,
acid
cyanhydric

Vị đắng,
tính bình.
Qui kinh
Phế

Ơn phế chỉ khái, nhuận táo

8

HỒNG CẦM
Rễ
Thanh nhiệt táo thấp

Âm dược

tinh dầu,
flavonoid
(baicalein,
baicalin).

tả thực nhiệt, thanh thấp nhiệt, thanh phế chỉ khái, thanh
trường chỉ lỵ, lương huyết, an thai.
- Thanh thấp nhiệt, trừ hỏa độc ở phế: dùng trong bệnh
phế ung,phế có mủ, viêm phổi gây sốt cao, ho do phế
nhiệt.
- Lương huyết chỉ huyết: dùng trong bệnh thổ huyết, chảy
máu cam, đại tiểu tiện ra máu, băng huyết
- Thanh can nhiệt: dùng trị đau mắt đỏ, bí tiểu,

9

LIÊN KIỀU
Dùng quả phơi khô
bỏ hạt
Thanh nhiệt giải độc
Âm dược

Saponin
Alk
phenol

Tang bạch bì
(vỏ rễ bỏ lớp vỏ ngồi

cây dâu tằm)
Thanh phế chỉ khái
Âm dược

Tannin,
acid hữu
cơ, pectin,
β-amyrin

vị đắng,
tính hàn,
quy kinh
Tâm, Phế,
Can,
Đởm,
Tiểu
trừơng,
Đại
trường.
vị đắng,
cay, tính
hơi hàn,
quy kinh
Tâm,
Đởm,
Tam Tiêu,
Đại
trừơng.
Vị cam,
khổ, tính

hàn. Qui
kinh Phế

10

thanh nhiệt tại thượng tiêu, giải độc, tiêu thũng, tán
kết, tiêu mủ
- Giải biểu nhiệt: dùng trị ngoại cảm phong hàn, thường
dùng ở thời kỳ đầu có sốt cao, sợ gió.
- sốt cao, mê sảng.
- tăng sức bền mao mạch,
- ức chế trực khuẩn lỵ, thương hàn,
đại tràng, mủ xanh, ho gà, ho lao, …
Thanh phế nhiệt, chỉ khái, hạ suyễn, lợi thủy

ĐỊNH SUYỄN THANG
1

Ma hoàng
(toàn cây bỏ rễ)
Phát tán phong hàn
Dương dược

Alkaloid
(Ephedrin),
tinh dầu

Vị cay,
đắng, tính
ấm, qui

kinh Phế,
Bàng
quang

Giải cảm hàn, thơng khí, bình suyễn, lợi niệu tiêu phù


2

Tang bạch bì
(vỏ rễ bỏ lớp vỏ ngồi
cây dâu tằm)
Thanh phế chỉ khái
Âm dược

Tannin, acid
hữu cơ,
pectin,
β-amyrin

Vị cam,
khổ, tính
hàn. Qui
kinh Phế

Thanh phế nhiệt, chỉ khái, hạ suyễn, lợi thủy

3

Hạnh nhân

(nhân quả cây sơn
nhân – mơ)
Ơn phế chỉ khái

Dầu béo,
emusin,
amygdalin,
acid
cyanhydric

Vị đắng,
tính bình.
Qui kinh
Phế

Ôn phế chỉ khái, nhuận táo

4

Bán hạ nam (thân rễ
củ chóc)
Ơn hóa đờm hàn
Dương dược

Vị tân, tính
ơn, có độc.
Qui kinh
Phế, Tỳ, Vị

Ráo thấp hóa đờm, chỉ khái, giáng nghịch chỉ ẩu, tiêu

thũng tán kết

5

Bán hạ bắc
(thân rễ)
Ơn hóa đờm hàn
Dương dược

Vị tân, ơn,
có độc.
Qui kinh
Tỳ, Vị

Tiêu đờm hóa thấp, giáng nghịch cầm nôn, tán kết tiêu bĩ

6

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,
họ Đậu Fabaceae.
Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí
Âm dược

ngọt, tính
bình, quy
kinh phế,
tâm, tỳ, vị


- Khí huyết hư nhược thiếu máu.
- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm amidan hoặc nhiều đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng, giảm độc các vị thuốc.

7

Bạch quả
(hạt già của cây ngân
hạnh)
Bình suyễn

Vị cam,
khổ, tính
bình, có
độc. Qui
kinh Phế,
Vị

Bình suyễn hóa đờm, thu sáp chỉ đới

8

Tơ tử
(quả cây tía tơ)
Bình suyễn
Dương dược

Vị tân, tính
ơn. Qui
kinh Phế


Giáng khí tiêu đờm, bình suyễn, nhuận trường

saponin,
tinh bột,
tinh dầu,
vitamin C


9

10

HỒNG CẦM
Rễ
Thanh nhiệt táo thấp
Âm dược

tinh dầu,
flavonoid
(baicalein,
baicalin).

Khoản đơng hoa
(nụ hoa)
Ơn phế chỉ khái
Dương dược

vị đắng,
tính hàn,

quy kinh
Tâm, Phế,
Can, Đởm,
Tiểu
trừơng,
Đại
trường.
Vị cay, hơi
đắng, tính
ơn. Qui
kinh Phế

tả thực nhiệt, thanh thấp nhiệt, thanh phế chỉ khái,
thanh trường chỉ lỵ, lương huyết, an thai.
- Thanh thấp nhiệt, trừ hỏa độc ở phế: dùng trong bệnh
phế ung,phế có mủ, viêm phổi gây sốt cao, ho do phế
nhiệt.
- Lương huyết chỉ huyết: dùng trong bệnh thổ huyết,
chảy máu cam, đại tiểu tiện ra máu, băng huyết
- Thanh can nhiệt: dùng trị đau mắt đỏ, bí tiểu,
Ơn nhuận phế, giáng khí, chỉ khái, hóa đờm

TIỂU KIẾN TRUNG THANG
1

Quế chi
(cành non)
Phát tán phong hàn
Dương dược


Tinh dầu,
tinh bột,
chất nhày,
tanin, chất
màu,
đường

Vị cay, ngọt, tính
ấm. Qui kinh
Tâm, Phế, Bàng
quang

Giải cảm hàn, thơng dương khí, ơn kinh thơng
mạch, hành huyết, giảm đau

2

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,
họ Đậu Fabaceae.
Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí
Âm dược

saponin,
tinh bột,
tinh dầu,
vitamin C

ngọt, tính bình,

quy kinh phế,
tâm, tỳ, vị

- Khí huyết hư nhược thiếu máu.
- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm amidan hoặc
nhiều đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng, giảm độc các vị
thuốc.

3

Sinh khương
(thân rễ cây gừng)
Phát tán phong hàn
Dương dược

Tinh dầu,
nhựa dầu,
tinh bột,
chất cay

Vị cay, tính nhiệt,
qui kinh Tâm,
Phế, Tỳ, Vị, Thận

Giải cảm hàn, ôn vị, chỉ ẩu, hoá đờm, chỉ khái, giải
độc, khử trùng, giải độc

4


Đại táo
Ziziphus sativa Mill.,
họ Táo ta
(Rhamnaceae)
Bổ khí

đường,
protit, lipid,
vit A, B1, C

ngọt, tính bình,
quy kinh tâm, tỳ,
vị

- Tỳ vị hư nhược, tiêu chảy, kiết lỵ.
- Khí huyết khơng điều hịa, ho kéo dài, hồi hộp,
không ngủ


5

Mạch nha
Mầm cây Đại
mạch Hordeum
sativum var
vulgare
Tiêu đạo

6


Bạch thược
Âm dược

Tinh bột,
đường,
enzyme,
vitamin

-Tính vị: Mặn,
bình
-Quy kinh: Tỳ
vị

Tiêu thực hóa tích
Làm mất sữa

tính hàn, vị đắng
và hơi chua
quy kinh Tỳ, Can

Đau lưng, đau bụng, trúng ác khí, Phế có tà khí,
Phế cấp trướng nghịch, can huyết bất túc, hen
suyễn, khí huyết tích tụ, các chứng bệnh phụ nữ
trước và sau sinh, vùng dưới tim và bụng đầy
cứng…

PHỤ TỬ LÝ TRUNG HOÀN
1

Bạch truật

Atractyloides
macrocephala Koidz.
Họ Cúc Asteraceae.
Bổ khí
Dương dược

tinh dầu

ngọt đắng, tính
ấm, quy kinh tỳ, vị

- Tỳ hư gây phù thũng, tiểu tiện khó khăn.
- Tỳ Vị hư nhược, tiêu hóa khơng tốt, bụng đầy
trướng,
đau, buồn nôn, trị tiêu chảy do Tỳ Vị thấp trệ, đại
tiện lỏng.
- Khí hư đạo hãn
- An thai, chỉ huyết dùng khi bị động thai.

2

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,
họ Đậu Fabaceae.
Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí
Âm dược

saponin, tinh
bột, tinh dầu,

vitamin C

ngọt, tính bình,
quy kinh phế,
tâm, tỳ, vị

- Khí huyết hư nhược thiếu máu.
- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm amidan hoặc
nhiều đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng, giảm độc các vị
thuốc.

3

Can khương =
Sinh khương
(thân rễ cây gừng)
Phát tán phong hàn
Dương dược

Tinh dầu,
nhựa dầu,
tinh bột, chất
cay

Vị cay, tính nhiệt,
qui kinh Tâm,
Phế, Tỳ, Vị, Thận

Giải cảm hàn, ơn vị, chỉ ẩu, hố đờm, chỉ khái, giải

độc, khử trùng, giải độc

4

Nhân sâm
Panax ginseng
C.A.Mey họ Ngũ gia bì
(Araliaceae)
Bổ khí

Saponin, acid
amin

ngọt đắng, tính
bình, quy kinh
phế, tỳ

- Suy nhược cơ thể, ho suyễn do Phế hư, Tỳ Vị
hư, tiêu
chảy thuộc nhiệt, nội nhiệt tiêu khát, liệt dương,
suy tim kiệt
sức
- Mất ngủ, tim hồi hộp, tăng khả năng làm việc trí
óc


5

Phụ tử
(củ nhánh- rễ củ con

của cây ô đầu)
Hồi dương cứu nghịch
Dương dược

LÝ TRUNG HỒN
Bạch truật
120 g
Chích thảo 120 g
Can khương 120 g
Nhân sâm
120 g
STT

Dược liệu – Tên khoa
học

Alkaloid
(aconitin)

Vị cay, ngọt, tính
đại nhiệt, độc
mạnh. Qui 12
kinh

Hồi dương cứu nghịch, ơn thận dương. Tăng tuần
hoàn. Trừ phong hàn thấp, chỉ thống

Kiện tỳ táo thấp (tá, sứ)
Ích khí hịa trung (tá, sứ)
Ơn trung tiêu, khử lý hàn (quân)

Đại bổ nguyên khí (thần)
Thành phần hố học

Tính vị quy kinh

Tác dụng theo YHCT
- Tỳ hư gây phù thũng, tiểu tiện
khó khăn.
- Tỳ Vị hư nhược, tiêu hóa khơng
tốt, bụng đầy trướng,
đau, buồn nơn, trị tiêu chảy do
Tỳ Vị thấp trệ, đại tiện lỏng.
- Khí hư đạo hãn
- An thai, chỉ huyết dùng khi bị
động thai.
- Khí huyết hư nhược thiếu máu.
- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm
amidan hoặc nhiều đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng,
giảm độc các vị thuốc.

1

Bạch truật
Atractyloides
macrocephala Koidz.
Họ Cúc Asteraceae.
Bổ khí
Dương dược


tinh dầu

ngọt đắng, tính ấm, quy
kinh tỳ, vị

2

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,
họ Đậu Fabaceae.
Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí
Âm dược

saponin, tinh bột, tinh
dầu, vitamin C

ngọt, tính bình, quy kinh
phế, tâm, tỳ, vị

3

Can khương =
Sinh khương
(thân rễ cây gừng)
Phát tán phong hàn
Dương dược

Tinh dầu, nhựa dầu,
tinh bột, chất cay


Vị cay, tính nhiệt, qui
kinh Tâm, Phế, Tỳ, Vị,
Thận

Giải cảm hàn, ôn vị, chỉ ẩu, hoá
đờm, chỉ khái, giải độc, khử
trùng, giải độc

4

Nhân sâm
Panax ginseng
C.A.Mey họ Ngũ gia bì
(Araliaceae)
Bổ khí

Saponin, acid amin

ngọt đắng, tính bình,
quy kinh phế, tỳ

- Suy nhược cơ thể, ho suyễn do
Phế hư, Tỳ Vị hư, tiêu
chảy thuộc nhiệt, nội nhiệt tiêu
khát, liệt dương, suy tim kiệt
sức
- Mất ngủ, tim hồi hộp, tăng khả
năng làm việc trí óc


BỔ TRUNG ÍCH KHÍ THANG


1

Bạch truật
Atractyloides
macrocephala Koidz.
Họ Cúc Asteraceae.
Bổ khí
Dương dược

tinh dầu

ngọt đắng, tính ấm, quy
kinh tỳ, vị

- Tỳ hư gây phù thũng, tiểu tiện khó khăn.
- Tỳ Vị hư nhược, tiêu hóa khơng tốt, bụng
đầy trướng,
đau, buồn nôn, trị tiêu chảy do Tỳ Vị thấp trệ,
đại tiện lỏng.
- Khí hư đạo hãn
- An thai, chỉ huyết dùng khi bị động thai.

2

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,
họ Đậu Fabaceae.

Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí
Âm dược

saponin,
tinh bột,
tinh dầu,
vitamin C

ngọt, tính bình, quy
kinh phế, tâm, tỳ, vị

- Khí huyết hư nhược thiếu máu.
- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm amidan hoặc
nhiều đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng, giảm độc
các vị thuốc.

3

Can khương =
Sinh khương
(thân rễ cây gừng)
Phát tán phong hàn
Dương dược

Tinh dầu,
nhựa dầu,
tinh bột,
chất cay


Vị cay, tính nhiệt, qui
kinh Tâm, Phế, Tỳ, Vị,
Thận

Giải cảm hàn, ôn vị, chỉ ẩu, hoá đờm, chỉ khái,
giải độc, khử trùng, giải độc

4

Nhân sâm
Panax ginseng
C.A.Mey họ Ngũ gia bì
(Araliaceae)
Bổ khí

Saponin,
acid amin

ngọt đắng, tính bình,
quy kinh phế, tỳ

- Suy nhược cơ thể, ho suyễn do Phế hư, Tỳ Vị
hư, tiêu
chảy thuộc nhiệt, nội nhiệt tiêu khát, liệt
dương, suy tim kiệt
sức
- Mất ngủ, tim hồi hộp, tăng khả năng làm
việc trí óc


5

Đương quy
Angelica sinensis
(Oliv.) Diels, họ Hoa
tán Apiaceae
Bổ huyết
Dương dược

Vị cam, vi khổ, tân, tính
ơn. Quy kinh tâm

6

Đại táo
Ziziphus sativa Mill.,
họ Táo ta
(Rhamnaceae)
Bổ khí

đường,
protit, lipid,
vit A, B1, C

ngọt, tính bình, quy
kinh tâm, tỳ, vị

-thiếu máu dẫn đén hoa mắt. chóng mặt, da
dẻ xanh xao, người gầy yếu.
-Thiếu máu kèm theo bế kinh, vô sinh, phối

hợp với Bạch thược, xa tiền tử. Nếu đau khớp
do ứ huyết thì phối hợp với thuốc hoạt huyết
như hồng hoa, ngưu tất. nếu đau đầu dữ dội
thì dùng đương quy chính rượu.
-Huyết hư, huyết táo gây táo bón. Phối hợp
với thảo quyết minh, thục địa.
-Nhọt đầu đinh, thuốc vừa có tác dụng giải
độc, vừa có tác dụng giảm đau.
- Tỳ vị hư nhược, tiêu chảy, kiết lỵ.
- Khí huyết khơng điều hịa, ho kéo dài, hồi
hộp,
khơng ngủ

7

Trần bì
(vỏ quả qt chín)
Hành khí giải uất
Dương dược

Tinh dầu,
flavonoid
(hesperidin
)

Vị khổ, tân, tính ơn. Qui
kinh Tỳ, Vị, Phế

Hành khí kiện tỳ, hịa vị, hóa đàm ráo thấp,
chỉ khái



8

Sài hồ
(rễ, lá)
Phát tán phong nhiệt
Âm dược

Saponin,
tinh dầu,
rutin

Vị đắng, tính hơi hàn.
Qui kinh Can, Đởm

Tuyên tán phong nhiệt, bình can giải uất, ích
tinh, sáng mắt, kiện tỳ, bổ trung ích khí

9

Thăng ma
(rễ)
Phát tán phong nhiệt
Âm dược

alkaloid

Vị cay, hơi đắng, tính
hơi hàn. Qui kinh Phế,

Tỳ, Vị, Đại tràng

Tuyên tán phong nhiệt, thấu chẩn, thăng
dương, thanh nhiệt, tiêu độc

10

Hồng kỳ
Dương dược

saccaroza,
nhiều loại
axít amin

Tính vị, quy kinh:

Điều trị các triệu chứng suy nhược cơ thể.

Cam, ơn.

- Bổ ngun khí, tăng cường các chức năng

Vào các kinh phế, tỳ.

của tạng phủ.
- Bổ tỳ, vị.
- Có tác dụng giải độc.
- Trị lở loét, giảm đau, hoạt huyết, là phương
thuốc hữu hiệu để điều trị mụn nhọt, lở loét.


BÀI THUỐC CHỮA CẢM MẠO
1

Bạc hà
(dùng bộ phận trên
mặt đất)
Phát tán phong nhiệt
Âm dược

Tinh dầu (menthol)

Vị cay, tính mát. Qui kinh
Phế, Can

Tuyên tán phong nhiệt, trừ
phong chỉ thống, kiện vị chỉ tả,
chỉ khái thanh đầu mục, thấu
chẩn
Không dùng cho trẻ nhỏ dưới 1
tuổi

2

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,
họ Đậu Fabaceae.
Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí
Âm dược


saponin, tinh bột, tinh
dầu, vitamin C

ngọt, tính bình, quy kinh
phế, tâm, tỳ, vị

- Khí huyết hư nhược thiếu máu.
- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm
amidan hoặc nhiều đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng,
giảm độc các vị thuốc.

3

Can khương =
Sinh khương
(thân rễ cây gừng)
Phát tán phong hàn
Dương dược

Tinh dầu, nhựa dầu,
tinh bột, chất cay

Vị cay, tính nhiệt, qui
kinh Tâm, Phế, Tỳ, Vị,
Thận

Giải cảm hàn, ôn vị, chỉ ẩu, hoá
đờm, chỉ khái, giải độc, khử
trùng, giải độc



4

Cúc hoa
(hoa)
Phát tán phong nhiệt
Âm dược

Adenine, cholin,
vitamin A, tinh dầu,
sắc tố Chrysanthmin

Vị đắng, cay, tính hơi
hàn. Qui kinh Phế, Can,
Tâm

Tuyên tán phong nhiệt, thanh
can minh mục, giải độc

5

Cúc tần
(lá)
Phát tán phong nhiệt
Âm dược

Tinh dầu, protid, lipid,
cellulose, canxi, sắt,
carotene, vitamin C


Vị đắng, tính lương. Qui
kinh Can, Đởm

Tuyên tán phong nhiệt, kích thích
tiêu hóa, giảm đau

6

Kinh giới
(cành lá và ngọn có
hoa)
Phát tán phong hàn
Dương dược

Tinh dầu

Vị cay, đắng, tính ấm,
qui kinh Phế, Can

Giải cảm hàn, giải độc, khử ứ,
chỉ huyết, khử phong, chỉ kinh,
lợi đại tiểu tiện

7

Tô diệp
(lá-tô diệp, cành-tô
ngạnh thu hái từ cây
tía tơ)

Phát tán phong hàn
Dương dược

Tinh dầu

Vị cay, tính ấm. Qui kinh
Tỳ, Phế

Tơ diệp: giải biểu tán hàn, hành
khí hồ vị. Tơ ngạnh: lý trí khoan
trung, chỉ thống, an thai

8

Tơ tử
(quả cây tía tơ)
Bình suyễn
Dương dược

Vị tân, tính ơn. Qui kinh
Phế

Giáng khí tiêu đờm, bình suyễn,
nhuận trường

Vị ngọt, cay, tính mát.
Qui kinh Tỳ, Vị

Tuyên tán phong nhiệt, giải độc,
sinh tân dịch, chỉ khát, thanh tâm

nhiệt

CÁT CĂN THANG

1

Cát căn
(rễ sắn dây)
Phát tán phong nhiệt
Âm dược

Tinh bột, saponin,
flavon


2

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,
họ Đậu Fabaceae.
Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí
Âm dược

saponin, tinh bột, tinh
dầu, vitamin C

ngọt, tính bình, quy kinh
phế, tâm, tỳ, vị


- Khí huyết hư nhược thiếu máu.
- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm
amidan hoặc nhiều đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng,
giảm độc các vị thuốc.

3

Can khương =
Sinh khương
(thân rễ cây gừng)
Phát tán phong hàn
Dương dược

Tinh dầu, nhựa dầu,
tinh bột, chất cay

Vị cay, tính nhiệt, qui
kinh Tâm, Phế, Tỳ, Vị,
Thận

Giải cảm hàn, ơn vị, chỉ ẩu, hố
đờm, chỉ khái, giải độc, khử
trùng, giải độc

4

Đại táo
Ziziphus sativa Mill.,
họ Táo ta

(Rhamnaceae)
Bổ khí

đường, protit, lipid, vit
A, B1, C

ngọt, tính bình, quy kinh
tâm, tỳ, vị

- Tỳ vị hư nhược, tiêu chảy, kiết
lỵ.
- Khí huyết khơng điều hịa, ho
kéo dài, hồi hộp,
khơng ngủ

5

Ma hoàng
(toàn cây bỏ rễ)
Phát tán phong hàn
Dương dược

Alkaloid (Ephedrin),
tinh dầu

Vị cay, đắng, tính ấm,
qui kinh Phế, Bàng
quang

Giải cảm hàn, thơng khí, bình

suyễn, lợi niệu tiêu phù

6

Quế chi
(cành non)
Phát tán phong hàn
Dương dược

Tinh dầu, tinh bột,
chất nhày, tanin, chất
màu, đường

Vị cay, ngọt, tính ấm.
Qui kinh Tâm, Phế, Bàng
quang

Giải cảm hàn, thơng dương khí,
ơn kinh thơng mạch, hành
huyết, giảm đau

7

Bạch thược
Âm dược

tính hàn, vị đắng và hơi
chua
quy kinh Tỳ, Can


Đau lưng, đau bụng, trúng ác khí,
Phế có tà khí, Phế cấp trướng
nghịch, can huyết bất túc, hen
suyễn, khí huyết tích tụ, các
chứng bệnh phụ nữ trước và sau
sinh, vùng dưới tim và bụng đầy
cứng…

QUẾ CHI THANG
Quế chi
Bạch thược
Chích thảo
Sinh khương
Đại táo

QUẾ CHI PHỤ TỬ THANG
Quế chi
8-16 g
Phụ tử
8-12 g
Chích thảo
4-8 g
Sinh khương 8-12 g
Đại táo
2-5 quả


STT

Dược liệu – Tên khoa

học

Thành phần hố học

Tính vị quy kinh

Tác dụng theo YHCT

1

Phụ tử
(củ nhánh- rễ củ con
của cây ô đầu)
Hồi dương cứu nghịch
Dương dược

Alkaloid (aconitin)

Vị cay, ngọt, tính đại
nhiệt, độc mạnh. Qui 12
kinh

Hồi dương cứu nghịch, ôn thận
dương. Tăng tuần hoàn. Trừ
phong hàn thấp, chỉ thống

2

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,

họ Đậu Fabaceae.
Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí
Âm dược

saponin, tinh bột, tinh
dầu, vitamin C

ngọt, tính bình, quy kinh
phế, tâm, tỳ, vị

- Khí huyết hư nhược thiếu máu.
- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm
amidan hoặc nhiều đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng,
giảm độc các vị thuốc.

3

Can khương =
Sinh khương
(thân rễ cây gừng)
Phát tán phong hàn
Dương dược

Tinh dầu, nhựa dầu,
tinh bột, chất cay

Vị cay, tính nhiệt, qui
kinh Tâm, Phế, Tỳ, Vị,

Thận

Giải cảm hàn, ơn vị, chỉ ẩu, hố
đờm, chỉ khái, giải độc, khử
trùng, giải độc

4

Đại táo
Ziziphus sativa Mill.,
họ Táo ta
(Rhamnaceae)
Bổ khí

đường, protit, lipid, vit
A, B1, C

ngọt, tính bình, quy kinh
tâm, tỳ, vị

- Tỳ vị hư nhược, tiêu chảy, kiết
lỵ.
- Khí huyết khơng điều hịa, ho
kéo dài, hồi hộp,
khơng ngủ

5

Quế chi
(cành non)

Phát tán phong hàn
Dương dược

Tinh dầu, tinh bột,
chất nhày, tanin, chất
màu, đường

Vị cay, ngọt, tính ấm.
Qui kinh Tâm, Phế, Bàng
quang

Giải cảm hàn, thơng dương khí,
ơn kinh thơng mạch, hành
huyết, giảm đau

6

Bạch thược
Âm dược

tính hàn, vị đắng và hơi
chua
quy kinh Tỳ, Can

Đau lưng, đau bụng, trúng ác khí,
Phế có tà khí, Phế cấp trướng
nghịch, can huyết bất túc, hen
suyễn, khí huyết tích tụ, các
chứng bệnh phụ nữ trước và sau
sinh, vùng dưới tim và bụng đầy

cứng…

TANG CÚC ẨM / TIÊU PHONG TÁN


STT

Dược liệu – Tên khoa
học

Thành phần
hố học

Tính vị quy kinh

Tác dụng theo YHCT

1

Bạc hà
(dùng bộ phận trên
mặt đất)
Phát tán phong nhiệt
Âm dược

Tinh dầu
(menthol)

Vị cay, tính mát.
Qui kinh Phế, Can


Tuyên tán phong nhiệt, trừ phong chỉ thống, kiện
vị chỉ tả, chỉ khái thanh đầu mục, thấu chẩn
Không dùng cho trẻ nhỏ dưới 1 tuổi

2

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,
họ Đậu Fabaceae.
Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí
Âm dược

saponin, tinh
bột, tinh dầu,
vitamin C

ngọt, tính bình,
quy kinh phế,
tâm, tỳ, vị

- Khí huyết hư nhược thiếu máu.
- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm amidan hoặc
nhiều đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng, giảm độc các vị
thuốc.

3


Cát cánh
(rễ)
Ôn phế chỉ khái
Dương dược

Vị tân khổ, tính
ơn. Qui kinh Phế

Ơn phế chỉ khái, thông phế bài nùng, tán phong
hàn

4

Tang diệp
(lá Dâu tằm)
Phát tán phong nhiệt
Âm dược

Vị ngọt, đắng,
tính hàn. Qui kinh
Can, Phế

Tuyên tán phong nhiệt, cố biểu liễm hãn, thanh
can minh mục, thanh phế chỉ khái

5

Cúc hoa
(hoa)
Phát tán phong nhiệt

Âm dược

Adenine,
cholin,
vitamin A,
tinh dầu, sắc
tố
Chrysanthmi
n

Vị đắng, cay, tính
hơi hàn. Qui kinh
Phế, Can, Tâm

Tuyên tán phong nhiệt, thanh can minh mục, giải
độc

6

Hạnh nhân
(nhân quả cây sơn
nhân – mơ)
Ôn phế chỉ khái

Dầu béo,
emusin,
amygdalin,
acid
cyanhydric


Vị đắng, tính
bình. Qui kinh
Phế

Ơn phế chỉ khái, nhuận táo


7

LIÊN KIỀU
Dùng quả phơi khô
bỏ hạt
Thanh nhiệt giải độc
Âm dược

Saponin
Alk
phenol

vị đắng, cay, tính
hơi hàn, quy kinh
Tâm, Đởm,
Tam Tiêu, Đại
trừơng.

thanh nhiệt tại thượng tiêu, giải độc, tiêu thũng,
tán
kết, tiêu mủ
- Giải biểu nhiệt: dùng trị ngoại cảm phong hàn,
thường

dùng ở thời kỳ đầu có sốt cao, sợ gió.
- sốt cao, mê sảng.
- tăng sức bền mao mạch,
- ức chế trực khuẩn lỵ, thương hàn,
đại tràng, mủ xanh, ho gà, ho lao, …

BẠCH HỔ QUẾ CHI THANG
1

THẠCH CAO
Thanh nhiệt giáng
hỏa
Âm dược

Ngọt, cay,
hàn
Quy vào
phế, vị,
tam tiêu

Thanh nhiệt giáng hỏa
Thanh phế nhiệt
Giải độc chống viêm
Thu liễm sinh cơ

2

TRI MẪU
thân rễ
thanh nhiệt giáng

hỏa
âm dược

Saponin

vị đắng,
tính hàn,
quy kinh
Tỳ, Vị,
Thận

Thanh nhiệt giáng hỏa: dùng khi sốt cao, phiền khát.
- Tư âm thoái chưng: dùng với chứng âm hư hỏa vượng
hoặc cốt chưng trào nhiệt, tự hãn.
- Sinh tân chỉ khát: dùng khi tân dịch hao tổn, vị táo
miệng khát. Phối hợp với Cát căn, Ngũ vị, Hoài sơn,
Hoàng kỳ.

3

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,
họ Đậu Fabaceae.
Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí
Âm dược

saponin,
tinh bột,
tinh dầu,

vitamin C

ngọt, tính
bình, quy
kinh phế,
tâm, tỳ, vị

- Khí huyết hư nhược thiếu máu.
- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm amidan hoặc nhiều đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng, giảm độc các vị thuốc.

4

Quế chi
(cành non)
Phát tán phong hàn
Dương dược

Tinh dầu,
tinh bột,
chất nhày,
tanin, chất
màu, đường

Vị cay,
ngọt, tính
ấm. Qui
kinh Tâm,
Phế, Bàng
quang


Giải cảm hàn, thơng dương khí, ơn kinh thơng mạch,
hành huyết, giảm đau

Vị ngọt
tính ấm

bổ tỳ vị, chống hư tổn

Ngạnh mễ (gạo nếp)
Dương dược
5

NHỊ TRẦN THANG


1

Bán hạ nam (thân rễ
củ chóc)
Ơn hóa đờm hàn
Dương dược

Vị tân, tính ơn, có
độc. Qui kinh Phế,
Tỳ, Vị

Ráo thấp hóa đờm, chỉ khái, giáng nghịch chỉ
ẩu, tiêu thũng tán kết


2

Bán hạ bắc
(thân rễ)
Ơn hóa đờm hàn
Dương dược

Vị tân, ơn, có độc.
Qui kinh Tỳ, Vị

Tiêu đờm hóa thấp, giáng nghịch cầm nôn, tán
kết tiêu bĩ

3

Cam thảo
Glycyrrhiza glabra L.,
họ Đậu Fabaceae.
Thanh nhiệt giải độc
Bổ khí
Âm dược

saponin, tinh
bột, tinh dầu,
vitamin C

ngọt, tính bình, quy
kinh phế, tâm, tỳ, vị

- Khí huyết hư nhược thiếu máu.

- Viêm họng cấp, mãn tính, viêm amidan hoặc
nhiều đờm.
- Mụn nhọt sưng đau, ung thũng, giảm độc các
vị thuốc.

4

PHỤC LINH
Dùng nấm ký sinh
trên rễ cây Thơng
Lợi thủy

đường
pachymose,
glucose,
fructose, chất
khống.

vị ngọt, nhạt, tính
bình, qui kinh Tâm,
Phế, Thận, Tỳ, Vị.

Trần bì
(vỏ quả quýt chín)
Hành khí giải uất
Dương dược

Tinh dầu,
flavonoid
(hesperidin)


Vị khổ, tân, tính ôn.
Qui kinh Tỳ, Vị, Phế

lợi thủy thẩm thấp, kiện tỳ, ninh tâm
- Lợi thủy, thẩm thấp: dùng trị phù thũng, tiểu
bí, tiểu buốt, nhức
nước tiểu đỏ, đục, lượng nước tiểu ít.
- Kiện tỳ: dùng điều trị kém ăn, tiêu chảy do tỳ

- An thần: dùng khi tâm thần bất an, tim loạn
nhịp, hồi hộp, mất ngủ,
hay quên.( phục thần)
Hành khí kiện tỳ, hịa vị, hóa đàm ráo thấp, chỉ
khái

5

Bổ dưỡng
1,tả quy hồn
1

Thục địa
Rehmannia
glutinosa, họ
Hoa mõm
Sói
Scrophulariace
ae
(bổ huyết)


glycosid
là ,
iridoid
glycosid
(rhemani
n, hợp
chất chất
manit)

Vị cam,
tính ôn.
Quy kinh
tâm, can,
thận

- Thiếu máu, chóng mặt, đau đầu, tân
dịch khơ sáp,
mắt, mặt khơ, nứt nẻ mơi, râu tóc sớm
bạc, lưng đau
gối mỏi
- Tiêu khát (tiểu đường)
- Ù tai, di mộng tinh, tự hãn, phụ nữ
kinh hguyệt


khơng đều, huyết hư sinh đau đầu

2


3

4

5

Sơn dược (hay
hồi sơn)
Dioscorea
persimilis
Prain et Burk.,
họ Củ nâu
Dioscoreaceae
(bổ khí)
Sơn thù du
(Thù nhục, táo
bì)
Cornus
officinalis
Sieb. et Zucc. –
Cornacea
(cố sáp)
Câu kỷ tử
Lycium
chinense
Mill.,hoặc cây
Ninh
hạ câu kỷ
Lycium
barbarum L.,

họ Cà
(Solanaceae).
(bổ âm)

Tinh bột

ngọt, tính
bình, quy
kinh phế,
tỳ, vị ,
thận

- Tỳ Vị hư nhược, ăn uống kém, tiêu
chảy, trẻ con vàng da
bụng ỏng.
- Phế khí hư nhược, hơi thở ngắn,
người mệt mỏi, ngồi ra
cịn có tác dụng chỉ khái
- Thận hư, dẫn đến mộng tinh, di tinh,
tiểu tiện khơng cầm
Acid hữu -Tính vị:
Cố tinh sáp niệu
cơ,
Chua, tính Bổ can thận
glycosid ấm
Chữa mồ hơi trộm, tiểu nhiều lần; di
-Quy
tinh, liệt dương; đau lưng, lạnh lưng
kinh: Can, Chữa hoa mắt, chóng mặt
thận

caroten,
canxi,
Fe,
vitamin
C, có thể

Atropin

vị ngọt,
tính bình,
qui kinh
Thận,
Can.

Ngưu tất
saponin
Achiranthes
bidentata
Blume
Amaranthaceae
.
(lý huyết)

- Lưng đau gối mỏi, tai ù, chóng mặt,
mắt mờ. Có thể
dùng Câu kỷ tử, Hồng tinh lượng
bằng nhau nghiền
thành bột, luyện với mật ong làm hoàn,
ngày uống 2 lần
mỗi lần 12g. Hoặc dùng Câu kỷ tử

ngâm rượu 3 - 7
ngày, dùng trị bệnh do can hư sinh ra
đau mắt hoặc
nước mắt chảy ràn rụa khi ra gió
- Tiểu đường, di tinh, mộng tinh, liệt
dương.
- Ho lao, ho khan.
- Khí hư huyết kém, phối hợp Long
nhãn, Ngũ vị tử.
Dùng sống: kinh nguyệt bế, kinh
nguyệt không đều. Nôn ra máu, chảy
máu cam.
Dùng chín: đau khớp, đau xương sống,
đặc biệt đối với khớp chân.
Tiểu tiện đau buốt, tiểu tiện ra sỏi đục.
Trị cao huyết áp.


6

Thỏ ty tử
Cuscuta
chinensis,
Convolvulacea
e
(bổ dương)

7

Lộc giác giao

(cao ban long –
cao sừng hưu)
Colla Cornus
Cervi

8

glycosid

Keratin,
acid
amin
như
cytein,
lencin,
tyrosin,
acid
glutamic,
arginin,
alanin,
lysin...,
rất ít
muối
canxi.
Quy giao
Amino
(nhưng search acids,
khum có, chỉ ra inlucdin
“a giao” thui
g lysine,

quý dị, nên làm arginine,
a giao nha
histadine
A GIAO (Colla , glycine,
Corii Asini) –
cystine.
keo chế từ da
lừa
(bổ âm)

vị ngọt,
tính ấm,
qui kinh
Can,Thận,
Tỳ.

Tính vị:
Vị ngọt,
mặn, tính
ơn, khơng
đơc.
Quy kinh:
Vào kinh
can, thận

Vị vi cam,
tính bình,
qui kinh
Phế, Can,
Thận


2,lục vị địa hồng

- Di tinh, liệt dương, hoạt tinh do thận
dương hư.
- Gối lạnh đau yếu do thận hư.
- Tiểu tiện nhiều lần, tiểu tiện không tự
chủ, đái dầm, tiêu
chảy mạn tính do tỳ hư và thận dương
hư.
- Quáng gà, giảm thị lực do can huyết
hư.
- Người hay bị sẩy thai, đẻ non.
- Bổ khí huyết, ích tinh tủy, cường gân
cốt. Trị hư lao, gầy ốm, lưng gối đau,
liệt dương, hoạt tinh, tử cung hư lạnh,
băng lậu, suy nhược cơ thể, còi xương,
rỗng xương.
- Cầm máu dùng trong các trường hợp
thổ huyết, nôn và ho ra máu, dạ dày và
ruột chảy máu, tử cung ra máu, kinh
nguyệt quá nhiều, đi tiểu nhiều, mồ hôi
trộm, chân tay đau nhức.
- Ngậm để chữa các loại ho, ho khan,
ho gió

- Thiếu máu dẫn đến hoa mắt, chóng
mặt, da dẻ xanh xao,
người gầy yếu.
- Thiếu máu kèm theo bế kinh, vô sinh,

phối hợp với Bạch
thược, Xa tiền tử. Nếu đau khớp do ứ
huyết thì phối hợp
với thuốc hoạt huyết như Hồng hoa,
Ngưu tất. Nếu đau đầu
dữ dội thì dùng Đương quy chính rượu.
- Huyết hư, huyết táo gây táo bón. Phối
hợp với Thảo quyết
minh, Thục địa.
- Nhọt đầu đinh, thuốc vừa có tác dụng
giải độc, vừa có tác
dụng giảm đau


1

Thục địa
Rehmannia
glutinosa, họ
Hoa mõm
Sói
Scrophulariace
ae
(bổ huyết)

glycosid là ,
iridoid
glycosid
(rhemanin,
hợp chất

chất manit)

2

Đan bì
Cortex
Moutan,
Cortex
Paeoniae
Suffuticosae.
họ Mao Lương
(Ranunculacea
e)

Vị cay,
đắng; tính
hàn; quy
kinh tâm,
can, thận

3

4

Sơn thù du
(Thù nhục, táo
bì)
Cornus
officinalis Sieb.
et Zucc. –

Cornacea
(cố sáp)
PHỤC LINH
Dùng nấm ký
sinh trên rễ cây
Thơng
(lợi thủy)
Bạch linh

Vị cam,
tính ơn.
Quy kinh
tâm, can,
thận

Rễ chứa
alcaloid,
saponin
và một số
chất
thuộc
nhóm
anthocyan
in, tinh
dầu,
sterol… vỏ
rễ có
acetophe
nol
Acid hữu

-Tính vị:
cơ, glycosid Chua, tính
ấm
-Quy kinh:
Can, thận

đường
pachymose
, glucose,
fructose,
chất
khống.

vị ngọt,
nhạt, tính
bình, qui
kinh Tâm,
Phế,
Thận, Tỳ,
Vị.

- Thiếu máu, chóng mặt, đau đầu,
tân dịch khô sáp,
mắt, mặt khô, nứt nẻ môi, râu tóc
sớm bạc, lưng đau
gối mỏi
- Tiêu khát (tiểu đường)
- Ù tai, di mộng tinh, tự hãn, phụ nữ
kinh hguyệt
không đều, huyết hư sinh đau đầu

+ Trị nhiệt nhập dinh huyết, sốt về
chiều, phát ban, can dương vượng
lên, kinh nguyệt không đều, đinh
nhọt sưng tấy, ứ đau do ngoại
thương (Lâm Sàng Thường Dụng
Trung Dược Thủ Sách).
+ Trị nhiệt tà thuộc ôn nhiệt bệnh
nhập vào phần dinh, phát ban, kinh
giật, thổ huyết, chảy máu cam, tiêu
ra máu, tiểu ra máu, kinh bế, trưng
hà, trường ung, ung nhọt do ứ huyết
đình trệ (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Cố tinh sáp niệu
Bổ can thận
Chữa mồ hôi trộm, tiểu nhiều lần; di
tinh, liệt dương; đau lưng, lạnh lưng
Chữa hoa mắt, chóng mặt

lợi thủy thẩm thấp, kiện tỳ, ninh tâm
- Lợi thủy, thẩm thấp: dùng trị phù
thũng, tiểu bí, tiểu buốt, nhức
nước tiểu đỏ, đục, lượng nước tiểu
ít.
- Kiện tỳ: dùng điều trị kém ăn, tiêu
chảy do tỳ hư
- An thần: dùng khi tâm thần bất an,
tim loạn nhịp, hồi hộp, mất ngủ,
hay quên.( phục thần)



5

Hồi sơn
Tinh bột
Dioscorea
persimilis Prain
et Burk., họ Củ
nâu
Dioscoreaceae
(bổ khí)

ngọt, tính
bình, quy
kinh phế,
tỳ, vị ,
thận

6

TRẠCH TẢ
Thân rễ
(lợi thủy)

vị ngọt,
tính hàn,
qui kinh
Thận,
Bàng
quang.


tinh dầu,
protid, chất
nhựa, chất
bột

- Tỳ Vị hư nhược, ăn uống kém, tiêu
chảy, trẻ con vàng da
bụng ỏng.
- Phế khí hư nhược, hơi thở ngắn,
người mệt mỏi, ngồi ra
cịn có tác dụng chỉ khái
- Thận hư, dẫn đến mộng tinh, di
tinh, tiểu tiện không cầm
Lợi thủy thẩm thấp, thanh nhiệt:
dùng trị các bệnh tiểu tiện
khó khăn, tiểu buốt, tiểu dắt, phù
thũng
- Thanh thấp nhiệt ở đại tràng, trị
tiêu chảy
- dụng hạ đường huyết, hạ huyết áp,

3, thận khí hồn
1

Can địa hồng
Địa hồng
Sinh địa hồng
(thanh nhiệt
lương huyết)


glycosid
(rehmanni
a), manit,
iridoit
glycosid.

2

Sơn thù du
(Thù nhục, táo
bì)
Cornus
officinalis
Sieb. et Zucc.
– Cornacea
(cố sáp)

Acid hữu
cơ,
glycosid

Tiên địa
hồng (rễ
tươi): vị
ngọt đắng,
tính hàn,
quy
kinhTâm,
Can, Thận
Sinh địa

hồng (rễ
khơ): vị
ngọt, tính
hàn, quy
kinh
Tâm,Can,
Thận
-Tính vị:
Chua, tính
ấm
-Quy kinh:
Can, thận

Tiên địa hồng: thanh nhiệt sinh tân,
lương huyết chỉ huyết
Sinh địa hoàng: thanh nhiệt lương
huyết, dưỡng âm sinh tân dịch
Trị các bệnh ngoài da do huyết nhiệt:
chàm, lở ngứa, eczema.
Dưỡng âm, sinh tân dịch: Dùng trong
trường hợp âm hư nội nhiệt, tiểu
đường, tân dịch hao tổn do nhiệt hoặc
sau khi sốt cao
- tác dụng cầm máu, cường tim,hạ đg
huyết

Cố tinh sáp niệu
Bổ can thận
Chữa mồ hôi trộm, tiểu nhiều lần; di
tinh, liệt dương; đau lưng, lạnh lưng

Chữa hoa mắt, chóng mặt


3

PHỤC LINH
Dùng nấm ký
sinh trên rễ cây
Thơng
(lợi thủy)
Bạch linh

đường
pachymos
e, glucose,
fructose,
chất
khống.

4

Sơn dược (hay
hồi sơn)
Dioscorea
persimilis
Prain et Burk.,
họ Củ nâu
Dioscoreaceae
(bổ khí)
TRẠCH TẢ

Thân rễ
(lợi thủy)

Tinh bột

6

MẪU ĐƠN BÌ
Vỏ rễ
(thanh nhiệt
lương huyết)

glycosid
(khi thủy
phân cho
ra glucose

paeonol),
saponin,
acid
benzoic

7

Phụ tử
Alkaloid
(củ nhánh- rễ
(aconitin)
củ con của cây
ô đầu)

(hồi dương cứu
nghịch)

5

tinh dầu,
protid,
chất nhựa,
chất bột

vị ngọt,
nhạt, tính
bình, qui
kinh Tâm,
Phế, Thận,
Tỳ, Vị.

lợi thủy thẩm thấp, kiện tỳ, ninh tâm
- Lợi thủy, thẩm thấp: dùng trị phù
thũng, tiểu bí, tiểu buốt, nhức
nước tiểu đỏ, đục, lượng nước tiểu ít.
- Kiện tỳ: dùng điều trị kém ăn, tiêu
chảy do tỳ hư
- An thần: dùng khi tâm thần bất an,
tim loạn nhịp, hồi hộp, mất ngủ,
hay quên.( phục thần)
ngọt, tính
- Tỳ Vị hư nhược, ăn uống kém, tiêu
bình, quy
chảy, trẻ con vàng da

kinh phế,
bụng ỏng.
tỳ, vị , thận - Phế khí hư nhược, hơi thở ngắn,
người mệt mỏi, ngồi ra
cịn có tác dụng chỉ khái
- Thận hư, dẫn đến mộng tinh, di tinh,
tiểu tiện không cầm
vị ngọt,
Lợi thủy thẩm thấp, thanh nhiệt: dùng
tính hàn,
trị các bệnh tiểu tiện
qui kinh
khó khăn, tiểu buốt, tiểu dắt, phù
Thận,
thũng
Bàng
- Thanh thấp nhiệt ở đại tràng, trị tiêu
quang.
chảy
- dụng hạ đường huyết, hạ huyết áp,
đắng, cay, Thanh nhiệt lương huyết, hoạt huyết
tính hơi
tán ứ, thông kinh
hàn, quy
- Thanh nhiệt lương huyết: thổ huyết,
kinh Tâm, nục huyết, ban chẩn.
Can,
- Hoạt huyết khử ứ: dùng trong các
Thận
chứng huyết trệ bế kinh, ứ huyết,

chấn thương, sưng tím, đau nhức cơ
gân
- Giải độc: dùng trong các trừơng hợp
mụn nhọt, sưng đau do nhiệt.
- Thanh can nhiệt, hạ huyết áp
Vị cay,
Hồi dương cứu nghịch, ơn thận
ngọt, tính
dương. Tăng tuần hoàn. Trừ phong
đại nhiệt,
hàn thấp, chỉ thống
độc mạnh.
Qui 12
kinh


×