Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Báo cáo " Đổi mới nội dung giảng dạy chế định thừa kế trong môn học Luật dân sự dưới góc độ giới " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.14 KB, 5 trang )



nghiên cứu - trao đổi
16 Tạp chí luật học số 3/2007






ThS. Nguyễn Hồng HảI *
1. Nhng ni dung cn c lng ghộp
gii trong ging dy ch nh tha k
1.1. Khỏi quỏt ni dung ging dy ch nh
tha k trong chng trỡnh o to hin nay
Trong chng trỡnh ging dy mụn hc
lut dõn s hin nay, ch nh tha k nm
trong hc phn 2 vi tng s tit ging v tho
lun l 15 tit vi nhng ni dung c bn sau:
- Th nht, khỏi nim v cỏc nguyờn tc
c bn v tha k (iu 631, iu 632
BLDS nm 2005);
- Th hai, cỏc quy nh chung v tha k
(iu 633 - iu 645 BLDS nm 2005);
- Th ba, tha k theo di chỳc (iu 646
- iu 673 BLDS nm 2005);
- Th t, tha k theo phỏp lut (iu
674 - iu 680 BLDS nm 2005);
- Th nm, thanh toỏn v phõn chia di
sn (iu 681 - iu 687 BLDS nm 2005).
1.2. Nhng ni dung cn c lng ghộp


gii trong ch nh tha k
Cn c vo ni dung ging dy ch nh
tha k trong mụn hc lut dõn s v nhng
nguyờn tc trong nghiờn cu v gii v bỡnh
ng gii, cn thit lng ghộp gii vo trong
nhng ni dung c bn sau:
1.2.1. Khỏi nim v cỏc nguyờn tc c
bn ca tha k
Bờn cnh nhng kin thc bt buc l cỏc
nguyờn tc ca phỏp lut v tha k v khỏi
nim, theo chỳng tụi, ging viờn cn cung cp
nhng thụng tin sau õy cho sinh viờn:
- Quan h tha k l mt trong nhng quan
h xó hi chu nh hng sõu sc bi phong tc,
tp quỏn v truyn thng o c v vai trũ v
quyn, ngha v li di sn hng di sn ca
nam, n trong tha k ti sn;
- Quan nim truyn thng trong xó hi
Vit Nam thng cú s u ỏi hn v quyn
quyt nh di sn v th hng di sn tha
k ca ngi nam gii (ngi cha, ngi chng,
ngi con trai hoc cỏc thnh viờn nam khỏc
trong dũng h v gia ỡnh), cũn ngi n
gii (ngi m, ngi v, con gỏi hoc cỏc
thnh viờn n khỏc trong gia ỡnh, dũng h)
thng cú s yu th hn v vn ny;
- S bỡnh ng nam, n trong tha k
khụng ch chu s ph thuc vo nh kin
xó hi m cũn ph thuc rt nhiu vo quan
im ca nh lm lut di mi ch xó

hi. Thc tin phỏp lớ ó chng minh, khụng
phi phỏp lut ca nh nc no cng cụng
nhn v bo h s bỡnh ng gia nam v n
v tha k.
* Gi
ng vi
ờn Khoa lu
t dõn s

Trng i hc Lut H Ni


nghiªn cøu - trao ®æi
T¹p chÝ luËt häc sè 3/2007 17

- Pháp luật Việt Nam về thừa kế trải qua
các giai đoạn phát triển của đất nước đã có
những minh chứng rất rõ nét về vấn đề bình
đẳng giới trong thừa kế:
+ Pháp luật dưới chế độ cũ luôn có
những quy định bảo vệ quyền lợi của người
đàn ông trong các quan hệ xã hội và quan hệ
gia đình. Giảng viên cần phân tích cơ sở xã
hội và pháp lí của vấn đề này;
+ Pháp luật của Nhà nước ta quy định về
thừa kế dựa trên nguyên tắc bình đẳng không
phân biệt đối xử giữa những người thừa kế,
trong đó chú trọng bảo vệ quyền, lợi ích của
những người yếu thế hoặc những người có
quan hệ gắn bó chặt chẽ, gần gũi về dòng máu,

quan hệ tình cảm và đạo đức (cha mẹ, vợ
chồng, con chưa thành niên hoặc con đã thành
niên nhưng không có khả năng lao động ).
Tuy nhiên, trên thực tế việc đưa các quy định
này vào cuộc sống còn nhiều vấn đề bất cập.
Trong đó, những định kiến phân biệt đối xử
về vai trò quyết định di sản hoặc quyền
hưởng di sản của người phụ nữ nói chung,
người vợ, người con gái nói riêng vẫn còn
ảnh hưởng nặng nề trong một bộ phận dân cư,
cộng đồng hoặc nhóm xã hội. Theo chúng tôi,
giảng viên cần dẫn chứng những cơ sở xã hội
và thực tiễn để chứng minh luận điểm này.
1.2.2. Phần các quy định chung về thừa kế
Giáo án và giảng viên cần lồng ghép các
nội dung bình đẳng giới vào trong các thông
tin liên quan đến xác định người thừa kế,
người không được hưởng di sản cũng như việc
xác định di sản liên quan đến tài sản chung của
vợ, chồng và tài sản chung của gia đình.
Ví dụ: Người chồng (hoặc người vợ)
không quan tâm chăm sóc, hoặc có hành vi
hành hạ về thể xác và tinh thần khi người vợ
(hoặc chồng) mình bị ốm đau, không được
cứu chữa kịp thời mà chết. Những hành vi
trên, nếu không phát hiện kịp thời hoặc với
quan điểm đấy là “chuyện riêng” của vợ
chồng họ mà không tước quyền thừa kế của
người vi phạm cũng là một dấu hiệu của bất
bình đẳng về giới…

Ngoài ra, do ảnh hưởng của tư tưởng,
phong tục, tập quán lạc hậu hoặc do chịu ảnh
hưởng của định kiến xã hội, thái độ tự ti…
hoặc thiếu hiểu biết pháp luật mà có thể dẫn
đến người có quyền thừa kế lại không dám
khởi kiện, không muốn khởi kiện hoặc không
biết mình được hưởng thừa kế mà khởi kiện,
đặc biệt đối với phụ nữ trong gia đình.
Ví dụ: Người con dâu sống cùng với gia
đình nhà chồng, sau khi người chồng chết
không dám khởi kiện hoặc tự cho là mình
không có quyền được hưởng thừa kế. Đây
cũng là một dạng của bất bình đẳng về giới,
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần
giúp họ để họ được thụ hưởng quyền thừa kế
mà pháp luật đã quy định cho họ.
1.2.3. Thừa kế theo di chúc
Trong phần thừa kế theo di chúc, giảng
viên cần phân tích các thông tin về người có
quyền lập di chúc và các quyền của người
lập di chúc trên cơ sở những quyền này áp
dụng chung cho tất cả những người lập di
chúc mà không có sự phân biệt đối xử dưới
góc độ giới.
Bên cạnh đó, cần nhấn mạnh những định


nghiên cứu - trao đổi
18 Tạp chí luật học số 3/2007


kin xó hi v vai trũ trong vic quyt nh
di sn v hng di sn ca ngi ph n so
vi nam gii cú nh hng rt ln n tõm
t, nguyn vng ca ngi lp di chỳc. T
ú, nú cú th quyt nh ngi li di sn
cú dỏm hay khụng dỏm lp di chỳc,
cng nh cú th quyt nh ni dung ca di
chỳc bao gm ai s c hng tha k,
mc tha k v cỏc rng buc v ngha v
phỏt sinh khi c tha k
Vớ d: Ngi con dõu sng cựng gia ỡnh
nh chng khi mc bnh him nghốo bit mỡnh
khụng qua khi thỡ thng cú suy ngh cho
rng mỡnh khụng nờn hoc khụng cú quyn lp
di chỳc dn ti h quyt nh khụng lp di
chỳc. Ngc li, khi h quyt nh lp di chỳc
thỡ ngi chng hoc gia ỡnh nh chng cho
rng ch v khụng cú quyn ú hoc khụng
nờn cú di chỳc khi ngi chng, cha, m, anh,
em gia ỡnh nh chng cũn sng
Ngoi vớ d trờn, chỳng ta cng cú th
thy mt hin tng ph bin l ngi li
di sn khi lp di chỳc thng cú quan nim
con trai hoc chỏu trai l ngi tha t, ni
dừi tụng ng v k tc cỏc truyn thng
ca gia ỡnh, dũng h nờn thng quyt nh
trao ton b hoc phn ln di sn tha k
cho con trai v chỏu trai. Trong khi ú, con
gỏi, chỏu gỏi thỡ hng c phn ớt hn
hoc khụng c hng. Bn thõn ngi

ph n nhiu khi cng cú quan nim cho
rng quyn tha k thuc v con trai, anh
trai, em trai, chỏu trai cũn mỡnh thỡ khụng
c hng dn ti h khụng dỏm, khụng
mun khi kin hng tha k
1.2.4. Tha k theo phỏp lut
Chỳng tụi cho rng ni dung cn phi cú
trong ging dy l phõn tớch di gúc gii
phỏp lut v tha k, khụng cú s phõn bit
i x trong vic xỏc nh din nhng ngi
c hng tha k theo phỏp lut. Nam hay
n nu cú quan h nhõn thõn ngang nhau vi
ngi li di sn thỡ cựng thuc cựng hng
tha k ca ngi li di sn v c chia
phn di sn bng nhau. Tuy nhiờn, thc
hin trờn thc t thỡ mi ngi, c bit l
ph n cn phi vt qua mc cm v s
phõn bit nam, n trong vic hng di sn.
Ngoi ra, cng cn chỳ ý cỏc quan h
tha k liờn quan n nhng trng hp c
bit, cú tớnh nhy cm cao nh quan h tha
k gia v v chng ó chia ti sn chung,
ang xin ly hụn, ó kt hụn vi ngi khỏc;
quan h tha k gia con riờng vi b
dng, m k; quan h tha k gia con nuụi
v cha nuụi, m nuụi v cha , m
1.2.5. Thanh toỏn v phõn chia di sn
V thanh toỏn v phõn chia di sn, nhỡn
chung phỏp lut ỏp dng nguyờn tc tụn trng
ý chớ ca ngi li di sn, s tho thun

gia nhng ngi tha k. Trong trng hp
chia di sn tha k theo phỏp lut thỡ thc
hin nguyờn tc bỡnh ng gia nhng ngi
tha k v nhn di sn v thc hin ngha v
ca ngi cht li. c bit, nu vic phõn
chia di sn lm nh hng nghiờm trng n
i sng ca bờn v hoc chng cũn sng v
gia ỡnh thỡ bờn cũn sng cú quyn yờu cu
to ỏn xỏc nh phn di sn m nhng ngi
tha k c hng nhng cha c chia


nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 3/2007 19

di sn trong mt thi hn nht nh (thi hn
ú l khụng quỏ 3 nm)
Tuy nhiờn, vn cũn tn ti nhng yu t
xó hi cú th nh hng n vic thc hin
cỏc nguyờn tc trờn m giỏo trỡnh v ging
viờn cn cung cp cho ngi hc. Vớ d: Sau
khi thụng bỏo v vic m tha k hoc di
chỳc c cụng b, nhng ngi tha k hp
mt tho thun v vic c ngi qun lớ di
sn, ngi phõn chia di sn, cỏch thc phõn
chia di sn. Trong nhng cuc hp ny, ngi
tha k l n gii thng ớt tham gia hoc cú
tham gia nhng khụng cú ý kin do ph thuc
vo ý kin ca nhng ngi tha k nam gii,
ngi tha k b trờn. Thm chớ, khi ngi

ph n cú ý kin thỡ thng khụng c
nhng ngi tha k khỏc quan tõm thớch
ỏng, thm chớ gt i khụng chp nhn
Phỏp lut tha nhn quyn ca ngi v
sau khi ngi chng cht cú th yờu cu to
ỏn khụng chia di sn tha k ca ngi
chng trong thi hn khụng quỏ 3 nm nu
vic chia di sn cú nh hng nghiờm trng
n i sng ca h v gia ỡnh. Trờn thc
t, nhng ngi v cú thc hin c quyn
ny hay khụng khi ngi khi kin chia tha
k chớnh l cha m chng, con cỏi ca
mỡnh v s la chn ph bin ca ngi
ph n trờn thc t l nhn s khú khn
thuc v mỡnh v chp nhn yờu cu khi
kin ca nhng ngi tha k khỏc.
2. Phng phỏp s phm khi lng ghộp
gii trong ging dy ch nh tha k
Ngi hc trong mụi trng o to
lut ó cú s nhn thc c bn v a dng
v cỏc vn xó hi, trong ú cú v trớ, vai
trũ ca n gii v nam gii trong xó hi.
lng ghộp gii cú hiu qu vo trong ni
dung ging dy ch nh tha k ngoi cỏc
phng phỏp truyn thng, theo chỳng tụi
phng phỏp s phm cn c s dng
cũn bao gm:
- Cựng tham gia;
- Hc hi ln nhau;
- Trc quan hoỏ.

* Phng phỏp s phm cựng tham gia
giỳp cho hc viờn ch ng tớch cc tham
gia vo quỏ trỡnh hc tp, trỏnh th ng
trong tip thu kin thc v lng ghộp gii.
c bit, khi lng ghộp gii luụn mang tớnh
nhy cm cao do cú s nh kin v gii
trong mi ngi v quan nim truyn thng
v gii trong mi cng ng, nhúm ngi l
khỏc nhau. Phng phỏp cựng tham gia tha
nhn nhng kinh nghim, k nng, ý tng
phong phỳ, a dng ca ngi hc ng thi
ly ú lm c s ca tin trỡnh hc tp.
Phng phỏp ny giỳp cho hc viờn t xỏc
nh c nhu cu, mc tiờu hc tp
* Phng phỏp hc hi ln nhau c hiu
l ngi hc cựng tớch cc trao i v quan
im, ý kin v kinh nghim ca mỡnh v
gii v bỡnh ng gii trong quan h gia
ỡnh. Trong ú mi ý kin u c tụn trng
nh nhau. Giỏo viờn l ch l ngi gi m,
hng dn, cung cp nhng kin thc c bn
v gii v bỡnh ng gii trong phỏp lut v
tha k cho ngi hc;
* Trc quan hoỏ l mt khớa cnh quan
trng ca k thut ging dy, ging viờn cn


nghiên cứu - trao đổi
20 Tạp chí luật học số 3/2007


tranh th cỏc phng tin k thut nh mỏy
tớnh, ốn chiu, cỏc phn mm ng dng
truyn t thụng tin cho ngi hc v thu
thp thụng tin t phớa ngi hc. Ngoi ra,
trc quan hoỏ cng l vic ngi ging viờn
a ra cụng c thụng tin thc t minh
chng hoc gi ý cho ngi hc nghiờn cu
tho lun v gii v bỡnh ng gii trong
tha k. Cỏc cụng c thụng tin ú cú th l:
mt h s v ỏn tranh chp tha k, mt v
vic nờu trờn bỏo chớ, mt con ngi, gia
ỡnh c th
3. Cỏc cụng c v phng tin cn
thit h tr lng ghộp gii trong ging
dy ch nh tha k
Trong o to, truyn t mt thụng tin
n ngi hc thỡ c s o to, b mụn v
ging viờn cú th s dng nhiu cụng c,
phng tin khỏc nhau h tr, nõng cao
hiu qu. Gn vi ni dung lng ghộp gii
trong ging dy ch nh tha k ca mụn hc
lut dõn s, chỳng tụi cho rng cn phi cú
nhng cỏc cụng c phng tin sau õy:
3.1. Giỏo trỡnh
õy l cụng c quan trng, cn thit v
mang tớnh ph bin khụng ch i vi
ngi hc m cũn c vi ngi dy. B
mụn cn xõy dng mt giỏo trỡnh chun,
thng nht chuyờn mụn v cỏc kin thc c
bn, mang tớnh nn tng cho khoa hc lut

dõn s núi chung v phỏp lut v tha k
núi riờng. Trong ú cú s thng nht v
lng ghộp gii trong tng ni dung ca
giỏo trỡnh. Bờn cnh ú, giỏo trỡnh cng
phi l ti liu gi m cho ngi hc
nhng nhn thc mi v suy ngh a chiu
v nhng yu t xó hi v phỏp lớ ca mt
quy nh phỏp lut dõn s núi chung v
phỏp lut v tha k núi riờng, trong ú cú
vn v bỡnh ng gii trong tha k.
3.2. Giỏo ỏn
õy l cụng c khụng th thiu phn ỏnh
trỏch nhim khoa hc v chuyờn mụn ca
ngi ging viờn. Nú truyn ti nhng kin
thc c bn phi cú v ch m ngi hc
s tip nhn. Ngoi ra, giỏo ỏn cng ỏnh
du s sỏng to ca ging viờn trong vic
tip cn v truyn t thụng tin. Mi ging
viờn cú mt cỏch tip cn v din t khỏc
nhau v cựng bi ging, iu ú l cn thit
giỳp cho ngi hc cú c cỏch tip cn a
dng v cựng mt vn . Tuy nhiờn, lng
ghộp gii vo tng ni dung ca giỏo ỏn li
l nguyờn tc bt buc. Chỳng ta hóy t a
v l ngi hc, liu ngi hc cú c s
nhn thc ỳng n v gii v bỡnh ng
gii hay khụng khi mi giỏo viờn li t tm
quan trng ca nú khỏc nhau, thm chớ mõu
thun nhau. Trong khoa hc tt yu cú
nhng quan im khỏc nhau v gii v bỡnh

ng gii nhng theo chỳng tụi, im n
ca mi quan im l ngi hc phi nhn
thc c bỡnh ng gii trong phỏp lut,
thc thi phỏp lut v trong i sng xó hi l
cn thit, tt yu xõy dng mt xó hi
cụng bng, dõn ch, vn minh.
3.3. Cỏc phng tin h tr
Cỏc phng tin h tr gm: Ti liu
tham kho cho sinh viờn, cỏc phng tin k
thut nh mỏy chiu, mỏy tớnh, cỏc phn
mm h tr ./.

×