BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CƠNG CỘNG
TĂNG CƢỜNG CHĂM SĨC TRƢỚC, TRONG VÀ SAU SINH
CHO BÀ MẸ DÂN TỘC KHMER CÓ CON TỪ 0-2 TUỔI
TẠI MỘT SỐ XÃ VÙNG VEN BIỂN HUYỆN HÒA BÌNH,
TỈNH BẠC LIÊU
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CƠNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 9720701
HÀ NỘI, NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
T
R
Ƣ
Ờ
N
G
Đ
Ạ
I
H
Ọ
C
Y
T
Ế
C
Ô
N
G
C
Ộ
N
G
TĂNG
CƢỜNG
CHĂM
SÓC TRƢỚC, TRONG VÀ SAU SINH
CHO BÀ MẸ DÂN TỘC KHMER CÓ CON
TỪ 0-2 TUỔI
TẠI MỘT SỐ XÃ VÙNG VEN BIỂN HUYỆN
HỊA BÌNH,
TỈNH BẠC LIÊU
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG
CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH:
9720701
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
HÀ NỘI, NĂM 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi và nhóm nghiên cứu
thực hiện tại xã Vĩnh Hậu, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hịa Bình và xã Long Điền, xã
Long Điền Đông, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu từ năm 2016-2019 Kết quả trong
luận án là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ một cơng trình nghiên cứu
nào khác ngồi các cơng bố trên tạp chí trong phạm vi của đề tài nghiên cứu này
Tác giả luận án
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, Phịng Đào tạo Sau đại học,
các thầy, cơ của trƣờng Đại học Y tế công cộng, đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong
q trình học tập và hồn thành luận án
Tơi vơ cùng biết ơn đến giáo viên trực tiếp hƣớng dẫn cho tôi; các cô đã hết
lịng nhiệt tình giúp đỡ và chia sẻ kinh nghiệm với tơi trong suốt q trình học tập
Tơi xin cảm ơn đến lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho
tôi tham gia việc học tập
Tôi xin cũng xin chân thành cảm ơn tới Ủy ban nhân dân xã, trạm y tế xã, các
nhân viên y tế, cán bộ Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, ban truyền thông của xã trên
địa bàn nghiên cứu đã giúp đỡ và cho tôi đƣợc thực hiện các hoạt động nghiên cứu
Cuối cùng, tơi xin biết ơn đến gia đình của tơi, đã động viên và ủng hộ giúp tơi
hồn thành luận án
Tác giả luận án
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
x
DANH MỤC HÌNH
xi
DANH MỤC BẢNG
xii
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4
1 1 Một số nội dung về chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
4
1 1 1 Khái niệm Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
4
Chăm sóc trƣớc sinh
4
1 1 2 Tầm quan trọng của Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
5
1 1 3 Sự khác biệt trong kết quả chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh giữa các vùng
miền và dân tộc thiểu số
7
1 2 Kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
10
1 2 1 Kiến thức chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
11
1 2 1 1 Kiến thức chăm sóc trƣớc sinh
11
1 2 1 2 Kiến thức chăm sóc trong sinh
12
1 2 1 3 Kiến thức chăm sóc sau sinh
13
1 2 2 Thái độ chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
15
1 2 2 1 Thái độ chăm sóc trƣớc sinh
15
1 2 2 2 Thái độ chăm sóc trong sinh
16
1 2 2 3 Thái độ chăm sóc sau sinh
16
1 2 3 Thực hành chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
17
1 2 3 1 Thực hành chăm sóc trƣớc sinh
17
1 2 3 2 Thực hành chăm sóc trong sinh
18
1 2 3 3 Thực hành chăm sóc sau sinh
19
1 3 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc trƣớc, trong
và sau sinh trên thế giới và ở Việt Nam
21
iv
1 3 2 Một số yếu tố cá nhân liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc
trƣớc, trong và sau sinh
22
1 3 2 Một số yếu tố gia đình liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc
trƣớc, trong và sau sinh
24
1 3 3 Yếu tố tiếp cận nguồn thông tin liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành
chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh của bà mẹ
25
1 4 Cơ sở lý thuyết xây dựng chƣơng trình can thiệp thay đổi hành vi
27
1 4 1 Mơ hình lý thuyết PRECEDE- PROCEED
27
1 4 2 Áp dụng mơ hình lý thuyết PRECEDE- PROCEED trong nghiên cứu tăng
cƣờng CSTTSS cho bà mẹ
29
1 5 Các can thiệp cải thiện kiến thức, thái độ , thực hành chăm sóc trƣớc, trong và
sau sinh
29
1 6 Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu
36
1 6 1 Một số thông tin về tỉnh Bạc Liêu
36
1 6 2 Một số thông tin về địa bàn can thiệp
37
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
39
2 1 Đối tƣợng nghiên cứu
39
2 1 1 Đối tƣợng nghiên cứu định lƣợng
39
2 1 2 Đối tƣợng nghiên cứu định tính
39
2 2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
40
2 2 1 Thời gian
40
2 2 2 Địa điểm
40
2 3 Thiết kế nghiên cứu
40
2 3 1 Giai đoạn 1: Đánh giá trƣớc can thiệp và chuẩn bị can thiệp
41
2 3 2 Giai đoạn 2: Can thiệp
42
2 3 3 Giai đoạn 3: Đánh giá sau can thiệp
42
2 4 Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu
43
2 4 1 Cỡ mẫu và chọn mẫu cho nghiên cứu định lƣợng
43
2 4 2 Cỡ mẫu và chọn mẫu cho nghiên cứu định tính
45
2 5 Phƣơng pháp thu thập số liệu
47
v
2 5 1 Công cụ thu thập số liệu
47
2 5 2 Tổ chức thu thập số liệu
48
2 6 Biến số và chủ đề nghiên cứu
50
2 6 1 Các biến số của nghiên cứu định lƣợng
50
2 6 2 Các chủ đề nghiên cứu định tính
52
2 7 Các khái niệm, chỉ số và tiêu chuẩn đánh giá
53
2 7 1 Khái niệm trong nghiên cứu
53
2 7 2 Cách tính các chỉ số đánh giá Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
56
2 8 Phƣơng pháp phân tích số liệu
56
2 8 1 Phân tích số liệu định lƣợng
56
2 8 2 Phân tích thơng tin định tính
59
2 9 Hoạt động can thiệp
59
2 10 Đạo đức của nghiên cứu
64
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
65
3 1 Thông tin chung của bà mẹ
65
3 2 Kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh của bà mẹ
dân tộc Khmer giai đoạn trƣớc can thiệp
68
3 2 1 Kiến thức chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
68
3 2 1 1 Kiến thức chăm sóc trƣớc sinh
68
3 2 1 2 Kiến thức chăm sóc trong sinh
71
3 2 1 3 Kiến thức chăm sóc sau sinh
73
3 2 2 Thái độ chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
76
3 2 2 1 Thái độ chăm sóc trƣớc sinh
76
3 2 2 2 Thái độ chăm sóc trong sinh
77
3 2 2 3 Thái độ chăm sóc sau sinh
78
3 2 3 Thực hành chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
80
3 2 3 1 Thực hành chăm sóc trƣớc sinh
80
3 2 3 2 Thực hành chăm sóc trong sinh
81
3 2 3 3 Thực hành chăm sóc sau sinh
82
vi
3 3 Một số yếu tố liên quan với kiến thức, thái độ, thực hành Chăm sóc trƣớc, trong
và sau sinh
85
3 3 1 Yếu tố liên quan với kiến thức Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
85
3 3 1 1 Phân tích đơn biến
85
3 3 1 2 Phân tích đa biến
87
3 3 2 Yếu tố liên quan với thái độ Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
88
3 3 2 1 Phân tích đơn biến
88
3 3 2 2 Phân tích đa biến
89
3 3 3 Yếu tố liên quan với thực hành Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
90
3 3 3 1 Phân tích đơn biến
90
3 3 3 2 Phân tích đa biến
92
3 4 Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện kiến thức, thái độ và thực hành chăm sóc
trƣớc, trong và sau sinh của bà mẹ dân tộc Khmer
94
3 4 1 Thay đổi kiến thức chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
94
3 4 1 1 Thay đổi kiến thức chăm sóc trƣớc sinh
94
3 4 1 2 Thay đổi kiến thức chăm sóc trong sinh
96
3 4 1 3 Thay đổi kiến thức chăm sóc sau sinh
97
3 4 2 Thay đổi thái độ chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
99
3 4 2 1 Thay đổi thái độ chăm sóc trƣớc sinh
99
3 4 2 2 Thay đổi thái độ chăm sóc trong sinh
100
3 4 2 3 Thay đổi về thái độ chăm sóc sau sinh
101
3 4 3 Thay đổi thực hành chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
104
3 4 3 1 Thay đổi thực hành chăm sóc trƣớc sinh
104
3 4 3 2 Thay đổi thực hành chăm sóc trong sinh
105
3 4 3 3 Thay đổi thực hành chăm sóc sau sinh
106
Chƣơng 4 BÀN LUẬN
109
4 1 Thông tin chung của bà mẹ dân tộc Khmer
109
4 2 Kiến thức, thái độ và thực hành chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh của bà mẹ
dân tộc Khmer giai đoạn trƣớc can thiệp
110
4 2 1 Kiến thức chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
110
vii
4 2 1 1 Kiến thức chăm sóc trƣớc sinh
110
4 2 1 2 Kiến thức chăm sóc trong sinh
111
4 2 1 3 Kiến thức chăm sóc sau sinh
112
4 2 2 Thái độ chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
113
4 2 2 1 Thái độ chăm sóc trƣớc sinh
113
4 2 2 2 Thái độ chăm sóc trong sinh
114
4 2 2 3 Thái độ chăm sóc sau sinh
114
4 2 3 Thực hành chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
115
4 2 3 1 Thực hành chăm sóc trƣớc sinh
115
4 2 3 2 Thực hành chăm sóc trong sinh
117
4 2 3 3 Thực hành chăm sóc sau sinh
118
4 3 Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và thực hành chăm sóc trƣớc,
trong và sau sinh của bà mẹ
120
4 3 1 Yếu tố liên quan với kiến thức chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
120
4 3 2 Yếu tố liên quan với thái độ chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
122
4 3 3 Yếu tố liên quan với thực hành chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
123
4 4 Kết quả can thiệp cải thiện kiến thức, thái độ và thực hành chăm sóc trƣớc,
trong và sau sinh của bà mẹ dân tộc Khmer
125
4 4 1 Cải thiện kiến thức chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh của bà mẹ
125
4 4 1 1 Cải thiện kiến thức chăm sóc trƣớc sinh
125
4 4 1 2 Cải thiện kiến thức chăm sóc trong sinh
125
4 4 1 3 Cải thiện kiến thức chăm sóc sau sinh
126
4 4 2 Cải thiện thái độ chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh của bà mẹ
127
4 4 2 1 Cải thiện thái độ chăm sóc trƣớc sinh
127
4 4 2 2 Cải thiện thái độ chăm sóc trong sinh
128
4 4 2 3 Cải thiện thái độ chăm sóc sau sinh
128
4 4 3 Cải thiện thực hành chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh của bà mẹ
129
4 4 3 1 Cải thiện thực hành chăm sóc trƣớc sinh
129
4 3 3 2 Cải thiện thực hành chăm sóc trong sinh
130
4 4 3 3 Cải thiện thực hành chăm sóc sau sinh
131
viii
4 5 Bàn luận về ƣu điểm và hạn chế của nghiên cứu
133
4 5 1 Ƣu điểm của nghiên cứu
133
4 5 1 1 Tính phù hợp của nghiên cứu
133
4 5 1 2 Tính khả thi của nghiên cứu
135
4 5 1 3 Tính mới của nghiên cứu
135
4 5 2 Hạn chế của nghiên cứu
136
KẾT LUẬN
139
KHUYẾN NGHỊ
141
TÀI LIỆU THAM KHẢO
143
PHỤ LỤC
151
Phụ lục 1 Giấy đồng ý tham gia nghiên cứu
151
Phụ lục 3 Bảng câu hỏi phỏng vấn bà mẹ dân tộc Khmer (Tiếng Khmer)
168
Phụ lục 4 Hƣớng dẫn phỏng vấn lãnh đạo, quản lý trong ngành Y tế tuyến tỉnh,
huyện
184
Phụ lục 5 Hƣớng dẫn phỏng vấn Trụ trì chùa
188
Phụ lục 6 Hƣớng dẫn phỏng vấn sâu lãnh đạo, quản lý ban ngành tuyến xã
191
Phụ lục 7 Hƣớng dẫn thảo luận nhóm nhân viên y tế tuyến xã
194
Phụ lục 8 Hƣớng dẫn thảo luận nhóm bà mẹ dân tộc Khmer có thực hành
197
Phụ lục 9 Hƣớng dẫn thảo luận nhóm bà mẹ dân tộc Khmer khơng thực hành Chăm
sóc trƣớc, trong và sau sinh
200
Phụ lục 10 Hƣớng dẫn thảo luận chồng/mẹ chồng/mẹ ruột của bà mẹ dân tộc Khmer
khơng thực hành Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
Phụ lục 11 Khái niệm các biến số nghiên cứu
201
202
Phụ lục 12 Cách chấm điểm kiến thức, thái độ, thực hành Chăm sóc trƣớc, trong và
sau sinh
210
Phụ lục 13 Tính giá trị và độ tin cậy của thang đo đánh giá thái độ về Chăm sóc
trƣớc, trong và sau sinh của bà mẹ dân tộc Khmer
213
Phụ lục 14 Tổng hợp phân tích định tính trƣớc can thiệp (cơ sở xây dựng chƣơng
trình can thiệp) và hiệu quả sau can thiệp
215
ix
Phụ lục 15 Phân tích lựa chọn giải pháp can thiệp Chăm sóc trƣớc, trong và sau
sinh cho bà mẹ dân tộc Khmer
226
Phụ lục 16 Bảng tóm tắt các nội dung, hoạt động trong các can thiệp chăm sóc
trƣớc, trong và sau sinh trên thế giới và ở Việt Nam
229
Phụ lục 17 Bảng tóm tắt các yếu tố liên quan của các nghiên cứu trên thế giới và ở
Việt Nam
236
Phụ lục 18 Bảng tóm tắt kết quả sau can thiệp của các nghiên cứu
240
Phụ lục 19 Phân tích đơn biến một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và
thực hành Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh của bà mẹ
243
Phụ lục 20 Sơ đồ tóm tắt các hoạt động can thiệp truyền thơng về Chăm sóc trƣớc,
trong và sau sinh cho bà mẹ dân tộc Khmer
259
Phụ lục 21 Phân bố thời gian và các hoạt động can thiệp Chăm sóc trƣớc, trong và
sau sinh
260
Phụ lục 22 Một số thông tin địa bàn nghiên cứu
262
Phụ lục 23 Tờ rơi Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
266
x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BM-TE
Bà mẹ trẻ em
CSSK
Chăm sóc sức khỏe
CSSKSS
Chăm sóc sức khỏe sinh sản
CSTTSS
Chăm sóc trƣớc, trong, sau sinh
CSTS
Chăm sóc trƣớc sinh
CSTgS
Chăm sóc trong sinh
CSSS
Chăm sóc sau sinh
CSYT
Cơ sở y tế
DTTS
Dân tộc thiểu số
ĐTV
Điều tra viên
ĐTNC
Đối tƣợng nghiên cứu
IMR
Tỷ suất tử vong trẻ dƣới 1 tuổi
GDSK
Giáo dục sức khỏe
GSV
Giám sát viên
KT-TĐ-TH
Kiến thức- thái độ-thực hành
KT-VH-XH
Kinh tế, văn hóa, xã hội
MMR
Tỷ suất tử vong mẹ
NVYT
Nhân viên Y tế
NCS
Nghiên cứu sinh
PVS
Phỏng vấn sâu
TLN
Thảo luận nhóm
TYT
Trạm Y tế
TTYT
Trung tâm Y tế
TCT
Trƣớc can thiệp
SCT
Sau can thiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
VAT
Vaccine Anti Tetanus (vắc xin ngừa uốn ván)
xi
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1 1 Mơ hình PRECEDE- PROCEED của Green và Kreuter
28
Sơ đồ 1 2 Khung lý thuyết can thiệp Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
30
Sơ đồ 2 1 Tóm tắt thiết kế can thiệp trƣớc-sau có nhóm chứng
41
Sơ đồ 2 2 Các bƣớc thực hiện chƣơng trình can thiệp
59
Biều đồ 3 1 Các nguồn thơng tin về mang thai hoặc sinh đẻ mà bà mẹ nhận đƣợc
trƣớc và sau can thiệp
67
xii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 1 Một số nội dung cơ bản về Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh cho bà mẹ
đƣợc khuyến cáo
10
Bảng 2 1 Đối tƣợng tham gia phỏng vấn định tính trƣớc can thiệp
46
Bảng 2 2 Đối tƣợng tham gia phỏng vấn định tính sau can thiệp
46
Bảng 2 3 Tóm tắt các biến số trong nghiên cứu
51
Bảng 3 1 Một số đặc điểm cá nhân của bà mẹ tham gia điều tra trƣớc và sau can
thiệp
65
Bảng 3 2 Kiến thức đúng về Chăm sóc trƣớc sinh của bà mẹ
68
Bảng 3 3 Kiến thức về dấu hiệu bất thƣờng và cách xử trí giai đoạn trƣớc sinh
70
Bảng 3 4 Kiến thức đúng về Chăm sóc trong sinh của bà mẹ
71
Bảng 3 5 Kiến thức về dấu hiệu bất thƣờng và cách xử trí giai đoạn trong sinh
72
Bảng 3 6 Kiến thức đúng về Chăm sóc sau sinh của bà mẹ
73
Bảng 3 7 Kiến thức về dấu hiệu bất thƣờng và cách xử trí giai đoạn sau sinh
74
Bảng 3 8 Thái độ Chăm sóc trƣớc sinh của bà mẹ
76
Bảng 3 9 Thái độ Chăm sóc trong sinh của bà mẹ
77
Bảng 3 10 Thái độ Chăm sóc sau sinh của bà mẹ
78
Bảng 3 11 Thực hành đúng về Chăm sóc trƣớc sinh của bà mẹ
80
Bảng 3 12 Thực hành đúng về Chăm sóc trong sinh của bà mẹ
82
Bảng 3 13 Thực hành đúng về Chăm sóc sau sinh của bà mẹ
83
Bảng 3 14 Mối liên quan giữa yếu tố cá nhân với kiến thức Chăm sóc trƣớc, trong
và sau sinh
87
Bảng 3 15 Mối liên quan giữa yếu tố cá nhân với thái độ Chăm sóc trƣớc, trong và
sau sinh
90
Bảng 3 16 Mối liên quan giữa yếu tố cá nhân với thực hành Chăm sóc trƣớc, trong
và sau sinh
93
Bảng 3 17 Kiến thức đúng về Chăm sóc trƣớc sinh của bà mẹ trƣớc và
94
sau can thiệp
94
Bảng 3 18 Kiến thức đúng về Chăm sóc trong sinh của bà mẹ trƣớc và
96
xiii
sau can thiệp
96
Bảng 3 19 Kiến thức đúng về Chăm sóc sau sinh của bà mẹ trƣớc và
97
sau can thiệp
97
Bảng 3 20 Thái độ tích cực về Chăm sóc trƣớc sinh của bà mẹ trƣớc và
99
sau can thiệp
99
Bảng 3 21 Thái độ tích cực về Chăm sóc trong sinh của bà mẹ trƣớc và
100
sau can thiệp
100
Bảng 3 22 Thái độ tích cực về Chăm sóc sau sinh của bà mẹ trƣớc và
102
sau can thiệp
102
Bảng 3 23 Thực hành đúng về Chăm sóc trƣớc sinh của bà mẹ trƣớc và
104
sau can thiệp
104
Bảng 3 24 Thực hành đúng về Chăm sóc trong sinh của bà mẹ trƣớc và
105
sau can thiệp
105
Bảng 3 25 Thực hành đúng về Chăm sóc sau sinh của bà mẹ trƣớc và
106
sau can thiệp
106
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh là thực hiện chăm sóc y tế và cả tƣ vấn để
cung cấp kiến thức về chăm sóc ở cả ba giai đoạn trƣớc, trong và sau sinh cho bà
mẹ; Phát hiện và xử trí kịp thời các dấu hiệu bất thƣờng nhằm giảm các tai biến
trong thời kỳ mang thai và sinh đẻ Thế giới mỗi năm có khoảng 289 000 phụ nữ tử
vong liên quan đến mang thai và sinh đẻ; hơn 2 triệu trẻ tử vong chu sinh và hơn 2,9
triệu trẻ tử vong sơ sinh; và là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong,
bệnh tật đối với phụ nữ và trẻ em Tại Việt Nam, theo Báo cáo của Vụ Sức khỏe Bà
mẹ-Trẻ em năm 2016 (1) và Cuộc điều tra đánh giá các Mục tiêu trẻ em và phụ nữ
Việt Nam năm 2014 (2) cũng cho thấy, tỷ suất tử vong mẹ và tỷ suất tử vong trẻ
dƣới 1 tuổi có chiều hƣớng giảm nhƣng cịn chênh lệch theo vùng miền và các
nhóm dân tộc thiểu số, Theo đó, tỷ suất tử vong mẹ ở nông thôn cao gấp khoảng 2
lần thành thị; tử vong mẹ và trẻ dƣới 1 tuổi của DTTS lần lƣợt cao gấp 3 lần, 2,5 lần
và 3,5 lần so với dân tộc Kinh (1-2)
Nhiều năm qua, Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh ở Việt Nam cũng đã đạt
đƣợc nhiều kết quả khích lệ Tuy nhiên, vẫn cịn sự khác biệt đáng kể trong tiếp cận
dịch vụ Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh giữa vùng miền và các nhóm dân tộc
thiểu số: khám thai từ 4 lần trở lên ở bà mẹ dân tộc Kinh đạt 82,1% thì dân tộc thiểu
số chỉ 32,7%; tỷ lệ sinh đƣợc nhân viên y tế đỡ ở bà mẹ dân tộc Kinh cao hơn
30,7% so với bà mẹ dân tộc thiểu số Nguyên nhân là các bà mẹ dân tộc thiểu số
thiếu kiến thức và thái độ về Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh; Bên cạnh, còn tồn
tại tập quán lạc hậu trong chăm sóc sức khỏe, độ bao phủ của các chƣơng trình
Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh đến với dân tộc thiểu số, sống vùng sâu vùng xa,
vùng đặc thù khó khăn cịn nhiều hạn chế (3-4) Những năm qua, Chính phủ đã có
nhiều chính sách nhằm tăng cƣờng chất lƣợng dân số, cải thiện chăm sóc sức khỏe
Bà mẹ- Trẻ em, giảm tử vong mẹ và tử vong trẻ nhƣ: Nghị định số 05/2011/NĐ-CP
về công tác dân tộc (5); Quyết định số 52/2009/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án kiểm
soát dân số các vùng biển đảo và ven biển giai đoạn 2009- 2020” về tăng cƣờng
chất lƣợng dân số sống vùng biển đảo, nhằm tăng tỷ lệ ngƣời dân sống vùng biển
2
đƣợc tiếp cận các dịch vụ Chăm sóc sức khỏe sinh sản (6), Chiến lƣợc Dân số- Sức
khỏe sinh sản giai đoạn 2011-2020 nhằm nâng cao sức khỏe Bà mẹ- Trẻ em, tăng
cƣờng tiếp cận các dịch vụ Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh có chất lƣợng, ƣu tiên
vùng khó khăn để thu hẹp sự khác biệt về các chỉ số sức khỏe Bà mẹ- Trẻ em giữa
các vùng, miền, nhóm dân tộc thiểu số (7) hay gần nhất là Nghị quyết số 21NQ/TW/2017 về công tác dân số trong tình hình mới, chú trọng chăm sóc Bà mẹTrẻ em, tạo sự phát triển bền vững chất lƣợng dân số (8) Các chính sách đều đƣa ra
các giải pháp can thiệp nhằm tăng cƣờng tiếp cận các dịch vụ Chăm sóc trƣớc, trong
và sau sinh có chất lƣợng đến các bà mẹ sinh sống vùng khó khăn, nhóm dân tộc
thiểu số Theo đó, các giải pháp về nâng cao nhận thức, hành vi Chăm sóc trƣớc,
trong và sau sinh của các bà mẹ cũng đƣợc nhấn mạnh Đặc biệt, chú trọng công tác
truyền thông giáo dục sức khỏe với sự cải tiến nội dung, đa dạng hình thức phù hợp
đến nhóm đối tƣợng ƣu tiên
Hịa Bình là huyện ven biển của tỉnh Bạc Liêu, có dân tộc Khmer sống tập
trung và chiếm khoảng 35,0% dân số của huyện Theo báo cáo của huyện Hịa Bình
năm 2016 (9), chỉ số về Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh của bà mẹ dân tộc
Khmer đạt thấp: khám thai ≥ 3 lần chỉ 50,0% (và chƣa thực hiện khám thai ≥ 4 lần),
sinh con tại CSYT là 85,0%, khám lại sau sinh 60,0% Các chỉ số này thấp hơn so
với trung bình của 2 huyện lần lƣợt lƣợt là 85,0%; 98,5% và 86,5%; và thấp hơn so
với trung bình cả nƣớc lần lƣợt là 91,7%; 99,9% và 92,0% (1), (10) Chƣơng trình
CSSKSS đang triển khai vẫn chƣa có những giải pháp mang tính đặc thù về yếu tố
KT- VH- XH của dân tộc Khmer, sinh sống vùng ven biển (11) Câu hỏi đặt ra là
những giải pháp can thiệp nào phù hợp để cải thiện Chăm sóc trƣớc, trong và sau
sinh cho bà mẹ dân tộc Khmer sống vùng ven biển, nhằm thay đổi kiến thức, thái
độ, thực hành Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh (đạt ≥ 70,0%) sau khi thực hiện
các giải pháp can thiệp; hƣớng đến đạt đƣợc các mục tiêu chung của quốc gia về
Chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh Từ bối cảnh thực tế đó, nghiên cứu sinh thực
hiện đề tài: “Tăng cường chăm sóc trước, trong và sau sinh cho bà mẹ dân tộc
Khmer có con từ 0- 2 tuổi tại một số xã vùng ven biển huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc
Liêu”
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1 Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh của bà
mẹ dân tộc Khmer có con từ 0-2 tuổi tại 4 xã ven biển huyện Hịa Bình và Đơng
Hải, tỉnh Bạc Liêu năm 2017
2 Xác định một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc
trƣớc, trong và sau sinh của bà mẹ dân tộc Khmer có con từ 0-2 tuổi tại 4 xã ven
biển huyện Hịa Bình và Đơng Hải, tỉnh Bạc Liêu năm 2017
3 Đánh giá kết quả can thiệp tăng cƣờng kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc
trƣớc, trong và sau sinh của bà mẹ dân tộc Khmer có con từ 0-2 tuổi tại 2 xã ven
biển huyện Hịa Bình, tỉnh Bạc Liêu (can thiệp từ tháng 7/2018 đến tháng 12/2019)
4
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1 1 Một số nội dung về chăm sóc trƣớc, trong và sau sinh
1 1 1 Khái niệm Chăm sóc trước, trong và sau sinh
Chăm sóc trƣớc trong và sau sinh (CSTTSS) là một trong những nội dung
quan trọng của chƣơng trình Chăm sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS), là những cấu
phần chính của chƣơng trình Làm mẹ an tồn trong Hƣớng dẫn quốc gia về các dịch
vụ CSSKSS- Bộ Y tế (12) Trong đó, bà mẹ mamg thai đƣợc quản lý, chăm sóc thời
kỳ trƣớc, trong và sau sinh; phát hiện và xử trí kip thời các dấu hiệu bất thƣờng của
mẹ và con Những bất thƣờng này có thể xảy ra từ từ nhƣng cũng có khi xuất hiện
đột ngột và diễn biến rất nhanh chóng dẫn đến tử vong hoặc để lại di chứng nặng nề
cho mẹ, con hoặc cả mẹ lẫn con Vì vậy, CSTTSS giúp hỗ trợ chăm sóc y tế kịp thời
nhằm giảm tai biến cho mẹ và con trong thời kỳ mang thai, khi đẻ và sau đẻ (13)
Chăm sóc trước sinh
Chăm sóc trƣớc sinh (CSTS) là chăm sóc, giáo dục cho phụ nữ mang thai trong
thời kỳ thai nghén, quản lý thai tốt từ khi bắt đầu mang thai cho đến khi chuyển dạ,
có tác động rất lớn đến an toàn của mẹ và thai (12-13)
Nội dung khuyến cáo CSTS cho các bà mẹ bao gồm: khám thai tại CSYT
(CSYT) để đƣợc nhân viên y tế (NVYT) thực hiện đầy đủ 9 bƣớc khám thai (12)
Các bà mẹ cần hiểu rõ và thực hành đƣợc các nội dung CSTS cơ bản nhƣ: Về
khám thai: cần khám thai đúng lịch và khám từ 4 lần trở lên; tiêm VAT đầy đủ;
uống bổ sung viên sắt; Về chế độ ăn uống hợp lý, bà mẹ cần ăn đủ 4 nhóm thức ăn,
ăn nhiều hơn bình thƣờng, khơng ăn mặn, uống nhiều nƣớc; Về chế độ lao động
hợp lý bà mẹ cần: lao động nhẹ vừa sức; tránh tiếp xúc hóa chất độc hại, tránh ngâm
mình dƣới nƣớc, nghỉ ngơi) Về các dấu hiệu bất thƣờng và cách xử trí, bà mẹ cần
biết đến CSYT khi gặp các dấu hiệu nguy hiểm thƣờng gặp nhƣ: Đau bụng, chảy
máu âm đạo, đau đầu, phù, co giật) (12-14)
Chăm sóc trong sinh
Chăm sóc trong sinh (CSTgS) là theo dõi và chăm sóc bà mẹ chuyển dạ đẻ
Điều quan trọng là bà mẹ biết sự cần thiết sinh con tại CSYT để đƣợc NVYT chăm
5
sóc và theo dõi Bà mẹ cần biết những dấu hiệu nguy hiểm và cách xử trí thể xảy ra
trong chuyển dạ nhƣ: vỡ ối sớm, rặn lâu không sinh, đau bụng dữ dội, chảy máu
nhiều, ngôi thai bất thƣờng, nhau không bong, co giật; để bà mẹ an tâm và hợp tác
với NVYT trong việc xử trí bất thƣờng (12-13)
Chăm sóc sau sinh
Chăm sóc sau sinh (CSSS) là chăm sóc từ khi cuộc đẻ đƣợc hồn tất đến 42
ngày sau sinh Bà mẹ cần biết và thực hiện việc chăm sóc bản thân và chăm sóc trẻ
trong giờ đầu, tuần đầu và 6 tuần sau sinh Về chăm sóc bản thân, bà mẹ cần vệ sinh
thân thể hàng ngày, lau sạch vú, làm việc nhẹ nhàng và nghỉ ngơi Về dinh dƣỡng,
bà mẹ cần ăn đủ 4 nhóm thức ăn, uống nhiều nƣớc, không ăn mặn và ăn nhiều hơn
bình thƣờng; Về chăm sóc trẻ, bà mẹ cần cho trẻ bú sớm, lau khơ, ủ ấm, giữ rốn khơ
thống, nhỏ mắt và nuôi con bằng sữa mẹ Bên cạnh, bà mẹ cần phát hiện sớm các
dấu hiệu bất thƣờng để kịp thời đến CSYT để xử trí Các bất thƣờng ở bà mẹ nhƣ:
đau bụng, chảy máu âm đạo, sốt, sản dịch hôi, co giật; và các bất thƣờng ở con nhƣ:
da tím tái/trắng, sốt/hạ thân nhiệt, co cứng, bỏ bú, khơng tiêu tiểu, ngủ li bì, vàng da
sớm Ngoài ra, bà mẹ cần đến CSYT khám lại sau sinh, để đƣợc NVYT hƣớng dẫn
và theo dỡi sức khỏe cho mẹ và con để đảm bảo sự hồi phục của ngƣời mẹ cũng
nhƣ sự phát triển của trẻ (12-13)
1 1 2 Tầm quan trọng của Chăm sóc trước, trong và sau sinh
CSTTSS là một lĩnh vực ƣu tiên trong chăm sóc sức khỏe (CSSK) Bà mẹTrẻ em (BM-TE) ở tất cả các nƣớc trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc đang phát triển
nhằm đảm bảo mẹ an toàn con khỏe mạnh, giảm tỷ suất tử vong mẹ (MMR) và tỷ
suất trẻ dƣới 1 tuổi (IMR) (15-16) Thế giới, mỗi ngày có khoảng 830 bà mẹ tử
vong do các nguyên nhân liên quan đến thai sản Trong đó, 99,0% ở các nƣớc đang
phát triển và hơn một nửa số ca tử vong này xảy ra ở cận Sahara châu Phi, gần 1/3
xảy ra ở Nam Á; đặc biệt, tại châu Á thì Nam Á và Đơng Nam Á chiếm tới 88,0%
các ca tử vong ở bà mẹ và chiếm 83,0% tử vong trẻ sơ sinh (15, 17) Tại Việt Nam,
theo Báo cáo của Vụ Sức khỏe BM-TE (2016) (18) và Tổng cục Thống kê (2015)
(3), hàng năm có khoảng 580- 600 trƣờng hợp tử vong mẹ liên quan đến thai sản;
Trong đó, dân tộc thiểu số (DTTS) sinh sống vùng khó khăn chiếm tỷ lệ cao IMR
6
có giảm nhƣng cịn chậm, tử vong sơ sinh chiếm hơn 70,0% IMR Thế giới đang nổ
lực nhằm giảm MMR, vì một bà mẹ mất đi khơng chỉ tổn thất cho gia đình mà cịn
mất đi nguồn lao động cho xã hội Hơn nữa, sự mất mát đó ảnh hƣởng rất lớn đến
sức khỏe và đời sống của những đứa con đang sống của họ (13, 19) Những đứa trẻ
của những bà mẹ bị tử vong thì có nguy cơ tử vong trong năm đầu gấp từ 3 đến 10
lần so với những đứa trẻ khác và không đƣợc chăm sóc, giáo dục thích hợp cho đến
khi khơn lớn Những bà mẹ sống sót sau các biến chứng trong quá trình mang thai
và sinh đẻ cũng cần thời gian hồi phục và có thể ảnh hƣởng đến thể chất, tinh thần,
KT-XH Tại Việt Nam, CSTTSS đƣợc chú trọng hàng đầu nhằm giảm tối đa MMR
và IMR, đƣợc thể hiện qua Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ, trong đó, mục tiêu 4
và 5 là Giảm tử vong trẻ em và Cải thiện sức khỏe bà mẹ đƣợc xem là các mục
tiêu cốt lõi cần cải thiện bền vững (3) và nhằm giảm MMR xuống còn 52/100 000;
giảm tỷ suất tử vong trẻ em dƣới 5 tuổi xuống còn 16/1000; ngăn ngừa và xử trí kịp
thời các biến chứng và mang lại lợi ích lớn nhất cho BM-TE, nhất là các nƣớc đang
phát triển, tổ chức Y tế thế giới (WHO) (13, 19-20) đã khuyến cáo, tất cả bà mẹ đều
đƣợc tiếp cận dịch vụ CSTS, CSTgS, CSSS vì những lợi ích sau:
CSTS có ý nghĩa nhƣ là một phƣơng pháp tiếp cận một cách tổng thể để cải
thiện sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh Khám thai đầy đủ và quản lý thai tốt đƣợc cho
là làm giảm MMR và IMR trực tiếp thông qua việc phát hiện, điều trị bệnh và gián
tiếp bằng cách cải thiện hành vi sức khỏe của bà mẹ Phịng ngừa, tầm sốt và điều
trị các bệnh nhiễm trùng ngăn ngừa bệnh tật mẹ và trẻ sơ sinh: tiêm VAT, bổ sung
sắt làm giảm thiếu máu, điều trị tiền sản giật Cải thiện hành vi dinh dƣỡng hợp lý
Mặc dù, một số biến chứng khơng thể lƣờng trƣớc, nhƣng hầu hết các biến chứng
có thể phịng ngừa, chẩn đốn và điều trị kịp thời nếu đƣợc chăm sóc và quản lý tốt
trong suốt thời kỳ thai sản (13, 19)
CSTgS là sinh con tại CSYT với sự hỗ trợ của NVYT và thực hiện tốt các
chăm sóc sản khoa thiết yếu cho các bà mẹ Bởi vì, 30,0% từ vong mẹ xảy ra ở
ngồi CSYT và chiếm 50,0% là chảy máu sau đẻ (đặc biệt 48 giờ đầu sau đẻ),
20,0%-30,0% còn lại là các bệnh lý liên quan đến sản giật, vỡ tử cung) (3) Sinh con
tại CSYT với môi trƣờng sạch sẽ, đầy đủ thuốc, trang thiết bị y tế, NVYT có kỹ
7
năng quản lý chuyển dạ bình thƣờng, nhận ra các biến chứng và điều trị sớm đƣợc
coi là can thiệp quan trọng nhất để đảm bảo an toàn cho mẹ và con (13, 17, 19)
CSSS cũng quan trọng nhƣ chăm sóc trƣớc sinh Hơn 50,0% MMR liên quan
đến tai biến sản khoa (băng huyết, sản giật, nhiễm khuẩn hậu sản, vỡ tử cung); Về
IMR, 40,0% trẻ tử vong 24 giờ đầu, 50,0% trẻ tử vong ngày thứ 2 -10, 10,0% còn
lại tử vong ngày thứ 10-14 sau sinh và phần lớn nguyên nhân tử vong là do suy hô
hấp sơ sinh và nhiễm trùng sơ sinh (3, 18) Vì vậy, khuyến cáo khám lại sau sinh
bởi NVYT rất cần thiết trong việc theo dõi CSSK cho cả mẹ và trẻ sơ sinh cũng nhƣ
góp phần giảm MMR và IMR trong giai đoạn này (13, 17, 19)
1 1 3 Sự khác biệt trong kết quả chăm sóc trước, trong và sau sinh giữa các vùng
miền và dân tộc thiểu số
Việt Nam là nƣớc có 54 dân tộc sinh sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ
cao nhất (gần 85,4% dân số); 53 dân tộc còn lại chỉ chiếm 14,6% Quyền bình đẳng
giữa các dân tộc đã đƣợc Hiến pháp nƣớc Việt Nam năm 1992 quy định Tuy nhiên,
DTTS vẫn còn thiệt thịi, khó khăn và kém phát triển hơn so với dân tộc Kinh (21)
Sự khác biệt về mức sống giữa dân tộc Kinh và DTTS theo phân tích của
Tổng cục Thống kê năm 2017 (21) cho thấy, tỷ lệ ngƣời nghèo cả nƣớc trung bình
là 8,4%, thì ở DTTS cao đến 32,5%; và mức sống nghèo ở dân tộc Kinh chỉ 2,7 thì
DTTS cao đến 24,3 Chênh lệch về đói nghèo giữa DTTS và dân tộc Kinh ngày
càng tăng, chênh lệch khoảng cách số hộ nghèo ngày càng lớn và kể cả chênh lệch
tiếp cận dịch vụ CSSKSS Các DTTS vẫn phải đối mặt với MMR, IMR cao (21-22)
Một nghiên cứu đánh giá thực trạng về CSSK của DTTS của Bộ Y tế (2014)
(23) đã cho thấy hạn chế cung cấp và tiếp cận các dịch vụ CSSK của DTTS: Nhiều
nhu cầu CSSK chƣa đƣợc đáp ứng đặc biệt là về truyền thông GDSK; dịch vụ
CSSK cho phụ nữ và trẻ em có chất lƣợng tại TYT Những nhu cầu CSSK mang
tính đặc thù của mỗi DTTS cịn chƣa đƣợc quan tâm do các chính sách CSSK chƣa
có sự điều chỉnh linh hoạt để phù hợp với đặc thù văn hóa của từng DT Những rào
cản trong tiếp cận dịch vụ CSSK ban đầu gồm: khoảng cách địa lý và phƣơng tiện
đi lại; thói quen khơng đi khám chữa bệnh khi bị ốm; thói quen mời thầy mo, thày
cúng để chữa bệnh; tập quán đẻ tại nhà không cần có sự hỗ trợ của NVYT; khơng
8
đủ khả năng để chi trả phí khám chữa bệnh; bất đồng về ngôn ngữ trong giao tiếp
Các yếu tố nguy cơ đã, đang và sẽ tiếp tục gây bất lợi đối với sức khỏe cho DTTS
gồm: làm nhà ở trên rẫy; sống không cố định, ăn uống không hợp vệ sinh
Phân tích cụ thể kết quả của CSTTSS từ phân tích của Thống kê Y tế (2018)
(24), qua các kết quả các nghiên cứu (2, 10, 23, 25-28) và báo cáo của Vụ Sức khỏe
BM-TE năm 2018 (4), cho thấy những khác biệt sau:
Thứ nhất: Có sự khác biệt khá lớn về MMR, IMR giữa các vùng miền, các
nhóm DTTS: MMR trung bình cả nƣớc là 58/100 000, thì MMR ở nông thôn cao
gấp 2 lần thành thị và MMR ngƣời DTTS cao gấp 4 lần so với dân tộc Kinh IMR
trung bình cả nƣớc là 14,7‰, thì IMR ở trẻ DTTS cao gấp 3 lần và tử vong sơ sinh
ờ trẻ DTTS vẫn còn cao gấp 4,3 so với trẻ dân tộc Kinh và sự khác biệt này có xu
hƣớng ngày càng tăng (1-2, 24)
Thứ hai: Khả năng tiếp cận CSTTSS của bà mẹ DTTS còn nhiều hạn chế,
ngồi những rào cản về ngơn ngữ và văn hóa DTTS, còn các yếu tố KT-VH-XH
khác tạo nên sự khác biệt trong CSTTSS (4)
Khám thai từ 3 lần trở lên trung bình cả nƣớc là 88,3% (thì DTTS chỉ 58,1%)
và dân tộc Kinh đạt 82,1% (thì ở DTTS chỉ là 32,7%) Mụ vƣờn khám thai dân tộc
Kinh 0,1% thì DTTS đến 0,8% (2)
Sinh con tại CSYT vẫn còn khác biệt giữa thành thị và nông thôn (thành thị
là 99,3%, nông thơn là 91,3%), cịn khác biệt giữa dân tộc Kinh và DTTS (dân tộc
Kinh là 99,1%; DTTS chỉ 66,9%) (28) Bà mẹ DTTS sinh con tại nhà và đƣợc
NVYT đỡ sinh còn chiếm tỷ lệ khá cao (69,5% và 37,6%), trong khi đó, tỷ lệ này ở
dân tộc Kinh lần lƣợt chỉ là 9,8% và 86,6% (2)
Trong 74,7% bà mẹ khơng khám lại sau sinh thì thành thị là 67,1% và nông
thôn là 77,8%; dân tộc Kinh là 72,6% và DTTS là 85,5% (28)
Thứ ba: Hoạt động truyền thông nâng cao kiến thức, nhận thức, thay đổi dần
các phong tục tập quán lạc hậu trong CSTTSS, nhất là ở vùng đồng bào DTTS còn
hạn chế cả về phƣơng thức tiếp cận lẫn cách thức truyền thơng (4)
Qua đó cho thấy, các thách thức khó khăn tập trung vào nhóm DTTS Theo
báo cáo Dân số và nhà ở năm 2015 (29) Việt Nam là nƣớc có 54 dân tộc sinh sống
9
53 DTTS chỉ chiếm hơn 14,6% (dân tộc Kinh chiếm 86,0%), nhƣng tỷ lệ ngƣời
nghèo ở DTTS cao đến 32,5% (trung bình cả nƣớc chỉ 8,4%); mức sống nghèo ở
DTTS đến 24,3 (dân tộc Kinh chỉ 2,7) Chênh lệch về nghèo đói giữa DTTS và dân
tộc Kinh ngày càng tăng, chênh lệch khoảng cách số hộ nghèo ngày càng lớn
Bên cạnh, DTTS cịn đối mặt với MMR, IMR cao vì chênh lệch tiếp cận dịch
vụ CSSKSS (29) Nghiên cứu của Bộ Y tế và tổ chức Pathfinder International về
cung cấp và tiếp cận dịch vụ CSSK của DTTS (10, 23, 25, 30) đã cho thấy hạn chế
tiếp cận dịch vụ CSSK và nhu cầu CSSK chƣa đƣợc đáp ứng, đặc biệt là về truyền
thông GDSK của DTTS Những nhu cầu CSSK mang tính đặc thù của mỗi DTTS
chƣa đƣợc quan tâm do các chính sách CSSK chƣa có sự điều chỉnh linh hoạt để
phù hợp với đặc thù văn hóa của từng dân tộc Những rào cản trong tiếp cận dịch vụ
CSSK gồm: khoảng cách địa lý và phƣơng tiện đi lại; thói quen khơng đi đến CSYT
khi bị ốm mà mời thầy mo, thầy cúng để chữa bệnh; tập quán đẻ tại nhà không cần
hỗ trợ của NVYT; không đủ khả năng để chi trả phí khám chữa bệnh; bất đồng về
ngôn ngữ trong giao tiếp với NVYT Các yếu tố nguy cơ đã, đang và sẽ tiếp tục gây
bất lợi đối với sức khỏe cho ngƣời DTTS bao gồm: di cƣ không ổn định, làm nhà ở
trên rẫy, vệ sinh kém; ăn uống, lao động không theo khuyến cáo khoa học
Ngồi ra, Việt Nam cịn đối mặt với chênh lệch trong tiếp cận các dịch vụ
CSTTSS của vùng miền, đặc biệt trong nhóm dân cƣ sống vùng ven biển (31) Đặc
điểm, tập quán, nhận thức của ngƣời dân vùng biển còn hạn chế về mang thai, sinh
đẻ và phịng ngừa các yếu tố có nguy cơ ảnh hƣởng đến sự phát triển của bào thai,
sức khỏe của bà mẹ; CSYT cấp xã tại các vùng ven biển chƣa tổ chức cung cấp dịch
vụ CSSKSS thƣờng xuyên và đạt chất lƣợng, chƣa đáp ứng nhu cầu cho ngƣời lao
động nghèo, chi phí cho dịch vụ CSSKSS cao so với thu nhập của ngƣời dân, điều
kiện địa lý khó khăn, ảnh hƣởng của môi trƣờng biển; tỷ suất sinh, tỷ lệ sinh con thứ
3 trở lên cao; MMR và IMR cao Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về CSSKSS chƣa
đủ điều kiện giải quyết các đặc thù, đặc điểm KT-XH của ngƣời dân sống vùng ven
biển để nâng cao chất lƣợng dân số (31) Nhằm nâng cao chất lƣợng dân số các
vùng biển, ven biển, Chính phủ đã phê duyệt “Đề án kiểm soát dân số các vùng biển
đảo và ven biển giai đoạn 2009-2020” (Quyết định số 52/2009/QĐ- TTg) (6) với