Phòng Phân tích:
Lê Quang Minh – Trưởng phòng
Phan Khánh Hoàng
Phạm Bình Phương
BÁO CÁO
KINH TẾ VIỆT NAM 2011
VÀ TRIỂN VỌNG NĂM 2012
26 .12.2011
1. VN-INDEX mục tiêu 2012: 345.
2. Kịch bản 2012: giảm ngay đầu năm, phục hồi ngắn hạn từ
quý hai, nhưng rồi lại quay về nơi xuất phát của đầu năm.
BÁO CÁO NĂM 2011
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
Kinh tế Việt Nam 2011 3
Những con số đáng nhớ 2011
Bội chi NSNN (%)
5,3
Đầu tư/GDP (%)
39,0
Tiết kiệm/GDP (%)
27,0
NDF 12 tháng (VND/USD)
23.859
CDS ()
411,3
Giá trị TPCP phát hành ròng
19.5
Quy mô thị trường trái phiếu
347
VN-Index giảm (%)
26,7
HNX lập đáy mới
57
Định mức tín nhiệm Việt Nam
2008
2009
2010
2011
S&P
BB
BB
BB
BB-
Moody's
Ba3
Ba3
Ba3
B1
Fitch Ratings
BB-
BB-
BB-
B+
Một số chỉ tiêu định giá
Chỉ tiêu
2011E
2012F
EPS
42.81
43.21
PER
8.55
8.47
PBR
1.41
1.45
Dự báo VNINDEX
345
ng GDP nh mc thp.
c ngot chính sách: Lc kim ch.
Chính sách tài khóa: Hiu qu ca Ngh Quyt 11 vn
còn hn ch?
Cán cân thanh toán tng th m sáng trong bc
VND vn tim n ri ro mt giá ngay nhu
Chính sách tin t ot cht.
Chính sách nào n
trong
Thị trường trái phiếu 15
Du hiu ca s bt n: Lãi sut trúng thu gim dn
trong khi li sut trái phiu k hn ngn.
Quy mô th ng trái phiu còn thp so vi tim
.
K hoch 2012: giá tr phát hành ròng -35.000 t ng.
Swap trái phiu chính ph: mt công c OMO mi?
Thị trường chứng khoán 19
Liên tc lao dc: HNX li.
Ri ro: mnh giá thp n kém hp dn.
Phân tích k thut 2012: ri ro bán mnh vn còn.
Trin vng th ng chng khoán Vit Nam 2012: c
phiu vp dn.
Một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng và dự báo của MAS VN
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
2009
2010
2011E
2012F
Tăng trưởng GDP (YoY, %)
8.18
8.63
6.18
5.34
6.78
6.00
5.90
Lạm phát (YoY, %)
6.57
12.65
19.89
6.52
11.75
18.13
12.00
Tăng trưởng cung tiền M2 (YoY, %)
33.60
46.10
20.30
29.00
33.30
9.00
15.00
Cán cân tổng thể USD)
4.32
10.20
0.47
(8.88)
(1.77)
1.60
1.00
Tài khoản vãng lai
(0.16)
(7.09)
(10.79)
(6.02)
(4.25)
(3.00)
(4.50)
Tài khoản vốn
3.09
17.73
12.34
6.76
5.63
8.60
9.50
Dự trữ ngoại hối
13.59
23.75
24.18
16.80
12.30
14.50
15.00
Tỷ giá
16,504
16,114
16,977
17,941
18,932
21,043
23,500
Lãi suất chiết khấu (%)
4.50
6.00
7.50
6.00
7.00
13.00
11.00
Lãi suất tái cấp vốn (%)
6.50
6.50
9.50
8.00
9.00
15.00
13.00
Lợi suất trái phiếu chính phủ 5 năm (trung bình, %)
8.29
8.73
10.00
11.68
14.00
12.00
11.00
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
2
.
rúc.
) phân tích do khác nhau
,
).
khi
tài chính-n
thái
.
.
c
.
TỔNG QUAN 2011
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
3
Tăng trưởng GDP ổn định ở mức thấp.
T
2010. Tính trong 1
6,4% vào quý 4/2011.
Nhu
suy
2011 là 6.0%.
Biểu đồ 1: Tăng trưởng GDP chậm lại nhưng đang cải thiện dần theo quý (%)
Vai trò đầu tàu của ngành công nghiệp đang gặp nhiều thách thức.
-lâm-
-
0. gi
xung còn 4,9%
Sức mua của người tiêu dùng yếu dần do sự bào mòn của mức lạm phát cao.
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
10%
GDP - YoY
2 per. Mov. Avg. (GDP - YoY)
KINH TẾ VIỆT NAM 2011
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
4
khó cao
-2015.
Biểu đồ 2: Lĩnh vực Công nghiệp và Xây dựng vẫn là
động lực tăng trưởng (%)
Biểu đồ 3: Doanh thu bán lẻ loại trừ yếu tố giá đang ở
mức thấp (%)
Tăng trưởng kinh tế Việt Nam vẫn thuộc nhóm cao trong khu vực
T
B
thêm
Biểu đồ 4: Vị thế tăng trưởng GDP thấp hơn các năm trước nhưng vẫn thuộc nhóm
dẫn đầu trong khu vực (%)
Bloomberg, , MAS VN Research
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
GDP
0
40
80
120
160
200
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
9.1
7.9
7.6
6.5
6.0
5.6
5.3
4.8
4.7
3.7
3.7
3.5
2.7
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
CN
SL
IN
ID
VN
HK
SG
TW
MY
KR
PH
PK
TH
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
5
Bước ngoặt chính sách: Lạm phát được kiềm chế
Lạm phát từ đâu đến?
bao
ang 11).
H ,
, vàng.
Lạm phát đạt đỉnh vào tháng 8/2011 và đang trong xu thế giảm.
ách
. Tuy nhiên,
theo chúng tôi m -15%,
. Nhìn chung
-12%.
6/2012.
Chính sách tài khóa là nguyên
phát lên cao.
Biểu đồ 5: CPI hạ nhiệt và kỳ vọng giảm về mức một con
số vào nửa cuối năm 2012 (%)
Biểu đồ 6: M2 và mức tăng giá của thực phẩm chi phối
diễn biến lạm phát các năm qua
VN Research
Chính sách tài khóa: Hiệu quả của Nghị Quyết 11 vẫn
còn hạn chế?
Cắt giảm đầu tư công chưa thực hiện đồng bộ.
T
-1
0
1
2
3
4
5
0
5
10
15
20
25
30
CPI (m-o-m) - RHS
CPI (y-o-y) - LHS
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
CPI (y-o-y)
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
6
Bội chi ngân sách vẫn ở mức cao.
Theo N11
15,1%
(23.000 ),
,
th
trong n
:
Bảng 1: Dự toán thu chi ngân sách nhà nước 2011 (nghìn tỷ đồng)
Chỉ tiêu (tỷ đồng)
Dự toán năm 2011
Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước
595
382
69,3
-
138,7
5
2011
10
Tổng chi cân đối ngân sách nhà nước
725,6
152
86
442,1
27
100
18,4
Bội chi ngân sách nhà nước
120,6
5,3%
120,6
92,6
Vay
28
(MoF)
(28 ngh
và
(86 ngh
Đầu tư cao hơn tiết kiệm
-
-27,9% GDP
cao: t
(FDI, FII và
ODA).
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
7
Hai nghịch lý rất hợp lý
, do
-2,5
20- -
Biểu đồ 7: Khoảng cách giữa tỷ lệ đầu tư/GDP và tiết kiệm/GDP mở rộng (%)
FDI đăng ký: giảm 25% so với cùng kỳ.
àn
FDI giải ngân vẫn khả quan:
lên
âm và
kích thích
lý?
25
27
29
31
33
35
37
39
41
43
45
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
8
Bảng 2: Thống kê đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Chỉ tiêu
11T- 2010
11T-2011
Thay đổi
(%)
(Tr iệu USD)
(Tr iệu USD)
Vốn thực hiện
9.95
10.05
101%
Vốn đăng ký
15.148
12.697
84%
13.29
9.914
75%
1.858
2.783
150%
1.168
919
79%
383
324
85%
Tính t
Biểu đồ 8: Sự dịch chuyển tích cực trong cơ cấu FDI giải ngân (%)
2010
11T-2011
ODA giải ngân ổn định:
3,65
).
Khi FII và
.
Công
27.0%
16.0%
9.0%
Các ngành
khác,
11.0%
Công
49.1%
19.8%
9.4%
Các ngành
khác,
18.0%
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
9
Biểu đồ 9: ODA giải ngân trong năm 2011 không tăng mạnh như các năm trước
nhưng dự kiến cao hơn 2010 (tỷ USD)
Cán cân thanh toán tổng thể: Điểm sáng trong bức
tranh vĩ mô Việt Nam
1,6
.
Bảng 3: Thống kê đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (tỷ USD)
2009
2010
2011E
2012F
Cán cân tài khoản vãng lai
-6.0
-4.2
-3.0
-4.5
-8.3
-7.1
-6.0
-7.0
-4.2
-5.8
-6.0
-7.0
6.5
8.7
9.0
9.5
Cán cân tài khoản vốn
6.7
5.6
8.6
9.5
FDI ròng
6.9
7.1
10.0
9.0
FII
0.0
2.4
1.0
1.0
0.2
2.8
0.5
1.0
4.4
1.0
2.6
3.5
Money and Deposits)
-4.8
-7.7
-5.5
-5.0
Lỗi và sai số
-9.6
-3.0
-4.0
-4.0
Cán cân tổng thể
-8.9
-1.6
1.6
1.0
Sau 2 cán cân
thng .
Chúng tôi đánh giá cán cân tổng thể thặng dự do những nguyên nhân sau:
Thâm hụt thương mại, dịch vụ và thu nhập được cải thiện.
tính riêng thâm hi vào khong trong tháng 11 tip tc gim xung
mc 700 triu USD t mc 750 triu USD c y, trong 11
t Nam nhp siêu 8,9 t USD gim 10,1% so vi cùng
k c, bng 10,2% tng kim ngch xut khu. n ht tháng
11/2011, xut kh ng 34,08% m nhp khu
26,34% là lý do khin cho thâm hi thu h.
3.5
3.65
3.5
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
10
Biểu đồ 10: Thâm hụt thương mai bất ngờ thu thu hẹp
vào nửa cuối 2011 (tỷ USD)
Biểu đồ 11: NDF - Tín hiệu bất ổn của tỷ giá năm 2012
Cung ngoại tệ vào Việt Nam tích cực: FDI gii ngân kh quan, ODA d kin
n kiu ht 9 t ng
nhân t quan trng to ra s thng th
2011.
Rủi ro trong năm 2012: Kh i s
tín d khu vc công) và cán cân tài khon vn s gim do
m.
VND vẫn tiềm ẩn rủi ro mất giá trong những tháng đầu
năm 2012
-4,000
-3,000
-2,000
-1,000
0
1,000
18,000
19,000
20,000
21,000
22,000
23,000
24,000
NDF +3M
NDF +12M
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
11
Thâm hụt thương mại sẽ tiếp tục diễn ra trong năm tới. Yu t
hàng hóa th gi vai trò h tr cho hong xut khu ca Vit Nam
duy trì. c bit trong bi cnh xut khu có th st
gim do trin vng kinh t th giy s phc hi rõ rt nht là các
th ng xut khu ln ca Vi EU, M
thoái kinh t. Nhp khu nhiu kh gim s vn
cht khu.
Quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng đòi hỏi Ngân hàng nhà nước
bơm thêm tiền để xử lý vấn đề nợ xấu
góp
.
CPI được dự báo sẽ giảm đáng kể trong năm 2012 nhưng vẫn có thể ở
mức 2 con số.
Áp lực rút vốn của nhà đầu tư nước ngoài vẫn còn rất lớn. Khng hong
tài chính th gii khó có th phc hi trong ngn hn, nhu cu khi ngoi rút
v ng trng y ri ro th là mt áp
lc làm t ng x
Chủ trương giảm lãi suất của NHNN trong thi gian ti có th khin nhu cu
tín dng ni t , to ra sc ép gim giá VND.
Biểu đồ 12: Tỷ giá VND/USD vẫn bất ổn (VND)
Biểu đồ 13: VND – đồng tiền “ổn định nhất”?
Chính sách tiền tệ oằn lưng thắt chặt
Nhìn lại 15 năm qua, tăng trưởng M2 luôn cao hơn tăng trưởng GDP từ 3-4 lần.
996-
18,000
18,500
19,000
19,500
20,000
20,500
21,000
21,500
22,000
22,500
-15%
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
RUB
INR
BRL
VND
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
12
Biểu đồ 14: Mối quan hệ giữa tăng trưởng GDP và cung tiền M2
GSO, SBV và MASVN Research
Tăng trưởng tín dụng và cung tiền M2 bị xiết mạnh trong năm 2011.
-
- -
2010
32,4% và
12% và
8-9
.
Biểu đồ 15: Tăng trưởng tín dụng và cung tiền thu hẹp
với tốc độ nhanh trong năm 2011 (%)
Biểu đồ 16: Lãi suất chính sách tăng mạnh kèm theo sự bất
ổn của hệ thống ngân hàng (%)
SBV
SBV và Bloomberg
Chính sách lãi suất thành công trong kiềm chế lạm phát nhưng tạo nên nhiều bất
ổn trong hệ thống ngân hàng.
liên ngân hàng.
7.0
7.5
7.0
6.0
34.0
25.5
30.7
9.0
4.9
3.4
4.4
1.5
0
1
2
3
4
5
6
0
5
10
15
20
25
30
35
40
1996-2000
2001-2005
2006-2010
2011
GDP (%) - LHS
- LHS
M2/GDP - RHS
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Tín dung (YoY)
5
7
9
11
13
15
17
19
21
O/N
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
13
, Các
vàng và
0
8-9%.
Chính sách nào ảnh hưởng đến thị trường tài chính
năm 2012?
Chính sách tiền tệ: giảm bớt mức độ thắt chặt.
Tng 14-16%;
Tín dng 15-17%;
m -2%,
Tái cấu trúc ngân hàng: không cho phá sản những sẽ xóa bỏ nhiều ngân hàng
yếu kém. và
NHTM có . Cho dù
xóa s. tình hình
,
-
.
.
Tái cấu trúc thị trường chứng khoán với 4 nội dung: tái cấu trúc công ty chứng
khoán; sở giao dịch chứng khoán; cổ phiếu và trái phiếu; cuối cùng là tái cấu trúc
phát triển đầu tư.
(UBCKNN),
song hành?
.
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
14
UBCKNN
Tái cấu trúc thị trường vàng: độc quyền cung cấp vàng miếng.
,
T
Do
ô
vàng
Năm 2012 sẽ là năm bận rộn của phong trào tái cấu trúc. Cả nền kinh tế sẽ là một đại
công trường nơi mà thi đua thực hiện tái cầu trúc toàn diện. Theo quan điểm của chúng
tôi, dù kết quả của việc tái cấu trúc là tốt thì con đường dẫn đến kết quả tốt đẹp ấy vẫn
còn nhiều chông gai, không tránh khỏi những cú sốc nhất thời. Do vậy, các nhà đầu tư
chứng khoán cũng nên thực hiện tái cấu trúc lại danh mục để tránh rủi ro do phong trào
tái cấu trúc gây ra trong năm 2012.
hành
có nguy
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
15
kéo dài,
(2) , (3)
hàng.
Trái phiếu Chính phủ: Lãi suất trúng thầu giảm dần
trong khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn ngắn tăng dần.
Thị trường sơ cấp:
Giá tr niêm yt mi: 62,3 nghìn t ng.
Giá tr hy niêm yt: 43 nghìn t ng.
Giá tr phát hành ròng: 19,3 nghìn t ng.
Thị trường thứ cấp:
Quy mô th ng: 347 nghìn t ng.
Trái phiu chính ph: 314 nghìn t ng (VDB là 130 nghìn t ng và trái
phiu kho bc là 184 nghìn t ng).
Trái phiu doanh nghip: 37,5 nghìn t ng.
6
vào Quý 2/2011 trong Quý 4/2011.
201 lãnh
giá
Biểu đồ 17: Lợi suất ngắn hạn cao hơn lợi suất dài hạn (%)
Biểu đồ 18: CDS Việt Nam cao nhất trong khu vực (bps)
Bloomberg
10.0
10.5
11.0
11.5
12.0
12.5
13.0
13.5
0
100
200
300
400
500
600
RU
KR
CH
TH
VN
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
16
Lợi suất đạt đỉnh vào cuối năm nhưng giao dịch vẫn trầm lắng, nhà đầu tư nước
ngoài tham gia tích cực.
0. N
Biểu đồ 19: Giá trị giao dịch trái phiếu trung bình phiên
Biểu đồ 20: Thành phần giao dịch thị trường thứ cấp
HNX
HNX
Lợi suất trái phiếu ngắn hạn đang có xu hướng tăng trở lại: dấu hiệu bất ổn vĩ mô
còn tiếp diễn?
1
.
Trái phiếu doanh nghiệp: Một năm không thành công
Biểu đồ 21: Phát hành TPDN các năm
1
-
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
T01
T02
T03
T04
T05
T06
T07
T08
T09
T10
T11
T12
Tỷ VND
2009
2010
2011
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
180,000
2009
2010
2011
Tỷ VND
27,000
56,000
37,500
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
2009
2010
2011
Tỷ đồng
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
17
Quy mô thị trường trái phiếu Việt Nam vẫn còn thấp so
với tiềm năng
doanh
.
Biểu đồ 22: Quy mô thị trường trái phiếu/GDP năm 2011
Biểu đồ 23: Quy mô (tỷ USD) và tốc độ tăng trưởng thị
trường trái phiếu trong khu vực (%)
ADB và HNX
ADB và HNX
Triển vọng thị trường trái phiếu Việt Nam 2012
Về dài hạn: -17%
-
, .
,
Kế hoạch 2012:
Giá tr phát hành mi d kin: 45 nghìn t ng.
S n d kin: 80 nghìn t ng.
Giá tr phát hành ròng: -35 nghìn t ng.
ng,
1.9
40.2
4.3
33.5
12.2
1.4
11.9
60.5
30.3
42.2
52.3
13.8
0
40
80
120
IN
MA
PH
SI
TH
VI
TPCP (%GDP)
TPDN (%GDP)
110
263
74
186
225
17
0
16.5
2.5
11.2
6.8
22.2
0
10
20
30
0
100
200
300
IN
MA
PH
SI
TH
VI
- LHS
- RHS
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
18
Hoán đổi trái phiếu: Một công cụ mới của Nhà nước?
-BTC
Trái phiu b i phi là loi trái phic niêm yt trên S Giao
dch chng khoán Hà Ni và có k hn còn li t lên; không b ràng
buc trong các quan h v giao dm bo ti thi.
i vi trái phi i: ng hp trái phiu phát hành b sung
phm bu kin là loi trái phic niêm yt trên S Giao dch
chng khoán Hà Nu kiu khon ca trái phiu kiu
khon ca trái phi
ng hp trái phiu phát hành lu phm bo k hn trái phiu phát
hành t u kiu khon trái phiu do Kho bc
tha thun vi các ch s hu trái phiu.
Biểu đồ 24: Quy trình hoán đổi trái phiếu
-BTC ngày 09/11/2011
i trái phiu không khác my so vi nghip v th ng m (OMO),
c s u tit vic ng tin nh nh
thông qua vic thc hii trái phiu.
Nc b thâm ht ngân sách cao, kh tin vay (bng
mnh giá) s chm li thông qua vic phát hành thêm trái phiu m hoán
i.
c ch ng thc hin tái cu trúc n d ng viu
chnh thn rt khó do các trái phii nghip
v c s u kéo dài hoc rút ngn thn bình
quân trên th ng.
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
19
Liên tục lao dốc, suất sinh lời sụt giảm
bám
và
T
t 1: Các ngân hàng tin hành thu n phi sn xu n các công ty
chng khoán bán mng c phiu cho vay theo hình thc margin vào thi
m tháng 5/2011
t 2: Du hiu ca làn sóng thoái vn khi các khoa các qu vào
thm cu
Biểu đồ 25: Xu hướng giảm điểm chủ đạo của thị trường Việt Nam trong năm 2011 bám sát chính sách tiền tệ thắt
chặt và tình trạng thiếu thanh khoản của hệ thống NHNN
Research
Hai chỉ số chính của chứng khoán Việt Nam thuộc nhóm những chỉ số có mức
suy giảm nhiều nhất trên thế giới. 2011, VN--
Hong Kong và
350
370
390
410
430
450
470
490
510
530
550
Các
CTCK
13/10: Công
30%
6/12: công
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
20
Biểu đồ 26: Thị trường chứng khoán Việt Nam sụt giảm
mạnh nhất trong khu vực
Biểu đồ 27: Định giá thị trường Việt Nam thấp nhưng
chiết khấu cao
Định giá thị trường: Thị trường Việt Nam xuống mức thấp nhưng vẫn thiếu sự
hấp dẫn.
v
n.
Các
Bảng 4: Thống kê thành phần thị trường Việt Nam
Ngành
Vốn hóa
(Tỷ VND)
Tỷ trọng
vốn hóa
PE
PB
ROA
ROE
10,892
1.9%
4.9
1.0
6.3%
19.9%
43,213
7.6%
4.5
2.4
16.3%
24.5%
45,387
8.0%
6.1
0.8
6.7%
13.6%
Hàng Tiêu dùng
129,195
22.7%
9.7
3.2
19.2%
29.3%
7,989
1.4%
6.6
1.8
16.6%
25.6%
21,436
3.8%
17.2
3.3
4.6%
10.5%
10,514
1.9%
7.5
0.8
8.9%
15.3%
Tài chính
143,116
25.2%
13.0
3.0
5.1%
18.0%
13,936
2.5%
8.5
1.7
9.9%
27.3%
Ngân hàng
142,331
25.1%
7.1
1.3
1.4%
19.2%
Toàn thị trường
568,009
100.0%
8.2
2.3
8.7%
21.0%
-26.7
-23.5
-22.7
-21.2
-20.5
-19.3
-17.3
-12.0
-8.3
-3.8
-2.4
1.9
3.2
5.3
-30 -20 -10 0
Vietnam (VN-Index)
HongKong (HangSeng)
Singapore (STI)
Anh (FTSE)
Thái Lan (SET)
Malaysia (KLCI)
Indonesia (JCI)
Philippines (PCOMP)
4.99
7.69
8.33
9.33
11.67
12.57
12.89
13.42
18.35
0.90
1.27
1.32
1.29
1.81
1.93
1.99
1.98
1.15
0 5 10 15 20
RU
VN
HK
BR
CH
TH
US
IN
KR
PBR
PER
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
21
Thành phần thị trường:
Thống kê thị trường:
-Index
Biểu đồ 22: Phân phối xác suất theo tháng của VN-INDEX
MAS VN Research
Phân tích kỹ thuật: rủi ro bán mạnh vẫn còn trong năm 2012
p
.
, áp
ràng VN-
VN-Index.
C
,
-
- ình 5
,2%,
61,,
0
1
2
3
4
5
6
-10%
-7%
-4%
-1%
2%
5%
8%
11%
More
Tần suất
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
22
Biểu đồ 29: Phân tích kỹ thuật VN-INDEX
MAS VN Research
Triển vọng thị trường chứng khoán Việt Nam 2012
Một số chỉ tiêu định giá:
3x).
-11,8% (tíE)
Bảng 5: Chỉ số định giá thị trường Việt Nam và dự báo
Chỉ tiêu
2011E
2012F
2013F
EPS*
42.81
43.21
71.09
PER
8.55
8.47
5.15
PBR
1.41
1.45
1.32
Dự báo 2012: mô hình FED.
C
Bảng 6: Dự báo VN-Index 2012
2011
2012
2013
EPS
42.81
43.21
71.09
(10Y)
12.5
345.7
568.7
+/-19,6%
MAS VN Research
Bảng 7: Kết quả tính xác suất tăng giá
5.60%
SIGMA
19.60%
121.60%
82.20%
78.90%
MAS VN Research
MIRAE ASSET VIETNAM RESEARCH
26.12.2011
23
Theo tính toán trên- 19,6
78,
19,6%
VN-Index
Biểu đồ 30: Dự báo kịch bản thị trường năm 2012
MAS VN Research
Tóm lại, năm 2012 sẽ chờ đón nhà đầu tư với nhiều khó khăn, thách thức. Tình hình
kinh tế vĩ mô khả năng còn nhiều bất ổn, không ủng hộ cho sự phục hồi mạnh mẽ của
thị trường. Giá các mặt hàng chiến lược như điện, nước, than, ngoại tệ, được kỳ vọng
tiếp tục điều chỉnh tăng. Hy vọng một vài động lực mới có thể xuất hiện giúp thị trường
có những sự cải thiện trong ngắn hạn như hàng rào pháp lý của quỹ mở được xây
dựng, gia tăng thời gian của phiên giao dịch và rút ngắn thời gian thanh toán bù trừ. Tuy
nhiên, rủi ro lớn nhất của thị trường vẫn là mức độ thanh khoản thấp, trở thành lực cản
cho sự hấp dẫn cũng như sự tự tin đối với nhà đầu tư. Hoạt động đầu tư trên thị trường
chứng khoán trong năm 2012 sẽ mang tính chất chấp nhận rủi ro cao khi VN-INDEX
mục tiêu về mức 345 (phân tích so sánh) và 330 (phân tích kỹ thuật). Thị trường 2012
chúng tôi dự báo sẽ giảm ngay đầu năm, phục hồi ngắn hạn từ quý hai, nhưng rồi lại
quay về nơi xuất phát của đầu năm. Như vậy, 2012 là một năm khó khăn nữa của thị
trường chứng khoán đang chờ đón nhà đầu tư.
250
300
350
400
450
500
550
VNINDEX
2012
Biên trên
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG: