Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID CÓ CẤU TRÚC STEROID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.92 KB, 12 trang )

DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID
CÓ CẤU TRÚC STEROID
TS. Đỗ Quyên


GIỚI THIỆU CẤU TRÚC STEROID
 Cấu trúc steroid 27 carbon như cholesterol
 Alcaloid của chi Solanum
20
E

HO

27

Cholesterol (27C)

Ose

N

O

Nhóm Solanidan (glycoalcaloid)


GIỚI THIỆU CẤU TRÚC STEROID
 Cấu trúc steroid có 21 carbon
 Các alcaloid từ họ Apocynaceae và Buxaceae
CH3
H



N

CH3

H
CH3

H

H

H

H3C
N
CH3

Conessin


TÍNH CHẤT ALCALOID STEROID
 Lý tính
 Thể chất, màu sắc, mùi vị
 Tính tan

 Hóa tính
 Tính chất của khung steroid (Libermann)
 Tính chất của nhóm alcaloid (phản ứng với thuốc
thử tạo tủa và thuốc thử tạo màu)



1. DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID
CẤU TRÚC STEROID 27C
 Các loài thuộc chi Solanum: nguyên liệu chiết xuất
solasonin (solasodin) để bán tổng hợp thuốc steroid.

 Cà lá xẻ: Solanum laciniatum Ait.
 Phân bố: vùng khí hậu cận nhiệt đới
 Bộ phận dùng: trên mặt đất
 Thành phần hóa học chính: glycoalcaloid (3 –
4%)
 Solasonin: khoảng 1,5 %

 Cà hôi


SOLASODIN

HN

22
E

F

• Progesteron

O


• Cortison
Bán tổng hợp

HO

solasodin

• Tác dụng
chống viêm,
điều trị khớp


2. DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID
CẤU TRÚC STEROID 21 C
 Nhiều loài thuộc họ Apocynaceae như
 Chi Holarrhena và chi Funtumia: các
alcaloid có cấu trúc steroid thuộc chi này
thường có nhóm amin ở Carbon C3, còn gọi
là alkamin.
 Mực hoa trắng Holarrhena antidysenterica,
họ trúc đào.


MỰC HOA TRẮNG
 Holarrhena antidysenterica
Họ Trúc đào
 Thừng mực lá to, sừng trâu,
mộc hoa trắng
 Phân bố:mọc hoang, các
tỉnh miền núi và trung du,

nhiều nhất ở Đắc lắc và
Nghệ An.
 Bộ phận dùng: vỏ thân đã
cạo bỏ lớp bần; hạt


MỰC HOA TRẮNG
THÀNH PHẦN HĨA HỌC
 Vỏ thân: gơm, nhựa, tanin và alcaloid.
 Hàm lượng alcaloid: 0,2 – 4% (khoảng 45 alc.)
 Alcaloid chính: conessin
 Hạt: dầu béo (40%), tanin, nhựa và alcaloid


CONESSIN
CH3
H

N

CH3

H
CH3

H

H
H3C
N

CH3

H



MỰC HOA TRẮNG
 Mực hoa trắng là cây có nguồn gốc nhiệt đới châu
Á, có gỗ rắn chắc màu trắng (do vậy cây cịn có tên
là cây ngà voi), được sử dụng theo kinh nghiệm dân
gian chữa lỵ và ỉa chảy.
 Lâm sàng: conessin (HCl, HBr) chữa lỵ amip (tác
dụng cả đối với kén)
 Dạng dùng: cao lỏng, cồn thuốc, nước sắc vỏ thân.
 Vỏ thân làm nguyên liệu chiết alcaloid.
 Chế phẩm Holanin là hỗn hợp alcaloid trong đó
conessin chiếm 30%.



×