Giảng viên : TS. Nguyễn Thu Hằng
2
Học phần : LT Dược liệu
DƯỢC LIỆU CHỨA
ALCALOID
DƯỢC LIỆU CHỨA
CANHKINA
Canhkina đỏ : Cinchona succirubra Pavon
Canhkina vàng : C. calisaya Weddell
Canhkina xám : C. officinalis L.
Canhkina lá thon : C. ledgeriana Moens,
họ Cà phê Rubiaceae
CANHKINA
CANHKINA
Bộ phận dùng : Vỏ thân, vỏ cành, vỏ rễ
Phân bố : Nguồn gốc ở Nam Mỹ. Được trồng nhiều ở
Indonesia, Mehico, Ấn độ, một số nước châu Phi :
Công gô, Ghinê, Camơrun
Việt nam : Thực dân Pháp đem giống vào trồng từ
1871, đầu tiên trồng ở Lâm đồng : khí hậu, thời tiết,
đất đai phù hợp phát triển trồng canhkina
CANHKINA
Thành phần hóa học :
Alcaloid cao (4 – 12%) ở dạng kết hợp tanin hoặc acid
trong cây
DĐVN : ít nhất 6,5% alcaloid toàn phần
CANHKINA
1. Nhóm cinchonin (alcaloid nhân ruban)
L – quinin (5 – 7%)
D – quinidin (0,1 – 0,3%)
CH=CH 2
CH=CH 2
H
HO
N
H
CH3O
N
CH3O
N
2.
H
HO
Nhóm
N
cinchonamin
(alcaloid
nhân
indol)
Cinchonamin, quinamin, cinchophyllin Alc. phụ
:
CANHKINA
Chiết xuất quinin từ vỏ canhkina
Bột canhkina + sữa vôi + dd NaOH 30%, đun cách
thủy + Benzen, ngâm 12h DC Benzen, lọc DC
Benzen + H2SO4 5% DC acid + amoniac DC
trung tính Bay hơi trong bát sứ Bắt đầu kết tinh
Để tủ lạnh Quinin sulphat kết tủa Lọc chân
không, kết tinh lại bằng nước Quinin sulphat
CANHKINA
Chiết xuất quinin từ vỏ canhkina
Bột canhkina + sữa vôi + dd NaOH 30%, đun cách
thủy + Benzen, ngâm 12h DC Benzen, lọc DC
Benzen + H2SO4 5% DC acid + amoniac DC
trung tính Bay hơi trong bát sứ Bắt đầu kết tinh
Để tủ lạnh Quinin sulphat kết tủa Lọc chân
không, kết tinh lại bằng nước Quinin sulphat
CANHKINA
Tác dụng :
Quinin
-
Diệt ký sinh trùng sốt rét, chủ yếu diệt thể vô tính
của các loài Plasmodium, diệt giao tử của P.vivax, P.
malaria và P. ovale, không có tác dụng với giao tử của P.
falciparum và thể ngoại hồng cầu của các loài
Plasmodium nên không ngăn ngừa được bệnh tái phát
CANHKINA
Tác dụng :
Quinin
- Ức chế trung tâm sinh nhiệt hạ sốt
-Liều nhỏ kích thích nhẹ TKTW, liều lớn ức chế trung
tâm hô hấp Liệt hô hấp
-Ức chế hoạt động của tim, tăng cường co bóp tử cung
Liều cao gây sẩy thai
CANHKINA
Tác dụng :
- Quinidin : Diệt KST sốt rét và hạ nhiệt kém hơn
quinin nhưng giảm kích thích cơ tim chữa loạn nhịp
tim
- Cinchonin và cinchonidin : diệt KST sốt rét yếu hơn
quinin.
CANHKINA
Công dụng :
-Hạ sốt, thuốc bổ, chữa sốt rét, bột rắc lên vết thương, vết
loét
-Nguyên liệu chiết xuất quinin và các alcaloid khác làm
thuốc điều trị sốt rét
-Hiện nay KST sốt rét đã kháng hầu hết các loại thuốc tổng
hợp nhưng vẫn chưa kháng quinin
-Quinidin : chữa loạn nhịp tim. Rối loạn các chức năng tim
dễ kích thích như ngoại tâm thu, đánh trống ngực
CANHKINA
Dạng dùng :
-Bột, cao, cồn, siro, rượu thuốc
-Quinin.HCl hoặc Quinin sulphat : Viên nén 0,15g;
0,25g, ống tiêm 0,05g/5ml
-Quinidin bisulphat : Viên nén 250 mg
THUỐC PHIỆN
Papaver somniferum L., Papaveraceae
TH́C PHIỆN
Thứ (var.)
Hoa
Quả
Hạt
glabrum
(nhẵn) :
Trung Á
Tím
Hình cầu
rợng
Tím
đen
album
(trắng) : Ấn
đợ, Iran
Trắng
Hình trứng
Trắng
vàng
nhạt
nigrum
(đen) : châu
Âu
Tím
setigerum
Tím,
(lông
cuống hoa
cứng) : châu và lá phủ
Âu
lông cứng
Hình cầu ở
phía dưới,
mở lỗ trên
mép đầu
nhụy
Xám
TH́C PHIỆN
Phân bớ
Trờng nhiều ở các nước ơn đới và nhiệt đới : Ấn độ,
Trung quốc, Thổ nhĩ kỳ, Nam tư, Nga, Mianma, Lào,…
Trung tâm trồng thuốc phiện quy mô lớn :
Tam giác vàng : Myanma – Lào – Thái lan : lớn nhất TG
Lưỡi liềm vàng : Pakistan - Afganistan
Việt nam :Chính phủ cấm trồng thuốc phiện tự do từ
1995, nhà nước quản lý trồng và sản xuất thuốc phiện
TH́C PHIỆN
Bợ phận dùng
1.Nhựa th́c phiện lấy từ quả chín (Opium) : var. album
hoặc var. nigrum
2.Quả
-Chưa lấy nhựa ; đoạn có cuống dài 10 – 12cm
-Sau khi đã lấy nhựa : Anh túc xác, cù túc xác
3. Hạt
4. Lá
TH́C PHIỆN
Bợ phận dùng
1.Nhựa th́c phiện lấy từ quả chín (Opium) :
var. album hoặc var. nigrum
2.Quả
-Chưa lấy nhựa ; đoạn có cuống dài 10 – 12cm
-Sau khi đã lấy nhựa : Anh túc xác, cù túc xác
3. Hạt
4. Lá
TH́C PHIỆN
Thành phần hóa học
Bợ phận
Thành phần hóa học
Hàm lượng
Lá
Alcaloid
0,02 – 0,04%
Quả
Alcaloid
0,2 – 0,3%
Hạt
Dầu béo
40 – 45%
Nhựa
Alcaloid ở dạng
20 – 30%
muối
THUỐC PHIỆN
Thành phần hóa học
1.Nhóm Morphinan
Morphin (6,8 – 20,8%) : R=H
Thebain (0,3 – 1%)
Codein (0,3 – 3%) : R = CH3
RO
O
CH3O
H
H
N CH3
HO
O
H
H
N CH3
CH3O
THUỐC PHIỆN
Thành phần hóa học
2. Nhóm benzylisoquinolin
Papaverin (0,8 – 1,5%)
CH3O
CH3O
N
OCH 3
OCH 3
THUỐC PHIỆN
Thành phần hóa học
3. Nhóm ptalitisoquinolin
-Noscapin = Narcotin : 1,4 – 12,8%
4. Nhóm protopin
- Protopin = Fumarin
- Cyptopin (Cryptocavin)
5. Acid hữu cơ : Acid meconic (3-5%) + FeCl3 đỏ
O
OH
HOOC
O
COOH
TH́C PHIỆN
Thành phần hóa học
6. Mợt sớ chất bán tởng hợp
- Etorphine = Methyl vinyl Thebain
- Heroin = Diacethyl morphin
TH́C PHIỆN
Chiết x́t morphin từ nhựa th́c phiện
Phương pháp của Thiboumery
Nhựa thuốc phiện + nước nóng Dịch chiết nước +
sữa vôi nóng, lọc (Calci morphinat tan/nước vôi) Dịch
lọc, đun sôi, + Amonichlorid Morphin base kết tủa,
rửa bằng nước Tủa morphin, + HCl Morphin.
HCl, kết tinh lại nhiều lần Morphin. HCl tinh khiết
TH́C PHIỆN
Chiết x́t morphin từ quả khơ chưa chích nhựa
Phương pháp Kabay
Quả khô xay nhỏ, + nước nóng DC nước, cô
cao đặc, + cồn DC cồn, cất thu hồi cồn DC cồn, +
amoni sulphat/kiềm + benzen Morphin kết tủa (các
alcaloid khác tan/benzen)