Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Giáo trình Thực hành nghề nghiệp 1 (Nghề: Kế toán hành chính sự nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 53 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: THỰC HÀNH NGHỀ NGHIÊP 1
NGÀNH, NGHỀ: KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-CĐCĐ ngày tháng
năm 20…
của Hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 20217


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm


LỜI GIỚI THIỆU
Để cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nhiệm vụ và công việc của một nhân
viên kế toán trong doanh nghiệp, đồng thời cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế về đọc,
phân tích phƣơng pháp lập, ghi sổ kế tốn trong doanh nghiệp trong phần mềm kế toán, cùng với
các kiến thức liên quan đến việc lập, kiểm tra Báo cáo tài chính thơng qua số liệu thực tế của các
doanh nghiệp đang hoạt động.
Sinh viên sẽ đƣợc thực hành kế toán doanh nghiệp dƣới sự chỉ dẫn của giảng viên có trìnhđộ
chun mơn và các kế tốn trƣởng doanh nghiệp có kinh nghiệm lâu năm để nâng cao kiến thức
làm



việc

trong

mơi

trƣờng

thực

tế.

Để sinh viên nắm dõ các nhu cầu thực sự muốn làm kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn trong
doanh

nghiệp

cả

về

mặt

thủ

cơng




kế

tốn

máy.

Để giúp các em học sinh/sinh viên có tài liệu tham khảo, nghiên cứu và thực hành kế toán
doanh nghiệp. Chúng tôi trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc quấn giáo trình thực hành kế tốn trong
đơn vị hành chính sự nghiệp đƣợc ghi sổ kế toan thao các hình thức kế toán
……, ngày … tháng … năm 202…
Tham gia biên soạn
Chủ biên


CHƢƠNG 1: THỰC TẬP CƠ BẢN
1.
1.

Hƣớng dẫn ban đầu
Hƣớng dẫn lập các chứng từ:
1. Chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ tiền gửi kho bạc
Chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu thu: mẫu số C30-BB
- Phiếu chi: mẫu số C31-BB
MẪU PHIẾU THU

Đơn vi: .................................................
Bô phân: ...............................................
Mã đơn vi SDNS:.................................


Mẫu số: C30-BB
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bô trƣởng Bơ Tài chính

Quyển số: ...................
PHIẾU THU
So:.............................
Ngày ... tháng ....... năm ........ No: ............................
Có: ............................
Ho, tên ngƣời nơp tiền: ...........................
Đia chỉ: ....................................................
Lý do nôp: ...............................................
Số tiền: ............................... (Viết bằng chữ): .................................
Kèm theo:.................... chứng từ gốc.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Ngƣời lập
(Ký, họ tên)

Đã nhân đủ số tiền (Viết bằng chữ): .......

Ngýời nộp
(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoai tê (vàng bac, đá quý): ................
+ Số tiền quy đổi: ..................................................

(Nếu gửi ra ngồi phải đóng dấu).

Ngày ... tháng....... năm ..........
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)


GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP PHIẾU THU:
-

Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thực tế nhập quỹ và
làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán các khoản thu có liên quan. Mọi
khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có phiếu thu. Đối với ngoại tệ truớc khi nhập
quỹ phải đuợc kiểm tra và lập bảng kê ngoại tệ đính kèm với phiếu thu.

-

Phương pháp lập và trách nhiệm ghi: Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng
trong một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu thu
phải đuợc đánh liên tục trong một kỳ kế tốn.
Góc trên bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ và mã đơn vị SDNS.
Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ nguời nộp tiền, dòng ―lý do nộp‖ ghi rõ nội dung nộp tiền nhu: thu tiền bán
hàng hố sản phẩm, thu tiền tạm ứng cịn thừa. Dịng ―số tiền‖: ghi bằng số và bằng chữ của số
tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam, hay đơn vị tiền tệ khác. Dòng tiếp theo ghi số
luợng chứng từ kế toán khác kèm theo phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu, sau
đó chuyển cho kế tốn truờng sốt xét, thủ truởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập
quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu
truớc khi ký tên.

Phiếu thu đuợc lập thành 3 liên. Liên 1 luu ở nơi lập phiếu, liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và
chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán khác để ghi sổ kế toán, liên 3 giao cho nguời nộp
tiền.
Truờng hợp nguời nộp tiền là đơn vị hoặc cá nhân ở bên ngồi đơn vị thì liên giao cho nguời nộp
tiền phải có chữ ký của thủ truởng đơn vị và đóng dấu đơn vị. Chú ý: nếu là thu ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý phải ghi rõ tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm nhận quỹ để tính ra tổng số tiền
theo đơn vị đồng Việt Nam để ghi sổ.


MẪU PHIẾU CHI
Đơn vị: ...............
Bộ phận: .............
Mã đơn vị SDNS:

Mẫu số: C30-BB
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bô trƣởng Bơ Tài chính

PHIẾU CHI
Ngày ......tháng .......năm........

Quyển số:
............
N :
ợ ...........
Số:

Họ, tên ngƣời nhận tiền:
Địa chỉ: ..........................................................
Lý do chi: ......................................................

Số tiền: ............................... (Viết bằng chữ):
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Ngƣời lập
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Ngày ...... tháng ....... năm
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi: .............................
(Nếu gửi ra ngồi phải đóng dấu).

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP PHIẾU CHI:
-

Mục đích: Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thực tế xuất
quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.


-

Phương pháp lập và trách nhiệm ghi: Phiếu chi phải đóng thành quyển. Trong mỗi phiếu chi phải
ghi số quyển và số của từng phiếu chi. Số phiếu chi phải đƣợc đánh liên tục trong một kỳ kế tốn.
Góc trên bên trái của phiếu chi phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ và mã đơn vị SDNS.
Từng phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ ngƣời nhận tiền.
Dòng ―lý do chi‖ ghi rõ nôi dung chi tiền nhƣ: Xuất tiền mặt mua nguyên vật liệu, Xuất quỹ thanh
toán các khoản nợ phải trả.


Dòng ―số tiền‖: ghi bằng số và bằng chữ của số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt
Nam, hay đơn vị tiền tệ khác. Dòng tiếp theo ghi số luợng chứng từ kế toán khác kèm theo phiếu
chi.
Sau khi có chữ ký (ký theo từng liên) của nguời lập phiếu, chuyển cho kế toán truởng soát xét và
thủ truởng đơn vị duyệt thủ quỹ mới đuợc xuất quỹ.
Sau khi nhận đủ số tiền, nguời nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ,
tên vào Phiếu chi.
Phiếu chi đuợc lập thành 3 liên.
Liên 1 luu ở nơi lập phiếu
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán khác
để ghi sổ kế toán
Liên 3 giao cho nguời nhận tiền.
Đối với liên dùng để giao dịch thanh tốn với bên ngồi thì phải đóng dấu của đơn vị. Chú ý: nếu
là chi ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá ngoại tệ, đơn giá vàng bạc, đá quý tại thời điểm xuất quỹ để
tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng Việt Nam để ghi sổ.
Chứng từ kế toán tiền gửi kho bạc, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Giấy báo nợ: theo mẫu của ngân hàng VD:
giấy báo Nợ của ngân hàng ACB


VD: giấy báo Có của ngân hàng ACB


1.2. Chứng từ kế toán vật tư, kế toán tài sản cố định:
1.2.1. Chứng từ kế toán vật tư
Kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho: mẫu số C20-HD
- Phiếu xuất kho: mẫu số C21-HD
MẪU PHIẾU NHẬP KHO


Đơn vị: ................
Bộ phận: .............

đơn
vị
SDNS:.

Mẫu số: C20-HD
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày tháng ................. năm...

■ Họ tên ngƣời giao: ..............................................................
- Theo .......... số ................ ngày........ tháng ............ năm.

Số: .

Nợ:
Có:
của.

Số lƣợng
STT

Tên, nhãn hiệu, qui cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản
phẩm, hàng hóa

Mã số

B

C

A
01
02
03

Đơn vị
tính Theo chứng
từ
D

1

Thực

nhập
2

Đơn giá

Thành tiền

3

4

Cộng
Tổng số tiền (Viết bằng
chữ): .............................
Số chứng từ kèm theo...
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)

Ngƣời giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP PHIẾU NHẬP KHO:
-


Mục đích: Phiếu nhập kho nhằm xác định số lƣợng vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập kho
làm căn cứ ghi sổ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với ngƣời có liên quan và ghi số
kế toán.

-

Phương pháp lập và trách nhiệm ghi: Phiếu nhập kho áp dụng trong các trƣờng hợp nhập kho vật
tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố mua ngồi, tự sản xuất, th ngồi gia cơng chế biến, nhận góp
vốn, hoặc phát hiện thừa trong kiểm kê. Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và
ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên ngƣời giao vật tƣ, dụng, sản phẩm, hàng hoá, số hoá đơn hoặc
lệnh nhập kho, tên kho, địa điểm nhập kho.


Góc trên bên trái của phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận
nhập kho và mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Cột A, B, C, D: ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tƣ,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hố.
Cột 1: ghi số lƣợng theo chứng từ (hoá đơn hoặc lệnh nhập).
Cột 2: thủ kho ghi số lƣợng thực nhập vào kho.
Cột 3, 4: kế toán ghi đơn giá (giá hạch toán hoặc giá hoá đơn... tuỳ theo quy định tính giá của từng
trƣờng hợp nhập) và tính ra số tiền của từng thứ vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố thực nhập.
Dịng cộng: ghi tổng số tiền của các loại vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập cùng một phiếu
nhập kho.
Dòng số tiền viết bằng chữ: ghi tổng số tiền trên phiếu thu nhập kho bằng chữ.
Phiếu nhập kho do kế toán lập thành 2 liên (đối với vật tƣ hàng hố mua ngồi) hoặc 3 liên (đối
với vật tƣ tự sản xuất), kế toán trƣởng hoặc ngƣời phụ trách bộ phận (ghi rõ họ tên), ngƣời giao
hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. Nhập kho xong thủ kho
ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng ngƣời giao hàng ký vào phiếu nhập, thủ kho giữ liên 2 để
ghi vào thẻ kho và san đó chuyển cho phịng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lƣu ở nơi lập
phiếu, liên 3 (nếu có) ngƣời giao hàng giữ.



MẪU PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số: C21-HD
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày
30/3/2006 của Bơ truởng Bơ Tài chính

Đơn vi: ......................................................
Bơ phân: ...............................................
Mã đơn vi SDNS: .................................

PHIẾU XUẤT KHOSố: ................................
Nợ: .............................
Có: ...............................

Ngày ....... tháng ......... năm....

-

Ho tên nguời nhân hàng: ..............................................
Đia chỉ (Bô phân) : ........................................................
Lý do xuất kho: ............................................................
Xuất tai kho: ..................................................................
Số luợng

STT

A
01
02

03

Tên, nhãn hiệu, qui cách,
phẩm chất vật tu, dụng cụ sản
phẩm, hàng hóa

Mã số

B

C

Đơn vị
tính

u cầu

Thực
xuất

D

1

2

Đơn giá

Thành tiền


3

4

Cộ

ng

Tổng số tiền (Viết bằng chữ):........
Số chứng từ kèm theo ....................
Ngƣời lập Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Thủ kho Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP PHIẾU XUẤT KHO:
- Mục đích: Phiếu xuất kho nhằm theo dõi chặt chẽ số luợng vật tu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất
kho cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ để hạch toán chi hoạt động, chi dự án, chi
thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nuớc, chi phí đầu tu xây dựng cơ bản, chi sản xuất, kinh
doanh và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tu, định mức sử dụng công cụ,
dụng cụ.
12


- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi: Góc trên bên trái của phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị
(hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận xuất kho và mã đơn vị sử dụng ngân sách. Phiếu xuất kho lập

cho một hoặc nhiều thứ vật tu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá cùng một kho dùng cho một
đối tuợng hach tốn chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng. Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ:
họ tên nguời nhận hàng, tên đơn vị (bộ phận) số và ngày, tháng, năm lập phiếu, lý do xuất kho và
kho xuất vật tu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
Cột A, B, C, D: ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tu,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
Cột 1: ghi số luợng vật tu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của nguời (bộ
phận) sử dụng.
Cột 2: thủ kho ghi số luợng thực tế xuất kho (số luợng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng hoặc ít
hơn số luợng yêu cầu).
Cột 3, 4: kế toán ghi đơn giá (tuỳ theo quy định hạch tốn của đơn vị) và tính thành tiền của từng
thứ vật tu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố xuất kho (cột 4=cột 2 X cột 3).
Dịng cộng: ghi tổng số tiền của các loại vật tu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá thực tế đã xuất kho.
Dòng số tiền viết bằng chữ: ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do bộ phận quản lý, bộ phận kho lập (tuỳ theo tổ
chức quản lý và quy định của từng đơn vị) thành 3 liên.
Sau khi lập phiếu xong kế toán truởng hoặc phụ trách bộ phận sử dụng ký (ghi rõ họ tên) giao cho
nguời nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số luợng
thực xuất của từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng nguời nhận hàng ký tên vào phiếu
xuất (ghi rõ họ tên). Liên 1 luu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau
đó chuyển cho kế tốn để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế tốn.
Liên 3 nguời nhận vật tu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá giữ để theo dõi ở bộ phận sử
dụng.


1.2.2. Chứng từ kế toán tài sản cố định Kế
toán sử dụng các chứng từ sau:
- Biên bản giao nhận TSCĐ: mẫu số C50-HD
- Biên bản thanh lý TSCĐ: mẫu số C51-HD
MẪU BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ


Đơn vị: ....................
Bộ phận: .................
MA ĐƠN VỊ SDNS:

Theo Mẫu số C50 - HD
(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày
30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày ......... tháng........... năm 20...

Số: ..............
Nợ: ............
Có: . .............
Căn cứ quyết định số .... ngày .... tháng .... năm 20. của..................................... về việc bàn giao
tài sản cố định,
Ban giao nhận tài sản cố định gồm:
- Ông/Bà .......................................... Chức vụ:
Đại diện bên giao
- Ông/Bà .......................................... Chức vụ:
Đại diện bên nhận
- Ông/Bà .......................................... Chức vụ:
Đại diện ...............
Địa điểm giao nhận tài sản cố định: ..............................................................................
Xác nhận việc giao nhận tài sản cố định nhƣ sau:

Số
TT
Tên, ký hiệu, hiệu

quy cách TSCĐ
(cấp hạng

Nƣớc
sản
xuất
(XD)

Năm
sản
xuất

Năm
đƣa
vào
sử
dụng

D

1

2

TSCĐ)

A

B


C

Cơng
suất
(diện
tích
thiết
kế)
3

Tính ngun giá tài sản cố định
Giá
mua
(Z
SX)

Chi phí
vận
chuyển

Chi
phí
chạy
thử

4

5

6


Nguyên
giá
TSCĐ

7

Tài
liệu
kỹ
thuật
kèm
theo
E

8

Cộng

DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
TT
A

Tên, quy cách dụng
cụ, phụ tùng
B

Đơn vị tính

Số lƣợng


Giá trị

C

1

2

Thủ trƣởng bên nhận Kế toán trƣởng bên nhận Ngƣời nhận Ngƣời giao
(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ:
-

Mục đích: Biên bản giao nhận TSCĐ nhằm xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây
dựng, mua sắm, đƣợc cấp trên cấp phát, đƣợc tặng biếu, viện trợ, nhận góp vốn, TSCĐ th
ngồi... đƣa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của
cấp trên, theo hợp đồng góp vốn. (khơng sử dụng Biên bản giao nhận TSCĐ trong trƣờng hợp
nhƣợng bán, thanh lý hoặc tài sản cố định phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê). Biên bản giao nhận
TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ và kế toán ghi số TSCĐ, sổ kế tốn có liên quan.

-


Phương pháp lập và trách nhiệm ghi:
Khi có tài sản cố định mới đƣa vào sử dụng hoặc điều TSCĐ cho đơn vị khác, đơn vị phải lập Hội
đồng bàn giao gồm: Đại diện bên giao, đại diện bên nhận và một số uỷ viên. Biên bản giao nhận
TSCĐ lập cho từng TSCĐ. Đối với trƣờng hợp giao nhận cùng một lúc nhiều tài sản cùng loại,
cùng giá trị và do cùng một đơn vị nhận có thể lập chung một biên bản giao nhận TSCĐ.
Góc trên, bên trái của Biên bản giao nhận TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ
phận và mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Cột A, B: ghi số thứ tự, tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) của TSCĐ.
Cột C: ghi số hiệu TSCĐ
Cột D: ghi nƣớc sản xuất (Nga, Nhật.)
Cột 1: ghi năm sản xuất
Cột 2: ghi năm bắt đầu đƣa vào sử dụng.
Cột 3: ghi cơng suất (diện tích) thiết kế. Ví dụ: xe TOYOTA 12 chỗ ngồi, hoặc máy phát điện
75KVA.
Cột 4, 5, 6, 7: ghi các yếu tố cấu thành nên nguyên giá TSCĐ gồm: giá mua (hoặc giá thành sản
xuất) (cột 4); chi phí vận chuyển, lắp đặt (cột 5); chi phí chạy thử (cột 6).
Cột 8: ghi nguyên giá TSCĐ (cột 8 = cột 4 + cột 5 + cột 6)
Cột E: ghi những tài liệu kỹ thuật kèm theo TSCĐ khi bàn giao.
Bảng kê dụng cụ, phụ tùng kèm theo: liệt kê số phụ tung, dụng cụ đồ ngề kèm theo TSCĐ khi bàn
giao. Sau khi bàn giao xong các đại diện bên giao, bên nhận TSCĐ cùng ký vào biên bản. Đồng
thời thủ trƣởng đơn vị và kế toán trƣởng bên nhận phải ký vào Biên bản giao nhận TSCĐ.


MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Đơn vị: .......................................... Mẫu số C51 - HD
Bộ p hận: ....................................... (Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC
Mã đơn vị SDNS:........................... ngày 30/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày ...... tháng. ..... năm ........

Số : ........
Nợ: .........
Có: ........
Căn cứ Quyết định số : ............ ngày ....... tháng ....... năm ...... của ........................................
.................................................................... về việc thanh lý tài sản cố định
I- Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông/Bà: ................................ Chức vụ ...................... Đại diện ........................ Trƣởng ban
Ông/Bà: ................................ Chức vụ ..................... Đại diện ............................... Uỷ viên
Ông/Bà: ................................ Chức vụ ..................... Đại diện ............................... Uỷ viên
II- Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ.....................................................................
- Số hiệu TSCĐ........................... ' .......... ............................................................................
- Nƣớc sản xuất (xây dựng)..................................................................................................
- Năm sản xuất ....................................................................................................................
- Năm đƣa vào sử dụng ................................... Số thẻ TSCĐ ..............................................
- Nguyên giá TSCĐ............... .............. .............................................................................
- Giá trị hao mịn đã trích đến thời điểm thanh lý ................................................................
- Giá trị còn lại của TSCĐ ...................................................................................................
III- Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:

IV- Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh lý TSCĐ : ..........
- Giá trị thu hồi : ........................

Ngày .......... tháng ............ năm
Trƣởng Ban thanh lý
(Ký, họ tên)
(viết bằng chữ)
(viết bằng chữ)


GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP BIÊN BẢN THANH LÝ TS CĐ
-

Mục đích: Biên bản thanh lý T S CĐ nhằm xác nhận vi ệc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để ghi

-

giảm TSCĐ trên sổ kế tốn.
Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Góc trên, bên trái của Biên bản thanh lý TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận
và mã đơn vị sử dụng ngân sách. Khi có quyết định về việc thanh lý TSCĐ, đơn vị phải thành lập
Ban thanh lý TSCĐ. Thành viên ban thanh lý TSCĐ đƣợc ghi chép ở Mục I.


Mục II: ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ có quyết định thanh lý nhu:
Tên, ký hiệu TSCĐ, số hiệu, nuớc sản xuất, năm đua vào sử dụng, số thẻ TSCĐ.
Ngun giá TSCĐ, giá trị hao mịn đã trích cộng dồn đến thời điểm thanh lý, giá trị còn lại của
TSCĐ đó.
Mục III: Ghi kết luận của Ban thanh lý, ghi ý kiến nhận xét của Ban về việc thanh lý TSCĐ.
Mục IV: Sau khi thanh lý xong căn cứ vào chứng từ tính tốn tổng số chi phí thanh lý thực tế và
giá trị thu hồi ghi vào dòng chi phí thanh lý và giá trị thu hồi (giá trị phụ tùng, phế liệu thu hồi
tính theo giá thực tế đã bán hoặc giá bán uớc tính).
Biên bản thanh lý phải do Ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của Truởng
ban thanh lý, kế toán truởng và thủ truởng đơn vị.

1.

3. Chứng từ kế tốn nguồn kinh phí:

Kế tốn sử dụng các chứng từ sau:

- Giấy rút dự toán ngân sách: mẫu số C2-02-NS
i MẪU GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Mẫu số: C2-02/NS

Không ghi vào
khu vực này Ị

Niên độ: .......................
Số: ..............................

GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH

Thực chi □ Tạm ứng □

Chuyển khoản □ Tiền mặt □

I

(Đánh dấu X vào ô tương ứng)

PHẦN KBNN GHI

Đơn vị rút dự toán: ..................................................................................................
Mã ĐVQHNS: ..........................................................................................................
Tài khoản: ................................................................................... Tại KBNN: ..........
Mã cấp NS: ................................................................................. Ten CTMT, DA:
........ ' .......................................................................................... Mã CTMT, DA:

Nội dung thanh toán



nguồn NS


chương

Nợ TK:
Có TK:

ngành KT


NDK

1

quỹ: ........ Sốtiên .............

M 1 ĐBHC: ...........................
ã

Tổng cộng

Tơng sô tiên ghi băng chữ.

Đơn vị nhân tiền: ..............................................
Địa chỉ: ............................................................
Mã ĐVQHNS: ..................................................
Tên CTMT, DA: ...............................
Mã CTMT, DA: ................

Tài khoản: ......................................
Tại KBNN(NH): ................
Hoặc người nhân tiền: ....................
số CMND:' ........................ .....Cấp ngày: ............ ............ Nơi cấp: ..............................................................................

Bộ phận kiểm soát của KBNN
Ngày .... tháng .... năm ....

Kiểm soátPhụ trách

Người nhận tiên

I

(Ký

I

ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày

Thủ quỹ Kế toán Kế toán trướng Giám đốc

Đơn vị sử dụng ngân sách
trưởng đơn vị

Ngày .... tháng .... năm .... Thủ


I
I

"

KBNN B, NH B ghi sổ ngày

Kế toán

Kế toán trưởn

g Giám đốc


1.

4. Chứng từ kế tốn thu chi hành chính sự nghiệp:

1.4.1. Chứng từ kế tốn thu hành chính sự nghiệp
Kế toán sử dụng Biên lai thu tiền, phiếu thu (đã giới thiệu phần 1.1)
MẪU BIÊN LAI THU TIỀN

Đơn vi’

Mẫu số C38 - BB
.......................... (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ:
............................. ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính)
/


Mãđơn vị SDNS ..........

BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày ...... tháng ...... năm 20 .....
Số: .............
- Họ, tên ngƣời nộp: ..................................................................................................
- Địa chỉ: ...................................................................................................................
- Nội dung thu: ..........................................................................................................

- Số tiền thu: ...................................... (Viết bằng chữ):

Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)

Ngƣời thu tiền
(Ký, họ tên)

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP BIÊN LAI THU TIỀN
-

Mục đích: biên lai thu tiền là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền quỹ hoặc thu séc
của ngƣời nộp tiền làm căn cứ lập Phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để ngƣời nộp thanh
toán với cơ quan hoặc lƣu quỹ.

-

Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của cơ quan thu tiền và
đóng dấu cơ qua, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải ghi rõ số của từng tờ biên lai

thu tiền và số của biên lai thu tiền đƣợc đánh liên tục trong 1 quyển.
Góc trên, bên trái của Biên lai thu tiền ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ củ ngƣời nộp tiền.


Dòng ―Nội dung thu‖ ghi rõ nội dung thu tiền nhu: Tạm thu tiền viện phí, thu tiền bán hàng bằng
séc...
Dòng ―Số tiền thu‖ ghi số tiền đã thu bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là ―đồng‖ hoặc đơn
vị tiền tệ khác.
Nếu thu bằng séc phải ghi rõ số ngày, tháng, năm của tờ séc bắt đầu luu hành và họ tên nguời sử
dụng séc.
Biên lai thu tiền đó nguời thu tiền lập thành hai liên (đặt giấy than viết một lần).
Sau khi thu tiền, nguời thu tiền và nguời nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ tên để xác nhận số tiền đã
thu, đã nộp. Ký xong nguời thu tiền luu liên 1, còn liên 2 giao cho nguời nộp tiền giữ.
Cuối ngày, nguời đuợc cơ quan giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào bản luu để lập Bảng kê
biên lai thu tiền tron ngày (nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp cho kế toán để kế
toán lập Phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp Kho bạc, Ngân hàng. Tiền mặt thu
đuợc ngày nào, nguời thu tiền phải nộp quỹ ngày đó.
Biên lai thu tiền áp dụng trong các truờng hợp thu tiền liên quan đến hoạt động sự nghiệp, hoạt
động khác và các truờng hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các khoản nợ. Biên lai thu tiền
phải đuợc bảo quản nhu tiền. Truờng hợp đánh mất biên lai thu tiền thì nguời làm mất phải bồi
thuờng vật chất theo quy định của pháp luật hiện hành. Các truờng hợp thu phí, lệ phí theo quy
định của Pháp lệnh phí, lệ phí thì sử dụng biên lai của cơ quan thuế phát hành và đơn vị phải thực
hiện quyết toán tình hình sử dụng ―biên lai thu phí, lệ phí‖ theo đúng quy định của cơ quan thuế.

Ví dụ 1: Ngày 20/8/2013 Truờng CĐN GTVTTW I thu tiền học phí học kỳ 1 của học sinh Chu
Thành Đạt lớp VN2 số tiền là 750.000đ. Trong truờng hợp này chứng từ kế toán cần lập là Biên
lai thu tiền.

Đơn vị: Trường CĐN GTVTTWI Địa

chỉ: Thuỵ an - Ba Vì - Hà Nội
Mãđơn vị SDNS........

Mẫu số C38 - BB
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ
trƣởng Bộ Tài chính)
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày 20 tháng 8 năm 2013.
Số: ...........

- Họ, tên nguời nộp: ..... Chu Thành Đat ................................................................
- Đia chỉ:..45VN2 ..................................................................................................
- Nội dung thu: .... Hoc phí hoc kỳ 1........................................................................

- Số tiền thu:. 750.000đ.............
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)

(Viết bằng chữ): Bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn ................
Ngƣời thu tiền
(Ký, ho tên)


Ví dụ 2: Ngày 18/10/2013, Trƣờng CĐN GTVTTW I chi tạm ứng cho anh Hà Anh Duy phịng
Hành chính tổ chức 5.000.000đ tiền mặt đi công tác. Trong trƣờng hợp này chứng từ kế toán cần lập
là Phiếu chi.

Đơn vị: Trường CĐN GTVTTWI
Bộ phận:.......................................
Mã đơn vị SDNS: ........................


Mẫu số: C30-BB
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính

Quyển số:
Số: ...........
PHIẾU CHI
Nợ: .........
Ngày ..18.... tháng ..10.... năm 2013... Có: ........................

Họ, tên ngƣời nhận tiền: ....Hà Anh Duy .........................................................................
Địa chỉ: ....Phịng Hành chính tổ chức.................................................................................
Lý do chi: ....Tạm ứng tiền đi công tác ................................................................................
Số tiền: ....5.000.000đ...............(Viết bằng chữ): ..Năm triệu đồng chẵn ......................
Kèm theo: .......... 01 .............chứng từ gốc.
Thủ trƣởng đơn vi

(Ký, họ tên, đóng dâu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Ngƣời lập
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ..Năm triệu đồng chẵn .................................................
Ngày ...18... tháng ..10.... năm 2013.... Thủ

quỹ

(Ký, họ tên)

Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi: ............................
(Nếu gửi ra ngồi phải đóng dấu).

2. THỰC HÀNH KẾ TOÁN VIÊN
Bài 1:
A. Tại Đơn vị HCSN M tháng 2/N có các tài liệu sau (đvt :1000đ) . I.Số
dƣ đầu tháng 2/N:
- TK 111 : 300.000


TK 112 : 240.000
-

TK 008 : 900.000

-

Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 4/2 PT 0034 Rút DTKP hoạt động thƣờng xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 100.000
2. Ngày 6/2 PC 0023 Chi tiền mặt trả tiền điện nƣớc dùng cho hoạt động thƣờng xuyên:
60.000
3. Ngày 7/2 GBN 0012 Rút tiền gửi mua nguyên vật liệu đƣa vào sử dụng cho dự án A:

27.000
4. Ngày 9/2 PT 0035 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi lƣơng:120.000
5. Ngày 10/2 PC 0024 Chi lƣơng đợt 1 cho cán bộ viên chức trong ĐV: 120.000
6. Ngày 15/2 GBC 0042 Thu sự nghiệp bằng TGKB:75.500
7. Ngày 16/2 PT 0036 Thu hộ cấp dƣới bằng tiền mặt 53.000.
8. Ngày 18/2 PT 0037 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt :25.360.
9. Ngày 19/2 PT 0038Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt số tiền 50.000
10. Ngày 20/2 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho nhà nƣớc là 40.000.
11. Ngày 22/2 PC 0025 Nộp cho Nhà nƣớc các khoản thu phí, lệ phí :40.000 bằng tiền mặt
12. Ngày 23/2 GBC 0043 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB: 200.000
13. Ngày 29/2 PT 0039 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 200.000
14. Ngày 30/2 PC 0026 Chi tiền mặt cho HĐTX theo lệnh chi tiền: 200.000
B. Yêu cầu: Lập các chứng từ kế toán cần thiết của các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài 2
A. Tại đơn vị HCSN A trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau (đvt:1.000đ)
, các tài khoản có số dƣ hợp lý.
1. Nhận thơng báo dự tốn kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính duyệt cho quý I/N số tiền
80.000
2. Ngày 5/3 PT 130 rút dự tốn kinh phí hoạt động về nhập quỹ tiền mặt: 30.000
3. Ngày 5/3 PC 149, chi trả lƣơng và phụ cấp khác cho viên chức 17.000 phụ cấp lƣơng
2.000
4. Ngày 7/3 PC 150 chi mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động HCSN số tiền 16.500
5. Ngày 8/3 PT 131, thu học phí của sinh viên, số tiền 135.000
21


6. Ngày 9/3 PC 151 gửi tiền mặt vào ngân hàng số tiền 50.000
7. Ngày 12/3 PC 153 chi trả phụ cấp học bổng sinh viên, số tiền 12.000
8. Ngày 14/3 PC 154 chi trả tiền điện thoại, tiền điện 5.540 ghi chi hoạt động thƣờng xuyên

9. Ngày 15/3 PC 155 chi mua tài liệu phục vụ hoạt động HCSN ghi chi hoạt động thƣờng xuyên
là 10.850
10. Ngày 25/3, PC 156, chi hoạt động nghiệp vụ và chuyên môn đƣợc ghi chi thƣờng xuyên: 9.800
11. Ngày 25/3 nhận cấp phát bằng lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất (hội thảo chuyên đề) số tiền
12.000 đơn vị nhận đƣợc giấy báo có của kho bạc nhà nƣớc.
12. Ngày 27/3 PC 132, rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt: 12.000
13. Ngày 27/ PC 157 chi cho hội thảo chuyên đề 12.000
B. Yêu cầu: Lập các chứng từ kế toán cần thiết của các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài 3
A. Tại Đơn vị HCSN H tháng 10/N có các tài liệu sau (Đvt :1000đ)
I. Số dƣ đầu tháng 10/N .
-

TK 111

: 3.500.000

-

TK 112 (NH) : 1.500.000

-

TK 112 (KB) :

-

TK 511


-

Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý

250.000
:

770.000

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng nhƣ sau:
1. Ngày 1/10 PT 101 Tạm ứng kinh phí nhập quỹ tiền mặt để chi hoạt động thƣờng xuyên
100.000
2. Ngày 3/10 PC 321 Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho 25.000.
3. Ngày 4/10 GBN 0031 Chi trả lƣơng lao động hợp đồng bằng tiền gửi: 50.000
4. Ngày 8/10 GBC 0231 Thu nợ khách hàng A bằng TGNH 750.000.
5. Ngày 9/10 GBN 0032, PC 322 Cấp kinh phí cho ĐV cấp dƣới bằng TGKB 120.000, bằng tiền mặt
80.000.
6. Ngày 11/10 PT 102 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt 30.000.
7. Ngày 13/10 GBC 234Ngân hàng gửi giấy báo có số tiền thanh lý tài sản cố định khách hàng trả là
72.000.


8. Ngày 15/10 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho NSNN 800.000
9. Ngày 20/10 PC 00323 Nộp tiền mặt cho Ngân sách Nhà nƣớc số thu, lệ phí phải nộp
800.000
10. Ngày 23/10 GBC235 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB 720.000 cho hoạt động thƣờng xuyên.
11. Ngày 24/10 PC 324Chi tạm ứng bằng tiền mặt cho viên chức A 5.000 đi công tác.
12. Ngày 26/10 Nhận viện trợ 200.000 của tổ chức M bằng TGKB, ĐV chƣa có chứng từ ghi thu, ghi
chi.
13. Ngày 27/10 PT 103 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo chi theo lệnh chi 720.000.

14. Ngày 28/10 ĐV thanh tốn tạm ứng kinh phí với kho bạc ngày 1, số kinh phí tạm ứng ĐV ghi tăng
nguồn kinh phí thƣờng xuyên
15. Ngày 29/10 PC 325 Chi theo lệnh chi gồm các khoản trong dự tốn bằng tiền mặt 720.000.
16. Ngày 30/10 ĐV có chứng từ ghi thu ghi chi về nghiệp vụ nhận viện trợ ngày 26.
Yêu cầu: Lập các chứng từ kế toán cần thiết cho các nghiệp vụ trên.

Bài 4:
A. Có số liệu về SP, HH tháng 6/N tại một đơn vị SNCT X nhƣ sau (đvt: 1.000đ).
I. Số dƣ đầu tháng của các tài khoản
-

TK 1551 A: 120.000 (số lƣợng 300 cái x 400/cái)

-

TK 1552 C: 35.000 (số lƣợng 350 cái x 100/cái)

-

Các tài khoản có só dƣ hợp lý

II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
1. Ngày 5/6 bộ phận sản xuất bàn giao 1.000 sản phẩm A trị giá 450.000
2. Ngày 8/6 nhập kho hàng hoá C mua bằng tiền mặt
-

Số lƣợng: 300, thành tiền 39.600, trong đó thuế GTGT 10%.

3. Ngày 10/6 xuất kho sản phẩm, hàng hố bán cho cơng ty Y
-


Sản phẩm A: 350 cái giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 550

-

Hàng hoá C: 450 cái, tổng giá bán 74.250, trong đó thuế 6.750

4. Ngày 15/6 sản xuất nhập kho sản phẩm A đợt 2: 1.200 đơn vị, giá thành đơn vị sản phẩm 420
5. Ngày 18/6 xuất kho sản phẩm, hàng hố bán cho cơng ty Z.


- Hàng hoá C: 180 cái, giá bán đơn vị chƣa có thuế GTGT 10% là 170.
- Sản phẩm A: 1.400 cái, tổng giá bán có thuế GTGT 10% cho 1.400 sản phẩm A là:
770.000
6. Ngày 20/6 rút tiền giửi kho bạc mua hàng hoá C về nhập kho với số lƣợng 250, tổng giá thanh
tốn 30.250, trong đó thuế GTGT 10%
B. Yêu cầu: Lập phiếu xuất kho, phiếu nhập kho

Bài 5:
A. Tại ĐV HCSN Y trong tháng 12/ N có tình hình tồn kho và nhập xuất vật liệu X nhƣ sau: (đvt:
1.000đ)
I.

Vật liệu X tồn kho đầu tháng 12 :
-

152X: 18.000.(2.000kg x 9/kg)

-


Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý

II. Tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1. Ngày 3/12 Nhập kho vật liệu X chƣa thanh tốn 1.500kg, giá mua chƣa có thuế GTGT 9/kg, thuế
suất GTGT 5%, vật liệu mua cho hoạt động thƣờng xuyên.
2. Ngày 4/12 Nhập kho vật liệu X do cấp trên cấp kinh phí số lƣợng 2.000kg, giá nhập kho 9/kg, chi
phí vận chuyển ĐV đã trả bằng tiền mặt 5.000
3. Ngày 8/12 Xuất vật liệu X cho hoạt động thƣờng xuyên 2.200kg.
4. Ngày 10/12 Mua vật liệu X nhập kho dùng cho hoạt động thƣờng xuyên 1.600kg, giá mua chƣa có
thuế GTGT 9,1/kg thuế suất GTGT 5%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Ngày 13/12 Xuất vật liệu X cho hoạt động thƣờng xuyên 1.100kg.
6. Ngày 15/12 Rút DTKP hoạt động thƣờng xuyên chuyển trả nợ ngƣời bán vật liệu X ngày 3.
7. Ngày 18/12 Rút DTKP hoạt động thƣờng xuyên mua vật liệu X 2.500kg, đơn giá chƣa có thuế
GTGT là 9,2/ kg, thuế suất GTGT 5%.
8. Ngày 20/12 Xuất vật liệu cho hoạt động thƣờng xuyên là 2.400kg.
B Yêu cầu: Lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.


1.

Hƣớng dẫn ban đầu

- Hƣớng dẫn ghi sổ chi tiết tiền mặt tại quỹ
+ Mục đích: Sổ này dùng cho thủ quỹ hoặc dùng cho kế toán tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi
tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị.
+ Căn cứ và phƣơng pháp ghi sổ
Sổ này mở cho thủ quỹ: Mỗi quỹ dùng một sổ hay một số trang sổ. Sổ này cũng dùng cho kế toán
chi tiết quỹ tiền mặt và tên sổ sửa lại là ―Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt‖. Tƣơng ứng với một sổ của thủ
quỹ thì có một sổ của kế tốn cùng ghi song song.
Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các Phiếu thu, Phiếu chi đã đƣợc thực hiện nhập, xuất quỹ.

Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ
Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu thu, Phiếu chi
Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu thu, số hiệu Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến lớn.
Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của Phiếu thu, phiếu chi Cột
1: Số tiền nhập quỹ Cột 2: Số tiền xuất quỹ
Cột 3: Số dƣ tồn quỹ cuối ngày. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền mặt trong két.
Định kỳ kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa sổ kế toán tiền mặt với Sổ quỹ, ký xác nhận vào cột G.

BộĐơn vj.

Mầu số S11-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt)
Loại quỹ:
Ngày,
tháng ghi
sổ
A

Ngày,
tháng
chứng từ
B

Số hiệu chứng từ
Thu


Chi

C

D

Số tiền
Diễn giải
E

Thu

Chi

Tồn

1

2

3

Ghi chú
G

-Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang
-Ngày mở sổ: .................................................................
Thủ quỹ (kế toán quỹ)
(Ký, họ tên)


Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)

Ngày tháng năm....
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày tháng năm...


Bộ: ....................................... Mẫu số S12-H
Đơn vị: ................................. (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của
Bộ trƣởng Bộ Tài chính

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
Nơi mở tài khoản giao dịch: ..........
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi:....
Loại tiền gửi: .......................

Ngày,
tháng
sổ

A

Chứng từ

Số tiền

ghi
Số


Ngày,

hiệu

tháng

B

C

Diễn giải

D

Ghi chú
Gửi vào

Rút ra

Cịn lại

1

2

3

E


-Sổ này có .......trang, đánh số từ trang 01 đến trang
-Ngày mở sổ: ........................................................................
Ngày ...... tháng ...... năm....
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng

Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)


×