Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Ke hoach nha truong nam hoc 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.91 KB, 36 trang )

1
PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG PTDTBT THCS NA NGOI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số
DỰ THẢO

/KH-THCSNN

Na Ngoi, ngày 15 tháng 8 năm 2022

KẾ HOẠCH NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2022-2023

A. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về ban hành
Chương trình Giáo dục phổ thơng;
- Cơng văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 của Bộ GD&ĐT về
hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành theo định hướng
phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018;
- Công văn số 1496/BGDĐT-GDTrH ngày 19/4/2022 của Bộ GD&ĐT về
hướng dẫn triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 20222023;
- Cơng văn số 2159/QĐ-BGDĐT ngày 5/8/2022 của Bộ GD&ĐT về ban hành
khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023;
- Căn cứ Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 của giáo dục mầm non,


giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
- Công văn số 804/SGD&ĐT-GDTrH ngày 27/4/2022 của Sở GD&ĐT Nghệ An
về hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2022-2023;
- Căn cứ Công văn số 197/PGD&ĐT-THCS ngày 14/6/2022 của Phòng
GD&ĐT Kỳ Sơn về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch năm học 2022 - 2023, cấp
THCS;
Trường PTDTBT THCS Na Ngoi xây dựng kế hoạch nhà trường năm học 2022
- 2023 như sau:
B. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Điểm mạnh
1.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
- Tổng số CB, GV, NV: 39 người, trong đó CBQL: 03 ; GV: 34 ; NV: 02
- Đánh giá về trình độ chun mơn của CBQL và giáo viên…
+ Về cơ bản, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ đạt chuẩn, năng lực
chuyên môn nghiệp vụ vững vàng để đáp ứng yêu cầu quản lý và giáo dục trong tình
hình mới.


2
+ Đội ngũ cán bộ nhà giáo được giao cơ bản đủ về số lượng theo cơ cấu bộ môn,
đáp ứng được nhu cầu nhiệm vụ công tác trong năm học. Tuy nhiên, vẫn còn khuyết và
thiếu giáo viên ở một số bộ môn như Mỹ thuật, Tiếng Anh, Giáo dục công dân trong lúc
lại dôi thừa ở một số bộ môn như Ngữ văn, Lịch sử. Cơ cấu độ tuổi có tuổi đời từ 35 đến
45, năng động, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, đã tích cực thực hiện phong trào
thi đua dạy tốt học tốt trong nhà trường.
+ Cán bộ, giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện nghiêm các nội quy,
quy định của nhà trường và của ngành đề ra, nêu cao tinh thần trách nhiệm trong
giảng dạy và công tác cũng như thực hiện các nhiệm vụ được giao. Đa số có tâm
huyết với nghề, có ý thức học hỏi, trau dồi chun mơn nghiệp vụ và năng lực cơng
tác. Về trình độ chuyên môn cơ bản đạt chuẩn theo quy định.

- Đánh giá về cơ cấu, phân bổ đội ngũ giáo viên theo chuyên ngành đào tạo…
- Đánh giá về phẩm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm, tâm huyết,…
- Thống kê CBQL, GV, NV trong biên chế
Tổng

N

Dân

Đảng

số



tộc

viên

CBQL, GV, NV

39

18

8

Trong đó:

Nội dung


Trình độ đào tạo

Thừa/thiếu
theo mơn (+; -)

TS

ThS

ĐH



25

37

2

3

3

3

- TPT Đội

1


1

1

- Tốn

6

3

4

6

- Vật lý

2

2

2

2

- Hóa học

1

1


- Sinh học

1

1

- Cơng nghệ

1

- Thể dục

4

- Ngữ văn

9

6

- Lịch sử

4

- Địa lý

TC

- BGH
4


1
1

1

1

1

2

3

5

9

2

3

3

2

1

2


2

- Tiếng Anh

2

1

1

2

- Âm nhạc

1

1

1
1

1
1

- GDCD
1

- Mĩ thuật
- Tin học
- Thư viện

- Thiết bị

`
1

1

1

1


3
- Văn thư
- Kế toán

-

1

1

Ytế

học đường

- Nhu cầu đào tạo chuyên môn
Nhu cầu đào tạo

Môn


Thạc sĩ

Ghi chú

Đại học

Cao đẳng

1

Lịch sử

- Nhu cầu đào tạo chính trị
+ Tổng số Đảng viên: 25
+ Trình độ hiện nay: Cao cấp:
+ Nhu cầu đào tạo: Cao cấp:

Trung cấp: 3 Sơ cấp: 22
Trung cấp:
Sơ cấp:

1.2. Thống kê số liệu học sinh
T
T
1
2
3

Nội dung

Kế hoạch giao
- Kế hoạch huy
động đầu năm
- Tỷ lệ %
- Kế hoạch duy trì
- Tỷ lệ %

Trong đó
Lớp 7
Lớp 8
138
138

16

Tổng số
học sinh
569

16

569

155

138

138

138


100
16
100

100
569
100

100
155
100

100
138
100

100
138
100

100
138
100

Số lớp

Lớp 6
155


Lớp 9
138

1.3. Nguồn lực
- Thống kê số liệu cơ sở vật chất
+ Khối hành chính quản trị

Nội dung

Số
lượng
hiện có

Trong đó
Kiên
cố

Bán
kiên
cố

Tạm

Cịn thiếu

1. Phịng Hiệu trưởng

1

1


1

2. Phịng Phó Hiệu trưởng

2

1

2

3. Văn phịng

1

1

4. Phòng bảo vệ
5. Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên

12

6. Khu để xe giáo viên, cán bộ, nhân viên

1

12

15
1


1


4

+ Khối phịng học tập
Trong đó

Số phịng
hiện có

Kiên cố

Bán kiên
cố

Tạm

1. Phịng học văn hóa

16

6

8

2

2. Phịng bộ mơn Âm nhạc


0

2

3. Phịng bộ mơn Mỹ thuật

0

2

4. Phịng bộ mơn Cơng nghệ

0

1

5. Phịng bộ mơn KHTN

0

2

6. Phịng học bộ mơn Tin học

0

1

7. Phịng bộ mơn Ngoại ngữ


0

2

8. Phịng Đa chức năng

0

1

Nội dung

Cịn thiếu
16

+ Khối phịng hỗ trợ học tập

Nội dung

Số phịng
hiện có

Trong đó
Kiên cố

Bán kiên
cố

Tạm


Còn thiếu

1. Thư viện

1

1

1

2. Phòng thiết bị giáo dục

1

1

1

3. Phòng tư vấn học đường và hỗ
trợ giáo dục học sinh khuyết tật học
hịa nhập

1

1

1

4. Phịng truyền thống


0

5. Phịng Đồn Đội

1

1
1

+ Khối phụ trợ

Nội dung

Số phịng
hiện có

Trong đó
Kiên cố

Bán kiên
cố

Tạm

Cịn thiếu

1. Phịng Tổ chun mơn

0


1

2. Phịng Y tế

0

1

3. Nhà kho

0

1

4. Khu để xe học sinh

0

1

5. Khu vệ sinh chung học sinh

2

2

6. Cổng trường

1


1


5
7. Hàng rào

1

1

8. Sân trường

1

1

9. Sân chơi thể dục thể thao

0

1

+ Khối phòng phục vụ sinh hoạt của học sinh

Tên phịng

Số lượng
hiện có


Trong đó
Kiên cố

Bán kiên
cố

Tạm

Cịn thiếu

1. Nhà bếp

1

1

1

2. Kho bếp

1

1

1

3. Phòng ăn

1


1

1

4. Phòng nghỉ

22

6

5. Phòng vệ sinh

1

1

6. Phòng quản sinh

0

1

7. Phòng sinh hoạt chung học sinh

0

1

16


5
1

+ Khối phòng phục vụ sinh hoạt của giáo viên

Tên phịng

Số lượng
hiện có

Trong đó
Kiên cố

Bán kiên
cố

Tạm

Còn thiếu

1. Nhà bếp

1

1

1

2. Phòng ăn


1

1

1

3. Phòng nghỉ

12

12

4. Phòng vệ sinh

12

12

3

+ Trang thiết bị phục vụ cho dạy học

Tên thiết bị

Số lượng
hiện có

Trong đó
Được
cấp


Tài trợ

Tự mua

Cịn thiếu

- Máy tính học Tin học

0

40

- Phòng Lab Ngoại ngữ

0

1

- Máy tương tác Ngoại ngữ

0

1

- Máy chiếu

2

2


- Tivi

4

4

- Tình hình sách giáo khoa
+ Khối 6: Tổng số…….bộ (đủ, thừa, thiếu)

12


6
+ Khối 7: Tổng số…….bộ (đủ, thừa, thiếu)
+ Khối 8: Tổng số…….bộ (đủ, thừa, thiếu)
+ Khối 9: Tổng số…….bộ (đủ, thừa, thiếu)
- Đánh giá về cơ sở vật chất nhà trường….
1.4. Truyền thống nhà trường…
Là một trường ở khu vực biên giới, vùng sâu vùng xa, địa bàn rộng và có dân
số đơng nhất nhì trong huyện Kỳ Sơn. Điều này cũng đồng nghĩa với số lớp và số
lượng học sinh của nhà trường hàng năm rất đông, năm sau cao hơn năm trước. Các
năm học gần đây, trường luôn có 15 lớp trở lên với bình qn hơn 450 học sinh.
Riêng năm học 2022- 2023, chỉ tiêu kế hoạch được giao của nhà trường là 16 lớp với
569 học sinh. Về chất lượng, trong những năm gần đây, chất lượng giáo dục đã được
cải thiện đáng kể cả về chất lượng mũi nhọn cũng như chất lượng đại trà.
2.2 Điểm yếu
* Đội ngũ giáo viên
- Mặc dù đội ngũ đủ chỉ tiêu định biên song cơ cấu bộ môn vẫn tồn tại tình
trạng thừa thiếu cục bộ. Một số bộ mơn có q nhiều giáo viên (Ngữ văn, Lịch sử,

Thể dục) song có bộ mơn vẫn cịn thiếu (Mỹ thuật, Tin học, Tiếng Anh…) nên
chuyên môn nhà trường vẫn cịn gặp khó khăn trong cơng tác bố trí chun mơn. Đầu
năm học 2022 - 2023 vẫn phải bố trí dạy chéo mơn để thực hiện chương trình của bộ
mơn Mỹ thuật, Giáo dục cơng dân vì thiếu giáo viên chuyên ngành.
- Một số giáo viên chưa nắm vững lý luận dạy học đáp ứng năng lực, phẩm
chất người học.
- Sân chơi bãi tập còn hẹp ảnh hưởng đến hoạt động vui chơi và luyện tập thể
dục thể thao.
- Việc sinh hoạt chuyên môn các tổ chưa đi vào chiều sâu, cịn thụ động; vẫn
cịn tình trạng giáo viên chưa đảm bảo ngày giờ công.
- Năng lực chuyên môn của giáo viên chưa đồng đều; việc tự học, tự rèn của
một số giáo viên chưa hiệu quả, chưa sáng tạo trong công việc, đổi mới phương pháp
dạy học chưa rõ nét. Một số GVBM chưa chú trọng đến giáo dục đạo đức học sinh;
tỷ lệ học sinh yếu kém còn cao so với chỉ tiêu đề ra; vẫn còn học sinh vi phạm nội
qui của nhà trường.
* Học sinh
- Chất lượng đầu vào của học sinh rất thấp. Nhận thức của học sinh chưa đồng
đều, một số em còn chậm, kỹ năng sống, giao tiếp Tiếng Việt còn hạn chế. Học sinh ở
bán trú số lượng đông nên cơ sở vật chất bị quá tải nhất là thiếu phòng ở, nhà vệ sinh.
- Hồn cảnh gia đình khó khăn, thiếu sự quan tâm của phụ huynh đến việc học
của con cái,...Đa số phụ huynh vẫn chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của học
sinh, cịn phó mặc cho nhà trường và giáo viên. Việc phối hợp trong công tác giáo
dục giữa gia đình và nhà trường gặp nhiều khó khăn. Tình trạng học sinh bỏ học do


7
hủ tục tảo hơn vẫn cịn diễn ra và chưa có giải pháp rõ ràng, đồng bộ giữa các cấp các
ngành để hạn chế.
* Nguồn lực
- Ngân sách nhà nước cấp đáp ứng nhu cầu tối thiểu chi hoạt động chuyên

môn; công tác tài trợ giáo dục chưa đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng. Diện tích sân
chơi, bãi tập của nhà trường chưa được xây dựng hoàn thành nên làm ảnh hưởng đến
sự vui chơi và công tác giáo dục thể chất và sinh hoạt ngoại khóa cho học sinh.
Phịng học, các phịng chức năng, chưa có máy vi tính triển khai dạy học tin học, và
phịng bộ mơn chưa có nên chưa đáp ứng u cầu dạy học của nhà trường. Hệ thống
thoát nước, thu gom rác chưa đảm bảo yêu cầu. Thư viện chưa đáp ứng nhu cầu
nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Tuy vậy, nhà trường đang khắc phục khó khăn để đáp ứng với yêu cầu dạy học
theo chương trình GDPT 2018.
3. Định hướng xây dựng Kế hoạch nhà trường
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mơ hình phù hợp
vùng nông thôn mới tiếp cận kịp thời giáo dục hiện đại phù hợp với xu thế phát triển
của đất nước và thời đại.
Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương, chăm sóc để phát
huy năng lực, phẩm chất riêng.
C. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Thực hiện tốt quyền tự chủ nhà trường trong việc thực hiện KH trên khung
chương trình GD của Bộ GD& ĐT.
- Tăng cường nề nếp, kỉ cương và chất lượng hiệu quả giáo dục trong nhà
trường.
- Tập trung, đẩy mạnh công tác nâng cao chất lượng mũi nhọn, đại trà, chú
trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, ý thức trách nhiệm với bản thân, với
cộng đồng cho học sinh.
- Thực hiện thường xuyên và hiệu quả các phương pháp, hình thức, kĩ thuật
dạy học tích cực, tăng cường đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá theo phẩm chất
năng lực người học.
- Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ CB, GV, đẩy mạnh việc đổi mới sinh hoạt tổ
nhóm chun mơn theo hướng hiệu quả, thiết thực.
2. Mục tiêu cụ thể (gắn với từng hoạt động giáo dục và chỉ tiêu cụ thể)

- Xây dựng đội ngũ có năng lực chuyên mơn vững vàng, có tư tưởng chính trị
đạo đạo đức lối sống lành mạnh, tâm huyết với nghề.
- Nâng cao chất lượng dạy học, quan tâm giáo dục toàn diện cho học sinh, dạy
học lấy học sinh làm trung tâm, lấy kết quả về năng lực, phẩm chất của học sinh làm
thước đo cho hiệu quả dạy học của nhà trường.


8
- Phát huy hiệu quả và thế mạnh của các tổ chức, đồn thể trong trường, của
các tổ chun mơn.
- Hồn thành cơng tác kiểm định chất lượng giáo dục. Giữ vững kết quả phổ
cập giáo dục THCS mức độ 2.
- Duy trì sĩ số đạt trên: 97%, tỷ lệ lên lớp sau khi thi lại đạt trên: 100%, Phấn
đấu đạt học lực khá, giỏi trên: 35%. Giảm học sinh yếu xuống dưới: 5%.
- Chất lượng Hạnh kiểm đạt: 95% khá, tốt trở lên, khơng có học sinh xếp loại
hạnh kiểm yếu.
- Về chất lượng mũi nhọn: HS giỏi kỳ thi chọn HS giỏi cấp trường đạt 80 em,
cấp huyện đạt 35 em, cấp tỉnh 1 em.
- Phấn đấu tỷ lệ tốt nghiệp THCS đạt: 100%; 100% học sinh cuối cấp được tư
vấn giáo dục hướng nghiệp.
- 100% giáo viên được kiểm tra đánh giá về trình độ chun mơn nghiệp vụ,
năng lực hoạt động sư phạm, 100% cán bộ giáo viên được đánh giá đạt chuẩn nghề
nghiệp.
- Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 12 đ/c
- Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh: 01 đ/c
- Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm
+ Học lực khối 6,7:
Tốt

Tổng số

HS
155

Khối

Khá

Đạt

Chưa đạt
SL
%
1
0,6

SL
8

%
5,1

SL
55

%
35,5

SL
91


%
58,7

7
138
6
Cộng
293
14
+ Học lực khối 8,9:

3,7
4,8

49
104

35,6
35,5

81
172

59,3
58,7

6

Khối
8

9
Cộng

Kết
quả

SL

Giỏi

Khá

TB

2
3

1,5
1

Yếu

Kém

Tổng
số HS

SL

%


SL

%

SL

%

SL

%

138
138

6
5

4,3
3,6

42
46

30,4
33,3

88
86


63,7
62,3

2
1

1,4
1,8

276

11

4,0

86

32,2

174

63,0

3

1,1

SL


%

* Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, kết quả đạt được như sau:
+ Về năng lực
Giải
Giáo
Năng lực đặc thù
Tự
quyết
tiếp
chủ
vấn đề

và tự

Ngơn Tốn Khoa Cơng
Tin
Thẩm
hợp
học
sáng
ngữ
học
học
nghệ
học

tác
tạo
T


Đ

41

94

T
42

Thể
chất

Đ

T

Đ

T

Đ

T

Đ

T

Đ


T

Đ

T

Đ

T

Đ

T

Đ

93

40

95

43

92

41

94


42

93

41

94

43

92

50

85

75

60


9
%

Kết
quả
SL
%
Khối

8
9
Cộng

30

69

31

68,

29,

70,

31,

62,

30,

69,

31,

68,

30,


69,

31,

62,

37,

63,

55,

44,

,4

,6

,1

9

6

4

9

1


4

6

1

9

4

6

9

1

0

0

6

4

+ Về phẩm chất
Yêu nước
Nhân ái
Tốt
Đạt
Tốt

Đạt
138
0
138
0
100
0
100
0
+ Hạnh kiểm khối 8,9:
Tốt

Chăm chỉ
Tốt
Đạt
122
16
89,6 10,4

Khá

Trung thực
Tốt
Đạt
127
11
92,6
7,4

TB


Trách nhiệm
Tốt
Đạt
117
21
85,2
14,8

Yếu

Tổng
số HS

SL

%

SL

%

SL

%

138
138

100

93

72,5
67,4

39
42

28,3
30,4

1
3

0,7
2,2

SL

Kém
%

SL

%

- Kết quả các Kỳ thi các mơn văn hóa cấp huyện (chung, từng mơn):
+ Kết quả giao lưu HSG cấp huyện
T
Môn

Lớp
Số lượng đạt
Ghi chú (Năm 2021-2022)
1
6
3
2
Ngữ văn
7
3
3
8
2
4
6
3
5
Tốn
7
2
6
8
2
7
6
3
8
Anh
7
3

9
8
2
10
Lịch sử
8
2
11
Địa lý
8
2
12
GDCD
8
1
13
Vật lý
8
2
14
Hóa học
8
1
15
Sinh học
8
2
16
Văn
9

2
17
Tốn
9
2
18
Lý 9
9
1
19
Sinh
9
1
Cộng:
39
+ Kết quả KĐCL văn hóa
- Kết quả các Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT (chung, từng môn)………
- Kết quả thi HSG tỉnh (chung, từng mơn): Có 1 em tham gia đội tuyển môn
Lịch sử:
- Kết quả thi Khoa học kỹ thuật. Có 1 sản phẩm tham gia
- Kết quả các Cuộc thi, Hội thi khác:


10
+ Kết quả HS đạt các giải tại HKPĐ cấp tỉnh: 1 giải nhì; 1 giải 3: mơn đẩy gậy.
+ Kết quả học sinh đạt các giải tại HKPĐ cấp huyện: 13 giải trong đó:
Đẩy gậy:
05 giải nhất, 03 giải nhì, 02 giải 3
Cờ vua:
01 giải 3

Đá cầu:
01 giải 3
Điền kinh: 01 giải 3
- Tỷ lệ học sinh được tham gia các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt
động trải nghiệm: 100%
- Kết quả đối với học sinh tham gia các nội dung giáo dục tăng cường (nếu
có): 100 %
D. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP
I. NỘI DUNG
1. Thực hiện chương trình chính khóa
a) Xây dựng kế hoạch giáo dục các môn học/hoạt động giáo dục
- Quy định thời gian học
+ Học kỳ I: Bắt đầu từ ngày 05/09/2022 (18 tuần), kết thúc trước ngày 15/01/2023.
+ Học kỳ II: Bắt đầu từ ngày /01/2023 (17 tuần), hồn thành chương trình giáo
dục trước ngày 25/5/2023.
- Về khung chương trình các mơn học và HĐGD

TT

Môn học

Số tiết học từng

Số tiết học từng

Số tiết học từng

Số tiết học từng môn

môn của lớp 6


môn của lớp 7

môn của lớp 8

của lớp 9

HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN

HK1 HK2 CN

HK1 HK2 CN

1

Ngữ văn

4

4

4

4

4

4

4


4

4

5

5

5

2

Toán

4

4

4

4

4

4

4

4


4

4

4

4

3

Tiếng Anh

3

3

3

3

3

3

3

3

3


2

2

2

4

GDCD

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1


1

1

5

Lịch sử
& Địa lý

3

3

3

3

3

3

2

1

1,5

1


2

1,5

1

2

1,5

2

1

1,5

1

1

1

2

2

2

2


2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1

1,5

1


1

2

2

2

2

2

1

1

1

1

1

1

3
Địa lý
4

6


KHTN

Hóa học

4

4

4

4

4

4

Sinh học
7

Cơng nghệ

1

1

1

1

1


1

8

Tin học

1

1

1

1

1

1

9

Thể dục

2

2

2

2


2

2

2

2

2

2

2

2

10

Nghệ
thuật

Âm nhạc
Mỹ thuật

1

1
2
0,5


0,5

0,5


11
11

HĐTN, HN

3

3

3

3

3

3

12

NDGD của ĐP

1

1


1

1

1

1

x
x
x

x
x
x

x
x
x

x
x
x

x
x
x

x

x
x

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

29

29


29

29

29

29

28

27

27,
5

27

27

27

Ngữ văn
13

Tự chọn

Toán
Tin học


Tổng số tiết
Số tiết/tuần
(cả năm học)

29/35 tuần
= 1015 tiết

29/35 tuần
= 1015 tiết

27,5/35 tuần
= 963 tiết

27/35 tuần
= 963 tiết

- Kế hoạch giáo dục từng môn học/hoạt động giáo dục (Phụ lục kèm theo)
b) Tổ chức thực hiện
2. Các hoạt động giáo dục
2.1. Xây dựng chương trình giáo dục tăng cường
Các trường căn cứ Kế hoạch 306/KH-UBND ngày 23/5/2019 của UBND tỉnh
để xây dựng một số chương trình phù hợp với nguyện vọng học sinh, điều kiện nhà
trường
a. Nội dung/chủ đề:
- Chủ đề: Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc vào chương trình học tập, hoạt động
ngoại khóa của học sinh Trường PTDTBT THCS Na Ngoi.
+ Yêu cầu cần đạt:
Mục đích của các hoạt động là để các em học sinh tham gia vào những hoạt
động cụ thể tìm hiểu một số nét đẹp truyền thống văn hóa đặc sắc trên mảnh đất Kỳ
Sơn nói riêng và xứ Nghệ nói chung. Từ đó, khơi dậy niềm tự hào, tinh thần trách

nhiệm với việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa địa phương, đặc biệt là nhìn
nhận vào thực trạng tại địa phương để đưa ra cách thức hành động cụ thể đối với giới
trẻ. Đặt trong bối cảnh giao thoa và tiếp biến văn hóa đang diễn ra mạnh mẽ như hiện
nay, trước những tác động ngày càng lớn từ các luồng văn hóa “xấu, độc”, việc gắn
cơng tác giáo dục, đào tạo với giữ gìn, bảo tồn bản sắc văn hóa các dân tộc thực sự là
một cách làm sáng tạo, hiệu quả. Thực tế cho thấy, sự phát triển của xã hội chỉ bền
vững trên cơ sở hài hòa giữa phát triển kinh tế và phát triển văn hóa, giữa đời sống
vật chất và đời sống tinh thần. Gắn giáo dục, đào tạo với giữ gìn, bảo tồn các giá trị
bản sắc văn hóa là điều kiện để xây dựng, bồi dưỡng một thế hệ cơng dân mới vừa có
tri thức, kiến thức đồng thời vừa biết trân trọng những giá trị văn hóa truyền thống
được kết tinh từ lịch sử hàng nghìn năm của dân tộc, của đất nước; đó cũng là cơ sở
để xây dựng nền văn hóa “tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” đúng theo quan điểm
chỉ đạo của Đảng.
+ Thời lượng:
Gắn liền với các hoạt động Ngoại khóa, Hoạt động Ngồi giờ lên lớp vào các
buổi chiều sinh hoạt tập thể của nhà trường.


12
+ Hình thức tổ chức:
Lồng ghép các chương trình giáo dục địa phương vào từng mơn học. Nội dung
chương trình giáo dục được thực hiện thường xuyên theo hình thức tích hợp qua các
mơn học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân... Nội dung các hoạt động giáo
dục giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc HMơng, Thái, Khơ mú,…được tổ chức thiết
thực, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh và điều kiện thực tế của nhà
trường.
Ngoài việc lồng ghép vào dạy học các chương trình chính khóa, phải hướng cho
học sinh giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc mình
qua các buổi hoạt động ngoại khóa và lồng ghép tổ chức các trị chơi, trị diễn dân
gian để các em được hịa mình vào khơng gian văn hóa các dân tộc. Ngồi ra, vào các

ngày lễ lớn của đất nước, chỉ đạo Đoàn trường tổ chức các hội thi, các hoạt động gắn
với bản sắc văn hóa truyền thống như múa khèn, thi trình diễn trang phục các dân tộc
HMơng, Thái, Khơ mú,…
- Chủ đề: Rèn luyện Kỹ năng mềm cho học sinh.
+ Yêu cầu cần đạt:
Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sống, có thể tự lập thích nghi với mơi trường,
hồn cảnh trong đời sống và giao tiếp, ứng xử xã hội. Rèn luyện kỹ năng sống cho
HS là nhằm giúp các em rèn luyện kỹ năng ứng xử thân thiện trong mọi tình huống;
thói quen và kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng hoạt động xã hội; Giáo dục cho
học sinh thói quen rèn luyện sức khỏe, ý thức tự bảo vệ bản thân, phịng ngừa tai nạn
giao thơng, đuối nước và các tệ nạn xã hội. Việc hình thành các kỹ năng cơ bản trong
học tập và sinh hoạt là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến quá trình hình thành và
phát triển nhân cách sau này.
+ Thời lượng: Gắn liền với hoạt động giáo dục nhà trường, các hoạt động Ngoại
khóa, Hoạt động Ngồi giờ lên lớp vào một số buổi chiều của nhà trường.
+ Hình thức tổ chức:
Thực tế các kỹ năng sống được đưa vào mục tiêu cụ thể từng môn học, bài học
mà tập trung nhiều nhất là môn GDCD và Ngữ văn. Để có hiệu quả cao, chúng ta cần
tổ chức tốt các biện pháp sau:
* Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính độc lập, sáng tạo của
học sinh gắn với thực tiễn, có tài liệu bổ trợ phong phú, sử dụng thiết bị dạy học và
ứng dụng CNTT trong dạy học, ln tạo cho các em tính chủ động, tích cực, hứng
thú trong học tập; phát huy tính sáng tạo, tạo được bầu khơng khí cởi mở thân thiện
của lớp của trường. Trong giờ học, giáo viên cần tạo cơ hội cho các em được nói,
được trình bày trước nhóm bạn, trước tập thể, nhất là các em cịn hay rụt rè, khả năng
giao tiếp kém qua đó góp phần tích lũy kỹ năng sống cho các em.
* Quán triệt mục tiêu giảng dạy môn GDCD, nhất là hình thành các hành vi đạo
đức ở tiết 2. GVCN làm tốt công tác kiểm tra đánh giá phân loại hạnh kiểm của HS,



13
rèn cho học sinh khả năng tự học, tự chăm sóc bản thân, biết lễ phép, hiếu thảo, tự
phục vụ bữa ăn và vệ sinh cá nhân.
* Tổ chức hoạt động ngoại khóa, “diễn đàn” ở phạm vi lớp khối của mình. Mỗi
năm học sẽ có một số chủ đề rèn luyện kỹ năng sống được triển khai. Trong đó phát
huy vai trị của tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh theo các chủ điểm hàng tháng. Đưa
trò chơi dân gian và các loại hình sinh hoạt văn hóa dân gian vào trường học, qua đó
rèn luyện kỹ năng sống cho HS.
* GVCN làm tốt công tác chủ nhiệm, thường xuyên thay đổi các hình thức sinh
hoạt lớp, luân phiên nhau cho các em làm lớp trưởng, tổ trưởng, không nên trong
năm học chỉ để một em làm lớp trưởng. Thầy cô giáo phải là tấm gương sáng về đạo
đức, nhất là tấm gương về các ứng xử văn hóa, chuẩn mực trong lời nói và việc làm.
(Giáo dục kỹ năng sống cho HS sẽ khó hơn khi chính thầy cơ khơng phải là một tấm
gương).
* Thay đổi hình thức, nội dung các buổi chào cờ đầu tuần. Theo đó mục tiêu
buổi chào cờ không chỉ là đánh giá xếp loại nền nếp, học tập, các hoạt động giáo dục
trong tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới của BGH nhà trường mà cần thay đổi
hình thức buổi lễ chào cờ một cách sáng tạo, rèn luyện các kỹ năng cho học sinh.
Chẳng hạn như để các em được thay mặt lớp trực đánh giá, nhận xét thêm phần giao
lưu với toàn trường qua các tiết mục văn nghệ, kể chuyện, câu đố, trị chơi… do
chính các em đứng ra tổ chức dưới sự giúp đỡ và hướng dẫn của GVCN.
* Xây dựng trường, lớp xanh-sạch-đẹp-an toàn. Chú trọng tạo môi trường tự
nhiên gần gũi với cuộc sống như trồng và chăm bồn hoa, cây cảnh để thơng qua đó
mà giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ở các em. Ngồi ra, nhà trường cần phối hợp
với gia đình, các tổ chức xã hội trong và ngoài nhà trường để cùng góp phần giáo dục
kỹ năng sống cho các em.
* Tổ chức các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc thi bằng các hình thức
như Rung chng vàng, Đối mặt,…
2.2. Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong
học tập

a) Nội dung:
- Đầu năm nhà trường tổ chức thi chọn học sinh giỏi khối lớp 67, Riêng khối
lớp 8,9 trên cơ sở kết quả thi học sinh giỏi cấp huyện năm qua và phát hiện thêm
trong năm để thành lập đội tuyển tổ chức bồi dưỡng tham gia dự thi cấp huyện.
- Khối lớp 6, 7 ở ba bộ môn Ngữ văn, Tốn, Tiếng Anh; khối lớp 8 ở bộ mơn:
Ngữ văn, Tốn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, GDCD; Riêng
khối lớp 9 trên danh sách được chọn vào đội tuyển của Phòng GDĐT nhà trường
thành lập đội tuyển. Phân cơng giáo viên có năng lực, kinh nghiệm phụ trách công
tác bồi dưỡng.


14
- Yêu cầu giáo viên lập danh sách đối với ba mơn Tốn, Tiếng anh, Ngữ văn
trên cơ sở đó Phó hiệu trưởng phân cơng giáo viên có khả năng và kiên trì, nhiệt tình
phụ trách phụ đạo và được tính trong việc tinh giảm tiết dạy
- Các mơn khác có HS yếu sẽ phụ đạo ngay trong giờ dạy.
b) Thời lượng:
+ Bồi dưỡng học sinh giỏi: Tối thiểu 3 tiết/tuần/môn, khối. Bắt đầu từ 5/9/2022
đến khi kết thúc kỳ thi chọn HSG.
+ Phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập: 3 tiết/tuần/lớp. Bắt đầu từ
5/9/2022 đến hết năm học.
c) Hình thức tổ chức:
+ Bồi dưỡng học sinh giỏi: Bồi dưỡng tập trung tại trường (có TKB) kết hợp
với giáo viên tự bồi dưỡng thêm cho học sinh.
+ Phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập: Căn cứ theo tình hình nhà
trường (Đội ngũ, CSVC, các hoạt động trong nhà trường hàng tuần…) để bố trí hợp
lý, hiệu quả.
2.3. Triển khai giáo dục STEM
a) Xây dựng chủ đề (Phụ lục kèm theo)
b) Tổ chức thực hiện

2.4. Tổ chức hoạt động trải nghiệm, câu lạc bộ học tập
a) Nội dung:
+ Hoạt động “tiết học ngoài nhà trường”:
Xây dựng tiết học ngoài nhà trường trên cơ sở đảm bảo nội dung kiến thức
theo quy định của phân phối chương trình phổ thơng hiện hành và dựa trên thực tế tại
địa phương, phù hợp nhu cầu, tâm sinh lí của học sinh. Về nội dung hoạt động: Đảm
bảo đáp ứng chuẩn kiến thức và kĩ năng của chương trình hiện hành; Gắn kết kiến
thức với thực tế địa phương; hoạt động học phải đảm bảo học sinh phải được trải
nghiệm qua thực tế để đúc kết được kiến thức (học trải nghiệm).
Xây dựng được phương án kiểm tra đánh giá học sinh: đánh giá quá trình,
đánh giá sản phẩm từng phần và đánh giá cuối chủ đề. Một chủ đề dạy học trải
nghiệm sáng tạo bao gồm: Mục tiêu chủ đề, nội dung các hoạt động, kiểm tra đánh
giá q trình học. Khuyến khích xây dựng chủ đề tích hợp trong quá trình thực hiện,
huy động nhiều lực lượng tham gia vào quá trình dạy và học.
+ Các hoạt động trải nghiệm khác:
* Nghiên cứu khoa học:
Tổ chức cho học sinh nghiên cứu khoa học thông qua việc triển khai và vận
động học sinh tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật. Đầu năm, căn cứ trên tình hình
thực tế của nhà trường, giáo viên bộ môn Vật lý, Công nghệ lựa chọn và hướng dẫn
học sinh đăng ký và thực hiện 1 đề tài KHKT để triển khai thực hiện.
* Tổ chức các tiết học trải nghiệm thực tế trong nhà trường:


15
Giáo viên xây dựng nội dung và thiết kế các hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở
tất cả các bộ mơn trong chương trình dạy học và các hoạt động giáo dục trong nhà
trường. Chú trọng tăng cường các hoạt động trải nghiệm thực tế nhằm hình thành
thói quen tiếp thu kiến thức của học sinh qua việc trải nghiệm, giáo dục đạo đức, lối
sống và rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
2.5. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao

+ Nội dung:
- Thực hiện theo Cơng văn số 375/CV-PGD&ĐT ngày 01/9/2021 của Phịng
GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục thể chất và hoạt động thể
thao trường học năm học 2022 - 2023.
- Triển khai hiệu quả Quyết định số 3175/QĐ-UBND.VX ngày 18/7/2017 của
UBND tỉnh và Kế hoạch số 1617/KH-SGD&ĐT ngày 18/8/2017 của Sở GDĐT về
việc tăng cường phòng, chống tai nạn, thương tích, đuối nước trẻ em trong cơ sở giáo
dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2017-2020.
- Chuẩn bị các điều kiện triển khai HKPĐ cấp trường; Lựa chọn, luyện tập vận
động viên tham gia chuẩn bị cho HKPĐ cấp huyện của huyện Kỳ sơn lần thứ XXI.
Tập trung xây dựng chương trình kế hoạch để triển khai các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục thể thao thơng qua việc tích hợp vào chương trình giáo dục
của các môn học như Ngữ văn, Lịch sử, Âm nhạc, Thể dục. Bên cạnh đó lồng ghép
vào chương trình giáo dục ngồi giờ lên lớp, sinh hoạt tập thể… nhằm tạo sân chơi
bổ ích, phát triển thể mỹ cho học sinh đồng thời phát hiện, bồi dưỡng cho những học
sinh có năng khiếu để tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, Hội khỏe
Phù Đổng các cấp.
2.6. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
- Tiếp tục thực hiện theo Công văn số 1769/SGD&ĐT-GDTrH ngày 04/9/2020 của
Sở GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022 - 2023.
- Về công tác giáo dục đạo đức, lối sống, phổ biến giáo dục pháp luật, an ninh
trường học, phòng chống ma túy và tội phạm
+ Xây dựng, hoàn thiện và thực hiện Đề án” xây dựng văn hóa ứng xử trong
trường học giai đoạn 2020-2025”;
+ Cơng văn số 151/UBND.VX ngày 10/1/2020 của UBND tỉnh về việc triển
khai Chỉ thị số 31/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Cơng tác phòng cháy chữa cháy ở các trường học
Hiệu trưởng các trường tiếp tục thực hiện theo công văn 308/CV-PGD&ĐT
ngày 09/6/2020 của Phòng GD&ĐT về việc tăng cường các biện pháp đảm bảo an
tồn phịng cháy chữa cháy trong trường học.

2.7. Tổ chức dạy thêm học thêm: Không
2.8. Công tác PCGD, bổ túc VH, hướng nghiệp dạy nghề.
2.8.1. Công tác PCGD, bổ túc VH
* Các tiêu chuẩn


16
- Huy động học sinh hồn thành chương trình TH vào lớp 6:........., Tỷ lệ: ......
%
- Học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS:.........................................., Tỷ lệ:...........%
- TTN 15-18 tuổi tốt nghiệp THCS:........................................., Tỷ lệ:......... %
- TTN 15-18 đang học hoặc TN THPT, GDTX cấp THPT hoặc
GDNN:........... , Tỷ lệ:..... %
- TTN khuyết tật được tiếp cận GD: ............................,Tỉ lệ:..............%
- Mở lớp GDTX THCS: Số lớp: ................. Số học viên: .....................
* Điều kiện đảm bảo
- Đội ngũ:
+ Cán bộ quản lí: 03 Trong đó: Hiệu trưởng: 01, Phó Hiệu trưởng: 02
+ Giáo viên: 34; Tỷ lệ GV/lớp: 2,12
+ Nhân vên: 02
Trong đó: Văn phòng: 0, TBTV: 01, Thư viện: 0, Y tế: 0,
Kế tốn: 01
+ Trình độ đào tạo: Trên Đại học: 0, Đại học: 38, Cao đẳng: 01
- Cơ sở vật chất:
+ Phịng học: 16 Trong đó: Kiên cố: 06, Bán kiên cố: 10, Khác: 0; Tỷ lệ
phòng/lớp: 01
+ Phòng học bộ mơn: 0
+ Các phịng chức năng: 0
+ Thư viện, thiết bị dạy học: 2
+ Sân chơi, bãi tập: 1

+ Cơng trình nước, cơng trình vệ sinh: 1
2.8.2. Giáo dục hướng nghiệp, phân luồng sau TN THCS
- Số buổi, số tiết giáo dục hướng nghiệp Lớp 9: 9
- Phân lồng học sinh sau tốt nghiệp THCS: Có
+ Vào THPT:
110
Tỉ lệ: 79,7
+ Vào GDTX THPT: 13
Tỉ lệ: 9,4
+ Học nghề:
15
Tỉ lệ: 10,8
2.9. Tổ chức các Hội thi
- Thi giáo viên dạy giỏi các cấp:
- Thi học sinh giỏi các cấp
+ Triển khai thực hiện
+ Cách thực tổ chức,….
- Thi khoa học kỹ thuật
- Thi chứng chỉ tiếng Anh
- CLB Toán tuổi thơ
- Thi vẽ tranh
- Các cuộc thi khác
2.10. Công tác triển khai Chương trình giáo dục phổ thơng 2018


17
+ Nội dung
Xây dựng kế hoạch thực hiện đổi mới CTGDPT theo kế hoạch của sở
GD&ĐT, phòng GD&ĐT phù hợp với điều kiện của nhà trường.
- Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ và Bộ

GD&ĐT về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đến tất cả cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và cha mẹ học sinh của nhà trường; tổ chức kịp thời
cho cán bộ quản lý, giáo viên nghiên cứu, thảo luận kỹ nội dung CTGDPT.
- Đánh giá và đề xuất kế hoạch bổ sung đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu
thực hiện CTGDPT mới; chọn cử đội ngũ giáo viên cốt cán đảm bảo số lượng và chất
lượng để thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên.
- Sửa chữa, sắp xếp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có một cách hợp lý,
nâng cao hiệu quả sử dụng; xây dựng kế hoạch đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, mua
sắm bổ sung, tự làm thiết bị dạy học và lựa chọn sách giáo khoa để thực hiện
CTGDPT.
- Phối kết hợp với chính quyền địa phương đẩy mạnh truyền thơng với cha mẹ
học sinh và xã hội về đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng.
- Kịp thời phát hiện những khó khăn và có các biện pháp xử lý hiệu quả khi
phát sinh; tổng hợp ý kiến các tổ/nhóm chun mơn và báo cáo sở GDĐT trong quá
trình thực hiện CTGDPT.
- Chỉ đạo các tổ/nhóm chun mơn:
+ Xây dựng kế hoạch triển khai CTGDPT của tổ/nhóm chun mơn theo kế
hoạch của nhà trường; dự báo những thuận lợi, khó khăn và đề xuất những giải pháp
giải quyết khó khăn khi thực hiện CTGDPT.
+ Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện những
thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn,
nghiệp vụ khi thực hiện CTGDPT.
+ Thường xuyên giám sát, hỗ trợ công việc của các thành viên trong tổ/nhóm
chun mơn để kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc và đề xuất với nhà trường
các biện pháp xử lý. Tổng hợp ý kiến và báo cáo lãnh đạo nhà trường trong quá trình
thực hiện CTGDPT mới.
- Chỉ đạo đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên:
+ Chủ động xây dựng kế hoạch của cá nhân để thực hiện CTGDPT theo kế
hoạch của tổ/nhóm chun mơn và của nhà trường.
+ Tham gia tập huấn đầy đủ và có chất lượng các buổi tập huấn, sinh hoạt

chuyên môn do trường và các cấp quản lý tổ chức; chủ động trao đổi các vấn đề
chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện CTGDPT.
+ Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá
theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; phát hiện những thuận
lợi, khó khăn và kịp thời đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn.


18
+ Tích cực tự làm thiết bị dạy học và xây dựng học liệu điện tử của môn học,
hoạt động giáo dục theo phân cơng của tổ/nhóm chun mơn trong thực hiện CT
GDPT.
+ Tích cực truyền thơng tới cha mẹ học sinh và xã hội về đổi mới chương
trình, sách giáo khoa GDPT.
+ Giải pháp thực hiện
Thực hiện tốt việc triển khai chương trình giáo dục phổ thơng theo hướng dẫn
tại Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 hướng dẫn triển khai Chương
trình giáo dục phổ thơng trong đó tập trung vào một số vấn đề sau:
- Nhà trường tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội,
Chính phủ, Bộ GD&ĐT về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng;
tổ chức cho tồn thể giáo viên, tập trung nghiên cứu, thảo luận kỹ nội dung chương
trình giáo dục phổ thơng mới.
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn
học, lớp học, để xây dựng kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên; xây dựng kế
hoạch và phối hợp với các cơ sở đào tạo giáo viên để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo
viên thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng mới phù hợp với kế hoạch của Bộ
GD&ĐT.
- Đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học
sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội về chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông mới; biểu dương kịp thời gương người tốt, việc tốt trong thực hiện đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông.

- Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 và các hướng dẫn
của Bộ GD&ĐT quy định về điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục phổ
thơng mới, trường thực hiện rà soát, đánh giá lại điều kiện CSVC, thiết bị dạy học
hiện có; xây dựng kế hoạch, lộ trình sửa chữa, nâng cấp, bổ sung điều kiện cơ sở vật
chất, thiết bị dạy học đảm bảo điều kiện thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 – 2023.
2.11. Công nhận tốt nghiệp THCS cho học sinh lớp 9, tuyển sinh vào lớp 10,
lớp 6 năm học 2022-2023
- Đối với công tác công nhận tốt nghiệp cho học sinh lớp 9: Thực hiện theo các
văn bản hiện hành.
- Đối với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT, lớp 10 Chuyên Phan Bội Châu và
lớp 10 DTNT THPT tỉnh.
+ Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo
viên, học sinh, phụ huynh và toàn xã hội về Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 20222023 và định hướng phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS;
+ Tổ chức tốt khâu tư vấn, đăng kí dự thi tại đơn vị đảm bảo đúng quy định,
tuyệt đối khơng để xảy ra những sai sót, nhầm lẫn về hồ sơ của thí sinh;
+ Tiếp tục tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác coi thi, chấm thi,
phần mềm quản lý thi để cán bộ, giáo viên nắm vững quy định của quy chế thi, thực


19
hiện tốt các khâu của các kỳ thi;
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo và tổ chức
thi; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo để đảm bảo kết nối thông tin
thơng suốt, chính xác, kịp thời phục vụ cơng tác chỉ đạo, tổ chức thi.
- Đối với tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 6 DTNT
+ Tuyển sinh lớp 6, hình thức xét tuyển, hồn thành trước tháng 7 hàng năm.
+ Tuyển sinh lớp 6 DTNT, hình thức xét tuyển kết hợp với kiểm tra, đánh giá
năng lực học sinh, hoàn thành trong tháng 8 hàng năm.
II. GIẢI PHÁP
1. Đổi mới công tác quản lý của nhà trường, tổ chuyên mơn.

- Tiếp tục rà sốt chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025 để bổ
sung mục tiêu nội dung, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế. Trên cơ
sở đó tăng cường cơng tác truyền thông đến phụ huynh, học sinh, cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên về chiến lược phát triển nhà trường nói chung và u cầu về
triển khai Chương trình GDPT 2018 nói riêng trong bối cảnh phịng chống dịch
Covid-19.
- Tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường trên tất cả mọi
hoạt động. Thực hiện tốt kỷ cương, dân chủ cơ sở; công khai, minh bạch việc vận
động tài trợ, các khoản thu trong nhà trường.
- Đẩy mạnh phân cấp rõ trách nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng
trưởng chuyên môn và giáo viên. Thực hiện cam kết chất lượng giáo dục giữa Hiệu
trưởng và giáo viên gắn với điều kiện đảm bảo để thực hiện. Chất lượng giáo dục
được cam kết theo chuẩn đầu ra của học sinh cuối năm học 2022 - 2023, trong đó tập
trung chất lượng đầu ra đối với HS lớp 9. Cơ sở thực hiện cam kết là kết quả học
tập, rèn luyện cuối năm học 2021 - 2022 và phân tích, đề xuất của giáo viên bộ mơn.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ của nhà trường về triển khai các hoạt
động chuyên môn: xây dựng KHGD; thực hiện đổi mới phương pháp dạy học,
KTĐG; tổ chức các hoạt động giáo dục; bảo quản, khai thác và sử dụng CSVC,
TBDH; thực hiện quy chế chuyên môn; dạy thêm, học thêm; công tác lập và sử
dụng các loại hồ sơ trong nhà trường…
+ Tăng cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo các nội dung: xây dựng
KHGD của mơn học/HĐGD; nghiên cứu chương trình mơn học trong CT GDPT
2018; nghiên cứu bài học gắn với việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bài
dạy khi dạy học trực tuyến/trực tiếp, giải quyết những vấn đề phát sinh từ thực tiễn
khi triển khai thực hiện CT GDPT 2018; phương án/cách thức tổ chức hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp; xây dựng các video bài giảng; xây dựng ma trận, đặc tả của
đề kiểm tra đối với bài kiểm tra định kỳ, xây dựng tiêu chí đánh giá bài thực hành,
dự án học tập của học sinh; thực hiện đánh giá bằng nhận xét đối với các môn
học/HĐGD theo quy định,...
- Tổ chức thực hiện dạy học theo chủ đề, mỗi tổ chun mơn thực hiện ít nhất



20
04 chủ đề/năm học, trong đó mỗi học kỳ ít nhất 02 chủ đề (01 chủ đề đơn môn và
01 chủ đề liên môn). Tổ chuyên môn tập trung ưu tiên nghiên cứu xây dựng chủ đề
mới, chủ đề STEM.
- Tổ chức dạy học theo nghiên cứu bài học (đối với những mơn học có 2 giáo
viên cùng chun ngành đào tạo trở lên), mỗi tổ chuyên môn thực hiện ít nhất 06
bài/năm học, mỗi học kỳ ít nhất 03 bài (các môn khác nhau). Dạy học nghiên cứu
bài học tập trung nghiên cứu những bài hay, bài ôn tập, tổng kết…
- Tăng cường tổ chức hoạt động ngoại khóa, chương trình ngoại khóa được tổ
chức nhiều đợt, với nhiều hình thức, lĩnh vực khác nhau, song yêu cầu bắt buộc,
mỗi tổ chun mơn thực hiện 02 chương trình ngoại khóa của chun mơn/năm
học, mỗi học kỳ 01 chương trình. Riêng môn Tiếng Anh các trường thành lập Câu
lạc bộ và tổ chức hoạt động ít nhất 01 lần/năm học.
- Các kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn, hồ sơ được tập hợp thành hệ
thống, khoa học và lưu tại tổ, để làm cơ sở cho HĐ kiểm định giáo dục nhà trường.
+ Tiếp tục thực hiện tinh giản hồ sơ, sổ sách trong nhà trường; đẩy mạnh
chuyển đổi số trong quản lí các hoạt động chun mơn trong các cơ sở giáo dục
trung học, tăng cường quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo.
- Về hồ sơ chuyên môn nhà trường, tổ chuyên môn, giáo viên thực hiện theo
Cơng văn số 658/CV-PGD&ĐT ngày 30/11/2020 của Phịng GD&ĐT.
- Về sổ theo dõi và đánh giá (sổ gọi tên và ghi điểm) điện tử và học bạ điện
tử thực hiện theo Công văn số 653/CV-PGD&ĐT ngày 26/11/2020 của Phòng
GD&ĐT.
- Sử dụng các phần mềm trong quản lý nhà trường, quản lý PCGD: Thực hiện
việc nhập số liệu vào các hệ thống phần mềm quản lý, thống kê dữ liệu chung theo
hướng dẫn của Bộ, Sở đảm bảo kịp thời và chính xác; tăng cường tổ chức các hội
nghị, tập huấn, bồi dưỡng CBQL, GV bằng hình thức trực tuyến.
+ Tăng cường kiểm tra, tư vấn hướng dẫn công tác quản lý hoạt động dạy học,

kiểm định chất lượng giáo dục của các nhà trường.
+ Khuyến khích đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý viết và đưa tin, bài về các
kết quả hoạt động của ngành; các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để
tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
2. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng đội ngũ.
- Tham gia tập huấn do Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT tổ chức
- Tập huấn lại sau khi tập huấn được Bộ, Sở, Phịng GD&ĐT tổ chức
- Tham gia các cuộc thi
- Tích cực tham gia các cuộc vận động
- Đẩy mạnh tự bồi dưỡng của mỗi CBQL, GV
3. Đẩy mạnh đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chun mơn.
- Giao trách nhiệm cho các tổ chuyên môn chủ động trong việc sắp xếp, bố trí
thực hiện nội dung trương trình giảng dạy phù hợp với thời gian, với đặc điểm của


21
từng khối lớp học; tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn
kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thơng.
- Giao cho giáo viên chủ động trong thiết kế bài giảng chắt lọc kiến thức, lựa
chọn các hình thức, phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh; chú trọng
công tác phụ đạo giúp đỡ học sinh yếu kém.
- Ban Giám hiệu cùng sinh hoạt chuyên môn cùng với tổ, nhóm đúng với
chuyên ngành đào tạo.
- Đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chun mơn theo hướng phát huy tính tích cực,
chủ động trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học. Tiếp tục tổ chức sinh
hoạt chuyên môn theo cụm trường. Nội dung sinh hoạt tổ/nhóm chun mơn cần chú
ý các nội dung sau:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, phân phối chương trình
các môn học, hoạt động giáo dục;
+ Triển khai hoạt động nghiên cứu bài học, phấn đấu mỗi tổ/nhóm chun mơn

nghiên cứu được 4 tiết trong năm học.
+ Xây dựng ma trận đề kiểm tra cho các bài kiểm tra định kỳ.
+ Xây dựng các chủ đề dạy học: Các trường tạo điều kiện cho các tổ/nhóm
chun mơn, giáo viên được chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học
trong mỗi mơn học. Mỗi nhóm chun mơn phấn đấu xây dựng được 2 chủ đề/năm học.
Khuyến khích các tổ/nhóm chun mơn xây dựng chủ đề tích hợp, liên môn chú trọng
nội dung giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực
hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên
môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Trên cơ sở kế hoạch dạy học đã được phê duyệt, tổ/nhóm chuyên môn tổ chức
sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá, Tham
gia các hoạt động chuyên môn của trường trung học qua mạng tại địa chỉ

4. Đẩy mạnh việc đổi mới PPDH, HTTCDH, KTĐG
Thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài, từng tiết trong sách
giáo khoa, các tổ chuyên mơn căn cứ vào chương trình và sách giáo khoa, lựa chọn
nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học phù hợp với việc sử dụng phương pháp
dạy học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà trường. Trên cơ sở rà soát chuẩn
kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành và các hoạt động học dự kiến
sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tích cực, xác định các năng lực và
phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong mỗi chuyên đề đã xây dựng.
- Thực hiện việc đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh theo quy định
của Bộ GD&ĐT. Đối với lớp 6,7: thực hiện theo Thông tư số 22/2021/TT- BGDĐT; đối
với lớp 8,9: thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT và Thông tư số
26/2020/TT-BGDĐT; đối với KTĐG trực tuyến: thực hiện theo Thông tư số
09/2020/TT-BGDĐT.


22
- Đối với một số môn học, hoạt động giáo dục lớp 6,7:

+ Mơn Lịch sử và Địa lí bao gồm 02 phân mơn Lịch sử và Địa lí, mỗi phân
môn chọn 02 điểm KTĐG thường xuyên trong một học kì; bài KTĐG định kì gồm
nội dung của 02 phân môn theo tỷ lệ tương đương về nội dung dạy học của 02 phân
mơn tính đến thời điểm KTĐG.
+ Mơn Nghệ thuật bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật, mỗi nội dung
chọn 01 kết quả KTĐG thường xun trong từng học kì; khuyến khích thực hiện
KTĐG định kì thơng qua bài thực hành, dự án học tập. Bài KTĐG định kì bao gồm
02 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung tương tự
như môn học đánh giá bằng nhận xét; kết quả bài KTĐG định kì được đánh giá mức
Đạt khi cả 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được đánh giá mức Đạt.
+ Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa
phương: giáo viên được phân công dạy học nội dung nào thực hiện KTĐG thường
xun đối với nội dung đó. Chun mơn giao cho một giáo viên trong số các giáo
viên được phân công dạy học chủ trì, thống nhất với các giáo viên còn lại để quyết
định việc chọn 02 kết quả KTĐG thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực
hiện việc KTĐG định kì theo quy định. Khuyến khích thực hiện việc KTĐG định kì
thơng qua bài thực hành, dự án học tập.
- Hạn chế KTĐG những nội dung, bài tập, câu hỏi quá khó so với mức độ cần
đạt về năng lực hoặc chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình. Sử dụng định dạng
đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh.
- Thực hiện có hiệu quả các phương pháp KTĐG, sử dụng ma trận và đặc tả
của đề kiểm tra, kết hợp câu hỏi tự luận và trắc nghiệm phù hợp nhằm phát triển
phẩm chất và năng lực học sinh; tăng cường thực hiện đánh giá quá trình, đánh giá vì
sự tiến bộ của học sinh. Khuyến khích giáo viên triển khai đánh giá kết quả học tập
của học sinh qua dự án học tập.
+ Đối với KTĐG thường xuyên: Đa dạng hình thức và tăng số lần KTĐG
thường xuyên để đánh giá được quá trình, đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh. Tăng
cường các hình thức KTĐG thường xun như: thơng qua thuyết trình, thực hành, thí
nghiệm, sản phẩm học tập của học sinh. Thực hiện vào sổ theo dõi, đánh giá học sinh
đúng số lần (đối với môn học/HĐGD đánh giá bằng nhận xét) hoặc số điểm đánh giá

(đối với môn học kết hợp đánh giá bằng nhận xét và cho điểm) được quy định, theo
hướng ghi nhận sự tiến bộ học sinh, đảm bảo phân bố số lần đánh giá hoặc số điểm
đánh giá phù hợp với số chủ đề/bài học theo KHGD.
+ Đối với bài KTĐG định kì theo hình thức bài kiểm tra viết đối với các môn
học được đánh giá theo điểm số: Tổ chuyên môn phải xây dựng ma trận đề KTĐG và
đặc tả của đề kiểm tra. Giáo viên phải căn cứ vào ma trận đề thi, đặc tả của đề kiểm
tra để biên soạn câu hỏi cho đề kiểm tra đảm bảo đánh giá đúng yêu cầu cần đạt,
công bằng đối với học sinh.


23
+ Đối với bài KTĐG định kì qua bài thực hành, dự án học tập của học sinh
phải được xây dựng tiêu chí đánh giá. Cách xây dựng tiêu chí đánh giá theo Công
văn số 1864/SGD&ĐT-GDTrH ngày 16/9/2020 của Sở GD&ĐT hướng dẫn thực hiện
KTĐG theo Thông tư số 26/2020/TT- BGDĐT. Đối với các môn học/HĐGD đánh
giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc KTĐG định kì thơng qua bài thực
hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học/HĐGD.
- Giáo viên chủ động tổ chức kiểm tra theo từng thời điểm để nắm chất lượng
dạy học từng khối lớp nhằm có giải pháp chỉ đạo trong quá trình dạy học.
5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Huy động các nguồn đóng góp của các bậc phụ huynh để mua sắm thêm
thiết bị nghe nhìn và những trang thiết bị cần thiết cho các phòng học.
- Vận động phụ huynh sửa sang mua sắm quạt mát, bóng đèn thắp sáng cho HS.
- Thường xuyên kiểm tra, thống kê thiết bị, đồ dùng DH hết, hỏng để có kế
hoạch mua sắm, sửa chữa bổ sung.
- Xây dựng kế hoạch phối hợp với các đoàn thể tổ chức phong trào thi làm đồ
dùng dạy học để GV nâng cao tay nghề, kỹ năng sử dụng thiết bị đồ dùng…
- Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
- Bảo đảm các điều kiện về CSVC, TBDH để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm
học; đầu tư và tận dụng tối đa CSVC của nhà trường để tổ chức dạy học nhiều hơn

06 buổi/tuần. Kiểm tra, rà sốt thực trạng TBDH hiện có để lập kế hoạch chi tiết sửa
chữa, thay thế, nâng cấp, mua sắm bổ sung những TBDH cần thiết và đồng bộ nhằm
đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học theo chương trình hiện hành, đồng thời
chuẩn bị cho Chương trình GDPT 2018.
+ Tổ chức rà sốt, đánh giá thực trạng CSVC hiện có, trên cơ sở đó: Điều
chỉnh, bố trí, sắp xếp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng; xác định nhu cầu xây dựng
mới, sửa chữa, cải tạo phòng học, phòng chức năng, thư viện, nhà vệ sinh, nhà ăn,
phòng ở cho học sinh nội trú, học sinh bán trú để bảo đảm đủ điều kiện thực hiện
chương trình giáo dục phổ thơng mới theo Kế hoạch 305/KH-UBND ngày 23/5/2019
của UBND tỉnh Nghệ An về việc thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho
Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông đến năm 2025 trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
+ Đối với TBDH tối thiểu có trong danh mục đã được Bộ GD&ĐT ban hành:
Kiểm tra, rà soát thực trạng TBDH hiện có; căn cứ quy mơ trường/lớp, số lượng học
sinh để xây dựng kế hoạch sửa chữa, mua sắm bổ sung TBDH bảo đảm đủ số lượng,
chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí và kịp thời cho năm học; chú trọng
công tác kiểm định, nghiệm thu sản phẩm.


24
+ Tổ chức phong trào tự làm TBDH để bổ sung, cải tiến, sửa chữa nhằm phát
huy hiệu quả sử dụng TBDH đã được trang bị, đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp
dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục.
+ Đối với chuẩn bị TBDH tối thiểu lớp 7: Sẵn sàng kế hoạch để rà soát, bổ
sung khi Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư về danh mục TBDH tối thiểu lớp 7, kịp thời
có phương án mua sắm bổ sung để phục vụ cho năm học 2023 - 2024.
+ Xây dựng thư viện đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định (về xuất bản phẩm,
thiết bị tối thiểu; xuất bản phẩm, thiết bị bổ sung; hình thức hoạt động, kiểm kê và
bổ sung, cập nhật hàng năm); tranh thủ các nguồn lực để xây dựng “thư viện xanh”,
“thư viện mở”,…, đặc biệt cải tiến hình thức hoạt động của thư viện nhằm tạo môi

trường thuận lợi, hứng thú cho giáo viên và học sinh trong tìm kiếm, khai thác cập
nhật thông tin.
+ Xây dựng môi trường, cảnh quan nhà trường: Rà sốt việc quy hoạch, bố trí
các khối cơng trình, thư viện xanh, sân chơi, bãi tập, khn viên, khu vườn thực
hành, cây xanh, bồn hoa, cây cảnh đảm bảo an toàn, khoa học và thuận lợi trong khai
thác sử dụng đồng thời tạo cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp; huy động các tổ
chức đoàn thể trong nhà trường cùng chung tay xây dựng cảnh quan, môi trường
xanh - sạch - đẹp thông qua việc đảm nhận từng việc làm, cơng trình cụ thể.
- Bảo quản, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
+ Bố trí đủ các phịng chức năng, phịng học bộ môn, hệ thống tủ, giá, kệ để
sắp xếp TBDH một cách khoa học, đúng quy định; xây dựng quy chế bảo quản, sử
dụng TBDH và tổ chức thực hiện nghiêm túc quy chế trong quá trình sử dụng TBDH,
đặc biệt là những thiết bị dễ xảy ra cháy, nổ, độc hại (hóa chất, vật dễ cháy nổ), để
bảo đảm an toàn cho giáo viên và học sinh trong quá trình sử dụng; lập hệ thống sổ
sách quản lý, theo dõi việc sử dụng TBDH đã trang bị trong các nhà trường.
+ Bố trí sắp xếp nhân sự làm nhân viên thiết bị, thí nghiệm và tạo điều kiện để
nhân viên thiết bị, thí nghiệm được đào tạo đúng chuyên ngành và tham gia các lớp
tập huấn chuyên môn nghiệp vụ.
6. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học
- Tăng cường ứng dụng CNTT và truyền thơng trong tổ chức và quản lí các
hoạt động chun môn, quản lý kết quả học tập của học sinh; tăng cường mối liên hệ
giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng. Năm học 2021-2022, tiếp cận sử
dụng song song sổ điểm điện tử, học bạ điện tử với sổ truyền thống để năm học tiếp
theo có thể sử dụng đại trà sổ điểm điện tử, học bạ điện tử.
- Xây dựng kế hoạch nhập số liệu vào hệ thống EMIS theo đúng tiến độ, đảm
bảo tính chính xác của số liệu. Khai thác và sử dụng thống nhất bộ số liệu về: trường,
lớp, học sinh, giáo viên…
- Tiếp tục triển khai cho GV thực hiện xây dựng bài giảng giáo án điện tử,
khuyến khích giáo viên giảng dạy máy chiếu.
- Tạo điều kiện để giáo viên học thêm về năng lực ứng dụng CNTT



25

III. THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC NHÀ TRƯỜNG
1. Chi bộ
a. Số liệu thống kê:
ĐV
ĐV
Tr độ chuyên
Lý luận
Chính Dự
Đối
Nữ
môn
CT
Tổng Nữ DT
thức
bị
tượng
DT
ĐH CĐ TC TC SC
BGH
3
3
3
3
GV
22
8

5
21
1
22
22
NV
Tổng
25
8
5
24
1
3
22
25
b. Chỉ tiêu:
Chi bộ xếp loại: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Đảng viên Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 5 đồng chí: 21,7%
Đảng viên Hồn thành tốt nhiệm vụ:
18 đồng chí: 78,3%.
c. Giải pháp:
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chi uỷ. Thống nhất quy chế làm
việc của chi bộ.
- Duy trì và tổ chức tốt chế độ sinh hoạt chi bộ hàng tháng.
- Làm tốt công tác kiểm tra, giám sát theo điều lệ Đảng, thực hiện tốt cơng tác
chính trị tư tưởng, làm trong sạch đội ngũ đảng viên trong chi bộ.
2. Cơng đồn
- 100% CBGV phấn đấu thực hiên đúng đường lối chủ trương của Đảng, chính
sách pháp luật của nhà nước, không vi phạm quy chế chuyên môn, đảm bảo ngày giờ
công, không vi phạm đạo đức nhà giáo.

- 100% gia đình cán bộ, GV, nhân viên đạt gia đình văn hố; gia đình hiếu học;
khơng vi phạm vào các tệ nạn xã hội, ma tuý, không vi phạm luật giao thông.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế phối hợp giữa BGH nhà trường và
BCH Cơng đồn trong việc tổ chức hoạt động và đảm bảo quyền lợi cho đồn viên
cơng đồn.
- Ban chấp hành Cơng đồn xây dựng kế hoạch hoạt động, phối hợp và BGH
nhà trường trong tổ chức đăng ký thi đua; xây dựng khối đồn kết; thực hiện tốt cơng
tác thăm hỏi, giúp đỡ các cơng đồn viên khó khăn.
- Kết hợp với các tổ chức đoàn thể khác tham gia đầy đủ và tổ chức tốt các
hoạt động VH- VN- TDTT, các hoạt động xã hội từ thiện.
3. Công tác Đoàn - Đội
- Xây dựng Kế hoạch theo chủ đề hàng tháng ít nhất 1 nội dung/tháng (9 ND/9
tháng trong năm học).


×