Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Báo cáo đồ án phân tích thiết kế hệ thống giới thiệu website bán hàng phụ kiện laptop online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Hệ Thống Thơng Tin
Đề tài:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIỚI THIỆU WEBSITE BÁN HÀNG
PHỤ KIỆN LAPTOP ONLINE

Cán bộ hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
Mã sinh viên

:

Lớp

:

Hà Nội - 2022


Website bán phụ kiện máy tính

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CNTT

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIỚI THIỆU WEBSITE BÁN HÀNG
PHỤ KIỆN LAPTOP ONLINE
Sinh viên thực hiện

:

Ngày sinh

:

Lớp

:

Ngày thực hiện

:

Hội đồng phản biện:
Thầy /cô .......................................................................................
Thầy/cô ........................................................................................
Thầy /cô .......................................................................................
Chữ ký sinhviên: ........................................................................

Hà Nội - 2022

2


Website bán phụ kiện máy tính


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................5
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ 6
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................... 7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN..........................................................................................8
1.1 Lý do chọn đề tài..................................................................................................8
1.2 Mục tiêu của đề tài...............................................................................................8
1.3 Giới hạn và phạm vi của đề tài.............................................................................8
1.4 Kết quả dự kiến đạt được......................................................................................8
CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC NỀN TẢNG.......................................................................9
2.1

Cơ sở lý thuyết.................................................................................................9

2.2 Cơng cụ sử dụng.............................................................................................14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...................................................17
3.1. Mơ tả bài tốn....................................................................................................17
3.2. Đối tượng sử dụng hệ thống..............................................................................18
3.3. Khảo sát............................................................................................................18
3.4 Phân tích và thiết kế hệ thống.............................................................................23
3.5 Sơ đồ BFD.........................................................................................................24
3.6 Biểu đồ ngữ cảnh................................................................................................25
3.7. Biểu đồ use case................................................................................................31
3.8 Biểu đồ hoạt động..............................................................................................49
3.9 Biểu đồ tuần tự...................................................................................................53
3.10. Biểu đồ lớp......................................................................................................55
3.11 Thiết kế cơ sở dữ liệu.......................................................................................63
3.12 Kiểm thử...........................................................................................................68
3.13 Bảo trì............................................................................................................... 69

3.14 Kết chương 3....................................................................................................69
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG.....................................................................70
4.1 Giao diện trang chủ............................................................................................70
4.2 Giao diện chi tiết sản phẩm................................................................................71
4.3 Giao diện đăng ký thành viên............................................................................72
3


Website bán phụ kiện máy tính
4.4 Giao diện giỏ hàng..............................................................................................72
4.5. Kết chương 4.....................................................................................................76
KẾT LUẬN.................................................................................................................77
1. Đánh giá kết quả của đề tài...................................................................................77
2. Hướng phát triển tiếp theo của đề tài....................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................79

4


Website bán phụ kiện máy tính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết
tắt

Tên đầy đủ

Giải thích


Application
1

API

2

DOM

3

XHTML

Programming
Interface
Document Object
Model
Extensible
HyperText Markup

Giao diện lập trình ứng dụng.

Các đối tượng thao tác văn bản

Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản Mở rộng

Language
4


5

XML

SVG

eXtensible Markup
Language

Scalable Vector
Graphics

Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng do W3C đề
nghị với mục đích tạo ra các ngôn ngữ đánh
dấu khác
Ngôn ngữ đánh dấu (markup language)
XML và dùng để miêu tả các hình ảnh đồ
họa véc tơ hai chiều, tĩnh và hoạt hình,
thường dành cho ứng dụng trên các trang
mạng.
Ngơn ngữ mơ hình gồm các ký hiệu đồ họa

6

UML

Unified Modeling

mà các phương pháp hướng đối tượng sử


Language

dụng để thiết kế các hệ thống thông tin một
cách nhanh chóng.

7

5

CSDL

Cơ sở dữ liệu


Website bán phụ kiện máy tính

LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp với đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống giới thiệu Website bán
hàng phụ kiện laptop online” là kết quả của một khóa học và là một thành quả lao
động đáng ghi nhận. Để có thể thực hiện và hoàn thành đồ án này, em đã nhận được sự
giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy, các cô và các bạn trong khoa. Em xin gửi
lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy cô trong khoa, cảm ơn các thầy, các cô
những người đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức cần thiết, những kinh
nghiệm quý báu cho em để em có thể tự tin khi thực hiện đồ án này.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Lê Trung Kiên đã tận tâm hướng dẫn và giúp
đỡ cho em trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Trong thời gian làm đồ án cùng thầy,
em không những học hỏi được những kiến thức mà còn học hỏi được khả năng làm
việc nghiêm túc, độc lập và có trách nhiệm với cơng việc của mình.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lịng biết ơn vơ hạn đối với cha mẹ và gia đình những người
thân xung quanh đã ln động viên, khích lệ và tạo điều kiện tốt nhất cho em trong

q trình học tập.
Mặc dù em đã có cố gắng hoàn thiện đồ án trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự cảm thơng
và góp ý của q thầy cơ và các bạn.
Hà Nội, tháng năm 2022
Sinh viên thực hiện

6


Website bán phụ kiện máy tính

LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, Cơng nghệ Thơng
tin là một trong những ngành có vị thế dẫn đầu và có vai trị rất lớn trong sự phát triển
chung đó. Các ứng dụng của cơng nghệ thông tin được áp dụng trong mọi lĩnh vực
nghiên cứu khoa học cũng như trong mọi lĩnh vực của đời sống. Là một phần của
Công nghệ Thông tin, Công nghệ web đang có được sự phát triển mạnh mẽ và phổ
biến rất nhanh bởi những lợi ích mà nó mang lại cho cộng đồng là rất lớn.
Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật thì cơng nghệ thông tin và
thương mại điện tử là một trong những lĩnh vực nổi trội, có nhiều đóng góp thiết thực
nhất cho nền kinh tế. Công nghệ thông tin và thương mại điện tử có mặt trong hầu hết
các lĩnh vực của cuộc sống và trở thành một công cụ hỗ trợ rất đắc lực trong công tác
quản lý, kinh doanh.
Ngày nay, “Thương mại điện tử “ đem lại rất nhiều lợi ích khơng những cho cá nhân
cũng như các cơng ty sản xuất linh kiện điện tử cũng có những lợi ích như tích kiệm
thời gian và chi phí tìm kiếm, tiết kiệm nguồn nhân lực tổng hợp. Việc nhận mọi thông
tin qua mạng cũng như mua hàng qua mạng là hình thức rất phổ biến, hình thức này
bất kỳ một tổ chức, cửa hàng nào cũng có thể lựa chọn. Chính vì vậy em đã chọn đề tài
“Phân tích và thiết kế hệ thống giới thiệu Website bán hàng phụ kiện laptop online”

với chức năng quản lý đơn hàng và xem thông tin chi tiết phụ kiện máy tính
Nội dung đề tài gồm các chương:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Kiến thức nền tảng
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống.
Chương 4: Xây dựng hệ thống.

7


Website bán phụ kiện máy tính

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học và các công cụ kỹ
thuật hiện đại, chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thơng nhằm tổ chức khai thác và
sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin phong phú, tiềm năng trong mọi
lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.
Ngày nay, công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng và ứng dụng vào tất cả các
lĩnh vực, có thể nói cơng nghệ thơng tin trở thành thước đo để đánh giá sự phát triển
của xã hội hiện đại – nơi mà con người đang từ bỏ cách làm việc thủ cơng, tiến đến tin
học hóa trong tất cả các lĩnh vực, để cơng việc thực hiện có hiệu quả hơn, tiết kiệm
thời gian và nhân lực hơn.
Do đó ứng dụng của cơng nghệ thơng tin vào việc bán hàng dường như khơng
cịn xa lạ với các cá nhân, doanh nghiệp và cá tổ chức. Lợi ích mà các phần mềm bán
hàng đem lại khiến ta không thể khơng thừa nhận tính hiệu quả của nó mà phần mềm
bán hàng online là một trong số đó. Khi bán hàng địi hỏi sự hiệu quả, thuận tiện, cập
nhật thơng tin một cách nhanh chóng, giúp người bán hàng cũng như người mua tiết
kiệm được thời gian, công sức cũng như sự hài lòng khi mua sắm.
Là sinh viên được trang bị những kiến thức của ngành hệ thống thông tin với

những kiến thức đã tiếp thu và vận dụng lý thuyết đó vào cơng việc thực tế nên em đã
chọn đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống giới thiệu Website bán hàng phụ kiện
laptop online” để thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình với mục đích nghiên cứu và xây
dựng một hệ thống bán hàng các phụ kiện Laptop, giúp người bán cũng như người tiêu
dùng tiết kiệm được thời gian, công sức, đạt được lợi nhuận cũng như hài lịng với sản
phẩm của mình mình lựa chọn.

1.2 Mục tiêu của đề tài
 Xây dựng, thiết kế một hệ thống bán hàng phụ kiện Laptop chuyên nghiệp.
 Triển khai và cài đặt chương trình trong thực tế.

1.3 Giới hạn và phạm vi của đề tài
Trong phạm vi đề tài này em sẽ nghiên cứu các vấn đề:
 Nghiên cứu về việc bán hàng online, đi sâu vào nghiên cứu và phân tích một hệ
thống thơng tin để xây dựng website.
 Ứng dụng được xây dựng bằng ngơn ngữ lập trình PHP và cơ sở dữ liệu xây
dựng bằng MySQL.

1.4 Kết quả dự kiến đạt được
 Báo cáo về các kiến thức nền tảng để xây dựng và phát triển phần mềm.
8


Website bán phụ kiện máy tính
 Nắm được hoạt động của hệ thống, tạo chương trình demo, xây dựng phần mềm
hoàn chỉnh với đầy đủ chức năng sau:
 Chức năng 1: Quản lý tài khoản
+ Đăng kí, đăng nhập
+ Cập nhật thông tin
+ Bảo mật tài khoản (Tạo/ sửa mật khẩu)

+ Liên kết tài khoản
 Chức năng 2: Quản lý sản phẩm
+ Thêm, sửa, xóa thơng tin sản phẩm
+ Tìm kiếm sản phẩm theo tên, màu sắc sản phẩm
 Chức năng 3: Tìm kiếm
+ Tìm theo tên, mã mặt hàng, khoảng giá, v.v
 Chức năng 4: Giỏ hàng
+ Thêm sửa xóa sản phẩm trong giỏ hàng
 Chức năng 5: Quản lý danh mục
+ Thêm sửa xóa danh mục
+ Tìm kiếm danh mục theo tên
 Chức năng 6: Quản lý đơn hàng
+ Tạo, cập nhật, hủy đơn hàng
+ Chi tiết sản phẩm
+ Số lượng danh sách đơn hàng
+ Cập nhật tình trạng đơn hàng
 Chức năng 7: Thống kê
+ Có thể nhận được báo cáo thống kê mọi phương diện của website như: Doanh
số, Tồn kho, lượng truy cập, phản hồi.
 Thực hiện viết chương trình và báo cáo các kết quả.
 Hoàn thành báo cáo chi tiết đồ án tốt nghiệp.

CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC NỀN TẢNG
2.1Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Trình bày về UML
UML là viết tắt của “Unified Modeling Language” – là ngơn ngữ mơ hình hóa
thống nhất, dùng để đặc tả, trực quan hóa và tư liệu hóa phần mềm hướng đối tượng.
UML là một ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất có phần chính bao gồm những ký
hiệu hình học, được các phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thể hiện và miêu tả
9



Website bán phụ kiện máy tính
các thiết kế của một hệ thống. Nó là một ngơn ngữ để đặc tả, trực quan hoá, xây dựng
và làm sưu liệu cho nhiều khía cạnh khác nhau của một hệ thống có nồng độ phần
mềm cao.
View (Quan sát): Theo các phương diện khác nhau của hệ thống cần phân tích,
thiết kế. Dựa vào các quan sát để thiết lập kiến trúc cho hệ thống cần phát triển.
Diagram (Biểu đồ): Đồ thị biểu diễn đồ họa về tập các phần tử trong mơ hình và
mối quan hệ của chúng. Biểu đồ chứa đựng các nội dung của các quan sát dưới các
góc độ khác nhau, một thành phần của hệ thống có thể xuất hiện trong một hay nhiều
biểu đồ, có 9 loại biểu đồ khác nhau và được sử dụng kết hợp với nhau trong các
trường hợp để cung cấp tất cả các hướng nhìn của một hệ thống.
Relationship (Quan hệ)
Model element (Các phần tử mơ hình): Các khái niệm được sử dụng trong các
biểu đồ được gọi là các phần tử mô hình, thể hiện các khái niệm hướng đối tượng quen
thuộc. Một phần tử mơ hình thường được sử dụng trong nhiều biểu đồ khác nhau,
nhưng nó ln ln có chỉ một ý nghĩa và một kí hiệu.

Hình 2. 1 Các phần tử của UML.
2.1.2 Trình bày về mơ hình MVC
MVC là viết tắt của “Model View Controller” là một kiến trúc phần mềm, được
tạo ra với mục đích quản lý và xây dựng dự án phần mềm có hệ thống hơn.
Mơ hình MVC được phân bố thành 3 phần mang tính chất độc lập và mỗi phần
có một nhiệm vụ hoàn toàn khác nhau.
Model: là phần sẽ chứa tất cả các hàm, đối tượng mô tả dữ liệu như các Class,
xuất database, v.v. thành phần Controller sẽ thông qua các hàm, phương thức đó để lấy
dữ liệu rồi gửi qua View, Model có nhiệm vụ thao tác với các cơ sở dữ liệu.

10



Website bán phụ kiện máy tính
View: hay cịn được gọi là thành phần giao diện, là phần có đảm nhiệm nhiệm
vụ tiếp nhận dữ liệu từ Controller, tương tác với người dùng và hiển thị nội dung sang
các đoạn mã HTML.
Controller: là thành phần giữ vai trò trung gian giữa phần Model và phần View.
Controller có nhiệm vụ nhận các yêu cầu từ khách hàng, sau đó có phương pháp xử lý
các u cầu đó, load model thích hợp và gửi dữ liệu qua view tương ứng rồi gửi lại kết
quả cho khách hàng.

Hình 2. 2 Mơ hình MVC
2.1.3. Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thơng tin có cấu trúc, được lưu trữ trên các
thiết bị lưu trữ nhằm thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người
sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng chạy cùng một lúc với những mục đích khác
nhau.
Việc sử dụng hệ thống CSDL này sẽ khắc phục được những khuyết điểm của
cách lưu trữ dưới dạng hệ thống tập tin đó là: giảm trùng lặp thơng tin ở mức thấp
nhất, đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu, đảm bảo dữ liệu được truy xuất theo
nhiều cách khác nhau, từ nhiều người khác nhau và nhiều ứng dụng khác nhau, tăng
khả năng chia sẻ thông tin.
MySQL là một trong những hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (CSDL) mã nguồn
mở quan hệ SQL sử dụng trên web phổ biến nhất hiện nay. MySQL được sử dụng cho
việc bổ trợ PHP và nhiều ngôn ngữ khác, là nơi lưu trữ những thông tin trên các
website viết bằng PHP.
2.1.4. Ngôn ngữ HTML
HTML (HyperText Markup Language) – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản được
sử dụng để tạo các tài liệu có thể truy cập trên mạng. Tài liệu HTML được tạo nhờ
dùng các thẻ và các phần tử của HTML. File được lưu trên máy chủ dịch vụ web với

phần mở rộng “.htm” hoặc “.html”. Các trình duyệt sẽ đọc tập tin HTML và hiển thị
chúng dưới dạng trang web. Các thẻ HTML sẽ được ẩn đi, chỉ hiển thị nội dung văn
bản và các đối tượng khác: hình ảnh, media. Với các trình duyệt khác nhau đều hiển
11


Website bán phụ kiện máy tính
thị một tập HTML với một kết quả nhất định. Các trang HTML được gửi đi qua mạng
internet theo giao thức HTTP. HTML không những cho phép nhúng thêm các đối
tượng hình ảnh, âm thanh mà còn cho phép nhúng các kịch bản vào trong đó như các
ngơn ngữ kịch bản như Javascript để tạo hiệu ứng động cho trang web. Để trình bày
trang web hiệu quả hơn thì HTML cho phép sử dụng kết hợp với CSS. HTML không
những cho phép nhúng thêm các đối tượng hình ảnh, âm thanh mà cịn cho phép nhúng
các kịch bản vào trong đó như các ngơn ngữ kịch bản như Javascript để tạo hiệu ứng
động cho trang web.

Hình 2. 3 Bố cục HTML.
2.1.5. Ngơn ngữ CSS
CSS (Cascading Style Sheets) là một ngơn ngữ quy định cách trình bày
cho các tài liệu viết bằng HTML, XHTML, XML, SVG, hay UML,…CSS quy định
cách hiển thị của các thẻ HTML bằng cách quy định các thuộc tính của các thẻ đó
(font chữ, kích thước, màu sắc, v.v.). Các đặc điểm kỹ thuật của CSS được duy trì bởi
tổ chức W3C.
CSS có cấu trúc đơn giản và sử dụng các từ tiếng anh để đặt tên cho các thuộc
tính. CSS khi sử dụng có thể viết trực tiếp xen lẫn vào mã HTML hoặc tham chiếu từ
một file css riêng biệt. Hiện nay CSS thường được viết riêng thành một tập tin với mở
rộng là “.css”. Chính vì vậy mà các trang web có sử dụng CSS thì mã HTML sẽ trở
nên ngắn gọn hơn. Ngồi ra có thể sử dụng một tập tin CSS đó cho nhiều website tiết
kiệm rất nhiều thời gian và công sức. Một đặc điểm quan trọng đó là tính kế thừa
của

CSS do đó sẽ giảm được số lượng dòng code mà vẫn đạt được yêu cầu.
Tuy nhiên, đối với CSS thì các trình duyệt hiểu theo kiểu riêng của nó. Do vậy, việc
trình bày một nội dung trên các trình duyệt khác nhau là khơng thống nhất. CSS cung
12


Website bán phụ kiện máy tính
cấp hàng trăm thuộc tính trình bày dành cho các đối tượng với sự sáng tạo cao trong
kết hợp các thuộc tính giúp mang lại hiệu quả.
2.1.6. Ngơn ngữ lập trình PHP
PHP (Hypertext Preprocessor) là một ngơn ngữ lập trình kịch bản hay một loại
mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn
mở, dùng cho mục đích tổng qt. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng
vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn,
cú pháp giống ngơn ngữ lập trình C và ngơn ngữ lập trình Java, dễ học và thời gian
xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngơn ngữ khác nên PHP đã nhanh
chóng trở thành một ngơn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới. Một tập tin PHP có
phần mở rộng *.php, nó có thể chứa các văn bản, mã nguồn HTML, CSS, Javascript,
Jquery... và đương nhiên có thể chứa mã nguồn PHP.
Đối với các trang PHP khi có yêu cầu xem trang web thì Server sẽ tiến hành phát
sinh trang web đó từ mã nguồn PHP sang mã nguồn HTML, sau đó mới chuyển mã
nguồn đó về trình duyệt web để người dùng xem. Vì các trình duyệt web khơng thể
đọc được các mã nguồn PHP mà chỉ đọc được các mã nguồn HTML.
2.1.7. Thư viện Javascript
JavaScript là một ngôn ngữ dạng script thường được sử dụng cho việc lập trình
web ở phía client, nó tn theo chuẩn ECMAScript. Là một ngơn ngữ linh động, cú
pháp dễ sử dụng như các ngôn ngữ khác và dễ dàng lập trình. JavaScript khơng hề liên
quan tới ngơn ngữ lập trình java, được hầu hết các trình duyệt ngày nay hỗ trợ. Với
javascript, ứng dụng web của bạn sẽ trở nên vô cùng sinh động, mang tính trực quan
và tương tác cao. JavaScript theo phiên bản hiện hành là một ngơn ngữ lập trình kịch

bản dựa trên đối tượng được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ này được
dùng rộng rãi cho các trang web, nhưng cũng được dùng để tạo khả năng viết script sử
dụng các đối tượng nằm sẵn trong các ứng dụng. Giống Java, JavaScript có cú pháp
tương tự ngơn ngữ lập trình C, nhưng nó gần với Self hơn Java. “.js” là phần mở rộng
thường được dùng cho tập tin mã nguồn JavaScript.
2.1.8. Thư viện Ajax
AJAX (Asynchronous JavaScript and XML - JavaScript và XML) là một nhóm
các cơng nghệ phát triển web được sử dụng để tạo các ứng dụng web động hay các
ứng dụng giàu tính Internet. Ajax là một kỹ thuật phát triển web có tính tương tác cao
bằng cách kết hợp các ngôn ngữ:
HTML (hoặc XHTML) với CSS trong việc hiển thị thơng tin.
Mơ hình DOM (Document Object Model) được thực hiện thông qua JavaScript,
nhằm hiển thị thông tin động và tương tác với những thông tin được hiển thị.

13


Website bán phụ kiện máy tính
Đối tượng XMLHttpRequest để trao đổi dữ liệu một cách không đồng bộ với
máy chủ web.
XML thường là định dạng cho dữ liệu truyền, mặc dầu bất cứ định dạng nào
cũng có thể dùng, bao gồm HTML định dạng trước, văn bản thuần (plain text), JSON
và ngay cả EBML.
2.1.9. Thư viện BOOTSTRAP
Bootstrap là một Framework có chứa HTML, CSS, JAVASCRIPT, Framework
trong tiếng việt có nghĩa là “khuôn khổ” giúp tiết kiệm được thời gian, công sức hơn
nữa việc xây dựng hai template cho giao diện Desktop và Mobile đã lỗi thời thay vào
đó là Responsive. Responsive sẽ giúp website của bạn hiển thị tương thích với mọi
kích thước màn hình nhờ đó bạn sẽ tùy chỉnh hiển thị được nhiều hơn trên các loại
màn hình khác nhau.


 Ưu điểm của Bootstrap.
Tiết kiệm thời gian: Bootstrap giúp người thiết kế giao diện website tiết kiệm
rất nhiều thời gian. Các thư viện Bootstrap có những đoạn mã sẵn sàng cho bạn áp
dùng vào website của mình. Bạn không phải tốn quá nhiều thời gian để tự viết code
cho giao diện của mình.
Tùy biến cao: Bạn hồn tồn có thể dựa vào Bootstrap và phát triển nền tảng
giao diện của chính mình. Bootstrap cung cấp cho bạn hệ thống Grid System mặc định
bao gồm 12 bột và độ rộng 940px. Bạn có thể thay đổi, nâng cấp và phát triển dựa trên
nền tảng này.
Responsive Web Design: Với Bootstrap, việc phát triển giao diện website để
phù hợp với đa thiết bị trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Đây là xu hướng phát triển
giao diện website đang rất được ưa chuộng trên thế giới.
2.1.10. Thư viện JQUERY
JQuery là một thư viện kiểu mới của JavaScript, được tạo bởi John Resig vào
năm 2006 với một phương châm tuyệt vời: Write less, do more - Viết ít hơn, làm nhiều
hơn.
JQuery làm đơn giản hóa việc truyền tải HTML, xử lý sự kiện, tạo hiệu ứng
động và tương tác Ajax. Với jQuery, khái niệm Rapid Web Development đã khơng
cịn q xa lạ.
JQuery là một bộ cơng cụ tiện ích JavaScript làm đơn giản hóa các tác vụ đa
dạng với việc viết ít code hơn. Dưới đây liệt kê một số tính năng tối quan trọng được
hỗ trợ bởi jQuery:

14


Website bán phụ kiện máy tính
Thao tác DOM − jQuery giúp dễ dàng lựa chọn các phần tử DOM để traverse
(duyệt) một cách dễ dàng như sử dụng CSS, và chỉnh sửa nội dung của chúng bởi sử

dụng phương tiện Selector mã nguồn mở, mà được gọi là Sizzle.
Xử lý sự kiện − jQuery giúp tương tác với người dùng tốt hơn bằng việc xử lý
các sự kiện đa dạng mà không làm cho HTML code rối tung lên với các Event
Handler.
Hỗ trợ AJAX − jQuery giúp bạn rất nhiều để phát triển một site giàu tính năng
và phản hồi tốt bởi sử dụng công nghệ AJAX.
Hiệu ứng − jQuery đi kèm với rất nhiều các hiệu ứng đa dạng và đẹp mắt mà
bạn có thể sử dụng trong các Website của mình.
Gọn nhẹ − jQuery là thư viện gọn nhẹ - nó chỉ có kích cỡ khoảng 19KB
(gzipped).
Được hỗ trợ hầu hết bởi các trình duyệt hiện đại − jQuery được hỗ trợ hầu hết bởi các
trình duyệt hiện đại, và làm việc tốt trên IE 6.0+, FF 2.0+, Safari 3.0+, Chrome và
Opera 9.0+.
Cập nhật và hỗ trợ các công nghệ mới nhất − jQuery hỗ trợ CSS3 Selector và
cú pháp XPath cơ bản.

2.2 Công cụ sử dụng
2.2.1. Phần mềm StarUML
Rational Rose là phần mềm công cụ mạnh hỗ trợ phân tích, thiết kế hệ thống
phần mềm theo đối tượng. Nó giúp mơ hình hóa hệ thống trước khi viết mã chương
trình.
Rational Rose hỗ trợ cho việc làm mơ hình doanh nghiệp, giúp hiểu được hệ
thống của mơ hình doanh nghiệp, phân tích hệ thống và thiết kế mơ hình.
Rational Rose là bức tranh của hệ thống từ những phối cảnh khác nhau, nó bao
gồm tất cả các mơ hình UML, Actor, Use case Case, Object, v.v. trong hệ thống. Người
lập trình có thể dùng mơ hình như một bản thiết kế cho công việc xây dựng hệ thống.
2.2.2. Ứng dụng Xampp
Xampp là một ứng dụng phần mềm khá nổi tiếng và thường hay được các lập
trình viên sử dụng để xây dựng và phát triển các dự án website ngôn ngữ PHP. Xampp
được cài đặt và chạy trực tiếp trong mơi trường Windows.

Xampp là một cơng cụ tích hợp đầy đủ các thành bao gồm:
15


Website bán phụ kiện máy tính
Apache: Là một chương trình máy chủ, dùng để giao tiếp với các giao thức
HTTP. Apache chạy tốt trên mọi hệ điều hành.
MySql: Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu, được dùng để lưu trữ thơng tin của một
website. Mỗi website có thể sử dụng một hoặc nhiều cơ sở dữ liệu.
PHP: Là ngôn ngữ kịch bản trên phía Server, dùng để xử lý các thao tác của
người dùng. Và làm việc trực tiếp với cơ sở dữ liệu (Database).
2.2.3. MYSQL
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và
được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL
là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên
nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ
và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên
internet
2.2.4. Sublime Text 3 Code
Sublime Text 3 Code: Sublime Text là một phần mềm lập trình với đầy đủ tính
năng để chỉnh sửa các tệp cục bộ hoặc đoạn code. Nó bao gồm các tính năng khác
nhau để chỉnh sửa code giúp các nhà lập trình theo dõi các thay đổi này. Các tính năng
khác nhau được sublime Text hỗ trợ như sau :
 Syntax Highlight (Tô sáng cú pháp)
 Auto Indentation (Tự động thụt lề)
 File Type Recognition (Nhận dạng loại tệp)
 Sidebar with files of mentioned directory (Thanh bên với các tập tin của thư
mục được đề cập)
 Macros
 Plug-in and Packages

Sublime Text là phần mềm lập trình nhanh nhất mà bạn có thể sử dụng để
code… Nó làm cho trình chỉnh sửa có thể mở rộng rất nhiều hơn là sử dụng toàn bộ
phiên bản Chromium cho việc chỉnh sửa Website đã khiến ứng dụng khởi động chậm
và sử dụng nhiều bộ nhớ hơn. Sublime Text là một ứng dụng gốc được viết bằng C ++,
vì vậy footprint của nó thấp hơn nhiều.

16


Website bán phụ kiện máy tính

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chương 3 của báo cáo sẽ trình bày phân tích thiết kế hệ thống cho website bán
phụ kiện máy tính. Trước tiên là đặc tả yêu cầu của hệ thống, sau đó sẽ đi phân tích
thiết kế chi tiết hệ thống thông qua các biểu đồ usecase, biểu đồ tuần tự, biểu đồ hoạt
động, biểu đồ lớp và cuối cùng thiết kế cơ sở dữ liệu cho website.
3.1. Mơ tả bài tốn
Bài tốn thương mại điện tử là một bài toán lớn và phức tạp với nhiều
module khác nhau như: đặt hàng, đăng nhập mua hàng, đăng ký thành viên, quản lý
sản phẩm (thêm, sửa, xóa sản phẩm)…
Những khó khăn của cửa hàng MaxShop: sự xuất hiện đa dạng của các sản phẩm
cũng như cách giới thiệu sản phẩm nhanh nhất đến khách hàng, cửa hàng MaxShop
gặp nhiều khó khăn khi khơng giải quyết được những vấn đề:
-

Khách hàng phải tốn thời gian đến của hàng để xem sản phẩm và mua nó.

-

Khơng tiếp thị được sản phẩm mới nhanh nhất cho khách hàng, không thu hút đ

ược khách hàng đến cửa hàng.

Website bán phụ kiện máy tính tới những khách hàng tiềm năng có nhu cầu cung cấp
thơng tin phụ kiện máy tính một cách đầy đủ thơng qua mơi trường trực tuyến đến cho
khách hàng. Vì vậy em đưa ra đặc tả bài toán như sau:
Khách hàng muốn xem danh sách phụ kiện máy tính thì vào trang Web để xem, tham
khảo các điều khoản, phụ kiện máy tính đã được đưa lên trên trang Web. Khi khách
hàng cần đến u cầu nào đó thì kích vào xem chi tiết về phụ kiện máy tính đó. Khách
hàng phải đăng nhập vào hệ thống mới có thể xem được danh sách bán phụ kiện máy
tính cũng như các bài viết tin tức, có thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
Các câu hỏi cần phải đặt ra khi xây dựng bài tốn khi xây dựng trang web:
• Trang web có chức năng làm gì?
• Trang web sẽ có những chức năng nào?
• Trang web sẽ giải quyết được bài tốn gì?
17


Website bán phụ kiện máy tính
• Trang web sẽ hoạt động ra sao?
• Hướng tới đối tượng nào?
• Sử dụng ngơn ngữ hay nền tảng nào để phát triển?
• Sử dụng cơ sở dữ liệu và lưu trữ dữ liệu ra sao?
• Làm sao để xây dựng nhanh chóng mà hiệu quả, hiệu năng tốt.
• Cơ chế nâng cấp, kiểm thử và bảo trì.
-Website cung cấp quảng bá thơng tin, dịch vụ tơi cho tất cả mọi người có nhu cầu
về làm đẹp, đáp ứng đầy đủ các dịch vụ, hỗ trợ chăm sóc khách hàng trực tuyến.
+ Xây dựng các chức năng cho khách hàng.
+ Xây dựng các chức năng cho nhân viên quản trị.
3.2. Đối tượng sử dụng hệ thống
+ Khách hàng

+ Thành viên
+ Người quản lý
+ Nhân viên
3.3. Khảo sát
3.3.1. Xác định yêu cầu của hệ thống:
 Domain (tên miền ):
Được ví như là một địa chỉ nhà của một trang web chạy trên Internet. Đây là một liên
kết ngắn có thể thu hút người dùng đến trang web của bạn. Tên miền trang web là địa
chỉ thực của trang web của bạn, để bộ định tuyến vệ tinh hướng người dùng đến trang
web. Nó được sử dụng làm địa chỉ nhà hoặc mã bưu điện và khi đó trình duyệt web
cần một tên miền để dẫn bạn đến trang web.
Cấu trúc của tên miền
Tên miền bao gồm các phần tử được sắp xếp cùng nhau và phân tách bằng dấu chấm
“.”. Ví dụ: carly.com.vn là tên miền của máy chủ web của công ty chúng tôi, bao gồm:
18


Website bán phụ kiện máy tính
Phần tử đầu tiên “carly” là tên của máy chủ
Thành phần “com” thứ hai thường được gọi là cấp miền thứ hai (cấp miền thứ hai).
Phần tử cuối cùng “vn” là miền cấp cao nhất (miền chủ đề).
Hoạt động của tên miền
Khi bạn nhập một tên miền bất kỳ vào trình duyệt web nào đó, thì đầu tiên bạn cần
phải truy cập đến mạng lưới chủ toàn cầu để tạo hệ thống DNS. Ngay sau khi các máy
chủ tìm kiếm được máy chủ đã được liên kết với tên miền và chuyển các yêu cầu đến
máy chủ có tên đso.
Máy chủ tên miền chính là máy chủ có chứa các cơ sở dữ liệu, nhằm phục vụ cho công
việc chuyển đổi địa chỉ IP, tên miền và tất cả được quản lý bởi công ty cung cấp tên
miền. Khi đó, cơng ty này sẽ chuyển các yêu cầu của bạn đến máy chủ (nơi lưu trữ
trang web hay còn gọi là server).

Còn đối với web server là phần cứng thì là nơi lưu trữ mọi thành phần cũng như cấu
tạo thành trang website HTML, CSS và file ảnh. Khi đó, server sẽ có nhiệm vụ phân
phát các thông tin của website tới thiết bị người dùng.
Nếu là phần mềm thì web server sẽ điều khiển người dùng truy cập tới file lưu trữ trên
máy chủ HTTP. Và bất cứ khi nào trình duyệt cần dữ liệu lưu trữ trên web server thì
trình duyệt sẽ gửi các u cầu tới phần cứng thơng qua HTTP. Cịn ngược lại khi phần
mềm gửi tài liệu yêu cầu trở lại thì thơng qua HTTP.
Cách đăng ký tên miền cho website:
Bước 1: Kiểm tra tên miền mà bạn muốn đăng ký
– Tên miền quốc tế như .com; .edu và .net
– Tên miền mã quốc gia như .vn; .com.vn; .edu.vn
Bước 2: Hoàn thành mọi thủ tục đăng ký

19


Website bán phụ kiện máy tính
Khi đó bạn cần chọn tên miền đăng ký tại menu. Sau khi bạn được thơng báo là tên
miền này chưa có ai đăng ký, có nghĩa là bạn có thể chọn đăng ký tên miền này được
và thời gian sử dụng tối thiểu là 12 tháng trở lên. Nếu bạn đăng ký 12 tháng, thì hết 12
tháng thì bạn phải đăng nhập vào để gia hạn tên miền để tiếp tục sử dụng website nhé.
Bước 3: Quản lý tên miền
Sau khi mua tên miền thì bạn cần phải có tài khoản Freenom để quản lý tên miền mà
mình đăng ký. Khi đó bạn sẽ thay đổi Record rồi trỏ tên miền về hosting và server máy
chủ là được.
Bước 4: Thay đổi DNS tên miền trở về Hosting


Hosting( lưu trữ web):


Hosting:
Nếu Website của bạn là một ngơi nhà, tên miền là địa chỉ, thì Hosting chính là mảnh
đất của ngơi nhà đó. Vì vậy tên miền và Web Hosting là hai yếu tố không thể thiếu khi
xây dựng một website.
Hosting là dịch vụ lưu trữ dữ liệu và chia sẻ liệu trực tuyến, là không gian trên máy
chủ có cài đặt các dịch vụ Internet như world wide web (www), truyền file (FTP),
Mail…, bạn có thể chứa nội dung trang web hay dữ liệu trên khơng gian đó.
Web Hosting (hay lưu trữ web)
Web Hosting là nơi lưu trữ tất cả các trang Web, các thông tin, tư liệu, hình ảnh của
Website trên một máy chủ Internet. Web Hosting đồng thời cũng là nơi diễn ra tất cả
các hoạt động giao dịch. Trao đổi thông tin giữa Website với người sử dụng Internet và
hỗ trợ các phần mềm Internet hoạt động.
Nói một cách đơn giản, Web Hosting tương đương với trụ sở làm việc hay phòng giao
dịch của một doanh nghiệp trong đời thường. Khi bạn thuê dịch vụ lưu trữ, điều đó
20


Website bán phụ kiện máy tính
cũng giống như bạn thuê một phòng trong chung cư để làm văn phòng hay trụ sở làm
việc.
FTP
FTP là viết tắt của cụm từ File Transfer Protocol – là một giao thức truyền tệp tin trên
mạng Internet. Khi máy chủ hỗ trợ FTP, bạn có thể sử dụng các phần mềm FTP (FTP
Client) để kết nối với máy chủ. Tải lên các tệp tin dữ liệu cũng như cập nhật website
của mình một cách dễ dàng.
DNS
DNS là viết tắt của cụm từ Domain Name System. Là hệ thống phân giải tên miền trên
Internet. Nếu Web Hosting giống như nhà bạn. Domain name (tên miền) giống như địa
chỉ thì DNS giống như bản đồ. Giúp xác định vị trí ngơi nhà của bạn khi có địa chỉ.
Web Hosting hỗ trợ DNS là rất cần thiết. Bởi nó giúp cho tên miền của bạn liên kết

được với Web Hosting. Nếu Web Hosting không hỗ trợ DNS, bạn phải cần đến nhà
cung cấp dịch vụ thứ ba. Điều đó cũng đồng nghĩa với sự thiếu đồng bộ, tiêu phí cơng
sức cũng như tiền bạc.
Hosting Controller hay Cpanel
Là phần mềm web đi kèm với các gói hosting hỗ trợ cho khách hàng chủ động quản lý
và cấu hình gói hosting. Phần mềm này cung cấp các tính năng quản lý thư mục,
database, backup dữ liệu, sub-domain,… Sacomtec đang sử dụng phần mềm HC7C
mới nhất của Hosting Controller giúp khách hàng quản lý gói hosting mình một cách
hiệu quả và nhanh chóng.
Nếu khơng có hosting thì website sẽ chỉ hoạt động trên máy tính bạn mà thơi, chỉ có
mình bạn nhìn thấy, dữ liệu sẽ khơng được chia sẻ trên mạng. Vậy nên rất cần thiết.
3.3.2. Yêu cầu chức năng và phi chức năng
- Yêu cầu chức năng
21


Website bán phụ kiện máy tính
+ Đối với quản trị:
 Quản trị danh sách phụ kiện máy tính
 Quản trị thành viên
 Quản trị vai trò thành viên


Quản trị bài viết tin tức

 Quản trị giỏ hàng
 Tìm kiếm sản phẩm phụ kiện
 Đổi mật khẩu
- Yêu cầu phi chức năng:
Bảng 3.1: Các yêu cầu phi chức năng

Mục
1
2
3
4

Tên

yêu

cầu
Giao diện
Tốc độ xử

Bảo mật
Tương
thích

Mơ tả u cầu
Giao diện hệ thống phải dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với
mọi người dùng.
Hệ thống phải xử lý nhanh chóng và chính xác.
Tính bảo mật và độ an tồn cao.
Tương thích với đa phần các trình duyệt web hiện tại.

3.3.3. Phân tích thiết kế hệ thống
Trang chủ website
Hoạt động của một website hoạt động như sau:
Để có thể mua hàng trên website, ban đầu khách hàng phải đăng ký tài khoản
để có tài khoản đăng nhập. Website sẽ dựa trên thông tin khách hàng cấp để cấp tài

khoản cho khách hàng. Thông tin khách hàng sẽ được lưu lại vào cơ sở dữ liệu quản trị
của website. Mỗi lần khách hàng muốn mua hàng thì phải đăng nhập để đặt hàng, đơn
22


Website bán phụ kiện máy tính
đặt hàng sẽ được lưu lại. Quản trị website (admin) sẽ xử lý đơn hàng của khách hàng.
Khách hàng không cần đăng nhập cũng thể tra cứu các sản phẩm cần tìm, xem thơng
tin chi tiết của từng sản phẩm hay đọc tin tức mới của sản phẩm. Admin phải đăng
nhập tài khoản, tài khoản được quản trị cấp cao nhất thêm tài khoản để thực hiện các
thao tác của mình. Admin phải quản lý sản phẩm, tin tức, khách hàng cũng như xử lý
đơn đặt hàng của khách hàng (giao hàng hay từ chối).
3.4 Phân tích và thiết kế hệ thống
- Các chức năng chính của hệ thống
Chức năng của hệ thống có thể chia làm các nhóm chức năng chính như sau:
Nhóm chức năng đăng ký, đăng nhập với vai trò người quản trị
Nhóm chức năng xem thơng tin: bao gồm xem thơng tin phụ kiện máy tính, xem thành
viên, xem vai trị của thành viên, xem thơng tin giỏ hàng, tìm kiếm phụ kiện
- Các tác nhân chính
Người quản lý
- Các chức năng của các tác nhân
Actor
Người quản lý

Chức Năng
Có tất cả các quyền trong hệ thống.
Quản lý thành viên một số chức năng khác và yêu cầu Đăng
Nhập mới được sử dụng:
Xem danh sách phụ kiện máy tính
Cập nhật danh sách phụ kiện máy tính

Cập nhật thơng tin thành viên, vai trò thành viên, phân quyền
Cập nhật bài viết tin tức
Cập nhật giỏ hàng
Tìm kiếm phụ kiện
Đổi pass

23


Website bán phụ kiện máy tính
3.5 Sơ đồ BFD

Hình 3.1: Sơ đồ BFD

24


Website bán phụ kiện máy tính
3.6 Biểu đồ ngữ cảnh

Hình 3.2: Biểu đồ ngữ cảnh

25


×