Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Thực hiện chính sách về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã tả lèng, huyện tam đường, tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.32 KB, 72 trang )

BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

LÝ A CA

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VỀ XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TẢ LÈNG,
HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG

Hà Nội - 2022


BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

LÝ A CA

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VỀ XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TẢ LÈNG,
HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG
Mã số: 8340403

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. ĐÀO THỊ THANH THỦY

Hà Nội - 2022




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và các số
liệu trong bài luận văn là hồn tồn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích
dẫn theo quy định. Tơi xin chịu nhiệm hoàn toàn về nội dung của bài luận văn
của tôi.
Tác giả

Lý A Ca


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin trân trọng cảm ơn cơ TS. Đào Thị Thanh Thủy đã
nhiệt tình giúp đỡ cả về kiến thức chuyên môn lẫn kinh nghiệm thực tế, tận tình
hướng dẫn, đóng góp nhiều cơng sức hướng dẫn để em hoàn thành bài luận văn
này.
Em xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo nhà trường Đại học nội vụ hà nội,
khoa Hành chính học đã tạo điều kiện thuân lợi để em hoàn thành bài luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn!

Lai Châu, ngày 15 tháng 7 năm 2021
HỌC VIÊN

Lý A Ca


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
34
35
36
37
38

Các ký hiệu, chữ
viết tắt
NQ-TW
NQ-CP
QĐ-TTg
TT-BNNPTNT
NXB
NTM
PGS. TS
GS. TSKH
QH13
XX
NQ-HĐND
KHHGĐ
QĐ-UBND
KH/ĐU
QĐ/ĐU
BCĐ
KH-UBND
PCGDTH
THCS
PTDTBTTH
MTQG

HTX
BC-UBND
UBMTTQ
KH-MTTQ
LHPN
KH-LHPN
KH/HĐTN
MTTQVN
&
QĐ-BCĐ
KH/HU
[11,tr54]
[3,điều 5]
XIII
CBCC

Nội dung các ký hiệu, chữ viết tắt
Nghị quyết Trung ương
Nghị quyết Chính phủ
Quyết định Thủ tướng chính phủ
Thơng tư Bộ nơng nghiệp phát triển nơng thơn
Nhà xuất bản
Nơng thơn mới
Phó giáo sư, tiến sỹ
Giáo sư, tiến sỹ khoa học
Quốc hội khóa 13
Số 20
Nghị quyết hội đồng nhân dân
Kế hoạch hóa gia đình
Quyết định ủy ban nhân dân

Kế hoạch đảng ủy
Quyết định đảng ủy
Ban chỉ đảo
Kế hoạch ủy ban nhân dân
Phổ cập giáo dục tiểu học
Trung học cơ sở
Phổ thông dân tộc bán trs tiêu học
Mục tiêu quốc gia
Hợp tác xã
Báo cáo ủy ban nhân dân
Ủy ban mặt trân tổ quốc
Kế hoạch Ủy ban mặt trân tổ quốc
Liên hiệp phụ nữ
Kế hoạch Liên hiệp phụ nữ
Kế hoạch đoàn thanh niên
Ủy ban mặt trân tổ quốc Việt Nam

Quyết định ban chỉ đạo
Kế hoạch huyện ủy
Tài liệu số 11, trang 54
Khoản 3, tại điều 5 của nghị quyết, luật…
Số 13
Cán bộ công chức


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ...........................39
Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả bộ tiêu chí Quốc gia xã nơng thôn mới .......................40



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ......................................................2
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................4
6. Đóng góp mới về khoa học của đề tài...............................................................5
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài.............................................................5
8. Kết cấu luận văn ................................................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VỀ XÂY
DỰNG NƠNG THƠN MỚI .....................................................................................7
1.1. Khái qt chung về nơng thơn và xây dựng nông thôn mới .......................7
1.1.1. Nông thôn ......................................................................................................7
1.1.2. Xây dựng nông thôn mới ............................................................................10
1.1.3. Đặc điểm của xây dựng nơng thơn mới .....................................................11
1.1.4. Nội dung thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới ........................12
1.2. Khái niệm và vai trị của thực hiện chính sách ..........................................18
1.2.1. Khái niệm chính sách và thực hiện chính sách ........................................18
1.2.2. Vai trị của thực hiện chính sách ...............................................................19
1.2.3. Ý nghĩa của thực hiện chính sách .............................................................21
1.3. Quy trình thực hiện chính sách ...................................................................22
1.3.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách xây dựng nông thôn
mới .........................................................................................................................23
1.3.2. Phổ biến, tuyên truyền chính sách xây dựng nơng thơn mới ...................23
1.3.3. Phân cơng, phối hợp thực hiện chính sách xây dựng nơng thơn mới .....24



1.3.4. Duy trì chính sách và điều chỉnh chính sách xây dựng nông thôn mới ..24
1.3.5. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách .............25
1.3.6. Đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm ...........................................................25
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách về xây dựng nông thôn
mới .........................................................................................................................25
1.4.1. Các yếu tố khách quan ...............................................................................25
1.4.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................................27
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VỀ XÂY DỰNG
NƠNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TẢ LÈNG, HUYỆN TAM ĐƯỜNG,
TỈNH LAI CHÂU ....................................................................................................29
2.1. Khái quát chung về xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. .....29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................29
2.1.2. Điều kiện kinh tế .........................................................................................29
2.1.3. Điều kiện văn hóa – xã hội .........................................................................30
2.1.4. Bộ máy điều hành xây dựng nông thôn mới của xã Tả Lèng ..................31
2.2. Thực trạng thực hiện chính sách về xây dựng nơng thôn mới trên địa
bàn xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ........................................32
2.2.1. Tình hình thực hiện chính sách về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu..................................................32
2.2.2. Đánh giá việc thực hiện thực hiện chính sách về xây dựng nơng thôn
mới trên địa bàn xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu .....................44
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................51
CHƯƠNG 3. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VỀ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TẢ LÈNG, HUYỆN
TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU ........................................................................52
3.1. Quan điểm .....................................................................................................52
3.2. Định hướng phát triển nông thôn mới của huyện Tam Đường................53

3.3. Giải pháp .......................................................................................................54


3.3.1. Đẩy mạnh công tác chỉ đạo, giám sát, tổ chức thực hiện chính sách xây
dựng nơng thơn mới; thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động ................54
3.3.2. Tăng cường phát triển sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn,
đào tạo nghề, nâng cao thu nhập cho người dân................................................55
3.3.3. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong quá trình xây dựng nơng thơn
mới trên bàn xã Tả Lèng ......................................................................................56
3.3.4. Đẩy mạnh phát triển nền giáo dục, chăm sóc y tế, văn hóa, giữ gìn mơi
trường nơng thơn trong sạch ...............................................................................56
3.3.5. Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng ủy, sự quản lý của chính
quyền, phát huy vai trị các đồn thể chính trị xã hội trong cơng cuộc xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn xã Tả Lèng. .............................................................57
3.3.6. Tổ chức triển khai thực hiện tốt Bộ tiêu chí trong xây dựng nơng thơn
mới của chính phủ và của tỉnh Lai Châu ............................................................58
3.3.7. Tăng cường tổ các chức hội nghị trao đổi, đối thoại với nhân dân trên
địa bàn xã Tả Lèng ...............................................................................................58
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................59
KẾT LUẬN ..............................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................61


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay nông thôn Việt Nam ngày càng được nhà nước chú trọng đầu tư phát
triển nông thôn, tạo việc làm cho người dân địa phương, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn ngày càng có sự thay đổi rõ rệt. Nơng thơn ở Việt Nam có vị trí chiến lược
trong q trình xây dựng đất nước và là nơi chiếm phần lớn diện tích của đất nước,

là nơi sản xuất nơng nghiệp chủ lực của đất nước để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu,
cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các khu công nghiệp, khu chế xuất, các hoạt
kinh tế - xã hội ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh. Các chủ trương của Đảng
và chính sách pháp luật của nhà nước về phát triển nông thôn ngày càng hoàn thiện
và thúc đẩy sự phát triển của nông thôn, đời sống nhân dân nông thôn ngày càng có
nhiều sự thay đổi, chất lượng cuộc sống được nâng cao, tỷ lệ hộ nghèo ở nông thôn
đang giảm dần. Hiện nay các chính sách về phát triển nơng thơn đang được triển khai
theo một số văn bản sau đây; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009
của Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về phê duyệt chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016 – 2020, Thông tư số
05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016 – 2020, Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về ban hành tiêu chí xã nơng thơn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2018-2020.
Tả Lèng là một xã miền núi thuộc huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu, hiện nay
kinh tế - xã hội của Tả Lèng vẫn cịn gặp nhiều khó khăn mức sống của người dân rất
thấp, đời sống nhân dân chưa được cải thiện, phần lớn người dân ở đây là người dân
tộc thiểu số, trình độ dân trí cịn thấp, phong tục, tập qn canh tác cịn lạc hậu. Do
đó việc thực hiện tốt các chính sách để thúc đẩy phát triển nông thôn tại xã Tả Lèng
là rất cần thiết, với những thực trạng như vậy, tác giả chọn đề tài “Thực hiện chính
sách về xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh
Lai Châu” để làm đề tài luận văn.


2
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Vấn đề xây dựng nông thôn mới ở nước ta là một vấn đề đã và đang hết sức
được Đảng, nhà nước, các cấp, các ngành quan tâm đã có nhiều chính sách điều chỉnh

về xây dựng nơng thơn mới và đã có khơng ít các cơng trình khoa học, sách tham
khảo, các luận văn, luận án, các bài cáo, tạp chí đề cập đến vấn đề này ở nhiều cách
nhìn khác nhau. Tiêu biểu có các cơng trình sau:
Trong cuốn “Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam sau hai mươi năm đổi mới –
quá khứ và hiện tại” của tác giả Nguyễn Văn Bích, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội,
năm 2000. Cuốn sách này tác giả đã phân tích những thay đổi to lớn của nền kinh tế
nông nghiệp Việt Nam và đời sống của người dân ở khu vực nông thôn.
“Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam hôm nay và mai sau” của
chuyên gia nghiên cứu Đặng Kim Sơn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2008.
Cơng trình này đã nêu lên thực trạng của vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
hiện nay, những thành tựu cũng như khó khăn, vướng mắc. Đồng thời, từ thực tiễn
đó, tác giả đã đưa ra những giải pháp và kiến nghị về các chính sách nhằm đưa nơng
nghiệp, nơng dân, nông thôn ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Tác phẩm “Xây dựng NTM ở Việt Nam: tầm nhìn mới, tổ chức quản lý mới,
bước đi mới” (2012) của GS.TS Tô Xuân Dân, GS.TSKH Lê Văn Viện, TS. Đỗ Trọng
Hùng đã đề cập tới những nội dung và các yêu cầu khác nhau liên quan đến vấn đề
xây dựng NTM gắn liền với q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cuốn
sách cịn góp phần khẳng định: nơng dân ln là chủ thể của q trình phát triển nơng
nghiệp và nơng thơn và những chính sách phù hợp với lòng dân là động lực quan
trọng đối với lĩnh vực kinh tế to lớn và đa dạng này. Cuốn sách cũng đã giành một
dung lượng khá lớn cho việc làm rõ những yêu cầu và nhiệm vụ mới đặt ra cũng như
gợi ý cách triển khai, tổ chức và quản lý việc tổ chức xây dựng NTM. Đặc biệt cuốn
sách cịn đi sâu vào phân tích thực tiễn xây dựng NTM tại một số địa phương nhằm
cung cấp một số kiến thức về xây dựng NTM cho đội ngũ cán bộ cơ sở và cán bộ
quản lý trong công tác quản lý và thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng NTM giai đoạn 2010 -2020.


3
Tác phẩm “Xây dựng NTM những vấn đề lý luận và thực tiễn” của PGS.TS Vũ

Văn Phúc (chủ biên); cuốn sách là tập hợp các bài viết của nhiều tác giả là các nhà
nghiên cứu đầu ngành về vấn đề lý luận và thực tiễn về quá trình xây dựng NTM ở
nước ta; cuốn sách tập hợp nhiều quan điểm ở nhiều góc độ khác nhau về vấn đề xây
dựng NTM hiện nay đồng thời các tác giả cũng đưa ra nhiều giải pháp nhằm hoàn
thiện về mặt lý luận cũng như khắc phục những hạn chế trong thực tiễn triển khai xây
dựng NTM hiện nay.
Luận văn thạc sĩ: “Tổ chức thực thi chính sách xây dựng nơng thơn mới của
huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Liên, bảo vệ năm
2017, trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. Trong nghiên cứu tác giả tập trung phân
tích thực trạng tổ chức thực thi chính sách xây dựng nơng thơn mới của huyện Mường
Nhé, từ đó đưa ra được những điểm mạnh và điểm yếu trong tổ chức thực thi chính
sách xây dựng nơng thơn mới của huyện Mường Nhé, đồng thời tìm được nguyên
nhân để từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp với tình thực tiễn của huện Mường
Nhé thúc đẩy việc tổ chức thực thi chính sách xây dựng nơng thơn mới của huyện
Mường Nhé đạt hiệu quả hơn.
Luận văn thạc sĩ: “Thực hiện chính sách xây dựng nơng thơn mới, huyện
Krơng Pắc, tỉnh Đắk Lắk” của tác giả Nguyễn Thi Phương Lan, bảo vệ năm 2020,
trường Đại học Lao Động-Xã Hội. Trong nghiên cứa tác giả đã phân tích thực trạng
thực hiện chính sách xây dựng nơng thơn mới, huyện Krơng Pắc, tỉnh Đắk Lắk, đồng
chỉ ra những ưa điểm và hạn chế trong q trình thực hiện chính sách xây dựng nông
thôn mới, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk, đề xuất 05 nhám giải pháp chủ yếu để
giúp cho việc thực hiện chính sách xây dựng nơng thơn mới đạt hiệu quả cao hơn.
Các cơng trình nghiên cứu về nơng thơn, xây dựng nơng thơm mới, tổ chức
thực hiện chính sách xây dựng nơng thơn mới nói trên là nguồn tư liệu quý về lý luận
để đề tài tiếp cận, kế thừa và tổng hợp làm chất liệu nghiên cứu về thực hiện chính
sách xây dựng nơng thơn mới.

3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu



4
- Phân tích thực trạng thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu, đánh giá kết quả đạt được và chỉ
ra những hạn chế. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện
chính sách xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh
Lai Châu.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Luận văn nghiên cứu về thực trạng việc thực hiện chính sách xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. Từ đó phân tích
những kết quả thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Tả Lèng
trong thời gian qua. đánh giá kết quả đạt được và chỉ ra những hạn chế. Từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách xây dựng nơng thơn
mới trên địa bàn xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu trong thời gian tới.

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Thực hiện chính sách về xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn xã Tả Lèng,
huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Thực hiện chính sách về xây dựng nơng thôn mới.
- Phạm vi không gian: Tiến hành nghiên cứu việc thực hiện chính sách về
xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh Lai
Châu.
- Phạm vi về thời gian: Giai đoạn từ năm 2016 đến tháng 5 năm 2021.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứa sau;

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp: nghiên cứu các tài liệu có liên quan
để có những luận cứ khoa học về thực hiện chính sách xây dựng nơng thơn mới, trên
cơ sở đó đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
thực hiện chính sách về xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn xã Tả Lèng, huyện Tam
Đường, tỉnh Lai Châu.


5
- Phương pháp thống kê mô tả: Thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan đến
cơng tác thực hiện chính sách xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn xã như từ Đảng
ủy xã, UBND xã, các tổ chức đồn thể xã từ đó phân tích, đánh giá và đề xuất một số
giải pháp trong thời gian tới. Đắc biệt việc thống kê được tác giả sử dụng để trình bày
số liệu thu thập được từ kết quả báo cáo hàng năm.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: Phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện
chính sách xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh
Lai Châu để từ đó đưa ra những ưa điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
trong việc thực hiện chính sách xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn xã Tả Lèng,
huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu làm cơ sở để đề xuất những giải pháp.

6. Đóng góp mới về khoa học của đề tài
- Luận văn góp phần làm rõ thực tiễn thực hiện chính sách về xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
- Đề xuất một số giải pháp mới phù hợp với tình hình thực tế của địa phương
nhằm tăng cường hiệu quả thực hiện chính sách về xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn xã Tả Lèng hiện nay.
- Cung cấp thêm cơ sở thực tiễn để công tác tổ chức thực hiện chính sách về
xây dựng nơng thơn mới tại các xã miền núi đạt kết quả tốt hơn.

7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần làm sáng tỏ vấn đề lý luận về thực

hiện chính sách xây dựng nông thôn mới tại các xã miền núi hiện nay.
- Luận văn cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho UBND xã Tả
Lèng và các xã miền núi khác trong q trình thực hiện chính sách về xây dựng nông
thôn mới tại các xã miền núi hiện nay.


6
8. Kết cấu luận văn
Nội dung luận văn gồm ba chương cụ thể như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về thực hiện chính sách về xây dựng nơng thơn mới
Chương 2. Thực trạng thực hiện chính sách về xây dựng nông thôn mới tại xã
Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu hiện nay
Chương 3. Quan điểm và giải pháp thực hiện chính sách về xây dựng nơng
thơn mới tại xã Tả Lèng, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.


7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VỀ XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI
1.1. Khái qt chung về nơng thôn và xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm nơng thơn
Cho đến nay đã có nhiều định nghĩa về nơng thơn, nhưng chưa có định nghĩa
nào được cơng nhận và sử dụng một cách rộng rãi. Để hiểu nơng thơn là gì, người ta
thường xuất phát từ hai cách tiếp cận chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, tiếp cận so sánh sự khác nhau giữa nông thôn và thành thị
Trong từ điển Tiếng Việt của Viện ngôn ngữ học xuất bản năm 1994, nông
thôn được định nghĩa là khu vực dân cư tập trung chủ yếu làm nghề nông. Còn trong
từ điển Bách khoa của Nhà xuất bản Bách khoa Mátxcơva năm 1986 định nghĩa thành

thị là khu vực dân cư làm các nghề ngồi nơng nghiệp. Hai định nghĩa nêu trên phân
biệt nông thôn với đô thị dựa theo dấu hiệu chủ yếu là đặc trưng nghề nghiệp của
người dân. Tuy nhiên sự khác nhau giữa nông thôn và đô thị không phải chỉ ở đặc
điểm nghề nghiệp của người dân, mà còn khác nhau cả về mặt tự nhiên, kinh tế và xã
hội.
Thứ hai, tiếp cận phân biệt các khái niệm: nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất hay một khu vực của nền kinh tế.
với tính cách là một ngành sản xuất vật chất nông nghiệp được hiểu theo nghĩa rộng
bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Với tính cách là một khu
vực của nền kinh tế, nơng nghiệp có mục tiêu phát triển là đảm bảo an ninh lương
thực, thực phẩm cho quốc gia và có một phần thặng dư để cơng nghiệp hóa.
Nơng thơn là lãnh thổ mà ở đó có những cộng đồng dân cư sinh sống với những
lối sống cùng các hoạt động sống riêng.
Nông dân là những người dân sống ở nông thôn. Nông dân là người trực tiếp
tham gia các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Từ hai cách tiếp cận trên, có thể hiểu nơng thơn là khu vực không gian lãnh


8
thổ mà ở đó cộng đồng cư dân có lối sống riêng, lấy sản xuất nông nghiệp làm hoạt
động kinh tế chủ yếu và sống chủ yếu dựa vào nghề nơng (nơng, lâm, ngư nghiệp);
có mật độ dân cư thấp và quần cư theo hình thúc làng, bản, xã; có cơ sở hạ tầng kinh
tế - xã hội chưa phát triển, trình độ về dân trí, trình độ khoa học kỹ thuật cũng như
tư duy sản xuất hàng hóa và kinh tế thị trường là thấp; có những mối quan hệ bền
chặt giữa các cư dân dựa trên bản sắc văn hóa, phong tục tập qn truyền thống về
tín ngưỡng, tơn giáo.

1.1.1.2. Đặc điểm của nơng thơn
Theo giáo trình “Phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam” của tác giả
Nguyễn Hữu Tiến, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội thì nơng thơn có những đặc điểm cơ

bản như sau;
- Cư dân nông thôn chủ yếu là nông dân và làm nghề nông
Đây là địa bàn hoạt động chủ yếu của các ngành sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp và các ngành nghề sản xuất kinh doanh khác, dịch vụ phi nông nghiệp. Trong
các làng xã, sản xuất nơng nghiệp chiếm vị trí chủ yếu và là nguồn sinh kế chính của
đại bộ phận nơng dân.
- Nơng dân thể hiện tính chất đa dạng về điều kiện tự nhiên, môi trường sinh
thái, các vùng nơng thơn có nguồn tài ngun thiên nhiên, phong phú và đa dạng bao
gồm các tài nguyên đất, nước, rừng, sơng suối, khoảng sản…
- Người dân nơng thơn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ với
những quy định cụ thể của từng dòng họ và gia đình.
- Nơng thơn lưu giữ và bảo tồn nhiều di sản văn hóa của quốc gia như các
phong tục, tập quán cổ truyền về đời sống, sản xuất nông nghiệp và ngành nghề thủ
công truyền thống, các di tích lịch sử, văn hóa, các danh lam thắng cảnh.

1.1.1.3. Vai trị của nơng thơn
Theo giáo trình “Phát triển nơng nghiệp, nông thôn ở Việt Nam” của tác giả
Nguyễn Hữu Tiến, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội thì nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn
có vị trí quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững
ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phịng, bảo vệ biên giới quốc gia; giữ gìn,


9
phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ mơi trường sinh thái của đất nước. Vai
trị quan trọng của nông thôn ở nước ta được thể hiện trên các mặt chủ yếu sau:
- Thứ nhất, nông thôn là nơi sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho
tiêu dùng của xã hội. Người dân ở nông thôn sản xuất lương thực, thực phẩm để tự
cung, tự cấp và nếu thừa thì cung cấp cho thị trường. Sự gia tăng dân số ở nông thôn
gây sức ép làm cho diện tích đất sản xuất nơng nghiệp bị sụt giảm và dẫn tới việc

cung ứng đủ lương thực, thực phẩm cho toàn xã hội cũng bị ảnh hưởng. Vì vậy sự
phát triển bền vững của nơng thơn cần được các cấp chính quyền quan tâm hơn nữa,
sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu lương thực và thực phẩm tiêu dùng cho xã hội và nâng
cao năng lực xuất khẩu các mặt hàng này cho quốc gia.
- Thứ hai, với số dân chiếm đa số sống bằng nông nghiệp, khu vực nông thôn
thực sự là nơi cung cấp nguồn lao động dồi dào cho khu vực thành thị, các khu công
nghiệp. Sự thâm nhập của lao động vào thành thị cũng như sự gia tăng dân số đều
đặn ở các vùng thành thị là không đủ để đáp ứng nhu lao động cho thành thị, các khu
công nghiệp. Nếu việc di chuyển nhân công ra khỏi nông nghiệp sang các ngành khác
bị hạn chế thì sự tăng trưởng sẽ bị ảnh hưởng, vì vậy phát triển bền vững nơng thơn
sẽ góp phần làm ổn định kinh tế quốc gia.
- Thứ ba, nông thôn là chiếm khoảng 67% dân số cho nên là thị trường rộng
lớn để tiêu thụ sản phẩm của khu vực thành thị nhộn nhịp. Trước hết nông thôn là địa
bàn quan trọng để tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp như máy cày, máy đập lúa, phân
bón. Nếu thị trường rộng lớn ở nơng thơn được khai thông, sức mua của người dân
tăng lên, ngành công nghiệp có thị trường thuận lợi để tiêu thụ sản phẩm. Phát triển
nơng thơn sẽ góp phần cho sự phát triển công nghiệp và các ngành dịch vụ khác đi
theo trên phạm vi tồn xã hội.
- Thứ tư, nơng thơn có nhiều dân tộc khác nhau sinh sống, bao gồm nhiều tầng
lớp, nhiều thành phần, phong tục, văn hóa khác nhau. Mỗi sự biến động dù tích cực
hay tiêu cực đều ảnh hưởng mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và an
ninh quốc gia của đất nước. Do đó sự phát triển và ổn định xã hội ở nơng thơn sẽ góp
phần quan trọng trong việc đảm bảo sự ổn định tình hình của đất nước.


10
- Thứ năm, nông thôn chiếm một lượng lớn nguồn tài nguyên thiên nhiên,
khoáng sản, động thực vật… cho nên sự phát triển bền vững của nơng thơn có ảnh
hưởng lớn đến việc bảo vệ môi trường sinh thái, việc khai thác sử dụng có hiểu quả
các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở nông thôn bảo đảm cho sự phát triển lâu dài và

bền vững của quốc gia.

1.1.2. Xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm xây dựng nông thôn mới
- Tác phẩm “Xây dựng NTM những vấn đề lý luận và thực tiễn” của PGS.TS
Vũ Văn Phúc (chủ biên), Nxb, Chính trị Quốc gia Hà nội, 2009, thì khái niệm xây
dựng nông thôn mới được hiểu như sau; [8, tr.87]
“Xây dựng nông thôn mới là cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nơng
thơn đồng lịng xây dựng làng, xã của mình khang trang, sạch đẹp, sản xuất phát
triển toàn diện và đời sống của người dân được nâng cao, xây dựng nếp sống văn
hóa, mơi trường và an ninh nông thôn được bảo đảm, thu nhập và đời sống vật chất
của người dân nông thôn được cải thiện.”
- Theo giáo trình “Xây dựng nơng thơn mới” của GS – TS Võ kim Sơn, Nxb,
Văn hóa - Thơng tin, Hà Nội, 2012, thì xây dựng nơng thơn mới được hiểu như sau;
[13, tr.76]
“Xây dựng nông thôn mới là thực hiện chương trình phát triển tồn diện, vững
chắc nơng nghiệp, nông dân, nông thôn nhằm nâng cao đời sống người dân và phát
triển về kinh tế - xã hội. Đó là q trình thay đổi tồn diện về phương thức sản xuất
và văn hóa, xã hội, mơi trường; trong đó có hàm ý là tạo ra những con người mới có
văn hóa trong mơi trường nơng thơn mới.”
Theo quyết định số 1600QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về Phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016 – 2020 thì có thể hiểu khái niệm xây dựng nông thôn mới như sau; [3,
Điều 4]
“Xây dựng Nông thôn mới là xây dựng nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý,
gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn


11
với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa

dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống
vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã
hội chủ nghĩa.”
Như vậy, “xây dựng nông thôn mới là thực hiện chương trình tồn diện về
nơng thơn, nơng dân, nông nghiệp, nông thôn phát triển theo hướng quy hoạch, gắn
phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; thu nhập của người dân nông thôn
được nâng lên, đời sống vật chất, tinh thần được cải thiện, xã hội nơng thơn dân chủ,
bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa đa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo
vệ; an ninh chính trị, trật tự được giữ vững.”

1.1.3. Đặc điểm của xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thơn mới có một số đặc điểm sau đây
Một là, quy hoạch xây dựng nơng thơn mới được hồn thiện đồng bộ, quy
hoạch sản xuất, tái cơ cấu lại ngành nơng nghiệp được bảo đảm phát triển có định
hướng, các khu dân cư được quy hoạch lại để phù hợp với sự gia tăng dân số, đặc
điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt của các
dân tộc, từng vùng miền.
Hai là, phát triển hạ tầng, kinh tế - xã hội ở nơng thơn ngày càng được hồn
thiện, giao thơng nơng thơn được bê tơng hóa, cơ sở giáo dục nơng thơn được xây
mới vững chắc, các sản phẩm nông nghiệp nông thôn được sản xuất theo đơn đặt
hàng của công ty, sản xuất theo quy trình khoa học của nhà nước và của công ty tạo
nguồn thu nhập ổn định cho cư dân nơng thơn, các trung tâm văn hóa thơn, bản, khu
vui chơi giải trí được đầu tư xây mới đảm bảo các hoạt động văn hóa – thể thao của
thôn, bản.
Ba là, phát triển sản xuất nông nghiệp theo phương thức canh tác mới, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn thích ứng với biến đổi khí hậu, xu thế phát triển chung
của đất nước. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang chuyển dần sang công nghiệp chế biến
để mang lại giá trị kinh tế cao cho các sản phẩm nông nghiệp của nông thôn. Dịch vụ
du lịch của nông thôn đang ngày càng phát triển nhất là các làng nghề du lịch, bản du
lịch cộng đồng, du lịch sinh thái được mở rộng để thu hút khách du lịch, các khu di



12
tích cách mạng được bảo tồn để khách du lịch tham quan tạo được nguồn thu cho địa
phương, dân cư nông thôn.
Bốn là, tỷ lệ hộ nghèo ở nông thôn giảm, an sinh xã hội
Từ khi có các chương trình xây dựng nơng thơn mới thì tỷ lệ hộ nghèo của các
vùng nông thôn ngày càng giảm xuống, đời sống nhân dân có nhiều thay đổi, được
cải thiện hơn trước. Mức sống của nông dân nông thôn được tăng lên, tỷ lệ học sinh
bỏ học ở các vùng nông thôn giảm, phổ cập giáo dục cho người dân ở nông thôn được
phủ khắp cả nước đến tận các thôn, bản.
Năm là, y tế cơ sở được chú trọng quan tâm đầu tư
Cở sở y tế ở các xã được đầu tư xây mới đảm bảo điều kiện khám chữa bệnh
cho người dân nông thôn và thuốc được cung cấp đầy đủ để chữa bệnh, hàng năm tổ
chức các đợt khám miễn phí cho người dân nơng thơn và phát thuốc.
Sáu là, chất lượng đời sống, văn hóa của người dân nơng thơn được nâng cao,
văn hóa tinh thần của người dân nông thôn được quan tâm bảo tồn, hàng năm tổ chức
các lễ hội để phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp ở nơng thơn.
Bảy là, môi trường sống ở nông thôn được bảo vệ, các lị đốt rác ở nơng thơn
được xây dựng, hệ thống thốt nước được xây mới, chăn ni theo hình thức ni
nhốt để dễ kiểm sốt bệnh tật, xử lý các chất thải chăn nuôi thuận tiện.

1.1.4. Nội dung thực hiện chính sách xây dựng nơng thơn mới
Nội dung của chính sách xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 được
thực hiện theo Quyết định số 1600/QĐ -TTg, ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2016 –
2020 với 11 nội dung như sau;

1.1.4.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định số 558/QĐTTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nơng

thơn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng nơng thơn mới.
- Rà sốt, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch
xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh;


13
bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc
phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền.
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nơng thơn mới đảm bảo hài hịa giữa
phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.

1.1.4.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
- Hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn thôn, xã. Đến năm 2020, có ít
nhất 55% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thơng.
- Hồn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng. Đến năm 2020, có 77% số xã đạt
chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi.
- Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn. Đến năm 2020,
có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện.
- Xây dựng hồn chỉnh các cơng trình đảm bảo đạt chuẩn về cơ sở vật chất
cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. Hỗ trợ xây dựng trường mầm non cho
các xã thuộc vùng khó khăn chưa có trường mầm non cơng lập. Đến năm 2020, có
80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về cơ sở vật chất trường học.
- Hoàn thiện hệ thống Trung tâm văn hóa - thể thao, Nhà văn hóa - Khu thể
thao thơn, bản. Đến năm 2020, có 75% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về cơ sở vật
chất văn hóa; 80% số xã có Trung tâm văn hóa, thể thao xã; 70% số thơn có Nhà
văn hóa - Khu thể thao.
- Hồn thiện hệ thống chợ nông thôn, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
theo quy hoạch, phù hợp với nhu cầu của người dân. Đến năm 2020, có 70% số xã

đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
- Xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y
tế xã, trong đó ưu tiên các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, xã hải đảo, các xã thuộc
vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn. Đến năm 2020, có 90% trạm y tế xã có đủ điều
kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở,
trong đó thiết lập mới trên 2.000 đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên 3.200 đài


14
truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên 300 đài phát thanh, truyền hình cấp huyện và
trạm phát lại phát thanh truyền hình; thiết lập mới trên 4.500 trạm truyền thanh
thơn, bản xã khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo xa trung tâm
xã. Đến năm 2020, có 95% số xã đạt chuẩn các nội dung khác của tiêu chí số 8 về
Thơng tin - Truyền thơng.
- Hồn chỉnh các cơng trình đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho người dân.
Đến năm 2020, có 95% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh,
trong đó 60% sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Y tế; 100% Trường học
(điểm chính) và trạm y tế xã có cơng trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.

1.1.4.3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân.
- Triển khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng liên
kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học, cơng nghệ phục vụ
xây dựng nơng thơn mới (Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2012
của Thủ tướng Chính phủ) giai đoạn 2016-2020; tăng cường công tác khuyến nông;
đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao vào sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp.
- Tiếp tục thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản

phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nông thôn, trong đó chú trọng cơng
nghiệp chế biến nơng sản và công nghiệp thu hút nhiều lao động.
- Tiếp tục đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, thực hiện Quyết định
số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
- Phát triển ngành nghề nông thôn bao gồm: Bảo tồn và phát triển làng nghề
gắn với phát triển du lịch sinh thái; khuyến khích phát triển mỗi làng một nghề; hỗ
trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản
phẩm làng nghề.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn:


15
+ Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm; rà soát, cập nhật, bổ sung nhu
cầu đào tạo nghề; phát triển chương trình đào tạo; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo, phương tiện, trung tâm dịch vụ việc làm - giáo dục nghề nghiệp thanh
niên, các trường trung cấp thủ công mỹ nghệ, trường cơng lập ở những huyện chưa
có trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ
quản lý giáo dục nghề nghiệp ở trong và ngoài nước, giáo viên giảng dạy kiến thức
kinh doanh khởi sự doanh nghiệp cho lao động nông thôn;
+ Xây dựng các mơ hình đào tạo nghề có hiệu quả cho lao động nông thôn
theo từng ngành, lĩnh vực để tổ chức triển khai nhân rộng;
+ Đào tạo nghề cho 5,5 triệu lao động nơng thơn (bình qn 1,1 triệu lao
động/năm), trong đó, hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho
3,84 triệu lao động nông thôn, người khuyết tật, thợ thủ công, thợ lành nghề gắn với
nhu cầu của thị trường lao động.

1.1.4.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020.

- Thực hiện các Chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn.

1.1.4.5. Phát triển giáo dục ở nông thôn.
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi. Bảo đảm hầu hết trẻ em 5 tuổi ở
mọi vùng miền được đến lớp để thực hiện chăm sóc, giáo dục 02 buổi/ngày, đủ một
năm học, nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, tiếng Việt và
tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất lượng để trẻ em vào lớp 1.
- Xóa mù chữ và chống tái mù chữ. Đến năm 2020, độ tuổi 15-60: tỷ lệ biết
chữ đạt 98% (trong đó, tỷ lệ biết chữ của 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn đạt 94%, tỷ lệ biết chữ của người Dân tộc thiểu số đạt 90%); độ tuổi 15-35: tỷ
lệ biết chữ đạt 99% (trong đó, tỷ lệ biết chữ của 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn đạt 96%, tỷ lệ biết chữ của người Dân tộc thiểu số đạt 92%). 100%
đơn vị cấp tỉnh, huyện, 95% đơn vị cấp xã đạt chuẩn xóa mù chữ mức 2.
- Phổ cập giáo dục tiểu học. Đến năm 2020, duy trì vững chắc kết quả phổ
cập giáo dục tiểu học trên 63/63 đơn vị cấp tỉnh, trong đó ít nhất 40% số tỉnh, thành


16
phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học cấp độ 3; huy động được 99,7% trẻ 6 tuổi
vào học lớp 1, tỉ lệ lưu ban và bỏ học ở tiểu học dưới 0,5%. 100% đơn vị cấp tỉnh,
100% đơn vị cấp huyện và 99,5% đơn vị cấp xã phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi theo quy định của Chính phủ.
- Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Đến năm 2020, duy trì vững
chắc kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên 63/63 tỉnh, thành phố trong đó ít
nhất 40% số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 3.

1.1.4.6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe
người dân nông thôn.
- Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới đáp ứng

yêu cầu của Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

1.1.4.7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nơng
thơn.
- Xây dựng, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế
văn hóa, thể thao cơ sở, tạo điều kiện để người dân nơng thơn tham gia xây dựng
đời sống văn hóa, thể thao. Góp phần nâng cao mức hưởng thụ văn hóa và tham gia
các hoạt động thể thao của các tầng lớp nhân dân, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí
cho trẻ em.
- Tập trung nghiên cứu, nhân rộng các mơ hình tốt về phát huy bản sắc văn
hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền, dân tộc.

1.1.4.8. Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải
thiện môi trường tại các làng nghề.
- Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông
thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành
vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất
lượng sống cho người dân nơng thơn.
- Xây dựng các cơng trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn
theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa


×