Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Một số phương pháp nâng cao hiệu quả quảng bá website thương mại điện tử và được áp dụng thực tế trên website ELC EHOU EDU VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 95 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐÕ HÒNG NHUNG
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUÁ QUẢNG BÁ
WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ Được ÁP DỤNG THựC TẾ
TRÊN WEBSITE ELC.EHOU.EDU.VN

Chuyên ngành: Công nghệ Thông tin

Giàng viên hướng dẫn:
TS. Đinh Tuấn Long

ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hà Nội-2016


LÒI MỞ ĐẤU
Với sự phát triền ngày càng mạnh mẽ của internet đã tạo ra khả năng
mới trong kinh doanh và cách tiếp cận với người xem. Cùng với đó những
phát triển công nghệ đã tạo nênnền tàng của thương mại điện tử. Bán hàng,
giới thiệu dịch vụ, tuyến sinh ... qua thương mại điện tử tiếp tục tăng trưởng
trong những năm gần đây. Và nó được các nhà nghiên cứu dự đốn sẽ tiếp tục
phát triền thậm chí nhiều hơn trong những năm tiếp theo.
Thói quenmua hàng, đăng ký dịch vụ, đăng ký học trực tuyếncủa người
tiêu dùng cũng thay đồi tích cực. Lượng khách vào tham quan website đơng
đảo, đa dạng hơn. Ngồi ra, người sử dụng internet với mục đíchchú yếu để
trao đối với nhau và tiếp nhận thông tin.
Ket quả là, internet đã trớ thành một nơi tiling gian mới giữa đơn vị và
đối tượng khách hàng cùa họ. Nó đã được thừa nhận như là một kênh truyền


thông quãng cáo quan trọng cạnh tranh với các ngành nghề truyền thống như
truyền hình, báo chí, và đài. Cũng như các hình thức quăng cáo khác, quáng
cáo trên mạng nhằm cung cấp thông tin đấy nhanh tiến độ giao dịch giữa
người bán và người mua. Tuy nhiên, quảng cáo trên mạng khác hẳn với quăng
cáo trên các phương tiện thơng tin đại chúng khác vì nó giúp người tiêu dùng
có thể tương tác với quáng cáo. Trên mạng mọi thứ đều có thề đưa vào quàng
cáo, từ bố trí sản phàm tới thiết kế các ánh nền phía sau nội dung quáng cáo,
làm cho logo hoặc bất cứ nhãn hiệu sàn phẩm nào cũng trở nên nối bật.
Quảng cáo trên mạng cũng tạo cơ hội cho các nhà quáng cáo nhắm chính xác
vào đối tượng người xem của mình và giúp họ quáng cáo với đúng sớ thích và
thị hiếu người dùng. Ngồi ra, qng cáo trực tuyến còn là sự kết họp cùa
quàng cáo truyền thống và tiếp thị trực tiếp. Đó là sự kết hợp giữa cung cấp
nhãn hiệu, cung cấp thông tin và trao đối bn bán ở cùng một nơi.
Mục đích cùa đồ ánnày là cung cấp một sự hiếu biết tốt hơn về những
giải pháp đem lại hiệu quà nhất trong việc giúp tăng tính qng bá đế một
website mới có thể nhanh chóng được nhận biết bởi nhiều người sử dụng.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN ĐỀ TÀI................................................................. 1
1.1.

Giới thiệu đề tài..................................................................................... 1

1.1.1.

Mô tả................................................................................................ 1

1.1.2.


Hướng tiếp cận đề tài:..................................................................... 1

1.2.

Đồ tài liên quan....................................................................................... 2

1.3.

Nội dung đề tài này dự định đạt được................................................... 2

CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ MARKETING ONLINE................................ 4
2.1.

Giới thiệu................................................................................................4

2.1.1.

Sự phát triển của Internet và thương mại điện từ...........................4

2.1.2.

Quãng cáo trực tuyến...................................................................... 5

2.1.3.

Phân tích người xem trực tuyến......................................................7

2.2.

Thực trạng quảng cáo trực tuyến hiện nay............................................ 8


o

„kxXhy„YUikkỊên Dai hoc J4Ở Hà Nội

Q

2.2.1.

Sự phát triền của thị trường quàng cáo trực tuyên......................... 8

2.2.2.

Xu hướng quảng cáo trực tuyến.....................................................10

CHƯƠNG 3: MỘT SÒ PHƯƠNG PHÁP GIÚP TĂNG HIỆU QUẢ QUÁNG
CÁO TRỰC TUYÊN PHÔ BIÉN HIỆN NAY............................................... 16
3.1.

Nội dung quáng cáo.............................................................................. 16

3.1.1.

Các yếu tố để nội dung đạt chuẩn cơng cụ tìm kiểm.................... 16

3.1.2.

Viết nội dung hữu ích cho người dùng.........................................25

3.1.3.


Nghiên cứu từ khố sáng tạo phù hợp với nội dung................... 28

3.2.

Quáng cáo trên công cụ tìm kiếm (SEM)........................................... 29

3.2.1.

Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm (SEO)............................................. 30

3.2.2.

Pay Per Click (PPC)....................................................................... 45

3.3.

Quàng cáo trên nền tâng web 2.0........................................................ 47

3.3.1.

Các loại hình web 2.0:................................................................... 47


3.3.2.

Các chiến thuật giúp bạn có chiến lược social media marketing

mạnh mẽ........................................................................................................ 49


3.3.3.
3.4.

Các lợi ích từ quáng cáo trên web 2.0:......................................... 52

Quàng cáo qua thư điện tử................................................................... 52

3.4.1.

Khái niệm....................................................................................... 52

3.4.2.

Các bước thực hiện chiến dịch email marketing hiệu quả......... 53

3.4.3.

Lợi ích của quảng cáo thư điện tử................................................ 57

3.4.4.

Phân biệt quãng cáo thư điện tứ và thư rác.................................. 57

3.5.

Quàng cáo trên di động........................................................................ 59

3.5.1.

Quàng cáo trên ứng dụng di động (App-based marketing)....... 60


3.5.2.

Quàng cáo trong game trên mobile (In-game mobile marketing) 61

3.5.3.

QR codes........................................................................................ 62

3.5.4.

Quảng cáo qua tin nhắn................................................................. 62

3.5.5.

Thông báo trên U'ngdrmg di động (Push notification)............... 64

3.6.

Quãng cáo bằng Banner, Popup.......................................................... 64

3.6.1.

Khái niệm....................................................................................... 64

3.6.2.

Cách đặt quàng cáo hiệu quả......................................................... 65

3.6.3.


Cách mua banner quảng cáo......................................................... 66

CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG MỘT SÓ PHƯƠNG PHÁP MARKETING ĐỂ

QUÁNG BÁ TRANG WEB ELC.EHOU.EDU.VN........................................ 67
4.1.

Giới thiệu.............................................................................................. 67

4.1.1.

Giới thiệu về trung tâm đào tạo trực tuyến (E-learning)............ 67

4.1.2.

Giới thiệu về website elc.ehou.edu.vn........................................ 68

4.1.3.

Giới thiệu công cụ sử dụng............................................................68

4.2.

Phân tích website...................................................................................70

4.2.1.

Thơng tin cơ bàn (Hình 4.3)......................................................... 70


4.2.2.

Đánh giá thơng tin chi tiết............................................................71


4.3.

Áp dụng một số phương pháp quảng cáo đã nêu và hiệu quả đạt được 74

4.3.1.

Tối ưu nội dung website................................................................ 74

4.3.2.

TỐÍ ưu hóa cơng cụ tìm kiếm....................................................... 77

4.3.3.

Chạy quảng cáo Google Adwords................................................ 80

4.3.4.

Quảng cáo trên Facebook Ads...................................................... 83

4.3.5.

Quăng cáo trên Email.................................................................... 86

4.3.6.


Quảng cáo đặt Banner................................................................... 87

KÉT LUẬN........................................................................................................ 89
Tài liệu tham khảo............................................................................................... 90

Thư viện Viện Đại học Mơ Hà Nội


DANH MỤC CÁC HÌNH ÁNH
Hình 2.1. Nhóm ngành qng cáo nhiều nhất năm 2014............................................ 9
Hình 2.2. Những website có doanh thu quảng cáo cao nhất năm 2014.................... 10

Hình 2.3. Số người xem video trung bình theo tuần.................................................. 10
Hình 2.4. Tỷ lê sử dụng các thiết bị............................................................................12
Hình 2.5. Hoạt động quáng cáo trực tuyến tại Việt Nam...........................................15
Hình 3.1. Kim tự tháp phân bồ thời gian viết nội dung của SEO.............................. 16
Hình 3.2. Biểu đồ đánh giá mức độ tiêu đề được chú ý............................................. 17

Hình 3.3. Kết quả tìm kiếm khi gõ từ khóa “tiết kiệm tiền”..................................... 18
Hình 3.4. thé mơ tá của website elc.ehou.edu.vn....................................................... 21
Hình 3.5. Thẻ mơ tả của trang learning.ehou.edu.vn chưa hữu ích.......................... 22

Hình 3.6. Thê mơ tả của trang learning.ehou.edu.vn rất hữu ích............................. 22
Hình 3.7. Cơng cụ kiểm tra mật độ từ khóa SEOBook............................................. 24
Hình 3.8. Số bài viết trên blog được viết ra trong ngày của cã the giới................... 25

Hình 3.9. Độ dài I^^^ộti^^ậrlTOc-MỜ-H-à-NợÌ......................... 27
Hình 3.10. Kết quà khảo sát ti lệ chia sê bài viết theo từng độ dài........................... 28
Hình 3.11. Thành phần của SEM [8]......................................................................... 30

Hình 2.12. file robots.txt............................................................................................ 37
Hình 3.13. file .htaccess............................................................................................ 40
Hình 3.14. mơ phịng liênkết bánh xe....................................................................... 43

Hình 3.15. mơ phỏng liênkết dạngkim tự tháp......................................................... 44
Hình 3.16. vị trí qng cáo trên google adword........................................................ 45
Hình 3.17. Các loại hình Social Media Marketing...................................................49
Hình 3.18. Nút like, share trên website elc.ehou.edu.vn.......................................... 50

Hình 3.19. danh sách email chất lượng...................................................................... 53
Hình 3.20. phân loại người xem..................................................................................54

Hình 3.21. khung giờ vàng đế gửi email marketing................................................. 55
Hình 2.22. marketing trên ứng dụng di động............................................................. 61

Hình 3.23. Marketing trong game mobile................................................................. 61


Hình 3.24. QR code................................................................................................... 62

Hình 3.25. Push notification..................................................................................... 64
Hình 4.1. Lượng truy truy cập của website elc.ehou.edu. vn....................................68

Hình4.2. logo của add on SeoQuake.......................................................................... 69
Hình 4.3. Thơng tin CO' bán cùa website elc.ehou.edu. vn.......................................... 71

Hình 4.4. Thơng tin chi tiết cùa website elc.ehou.edu.vn......................................... 72
Hình 4.5. Nguồn website tró về trang elc.ehou.edu.vn............................................. 73

Hình 4.6. Thứ hạng ban đầu trên cơng cụ tìm kiếm...................................................74

Hình 4.7. Thêm thè meta keyword............................................................................. 75
Hình 4.8. Tối ưu thơng tin cơ bán.............................................................................. 75

Hình 4.9. Tối ưu thơng tin chi tiết.............................................................................. 76
Hình 4.10. Đăng bài lên diễn đàn............................................................................... 77
Hình 4.11. Đăng bài lên blog......................................................................................78
Hình 4.12: Chia sẻ trang trên G+............................................................................... 78
Hình 4.13: Chia

.........................78

Hình 4.14. Chia sẻ trang trên Twitter......................................................................... 79

Hình 4.15. Kết quá thứ hạng tìm kiếm trên Google................................................. 79
Hình 4.16. Chi phí cho mỗi từ khóa........................................................................... 80
Hình 4.17. Chi phí cộng thêm theo khu vực Hà Nội.................................................. 81

Hình 4.18. Chi phí tăng lên vào thứ 7, CN................................................................ 82
Hình 4.19. Quáng cáo fanpage...................................................................................84

Hình 4.20. Quàng cáo bài viết....................................................................................85
Hlnh 4.21. Quảng cáo trên Facebook Ads..................................................................86
Hình 4.22. Mầu thư quảng cáo của trung tâm E-leaming......................................... 87
Hình 4.23. Mầu banner quãng cáo cùa trung tâm E-learning.................................... 88

Bâng 3.1. Bàng giá dich vụ SMS marketing của một số nhà mạng điện thoại di động
..................................................................................................................................... 63


1


CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu đề tài
1.1.1. Mô ta
Việc tiếp cận tới khách hàng và thiết lập một thương hiệu riêng là một
phan quan trọng của thành cơng trong kinh doanh. Neu khơng có các giãi
pháp tiếp thị, một doanh nghiệp rất dễ thất bại. Tiếp thị trực tuyến là một
chiến lược tuyệt vời giúp xây dựng danh tiếng cùa công ty và tiếp xúc trực
tuyến bằng cách sử dụng một loạt các công cụ internet.
Nam bắt được ưu thế của việc quảng cáo qua intcrner, hiện nay, các đơn vị
rất chú trọng xây dựng website riêng nhằm quảng bá các sàn phấm dịch vụ
cùa mình. Tuy nhiên, việc xây dựng nội dung website như nào đê thu hút
người xem và làm cách nào dể khách hàng có thế biết tới các website cùa
mình là việc khơng dễ dàng.
Hiện tại có rất nhiều tài liệu đã trình bày về cách thức quàng cáo online,
tuy nhiên vẫn còn rất chung chung và chưa đầy đủ. Chính vì vậy, em muốn
thực hiện đề tài nàỵ với mục đích tập hợp những giải pháp đem lại hiệu quả
nhất trong việc giúp tăng tính qng bá đế một website mới có thể nhanh
chóng được nhận biết bởi nhiều người sử dụng. Nói cách khác, lĩnh vực mà
đề tài nghiên cứu hướng tới là tìm hiếu các phương pháp marketing online.
1.1.2. Hướng tiếp cận đề tài:
- Đưa ra cách xây dựng nội dung trang web, bài viết từ bố cục, hình ánh
tới tiêu đề bài viết (thè tiêu đề), mô tả trang web (thè mô tã) ... sao cho
đạt hiệu quả quáng cáo cao nhất.
- Đưa ra các phương thức giúp cho việc quàng bá website hiện nay đang
được sữ dụng phổ biến trong và ngoài nước như: quảng cáo trên mạng
xã hội, qng cáo trên cơng cụ tìm kiếm, qng cáo qua thư điện tử ...
- Áp dụng các phương thức trên vào một website thực tế là: ehou.edu.vn.
- Áp dụng một số công cụ như Seoquake, Google Webmaster tool, ... đê
đánh giá hiệu quá quảng cáo của website sau khi áp dụng các phương

pháp đã nêu.
Mong muốn của đề tài là giúp cho những cá nhân, tổ chức có được một cái
nhìn tổng quát về các phương thức và cách triển khai các dịch vụ quàng bá
trực tuyến đế đạt được hiệu quả phù hợp nhất.


2

Đề tài liên quan
Lê Quang Tuấn và Vũ Văn Long (GVHD Thái Thanh Tùng), ‘Tìm
hiếu kỹ thuậl SEO trên bộ máy tìm kiếm Googlc áp dụng vào thực tế và triển
khai
SEO
cho
website


”, ĐATN đại học, khoa CNTT, Viện ĐH Mở Hà Nội,
2015.
Với đề tài này các tác giá đã tìm hiểu được các kỹ thuật SEO và áp
dụng thành công vào website của mình.
Tuy nhiên đề tài này mới chi giới thiệu một trong những phương pháp
giúp quáng bá website hiệu quá.
1.2.

Nội dung đề tài này dự định đạt được
Đưa ra cách xây dựng nội dung trang web sao cho đạt hiệu q quăng
cáo cao nhất.
- Phân tích được sự khó khăn trong việc quãng bá một website mới
- Phân tích các phương thức quảng bá phố biến như:


1.3.
-

°

Đại học Mơ Hà Nội

o
Quảng cáo trên di động
o
Quảng cáo qua thư điện tử
o
Đặt banner, popup qng cáo
o
Quảng cáo trên cơng cụ tìm kiếm
o
Quăng cáo qua mạng xã hội
- Đưa ra cách thức triến khai các phương thức quảng bá sao cho đạt hiệu
quả tuỳ theo thực tế cùa đơn vị chủ quản website
- Phân tích và đánh giá các phương thức
Khác với đề tài mà sinh viên trước đã thực hiện, đề tài này không chi giới
thiệu một mà nhiều phương pháp quãng bá cho website từ đó có những so
sánh, đánh giá cho từng phương pháp đế các doanh nghiệp lựa chọn hình thức
quảng cáo trực tuyến phù hợp.
Đối với đe tài này cần sữ dụng những công cụ sau:
- Seoquake: SEO Quake cung cấp những thông tin trọng trong một
website từ đó ta có được một cái nhìn tồng quan hơn về website đó đề
có thế đánh giá website đó. Cụ thể cơng cụ này có tác dụng giúp chúng



3

ta đánh giá được nội dung của website đã chuẩn theo cơng cụ tìm kiếm
chưa.
Google Webmaster tool: được Google cung cấp cho những người
quãng cáo, các nhà quản trị website giúp họ có được những dừ liệu
thống kê mạnh nhất về số liệu như: số lượng người truy cập vào
website, phân loại và theo dõi những số liệu đó theo các tiêu chí như
hành vi, độ tuổi, ngơn ngữ, thiết bị truy cập vào website, ngôn
ngữ...Với những số liệu này, là phan rất hữu ích và khơng thế thiếu
được với những người làm SEO.

Thư viện Viện Đại học Mớ Hà Nội


4

CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VÈ MARKETING ONLINE

2.1. Giói thiệu
2.1.1. Sự phát triển của Internet và thương mại điện tử
Ngày nay, Internet đã trờ thành một phần quan trọng trong thói quen
hàng ngày của mỗi chúng ta. Theo thống kê của Trung tâm số liệu Internet
quốc tế, Việt Nam xếp hạng 18 trên 20 quốc gia có số người dùng Internet lớn
nhất thế giới. Cụ thế, tính tới thời điếm tháng 3/2015, Việt Nam có
41.000.000 người dùng Internet, chiếm tỉ lệ 45% dân số Việt Nam. So với
các quốc gia khác, Việt Nam có số lượng người dùng Internet nhiều thứ 8
trong khu vực Châu Á và đứng vị trí thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á (sau
Indonesia và Philippines) [12]. Neu so với lượng người dùng Internet ở Việt

Nam vào trước năm 2000 chi ở mức 200.000 người, sau 15 năm, số lượng
người dùng Internet Việt Nam đã tăng khoảng hơn 20 lần. Đa số chúng ta sử
dụng internet đế thực hiện mua sắm, giao tiếp xã hội, tiếp cận thơng tin, giãi
trí và nhiều mục đích khác.
Những phát triển này cũng đã mang lại những thay đối trong cách kinh
doanh và hình thành nền tàng của thương mại điện tử. Theo quy định tại Nghị
định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phù về thương mại điện
từ, website thương mại điện tử là trang thông tin điện tử được thiết lập đế
phục vụ một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động mua bán hàng hóa
hay cung ứng dịch vụ, từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết
hợp đồng, cung ứng dịch vụ, thanh tốn và chăm sóc khách hàng sau bán
hàng. Dựa vào chú thế cùa thương mại điện tứ, có thế phân chia thương mại
điện lữ ra các loại hình phố biến như sau:
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp - B2B (business to
business);
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với cá nhân - B2C (business to consumer);
- Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước - B2G (business to
government);
- Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân với nhau - C2C (consumer to
consumer);
- Giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân - G2C (government to
consumer).
Thương mại điện tử đã thu hút được sự chú ý của các công ty và trong
những năm qua, nhiều công ty đã có sự đau tư vào thực hiện thương mại điện
tứ. Song song với đó, sự phát triến trong cơng nghệ thông tin và truyền thông


5

cũng cho phép người dùngcó khà năng sử dụng internet mọi lúc mọi nơi mà

họ muốn. Thương mại điện tử dề dàng được người sử dụng đón nhận vì sự
phát triểnngày càng mạnh mê cùa internet và các thiết bị chấp nhận internet
như điện thoại thơng minh, máy tính và máy tính bảng. Và quan trọng là
thương mại điện tử đã làm cho con người dễ dàng mua sắm, thuận tiện tìm
kiếm thêm thơng tin về sán phẩm, dịch vụ[2].
Tất cả những yếu tố trên dần đến sự phát triển về giao dịch thương mại
điện tử trong những năm gần đây và dự đoán sự phát triển sẽ tiếp tục trong
những năm tiếp theo. Theo thống kê của Bộ Công Thương, tồng doanh thu từ
thương mại điện từ B2C tại Việt Nam trong năm 2015 đã cán mốc khoảng 4
tý USD. Trong khi đó, năm 2014 doanh thu thương mại điện tử là 2,97 tỷ
USD, chiếm 2,12% tống mức bán lé hàng hóa cả nước [2],
2.1.2. Quảng cáo trục tuyến
Với việc internet ngày càng được pho biến rộng rãi, người dùng
internet ngày càng nhiều hơn thì hành vi của họ cũng thay đổi. Họ tìm đọc
thơng tin trên mạng nhiều hơn, họ mua bán qua mạng nhiều hơn và chính điều
này giúp cho quảng cáo trực tuyến phát triến ngày càng mạnh hơn. Và rõ ràng
khi internet là kênh, có sự( tương táợTị chiều thì marketing truyền thống sẽ
ngày càng bị u thê.
Khơng có thuật ngữ chung đế mơ tà qng cáo thơng qua hình thức trực
tuyến. Các thuật ngừ như hypermedia marketing, digital marketing, online
marketing và e-marketing, được sử dụng bởi các nhà nghiên cứu khác nhau.
Vì vậy, tơi sẽ sử dụng thuật ngữ"online marketing" trong nghiên cứu này.
Marketing online là việc ứng dụng cơng nghệ mạng máy tính, các phương tiện
điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phâm, phát triển
các chiến lược và chiến thuật marketing... nham mục đích cuối cùng là đưa
sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và
hiệu quà [3]. Những kỹ thuật tiếp thị trực tuyến đã trờ thành công cụ truyền
thông quan trọng cho bộ phận tiếp thị của một công ty đế thúc đấy các trang
web, các dịch vụ và sàn phẩm của mình trong mơi trường trực tuyến. Dưới
đây là các hình thức quàng bá của online marketing đang được nhiều doanh

nghiệp lựa chọn:
- Quãng cáo nội dung
- Quảng cáo trên di động
- Quàng cáo qua thư điện tử


6

- Đặt banner, popup quãng cáo
- Quãng cáo trên công cụ tìm kiểm
- Quăng cáo qua mạng xã hội
2.I.2.I. ưu điểm của quảng cáo trực tuyến
- Tiếp cận chính xác tới từng người xem: Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ
hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào đối tượng khách hàng cùa
mình và giúp họ tiến hành quáng cáo theo đúng sở thích và thị hiếu cùa
người xem. Nhà quãng cáo cũng có thế nhóm chọn theo độ tuồi, địa lý,
giới tính...
- Hiệu quả có thế đo lường: Các nhà tiếp thị trên mạng có thế xác định được
hiệu quà của một quáng cáo thông qua nguồn truy cập website, số lượng
mua hàng trực tuyển ...
- Tính linh hoạt và khả năng phân phốúQuàng cáo trực tuyến có thế tiếp
cận người xem 24/7. Và chiến dịch quáng cáo có the được bat đầu hoặc
hủy bỏ bất cứ lúc nào.
- Tính tương tác: Thương hiệu và người tiêu dùng được tương tác hai chiều
với nhau. Người dùng có thề xem thông tin và phản hồi lại ý kiến về sản
phẩm, dịch vụ, bài vijết Ưên website hoặc bài qụàng cáo,.,
Chi phí quáng cáo: Chi phí marketing online thấp hơn so với các hình
thức quảng cáo khác.
Với rất nhiều ưu diêm tốt như vậy nên ngày nay, hầu hết các công ty
coi quảng cáo trực tuyến là một phần không thế thiếu trong các chiến lược

tiếp thị của họ. Nếu doanh nghiệp biết vận dụng tốt những phương pháp trên
thì sự thành cơng trong kinh doanh online sẽ nhanh chóng đen với họ.
2.I.2.2. Hạn chế
- Khác với các phương tiện quàng cáo khác, đế tiếp cận được quàng cáo
trực tuyến thì đối tượng tiềm năng cùa bạn phải có một trong những thiết
bị như tivi, máy tính, điện thoại di động, ... được kết noi Internet.
- Các văn bãn pháp luật và chính sách của nước ta vẫn cịn nhiều kẽ hở cho
lửa đào trực tuyến phát triến. Điều này làm giám độ tin cậy của người
xem đối với quảng cáo trực tuyến.
2.I.2.3. Định giá quảng cáo trực tuyến
Ngày càng có nhiều mơ hình qng cáo trực tuyến mới kéo theo nhiều
cấu trúc định giá ra đời. Ngày nay, các mơ hình định giá có đú loại từ giá cố
định theo pixel đến giá tính theo số lần xem một mục quàng cáo, tính giá theo


7

Số người nhấn vào quàng cáo, tính phổ quát theo từ khóa, số hàng được mua

-

-

Các hình thức quảng cáo trực tuyến mất phí:
Thiết lập liên kết giữa các website với nhau đế tăng tính phố biến, tăng
lượng truy cập và tận dụng nguồn lực sẵn có cùa doanh nghiệp.
Đặt quảng cáo banner, logo, quảng cáo tài trợ (Sponsorship) tại các
website, game online có nhiều người truy cập.
Đặt quảng cáo từ khóa CPM (Cost Per 1000 imprestion: trà tiền trên mồi
1000 lần truyền phát quáng cáo) và CPC/PPC(Cost Per Click /Pay Per

Click: trá tiền cho mồi lượt nhấp chuột vào liên ket đến website) tại các cồ
máy tìm kiếm lớn và quen thuộc như Google, Yahoo, MSN...

2.1.3. Phân tích người xem trực tuyến
Khi phân tích người xem ta sẽ giái quyết được các vấn đề sau: khách
hàng thật sự của mình là ai? doanh số bao nhiêu, làm sao tiếp cận được họ, ai
mới là người quyết định mua cuối cùng.
2.I.3.I. Thời gian sử dụng các phương tiện truyền thông
5 giờ 10 phút là con sổ được WeAreSocial thống kê đưa ra. Đây là một
con số khơng phái là nhị, mà khơng ai có thế ngờ được, phần lớn người dùng
internet là những người trẻ tuồi, trong đó có một số người làm việc trên máy
tính, có nối mạng internet vượt qua 10 giờ mồi ngày. Neu xét riêng truy cập
Internet thông qua điện thoại di động, con số này là 2 giờ 41 phút |4|. Con số
này được đưa ra trong báo cáo thống kê về tình hình sữ dụng Internet tại
nhiều nước trên thế giới được đưa ra mới đây trong đó có cà Việt Nam.
2.I.3.2. Tâm lí mua sắm trực tuyến
Lý do chính thúc đấy người dùng mua sắm trực tuyến là “tiết kiệm thời
gian” và “có thể mua hàng trên mạng với giá rẻ” hơn hàng bán lẻ trên thị
trường. Đối với người chưa từng mua sam trực tuyến, ý định mua sắm trực
tuyến có thế được náy sinh khi “bạn bè/ người thân đã mua hàng online và có
phản hồi tốt về sán phẩm đó”.
Nhìn chung, trở ngại khiến người tiêu dùng còn e ngại khi mua hàng
online là: sàn phâm kém chất lượng so với quảng cáo, giá cã không thấp hơn
giá mua trực tiếp và hình thức mua hàng q rắc rối.
2.I.3.3. Thói quen mua sắm trực tuyến


9

Hình 2.1. Nhóm ngành quảng cáo nhiều nhất năm 2014

Bân báo cáo cũng cho biết, trang web có doanh thu quảng cáo cao nhất
vẫn là trang Vnexpress. đứng đầu top 15 trang web có doanh thu quảng cáo
cao nhất Việt Nam trong số 55 trang được khảo sát, chiêm 24% doanh thu,
đứng thứ 2 là trang 24h với 16% và đứng thứ 3 là trang Dantri với 7%. 40
website còn lại chi chiếm 19% trong tồng số doanh thu quàng cáo năm 2014
[24],


10

Top 15 website có doanh thu quáng cảo cao nhát 2014

Hình 2.2. Những website có doanh thu qng cáo cao nhất năm 2014

2.2.2. Xu hướng quảng cáo trực tuyến
1.2.2.1. Quảng cáo video và video content sẽ phát triển mạnh
so NGUÔI XEM VIDEO TRUNG BÌNH THEO TUAN NÀM 2014

Ị Vietnam

Philippines

Thailand

Indonesia

Malaysia

Singapore


Hình 2.3. So người xem video trung bình theo tuần


11

Việt Nam là quốc gia có số lượng người xem video online phát triển
nhanh nhất trong số các quốc gia Đơng Nam Á (Theo Báo cáo tồn cành
Digital Marketing Việt Nam 2015 - Moore Corporation).
Video là mãnh đất màu mỡ choquảng cáo, vì nó khơng tốn kém
như qng cáo truyền hình, người dùng chù động hơn trong việc quyết định
xem tiếp hay không, và thời lượng không hạn chế cho phép sáng tạo nội
dung quáng cáo đa dạng.
Tuy nhiên, điều đáng nói là sự thay đối chính sách qng cáovà sử
dụng video của Google và Facebook. Nhiều chuyên gia dự đoán rằng, Google
sẽ sớm cho hiền thị video quàng cáo trong kết quả tìm kiếm. Với hàng tỷ
video hiện có trên Youtube và đa dạng hình thức quảng cáo, thay đơi này của
Google sẽ tạo ra một làn sóng thực sự đối với quàng cáo video [24],
Còn Facebook đã cho phép các video bật tự động trên feed cùa người
dùng. Tốc độ tăng trường lượt xem video trên Facebook trong thời gian ngắn
qua là 50% (con số do Facebook cung cấp). Facebook đã đi nước cờ chủ động
đấy nội dung vào mắt người dùng. Khơng ít người phàn nàn về việc tốn dung
lượng 3G vì video tự động chạy (khi khơng có wifi), tuy nhiên Facebook cũng
cho phép người dùng tự cài đặt đế tắt đi nếu không muốn. Nhưng có vẻ như
người dùng đã dần chấp nhận việc xem video thụ động vì họ được cung cấp
nhiều nội dung hấp dẫn đã được đẩy tới họ. Với sự thay đổi chóng mặt này,
các nhà quáng cáo và làm nội dung khơng the làm ngơ hay bị lờ. Mặc dù dịch
vụ quảng cáo video cúa Facebook mới ra mắt được vài tháng nhưng hiệu quả
các video đang nhìn thấy rõ hàng ngày với tì lệ ROI gia tăng đáng kế [24].
Cơ hội rất lớn nhưng thử thách không phải là nhỏ. Neu như việc viết ra
một đoạn text, thiết kế một tấm ánh gây được chú ý khó 1 thì sáng tạo 1 video

thú vị khó 10. Và khơng chừng nó là 1 cái bầy tốn thời gian và tiền bạc.
Trước mắt, các video chia sẻ bí quyết, hướng dẫn thực hành ... dề được chấp
nhận và an toàn hơn cả, so với việc sáng tạo các video có khả năng viral cao
nhờ nội dung độc đáo.
2.I.2.2. Mobile trỏ' thành xu hưómg chính

Trong 3-4 năm vừa qua. Mobile chưa bao giờ lọt ra ngoài danh sách

xu hướng Marketing online cùa năm kế tiếp. Tuy vậy, năm 2016 mới thực sự
là một năm mà các marketer không thế làm ngơ với Mobile Marketing.


12

Hình 2.4. Tỳ lê sử dụng các thiết bị

Lại vẫn là Google dẫn đầu xu hướng này. Với việc đánh tụt hạng các
website không thân thiện với các thiết bị di động trong năm vừa qua, giờ đây

Google ngày càng niềm nở hơn với các Mobile Site và đánh dấu (index) đối
với cà Mobile App. Mặc dù Mobile App chưa thê một sớm một chiều thay the

toàn bộ các Mobile Site nhưng động thái này của Google sẽ khiến Mobile
App thực sự bùng nồ. Cho tới lúc đó thì các chủ doanh nghiệp, những người

làm Marketing không thể chần chừ việc đầu tư cho Mobile Marketing [24].
Theo thống kê cùa Google thì lượng traffic đến từ Mobile đã vượt qua

traffic từ Desktop. Cho nên Mobile Optimization (tối ưu hóa cho các thiết bị


di động) là yếu tố sống còn. Gần như mọi hoạt động của người dùng Internet
hiện nay đều được thực hiện qua các thiết bị di động: gửi tin nhắn, đọc báo,
mua sắm, đặt chỗ, chuyển tiền, tìm kiếm khách hàng, đối tác, học tập, tra cứu

... Tỷ lệ người dùng mua sắm và chuyên tiền qua mạng ngày càng tăng [24].
Ngày 7/10/2015, Blog chính thức cùa Google đã thông báo việc công ty

này ra mắt dự án Accelerated Mobile Pages với mục tiêu cải thiện tốc độ mớ

trang trên các thiết bị di động. Với dự án này, Google tung ra mã nguồn mờ
Accelarated Mobile Pages dành cho các đơn vị sán xuất nội dung và các công

ty công nghệ, nhằm cải thiện tốc độ của các Mobile Web, hỗ trợ tốt các
webpage có chứa Rich Content như Videos, Animations, Graphics mà mục

đích cuối cùng là nham hiến thị tốt các Smart Ads, trong đó có Video Ads. Dự


13

án này dựa trên ngôn ngừ AMP HTML, một nền tảng mớ cho phép xây dựng

các webpage siêu nhẹ. Hiện nay Google mới chi bắt tay với các Publisher và
các công ty công nghệ hàng đau như Twitter, Pinterest, WordPress.com,
Chartbeat, Parse.ly, Adobe Analytics và Linkedin đế bước đầu triền khai dự

án này. Với tham vọng của Google, AMP HTML sẽ là một “chuấn mới" cho
website trong thời gian tới |24].

Dù vậy, Google không phải là người đầu tiên lo lắng tới việc tài nội

dung nhanh nhất đến thiết bị di động cùa người dùng. Facebook trước đó đã

ra mắt Instant Articles cho phép các Publisher hiển thị bài báo tốt nhất trên
Facebook App. Với tính năng này, nội dung (bài báo, video) được xuất hiện

trên Facebook App nhanh gấp 10 lần so với trên một mobile web tiêu chuẩn.
Cho dù có rất nhiều quy định nghiêm ngặt dành cho Publisher khi sử dụng

Instant Articles, Facebook đã tạo một cơ hội mới cho các Publisher và các nhà
marketing trong việc đưa thông tin và quàng cáo đen với người dùng Mobile.

Facebook đang cho phép các Publisher đãng ký đế lần lượt được sử dụng tính
năng này. Ớ một nơi mà quàng cáo thơng qua các Publisher vần là một xu

hướng chính như Việt Nam thì khi tính năng này được mớ cho tồn bộ
Publisher, đây sẽ là một địa chi khơng the không đế mắt tới [24].
2.2.2.3. Dầu tư vào content chất lưọng
Hiện nay, các mạng xã hội (Social Platform) giúp bạn “trò chuyện”

thoả sức với khách hàng, tất nhiên là bạn phải đóng vai người nói chuyện, chứ

khơng phái trong vai nhà quáng cáo, còn nội dung là cái quyết định liệu bạn

có lơi kéo được bạn bị/khách hàng hay không. Việc thương hiệu của bạn
được yêu quý đến đâu, độ phú như the nào, lòng trung thành của khách hàng

của bạn nông sâu ra sao, phần lớn phụ thuộc vào chất lượng nội dung của bạn.

Bạn không chỉ đơn giãn cung cấp thông tin về doanh nghiệp, sản phấm của
mình đến khách hàng, mà bạn cần có một chiến lược đầu tư sâu vào nội dung


để xây dựng hình ánh thương hiệu, thiện cám của công chúng, khiến bạn được

coi như là người dẫn đau, là chuyên gia trong lĩnh vực. Đê làm được điều đó,


14

Cần phải có những nội dung hướng tới/dành cho khách hàng, những nội dung
Ihực sự có ích cho họ.

Hãy tự đặt câu hói: Thương hiệu/sản phẩm cùa bạn có tác dụng là đề

làm gì? Neu bạn khơng truyền đạt được điều đó đen người dùng, một cách
khéo léo, tinh tế, gây được thiện cảm thì bạn chưa hề đặt chân lên con thuyền

Content Marketing. “Làm nội dung tốt không phải là biết cách bịa chuyện

hay, mà là kế được một câu chuyện có thật một cách hấp dẫn”. Đó chính là
đầu tư vào content có chất lượng. Có thế là Facebook Page, Youtube Channel,

Blog, Microsite, Website hay một campaign chạy đa kênh..., dù là gì thì cũng
là lúc bạn phải “làm” một cách nghiêm túc, chứ không chi “nghĩ’ một cách

nghiêm túc [24],

Hãy tong kết xu hướng này bằng 1 so con số thống kế ấn tượng từ một
chuyên gia trên Linkedln:

• 80% việc ra quyết định trong kinh doanh đến từ việc tìm hiếu hàng loạt bài

viết chứ khơng phải qua quãng cáo.

• 71 % người tiêu dùng cho biết họ có ấn tượng tốt với những cơng ty đầu tư
vào video content.

• 58% người tiêu dùng cho rằng những công ty đầu tư vào video content đáng

tin cậy hơn.
• Content Marketing ít tốn chi phí hơn so với Outbound Marketing truyền

thống tới 62% (tính trên đầu khách hàng tiềm năng).
2.2.2.4. Quảng cáo trả tiền vẫn chiếm ngân sách lón vói sự
đa dạng của Display Ads và hỗ trợ đắc lực của
Programmatic
Với sự xuất hiện cùa Programmatic Ads - nền táng công nghệ mới
của quãng cáo trực tuyến, và phát triển phong phú của Display Ads cho

thay quáng cáo trả tiền vẫn sê chiếm một phần lớn ngân sách marketing trong
năm tới. Tuy nhiên, việc mua quãng cáo ngày càng được “hệ thống hóa” và

“tự động hóa” hơn trước đây. Đặc biệt Programmatic Ads cho phép người
mua quáng cáo tiếp cận với người dùng theo những cách trước đây không thề


15

làm được. Display Ads ngày càng có nhiều biến thế, bên cạnh hình thức
Banner Ads quen thuộc thì xu hướng Sponsored Content xuất hiện trên feed

cùa người dùng (phố biến ở Facebook và Instagram), đang chứng tỏ nó hết


sức hiệu quả. Nếu như Banner Ads chật vật với CTR thì Sponsored Content
lại dễ dàng trong việc tạo ra traffic và nâng cao tỷ lệ này. Xu hướng Video
Ads phát triển mạnh cộng với Sponsored Content sẽ là cú nhảy vọt cho

Display Ads trong năm tới[24].
DOANH THU ƯỚC TÍNH NĂM 2014 CÙA

HOẠT ĐỌNG QUÁNG CÁO TRỰC TUYÊN VIẸT NAM



Facebook




Google
Admicro




FPT
24H




VNG

Other

Hình 2.5. Hoạt động quàng cáo trực tuyến tại Việt Nam
Và, Programmatic sẽ giúp tối ưu hoá hiệu quả của Display Ads. Neu

như Automation Marketing là tự động hố việc làm marketing thì

Programmatic là tự động hoá việc đấu giá và lựa chọn không gian hiển thị
quảng cáo. Đây là một thay đồi lớn trong ngành quàng cáo online trên thể giới

và trong năm vừa qua thị trường quảng cáo trực tuyến ở Việt Nam đã có

những thay đối đáng kề nhờ việc sứ dụng hình thức này [24].


16

CHƯƠNG 3: MỘT SÓ PHƯƠNG PHÁP GIÚP TĂNG HIỆU QUẢ
QUẢNG CÁO TRỰC TUYÊN PHÒ BIÉN HIỆN NAY
3.1. Nội dung quảng cáo
Trước khi bạn có ý định quăng bá một trang web thì cái cốt lõi bạn phải
quan tâm đầu tiên đó là nội dung trang web của bạn. Làm thế nào đề nội dung
trang web đạt chuân SEO và hấp dần người xem trực tuyến? Phần này sẽ giúp
bạn có câu trả lời.
3.1.1.
Các yếu tố đề nội dung đạt chuẩn cơng cụ tìm kiếm
Ngồi những yểu to như ấn tượng bên ngồi, tính kịp thời chắc chán ảnh
hướng đến giá trị nội dung trang web, bài viết thì chúng ta cần quan tâm đến
các yếu tố sau:
3.1.1.1. Tiêu đề

Nội dung cùa bạn có thê có giá trị. nhưng nếu tiêu đề của bạn khơng có
gì nối bật thì tỷ lệ người dùng nhấp chuột vào rất thấp.
Rất nhiều blogger và người làm SEO dành 55% thời gian của họ trên nội
dung quáng cáo: sáng tạo nội dung, giám sát tín hiệu xã hội và phàn ứng của
người tiêu dùng, theo dõi phân tíọh0.fj Nhưng bạp nhiêu .thời gian bạn dành
đểnghĩ ra một tiêu đề hoàn hào?
SEO-Where to spend your time in 2014

Hình 3.1. Kim tự tháp phân bố thời gian viết nội dung của SEO


17

Theo trang impression-marketing (hình 3.1), có thế thấy:
5% thời gian dành cho những kỹ thuật SEO cơ băn như viết từ khóa, thêm
thé tiêu đề và chèn liên kết.
10% dành cho đăng tải và chia sẽ nội dung cùa mình, sau đó chú ý đến tín
hiệu từ người xem.
10% dành để nghĩ từ khóa và nghiên cứu sự cạnh tranh. Google đang dần
giảm bớt các tìr khóa nhưng bạn vẫn có thể nghiên cứu từ khóa áp dụng
vào bing và yahoo.
20% dùng vào việc nghiên cứu và phân tích những thơng tin gì đang được
mọi người tìm kiếm nhiều, những thơng điệp đáp ứng được nhu cầu cùa
nhóm người xem mà bạn đang hướng tới .
55% dành thời gian vào việc tạo ra một kế hoạch tiếp thị và nội dung cho
kế hoạch đó [9J.
Khi viết bài, tiêu đề của bạn nên thu hút sự chú ý cùa người xem, sau
đó nhắc nhờ họ click và đọc thêm. Khi website của bạn được xếp hạng trong
top 10 của Google, nếu tiêu đề cùa bạn có đường dần và hấp dẫn, thì bạn sẽ
thu hút được lượng khách nhất định đến trang web của bạn. Giống như

nguyên tắc ngón
.y^tỵti^ đề ỊCỊĨa t>ạn trướp khi chuyển sang thân bài
viết.
Lưu ý rằng: tiêu đề mà truyền đạt một thông điệp đặc biệt hay một ý
tưởng cụ thể là cách tốt nhất tiếp cận được người dùng tìm kiếm. Theo
Conversion XL (hình 3.2), tiêu đề với số luôn luôn giành được sự chú ý cùa
người xem hơn tiêu đề thơng thường.

Hình 3.2. Biểu đồ đánh giá mức độ tiêu đề được chú ý


18

Ví dụ 3.1: tơi thử gõ từ khóa “tiết kiệm tiền” vào cơng cụ tìm kiếm
google, dễ dàng thấy nhiều trang web cũng tận dụng tiêu đề chứ số (xem hình
3.3). Điều này hấp dẫn người dùng nhấp chuột vào đọc hơn vì một con số cụ
thế sẽ tạo nên sự tin cậy về chất lượng bài viết hơn.
6 mẹo đơn giản giúp bạn tiết kiệm tiền tốt nhất
giadinh9.conv6-nieo-don-gian-giup-ban-tiet-kiem-tien-tot-nriat html ”•
Meo tiết kiệm tiền tốt nhất, cách tiồt kiệm tiền hiẽu quả each tiet kiem tien tu nhung
hanh dong nho.

Hinh ánh cho tiết kiệm tiền

Báo cáo hình ảnh

Hình ânh khác cho tiết kiệm tiền

tiết kiệm tiên - VnExpress
vnexpress.net/tiet-Kiem-tiervtag 121338-1 ntmi ▼

tiết kiệm tiền - Chồng bắt tôi nghi viẽc nhưng khi vơ ờ nhã lo nôi trơ thi liên tục chì
chiết nói tơi hoang phi. thâm chí nghi vơ giầu tiền - Tiêu 10 triệu cho nhả 3

mẹo tiết kiệm tiền - VnExpress

vnêxpress neứmeo-tiet-kiem-tlen/tag-2 17881 html ▼
mẹo tíềt kiệm tiên - cỏ nhiổu cách tiét kiệm tiền đơn giản vã dỡ ãp dung giúp nhũng
cãpvơ chồng trẻ dur ra môt khoán kha khã trong tháng - Meo tiẻt kiệm tiền

10 cách tiổt kiệm tiền khơng tưởng - VìetNamNet
___yietnamnet vn/vn/giao-duc/ ./10-cach-tiet-kiem-tien-knong-tuong.ntmi ▼
irer

thg 10, 2015 ■ Tiết kiệm tiền không chi lã han chế chi tiẽu Mơt sơ meo hay dưới

Hình 3.3. Kết q tìm kiếm khi gõ từ khóa “tiết kiệm tiền”
Chú ý: Nếu bạn muốn toàn bộ tiêu đề của bạn được hiển thị trong kết
q cơng cụ tìm kiếm thì bạn nênviết tiêu đề khơng q 72 ký tự. Điều này
cũng sẽ làm tăng tỷ lệ nhấp chuột vào trangcủa bạn |6J.
3.1.1.2. Nội dung
Đây dĩ nhiên là yếu tố quan trọng nhất chúng ta cần quan tâm. Lí do
chính để người xem tiến hành tìm kiếm thơng tin trên Google và những trang
tìm kiếm khác là nội dung hữu ích họ tìm được từ những trang đó. Cơng cụ
tìm kiếm cũng cung cấp những nội dung mới, chính vì vậy bạn nên thường
xuyên cập nhật trang web cùa mình.
Nếu bạn muốn viết nội dung được xếp hạng tốt trong Google, bạn phái
sử dụng các từ khóa. Nên tránh những tìr khóa tối nghĩa, hoặc q tối ưu hóa.


19


Cách tốt nhất là bạn nên đưa các từ khóa vào tiêu đề bài viết, nhưng phái đâm
bảo rằng khi viết như vậy tiêu đề của bạn vẫn mạch lạc, rõ ràng.
Mới đây, Google vừa cho ra mắt phiên bàn mới nhất cúa Thuật toán
Panda - Panda 4.1 - một bộ lọc được thiết kế để thực thi các hình phạt liên
quan đến thứ hạng tìm kiếm nhắm đến đối tượng các trang web có nội dung
nghèo nàn và kém chất lượng. Một bài blog điển hình hoặc bài viết phải có ít
nhất 1000 từ. Nhưng vấn đề khơng chì nằm ở độ dài cùa bài viết, bởi vì một
số bài viết chi tiết vẫn phái chật vậtđế xếp hạng và giữ được vị trí của mình
trong các trang kết quả cùa Google.
Trước khi bạn viết nội dung cho bài viết, bạn phải hiếu được người đọc
cần gì. Sau đó, tập trung vào một vấn đề cụ thê mà người đọc đang gặp khó
khăn và viết hướng giái quyết vấn đề đó. Nội dung của bạn cũng phãi đàm
báo khơng được sao chép, bị trùng với những trang đã có như vậy sẽ được các
trang tìm kiếm đánh giá cao.
Mọi phần nội dung bạn viết cần giới thiệu một cách thuyết phục. Việc
giới thiệu là phần xuất hiện ngay sau tiêu đề (và sub-tít nếu bạn đưa nó vào
trong nội dung của bạn). Giới thiệu của bạn nên có ít nhất một trong những
cụm từ khóa mà bạn hướng đền mục tiêu, đặc biệt là một từ khóa dài [6],

3.1.13. ffinh *ảnh





Neu ai nghĩ rằng spider chi đọc nội dung mà khơng hiếu một hình ảnh
nói lên điều gì thì đó là một ý kiến quá sai lầm, có một cái nhìn khơng đúng
về quy trình thu thập dữ liệu cùa cơng cụ tìm kiếm.Một lý do nữa khơng thế
thiếu đó là số lượng người tìm kiếm hình ãnh cũng rất nhiều. Neu bạn tối ưu

hóa hình ãnh tốt nó quyết định ít nhiều đến thứ hạng website cùa bạn trên
cơng cụ tìm kiếm.
Đe các bạn đọc dễ mường tượng đến các công việc phải làm, tôi xin
chia thành hai nội dung:
- Các yếu to on picture:
• Kích thước hình ảnh: tơi khun các bạn nên đế kích thước tối thiều là
320px và kích thước tối đa là 1280px. Thường là 680px x480px. Vì để
kích thước ảnh như vậy sẽ vừa đù nhìn và khơng làm nặng trang web.
• Dung lượng hình ánh: Tốc độ load trang ảnh hưởng rất lớn đến các
yếu tố on page vì vậy dung lượng ãnh bạn nên đề khơng q 400Kb.
• Tên tập tin: Tên ảnh các bạn nên đế trùng hoặc gần giống với từ khóa
cần SEO. Tên chỉ nên để 4 đến 6 từ. Tên nên là một loại mô tả những


×