KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Thư viện Viêná4?Ệãhoc Mở Hà Nội
NGHIÊN CÚU XÂY DựNG QUY TRÌNH
SảN XUấT SữA CHUA HY LạP Tại VlệT NAM
Giáo viên hướng đẫn : PGS.TS Nguyễn Văn Đạo
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Hiền
Lóp
: 13.01
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÁN ĐẠO
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập và nghiên cứu tại trường tơi đã nhận được rất nhiều
sự chì bão, quan tâm và giúp đỡ của các thầy cô giảng viên trong khoa, người
thân và bạn bè. Chính nhờ điều đó đã giúp tơi tích lũy được vốn kiến thức q
báu để hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Trước tiên, tơi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy PGS.TS.
Nguyễn Văn Đạo - Viện Đại Học Mờ Hà Nội đã tận tình hướng dần giúp
đỡ, cung cấp kiến thức và chình sửa bài luận giúp tơi hồn thành tốt khóa
luận này.
Xin cám ơn Ban Giám Hiệu, các thầy cô giảng viên trong khoa Công Nghệ
Sinh Học- Viện Đại Học Mờ Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến
thức và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu tại trường.
Thư viện Viện Đại học Mở Hà Nội
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, đen tất cà bạn bè, những
người luôn bên tôi, giúp đỡ và đồng hành cùng tơi trong suốt q trình
học tập.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Thị Hiền
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÁN ĐẠO
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ 1
MỤC LỤC.............................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG............................................................................................ 5
DANH MỤC HÌNH............................................................................................. 6
LỜI MỚ ĐẦU....................................................................................................... 8
PHÀN I: TỎNG QUAN TÀI LIỆU................................................................... 10
1.1.
Khái quát về sữa, sữa chua và sữa chua Hy Lạp................................... 10
1.1.1.
Sữa và giá trị dinh dưỡng của sữa........................................................ 10
1.1.2.
Sữa chua và giá trị dinh dưỡng cùa sữa chua.................................... 13
1.1.3.
Sữa chua Hy Lạp và thực trạng tiêu thụ sũa chua Hy Lạp ở Việt Nam 14
1.2.
Quá trình lên men sữa chua Hy Lạp...................................................... 18
1.2.1.
Vi khuân
1.2.2.
Cơ sờ khoa học của quá trình lên men lactic...................................... 20
1.2.3.
Các yếu tố ánh hưởng đến quá trình lên men......................................23
1.2.4.
Điềm nổi bật về giá trị dinh dường so với sữa chua thường và lợi ích
.......................18
cùa sữa chua Hy Lạp.......................................................................................... 24
Quy trình sản xuất sữa chua Hy Lạp tại nhà từ sữa tươi của công ty co
1.2.5.
phần ẩm thực Lucas Việt Nam.......................................................................... 27
PHẦN II: VẶT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu......................... 29
2.1.
Vật liệu nghiên cứu................................................................................ 29
Nguyên liệu.......................................................................................... 29
2.1.1.
2.1.1.1.
Sữa tươi............................................................................................. 30
2.1.1.2.
Giống men lên men sữa chua............................................................31
2.1.1.3.
2.1.2.
2.2.
Sữa đặc có đường............................................................................. 32
Dụng cụ, thiết bị và hóa chất sử dụng................................................ 32
Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 33
SVTH: NGUYẺN THỊ HIÈN
2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÀN ĐẠO
Phương pháp lên men........................................................................... 33
2.2.1.
2.2.2.
Phương pháp xác định độ chua...........................................................35
2.2.3.
Phương pháp đánh giá cảm quan....................................................... 35
2.2.4.
Phương pháp lọc................................................................................... 38
PHẦN III: KÊT QUÃ......................................................................................... 38
3.1.
Các yếu tố ánh hưởng đến quá trình lên men....................................... 38
3.1.1.
Nghiên cứu sự ảnh hường của nhiệt độ đến thời gian lên men........ 38
3.1.2.
Nghiên cứu sự ảnh hướng của hàm lượng giống............................... 40
3.1.2.1.
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của hàm lượng giống 2%, có bồ sung sữa
đặc có đường 10%.............................................................................................. 40
3.1.2.2.
Nghiên cứu sự ănh hưởng cùa hàm lượng giống 4%, có bồ sung sữa
đặc có đường 10%.............................................................................................. 41
3.1.2.3.
Nghiên cứu sự ành hưởng của hàm lượng giống 6%, có bố sung sữa
đặc có đường 10%.............................................................................................. 43
3.1.2.4.
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của hăm lượng giống 8%, có bố sung sữa
đặc có đường 10%.............................................................................................. 45
3.1.2.5.
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của hàm lượng giống 10%, có bố sung sữa
đặc có đường 10%............................................................................................... 47
3.1.3.
3.1.3.1.
Nghiên cứu ảnh hướng của hàm lượng sữa đặc có đường................ 50
Nghiên cứu sự ảnh hưởng cùa hàm sữa đặc có đường 5%, có bổ sung
6% men giống.................................................................................................... 50
3.1.3.2.
Nghiên cứu sự ảnh hường của hàm sữa đặc có đường 10%, có bồ
sung 6% men giống............................................................................................ 52
3.1.3.3.
Nghiên cứu sự ảnh hường của hàm sữa đặc có đường 15%, có bố
sung 6% men giống............................................................................................ 53
3.1.3.4.
Nghiên cứu sự ảnh hường của hàm sữa đặc có đường 20%, có bố
sung 6% men giống............................................................................................ 55
3.1.4.
Ảnh hưởng của thời gian đến sự thay đối pH trong quá trình lên men 57
3.1.5.
Kết quà nghiên cứu lượng sữa chua Hy Lạp thu được sau lọc......... 60
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÀN ĐẠO
3.2.
Kết quả nghiên cứu ảnh hường của nhiệt độ đến thời gian bảo quản..62
3.3.
Xây dựng quy trình sàn xuất sữa chua Hy Lạp tại Việt Nam quy mơ
phịng thí nghiệm................................................................................................. 62
PHÀN IV: KẾT LUẬN VÀ KIÉN NGHỊ........................................................ 67
4.1.
Kết luận.................................................................................................... 67
4.2.
Kiến nghị.................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHÁO.................................................................................. 69
Thư viện Viện Đại học Mở Hà Nội
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÁN ĐẠO
DANH MỤC BẢNG
Bàng 1.1 : Thành phần của một số loại sừa....................................................... 10
Bảng 1.2 :Các thành phần chính của một lít sữa bị....................................... 11
Báng 2.1 : Chỉ tiêu lý - hóa của sữa tươi tiệt tiling ....................................... 31
Bang 2.2 : Thang điềm các chi tiêu đánh giá cảm quan cùa sữa chua Hy Lạp...... 37
Báng 3.1 : Đánh giá càm quan của mẫu sữa chua 2% men giống................... 41
Báng 3.2 : Đánh giá cảm quan của mẫu sữa chua 4% men giống................... 42
Bảng 3.3 : Đánh giá cảm quan của mẫu sữa chua 6% men giống................... 44
Bảng 3.4 : Đánh giá cảm quan của mẫu sữa chua 8% men giống................... 46
Bảng 3.5 : Đánh giá cám quancũa mẫu sữa chua 10% men giống..................47
Bảng 3.6 : Đánh giá cảm quan mẫu sữa chua 5% sữa đặc có đường............. 51
Bảng 3.7 : Đánh giá càm quan mẫu sữa chua 10% sữa đặc có đường....... 52
Bàng 3.8 : Đánh giá cảm quan mẫu sữa chua 15% sữa đặc có đường.......... 54
Bảng 3.9 : Đánh giá cảm quan mẫu sữa chua 20% sữa đặc có đường
\
Thư viện.ỵiệix Dại ,học Mỏ' Hà>01 ~
55
,4.
Báng 3.10 : Báng so sánh nghiên cứu sự anh hưởng cua lượng sữa đặc tới chat
lượng sán phấm................................................................................................... 57
Báng 3.11 : Sự thay đối pH cùa sữa chua theo thời gian lên men.................58
Báng 3.12 : Định lượng sữa chua trước và sau khi lọc................................... 61
Bảng 3.13 : Sự ảnh hướng của nhiệt độ tới thời gian bảo quăn..................... 62
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
5
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÁN ĐẠO
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 : Sàn phẩm sữa chua Hy Lạp của Công ty cố Phần Ăm Thực Lucas
Việt Nam........................................................................................................... 17
Hình 1.2 : Sán phấm sữa chua Hy Lạp của Thương hiệu Zeus Greek......... 18
Hình 1.3 : Sàn phẩm sữa chua Hy Lạp nhập khau của Tây Ban Nha.......... 18
Hình 1.4 : Sơ đồ lactoza chuyển hóa tạo axit piruvic................................... 21
Hình 1.5 : Hình ảnh của sữa chua Hy Lạp biến hóa trong các món ăn......... 26
Hình 1.6 : Sư đồ quy trình sàn xuất sữa chua Hy Lạp từ sữa tươi tại nhà..... 27
Hình 2.1 : Sữa đặc có đường............................................................................. 32
Hình 3.1 : Biếu đồ sự ánh hưởng của nhiệt độ đến thờigian lên men........... 39
Hình 3.2 : Đồ thị đánh giá cảm quan cùa mẫu sữa chua 2% men giống..... 41
Hình 3.3 : Đồ thị đánh giá càm quan của mầu sữa chua 4% men giống .... 43
Hình 3.4 : Đồ thị đánh giá cảm quan của mẫu sữa chua 6% men giống.... 44
Hình 3.5 : Sán phẩm sữa chua Hy Lạp giống 6%, sữa đặc có đường
10% ...45
Hình 3.6 : Đồ thị đánh giá cám quan cúa mẫu sữa chua 8% men giống
46
Hình 3.7 : Đồ thị đánh giá cảm quan của mẫu sữa chua 10% men giống
48
Hình 3.8 : Sàn phấm sữa chua Hy Lạp giống 10%, sữa đặc có đường
10%...48
Hình 3.9 : Biêu đồ ảnh hường cúa lượng men giong tới thời gian lên men...49
Hình 3.10 : Đo thị đánh giá cảm quan mầu sữa chua 5% sữa đặc có đường..51
Hình 3.11 : Đồ thị đánh giá càm quan của mầu sữa chua 10% sữa đặc có
đường................................................................................................................... 53
Hình 3.12 : Đồ thị đánh giá cảm quan cùa mẫu sữa chua 15% sữa đặc có
đường.................................................................................................................. 54
Hình 3.13 : Đồ thị đánh giá cảm quan cùa mẫu sữa chua 20% sữa đặc có
đường.................................................................................................................. 56
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
6
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÀN ĐẠO
Hình 3.14 : Đo thị biễu diễn sự thay đối của pH theo thời gian..................... 59
Hình 3.15 : Sữa chua Hy Lạp thu được sau khi lọc........................................ 60
Hình 3.16 : Sơ đo quy trình sản xuất sữa chua Hy Lạp tại Việt Nam quy mơ
phịng thí nghiệm.............................................................................................. 63
Hình 3.17 : Sản phấm sữa chua Hy Lạp thu được sau quá trình thực hiện đề
tài....................................................................................................................... 66
Thư viện Viện Đại học Mở Hà Nội
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÁN ĐẠO
LỜI MỞ ĐẦU
Sữa và các sản phấm từ sừa luôn là nguồn dường chất lý tướng cho con
người. Một trong các sản phẩm từ sữa mà chúng ta khơng thẻ khơng kể đến
đó là sữa chua- một sán phẩm được biết đen nhiều nhất và phố biến trên toàn
the giới. Sữa chua là sản phẩm lên men có thành phần dinh dường cao và dễ
dàng được cơ thể hấp thụ. Tuy nhiên trạng thái, hương vị cùa sữa chua có sự
khác nhau giữa các vùng.
Sữa chua Hy Lạp (Greek Yoghurt) là sản phẩm sữa lên men được bồ sung lợi
khuân Lactobacillus bulgaricus và Streptococcus thermophilus có bán chát
làsữa chua thường được gạn bớt nước tạo nên kết cấu sánh mịn như kem và
đặc dẻo hơn so với sữa chua thông thường. Sữa chua Hy Lạp vẫn không được
nhiều người biết đen cho tới khi nó được xuất hiện ở Tây Âu và sau đó là ở
Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ.nhấtỉ Đây là món ăn có từ lâu đời cùa vùng
Địa Trung Hài, Đông Á, Trung Á và Ấn Độ. Trài qua quá trình gạn lọc, người
Hy Lạp đã đưa loại sữa chua này lên đĩnh cao về sự tinh tế và hương vị. Bời
vậy sữa chua Hy Lạp cũng nối tiếng nhất.
Sữa chua khơng chi là một món ăn dinh dưỡng tuyệt vời, có sần quanh năm
mà cịn chứa đầy đú protein, lipit, gluxit, vitamin và các khoáng chất cần thiết
cho cơ thế. Thế nhưng so với sữa chua thường thì sữa chua Hy Lạp lại mang
đến lượng dinh dưỡng và những lợi ích đáng chú ý hơn nhiều. Sữa chua Hy
Lạp bán chất là sữa chua thường được loại bớt nước, đường và wheytao ra
một sản phầm chứa đầy đủ các dường chất cùa sữa chua thường nhưng với
hàm lượng cao hơn. Trong sữa chua Hy Lạp có các lồi vi khuấn có lợi cho
sức khỏe tạo sự cân bàng cho hệ sinh thái trong ruột. Protein cũng là một
trong ba chất dinh dưỡng chù yếu cung cấp năng lượng, giúp tăng cường lưu
thông các chất, mà sữa chua Hy Lạp lại cung cấp một lượng protein tuyệt vời.
Một trong những ích lợi khác của sữa chua Hy Lạp đó là giá trị canxi cực kỳ
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÀN ĐẠO
cao.Thiếu canxi sẽ khiến trẻ chậm lớn cịn người già có nguy cơ bị loãng
xương. Đối với những người cao tuồi cần duy trì một hệ thống khung xương
chắc khóe thì sữa chua Hy Lạp là một sự lựa chọn hoàn hào bời tiện dụng và
dễ hấp thụ. Không chi phù hợp với người cao tuồi mà sữa chua Hy Lạp còn
phù hợp với mọi đối tượng từ tré em, phụ nữ mang thai cho đến những đối
tượng cần chế độ dinh dưỡng khắt khe như người tập thế hình, người có chế
độ lowcarb và cã người ăn chay. Với cấu sánh mịn và đặc hơn sữa chua thông
thường giúp sữa chua Hy Lạp có thế biến hóa đa dạng trong các món ăn. Từ
đơn gián như kết hợp cùng hoa quá, ngũ cốc. mật ong, làm sinh tố tạo đến các
công thức làm bánh phức tạp tạo ra những món ăn đa dạng và bố dường khác.
Bên cạnh đó, sữa chua Hy Lạp còn được dùng đế làm nước sốt hay trang trí,
phú lên bề mặt cho các món ăn khác.
Đời sống càng nâng cao thì yêu cầu về những sản phấm tiện dụng và chất
lượng càng lớn. Từ những lợi ích ưu việt của sữa chua, em muốn phát triển
hơn nham tạo ra một sản phâm mới tiện dụng, có giá trị dinh dưỡng cao
hơn, ứng dụng đa dạng, phù hợp với thê trạng và khẩu vị của người tiêu
dùng Việt Nam. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, em đã tiến hành thực hiện
đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất sữa chua Hy Lạp tại
Việt Nam”.
Mục đích của đề tài:
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men sữa chua Hy
Lạp như là nhiệt độ, lượng giống, lượng sữa đặc có đường và khối lượng
sữa chua Hy Lạp thu được sau giai đoạn lọc.
Xây dựng quy trình lên men sữa chua Hy Lạp.
Nghiên cứu diều kiện bão quán sữa chua Hy Lạp.
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÁN ĐẠO
PHẤN I: TÓNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Khái quát về sữa, sữa chua và sữa chua Hy Lạp
l.l.l.Sữa và giá trị dinh dưởng của sữa
Sữa là một chất lòng màu trắng đục được tiết ra tír tuyến vú con cái của động
vật có vú. Sữa được tạo ra làm nguồn dinh dưỡng ban đau cho các con sơ sinh
ăn trước khi chúng có thế tiêu hóa các loại thực phẩm khác.
Hàm lượng các thành phần cơ bán cùa sữa phụ thuộc vào sự khác biệt về
giống, về điều kiện tự nhiên và điều kiện chăn nuôi. Báng 1.1 là thành phần
cùa các loại sữa thường được sữ dụng trong công nghệ chế biến sữa. Cho tới
hiện nay sữa bò là nguồn nguyên liệu chù yếu cho ngành sữa Việt Nam và
đây cũng là nguồn sữa phổ biến ờ nhiều quốc gia.
Bảng 1.1: Thành phần ciía một số loại sữa
Loai sữa
Protein
Casein
Ivii ưụi iiuk
Wheyprotei Chất béo Cacbohydat
Tro
(%)
(%)
n (%)
1,2
0.5
0,7
3,8
7,0
0,2
Sữa ngựa
2,2
1,3
0.9
1,7
6,2
0,5
Sữa bò
3,5
2.8
0,7
3.7
4.8
0,7
Sữa trâu
4,0
3,5
0,5
7.5
4.8
0,7
Sữa dê
3,6
2.7
0,9
4,1
4,7
0,8
Sữa cừu
5,8
4.9
0,9
7,9
4,5
0,8
Sữa mẹ
(%)
(%)
(%)
(người)
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÁN ĐẠO
Bảng 1.2:Các thành phần chính của một lít sữa bị
Trọng
lượng
Các
thành phần
Nước
Pha lỏng
Tỳ lệ
(%)
(g)
902
87,4
49
4,75
39
3,78
33
3,2
9
0.87
130
12,6
Dạng tự do: lactoza (do galactoza và glucoza) ờ
Gluxit
(40-60g/I)
trạng thái phân tử
Dạng kết họp', galactoza, galactosamin. axit sialic ờ
trạng thái keo, được liên kết với protein < lg/1
Ở dạng cầu béo:\à những giọt chất béo có đường
Chất béo
(25-45 g/1)
kính từ 1 - 10pm, được bao bọc bằng một màng
lipoprotein, ở dạng nhũ tương
Ở dạng các hợp chất hòa tan trong chất béo: các sắc
tố (P caroten), sterol (cholesterol), các vitamin
Ớ dạng mixen 28g: ờ dạng huyền phù, là phức cúa
can xi phosphate Liên kết v<5ti tịnột, liên hợp của các
Họp
chấtnito(25-
40 g/1)
casein
Ớ dạng hòa tan 4,7g: là những cao phân từ của
albumin vàimunoglobulin
Nito phi protein 00,3g: ure, axit uric, creatin...
Ở trạng thái keo và hịa tan:
Chất
khống
(25-40 g/1)
- ờ dạng phân từ và ion: axil citric, K, Ca, p,
Na, Cl, Mg
- ở dạng các nguyên tố trung lượng (oligo
element): Zn, Al, Fe, Cu, I...
Chất khô
Sữa đã được làm bốc hơi nước
tổng số
Các chất xúc tác sinh học: các vitamin (A, D. E. K,
Các chất
B|. Bị.PP, B6 B|2.C..) và các enzyme
vết
khác
Các khí hịa tan : COị.Oị. Nị, 4-5 % thể tích cúa sữa
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
11
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÀN ĐẠO
Thành phần hóa học của các loại sữa cũng không giống nhau, chúng luôn thay
đổi và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thời kỳ tiết sữa, thành phần thức ăn,
phương pháp vắt sữa, điều kiện chăn ni, sức khóe, ti, độ kín của con vật,
loài, giống và nhiều yếu tố khác. Báng 1.2 cho biết thành phần chính trong
một lít sừa bị.
Sữa được coi như một sản phẩm hoàn hão. Trong sữa có đầy đủ tất cả các
chất cần thiết và ở dạng dễ hấp thụ đối với cơ thề. Ngoài các thành phần chính
là protein, lactoza, lipit. muối khống cịn có tất cà các loại vitamin chù yếu,
các enzym, các nguyên tố vi lượng không thế thay thế.
Protein của sữa rất đặc biệt, có chứa nhiều và hài hịa các axit amin cần thiết.
Hàng ngày mỗi người chi cần dùng lOOgprotein sữa đã có thể thõa mãn hồn
tồn nhu cầu về axit amin. Cơ thế người sứ dụng protein sữa để tạo thành
hemoglobin dễ dàng hơn bất kỳ protein của thực phẩm nào khác. Độ tiêu hóa
cúa protein sữa 96 - 98%.
Thự viện Viện Đại học Mở Hà Nôi
Lipit của sữa giữ vai trò quan trọng trong dinh dưỡng. Khác với các loại mỡ
động vật và thực vật khác, mỡ sữa chứa nhiều nhóm axit béo khác nhau, chứa
nhiều vitamin và có độ tiêu hóa cao do nhiệt độ nóng chảy thấp và chất béo ờ
dưới dạng cầu mỡ có kích thước nhỏ.
Giá trị dinh dưỡng của đường sữa (lactoza) không thua kém saccaroza. Hàm
lượng muối canxi và phosphat trong sữa cao, giúp cho quá trình tạo thành
xương, các hoạt động của não. Hai nguyên tố này ớ dạng dễ hấp thụ, đồng
thời lại ở tỷ lệ rất hài hòa nên cơ thế sẽ hấp thụ được hoàn toàn. Đối với trẽ
em, canxi của sữa là nguồn canxi không thế thay the. Ngồi ra sữa cịn cung
cấp rất nhiều vitamin khác.
Trong số các thức ăn tự nhiên cúa con người không có sản phấm nào mà hỗn
hợp các chất cần thiết lại được phối hợp một cách có hiệu quá như sữa.
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÀN ĐẠO
l.l.2.Sữa chua và giá trị dinh dưững của sữa chua
Sừa và các sản phấm từ sữa luôn là nguồn dường chất lý tướng cho con
người. Một trong các sản phấm từ sữa mà chúng ta khơng thể khơng kể đến
đó là sữa chua- một sàn phấm được biết đến nhiều nhất và phồ biến nhất trong
nước và trên loàn thế giới.
Sữa chua bắt nguồn từ Bungari với tên gọi là yaourt, với các nước khác còn
được gọi là yoghurt. Đây là một sản phấm sữa lên men khi bố sung các chùng
vi khuấn có lợi vào sữa nguyên liệu, và chúng chuyền hóa đường sữa thành
axit lactic, tạo cho sản phấm lên men có hương vị đặc trưng. Vi khuấn thường
được sử dụng trong lên men sữa chua là Lactobacillus bulgaricus và
Streptococus thermophilus.
Trên thị trường, người ta chia sữa chua thành 3 nhóm phụ thuộc vào thời điểm
tiến hành quá trình lên men:
-Sữa chua dạng tĩnh (set type): sau khi bồ sung chúng, người ta rót hộp
ngay và sữa chua nhóm nàý dọ quá trình lên men diễn ra trong hộp.
- Sữa chua dạng động (stirred type): chủng được bố sung và lên men trong
xitec lớn. Sau đó được làm lạnh rồi tiến hành rót hộp.
-Sữa chua uống (drink yoghurt): khối đơng sau quá trình lên men bị phá
húy bang phương pháp khuấy trộn hoặc đồng hóa. Quy trình sán xuất tương
tự stirred type, nhưng ở dạng này sữa chua có thề qua hoặc khơng qua xử lý
nhiệt trước khi rót hộp.
Sữa chua là kết hợp sữa nguyên liệu và các chúng vi khuẩn có lợi, là sản
phẩmthực phẩm cung cấp gần như đầy đù các thành phần dinh dưỡng thiết
yếu cần thiết cho cư thế như protein, lipit. gluxit, các chất khoáng, vitamin.
Qua quá trình lên mên lactic, một phần protein trong sữa được phân giãi thành
các axit amin, các chất đường dễ tiêu hóa từ đường lactoza khắc phục hiện
tượng khó hấp thụ đường lactoza ở một số người. Qua quá trình này, các chất
thơm như axetoin, diaxetyl cũng được tạo thành.
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÀN ĐẠO
Canxi trong sữa chua tồn tại ở dạng dễ hấp thụ, do vậy, nếu ăn sữa chua đều
đặn, bạn sẽ tăng cường sức khỏe cùa xương và ngăn ngừa loãng xương. Điều
này đặc biệt quan trọngvới trê em và người già. Sản phẩm còn phù hợp với
chị em phụ nữ, nhất là những chị em đang ở giai đoạn tiền mãn kinh và mãn
kinh, do sự thay đổi hormone mà chị em cần nhiều canxi để tăng cường sức
khóe cho xương.
Vitamin A trong sữa chua còn giúp tăng cường thị giác, pepton và peptit có
tác dụng kích thíchchức năng gan, kích thích sự đáp ứng miễn dịch và dễ hấp
thụ vào máu. Có lẽ vì vậy mà có thê hấp thụ sữa chua nhiều hơn gấp 3 lần sữa
tươi, dùng cho người bệnh vừa mới khỏi, suy nhược, biếng ăn rất tốt.
Sữa chua có tác dụng bão vệ răng miệng, giữ ổn định trọng lượng cơ thế. Mặc
dù sữa chua có hàm lượng đường nhưng nó lại khơng gây sâu răng. Sữa chua
có hàm lượng chat béo thấp cũng giúp duy trì cân nặng cơ thế.Bên cạnh đó,
các axit lactic trong sữa chua cũng giúp bão vệ răng nướu của bạn.
11111 V1C11 V 1C11 Ưựi 11ỤV 1V1U 110.1NỤ1
Những người lâu ngày không dùng sữa thường bị thiếu men lactase nên dễ bị
đau bụng và tiêu chảy. Chất đường trong sữa chua chi còn khoảng một nứa
lượng lactose ban đầu do đã chuyến thành lactic nên rất phù hợp với người
thiếu men và không gây rối loạn tiêu hóa. Mặt khác, mùi vị thơm ngon của
sữa chua cịn tạo ra sự thích thú cho người tiêu dùng và giúp thay đổi khẩu vị
so với sữa tươi.
Khơng những là một món ăn có lợi ích cho sức khỏe mà sữa chua còn là một
loại mỹ phấm đang rất được ưa chuộng trong lĩnh vực làm đẹp đối với chị em
phụ nữ.
1.1.3.Sữa chua Hy Lạp và thực trạng tiêu thụ sũa chua Hy Lạp ỏ' Việt Nam
Sữa Chua Hy Lạp (Greek Yoghurt) là sữa chua thường được gạn bớt nước tạo
nên kết cấu sánh mịn như kem và đặc dẻo hơn so với sữa chua thông thường.
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
14
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÀN ĐẠO
Ngồi ra sữa chua Hy Lạp cịn có vị chua nhẹ và thanh đặc trưng của sản
phẩm.
Sữa chua Hy Lạp là món ăn đã tồn tại từ vài ngàn năm nay. Bán thân sữa chua
thơng thường có lẽ cũng phái có lịch sứ ít nhất 10.000 năm tuồi. Từ trước đến
nay Sữa chua Hy Lạp vẫn không được nhiều người biết đến cho tới khi nó
được xuất hiện ớ Tây Âu và sau đó là ở Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Đây là món ăn có từ lâu đời cùa vùng Địa Trung Hái, Đông Á, Trung Á và
Án ĐỘ.Tuy nhiên, trãi qua quá trình gạn lọc, người Hy Lạp đã đưa loại sữa
chua này lên đinh cao về sự tinh tế và hương vị. Bởi vậy sữa chua Hy
Lạp cũng nối tiếng nhất.
Đe làm sữa chua Hy Lạp phái trải qua q trình lên men. Muốn có được độ
thơm ngậy đặc trưng, bát buộc nguồn sữa nguyên liệu phải là nguồn sữa tươi
ngon chất lượng nhất đề làm ra sữa chua rồi mất nhiều thời gian để cô đọng
và chắt lọc những gì tinh túy nhất làm ra sữa chua Hy Lạp.
Sữa chua Hy Lạp là sàn phấm lên men lactic từ sữa nguyên liệu, không chứa
chất bảo quàn và chất phụ gia. Bán chất cùa sữa chua Hy Lạplà sữa chua
thường được loại bớt nước, whey và đường tạo ra sản phẩm sữa chua đặc,
quánh mịn như kem, màu trắng sữa, mùi chua nhẹ, vị ngọt dịu, ngậy mà
không ngán. Sản phẩm có thế dùng chung với mật ong, mứt, trái cây tươi, các
loại hạt khô... Và đây cũng là điếm khác biệt cơ bàn của sữa chua Hy Lạp so
với sữa chua thường.Chi can ngay muỗng sữa đầu tiên người ta đã nhận ra
được hương vị tinh tế của sữa chua Hy Lạp hoàn toàn khác với sữa chua
thông thường.
Sữa chua Hy Lạp là một sản phấm vô cùng bồ dường. Sữa chua Hy Lạp
không chi chứa đầy đủ những lợi ích của sữa chua thường mà nó cịn có thêm
những lợi ích vượt trội khác tạo nên sự khác biệt cho chính nó.
Sữa chua Hy Lạp thường có 3 loại: 1. Sữa chua Hy Lạp khơng đường; 2. Sữa
chua Hy Lạp có đường; 3. Sữa chua Hy Lạp có hương.
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÀN ĐẠO
Sữa chua Hy Lạp là một sán phấm mới đối với thị trường tiêu dùng Việt Nam
những năm gần đây. Tuy mới xuất hiện nhưng sữa chua Hy Lạp đã tạo nên
một cơn sốt trên thị trường tiêu thụ sữa chua. Người tiêu dùng biết đến sản
phâm này phần lớn qua các trang bán hàng handmade trên internet, trên các
trang mạng xã hội hay là truyền miệng nhau cách làm sữa chua Hy Lạp tại
nhà mà chưa được tiếp cận nhiều với các sàn phấm sữa chua Hy Lạp công
nghiệp đạt tiêu chuẩn nhất định. Cho tới sau này, một số công ty đã sán xuất,
phân phối, hoặc nhập khấu sàn phẩn này nham phục vụ thị trường tiêu thụ sữa
chua trong nước.
Một số sản phẩm sữa chua Hy Lạp có mặt trên thị trường Việt Nam:
Sàn phẩm sữa chua Hy lạp cùa Công ty cồ Phần Ám Thực Lucas Việt
Nam: Được thành lập từ tháng 11/2015, công ty cổ Phần Ầm Thực Lucas
Việt Nam tự hào là đơn vị đầu tiên sản xuất và phân phối sàn phấm sữa chua
Hy Lạp (nhãn hiệu Lucas Dessert) tại Việt Nam. Trụ sờ chính của công ty
được đặt tại địa chi: LI-06 Yên Xá, Thanh Liệt, Thanh Trì, thành phố Hà Nội
bao gồm phu văn phòng và hệ thống nhà xưởng, kho chứa. Ngày 30 tháng 6
năm 2016, showroom bán và giới thiệu sản phẩm sữa chua Hy Lạp Lucas
Dessert chính thức được khai trương tại địa chi 90 Trấn Vũ, Ba Đình, Hà Nội.
Sữa chua Hy Lạp Lucas Dessert là sữa chua đau tiên được săn xuất theo công
thức chuân cùa người Hy Lạp tại Việt Nam. Xuất xứ từ miền đất ven biến Địa
Trung Hài xa xôi, hương vị cùa sữa chua Hy Lạp chính là tinh túy của ấm
thực Hy Lạp qua hàng nghìn năm, đạt đinh cao về sự tinh tế, chinh phục ngay
cà những người khó tính nhất ngay từ lần thường thức đầu tiên. Có được cơng
thức truyền thống kết hợp với quá trình nghiên cứu lâu năm, sữa chua Hy Lạp
Lucas Dessert là sự tái hiện chân thực hương vị tuyệt vời của sữa chua Hy
Lạp, được tùy biến phù hợp riêng với khâu vị người Việt nhưng vẫn đảm bảo
các giá trị dinh dưỡng khác nhờ khâu sản xuất hiện đại và khép kín.
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
16
KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUN VĂN ĐẠO
Hình 1.1: Sản phẩm sữa chua Hy Lạp của Công ty cỗ Phần Ám
Thực Lucas Việt Nam
Thương hiệu Zeus Greekcủa công ty Vua Các Thần: Thành lập năm
1960 ờ Hy Lạp, Zeus Greek đã sản xuất ra phô mai và sữa chua kiều Hy Lạp
I Iiư VIUH vien rjai HOC ivitĩ na INO1
tại Việt Nam, với cam kết mang đến sàn phẩm chất lượng như các sản phấm
sản xuất ở Hy Lạp. Sữa chua kiểu Hy Lạp cùa công ty Vua Các Thần thành
lập tại ĩ 64 Cống Quỳnh, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh được làm từ 100%
sữa tươi Việt Nam thu mua từ các trang trại đã được kiểm soát và kiếm tra
chất lượng.Thành phần: Sữa thanh trùng, yaourt. Hàm lượng protein sữa >
2,7%, chất béo từ sữa > 45%.Báo quàn sữa chua Hy Lạp Vua Các Thần trong
ngăn mát tù lạnh, dưới 4°C.
..
-
KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUN VĂN ĐẠO
Hình 1.2: Sản phấm sữa chua Hy Lạp của Thương hiệu Zeus Greek
Sàn phẩm sữa chua Hy Lạp nhập khẩu cùa Tây Ban Nha: Sữa chua
Greek đặc, dẻo quánh như kem, vị chua nhẹ và ngậy béo ngọt ngào tan nơi
đầu lưỡi khác hãn các loại sữa chua thông thường.Hàm lượng dinh dưỡng
cao, làm đẹp da, đẹp dáng, rất tốt cho sức khòe đặc biệt là trẻ nhỏ.Thành
phần: Sữa nguyên kem tiệt trùng, kem tiệt trùng, men lactic, gelatin,...Xuất
xứ: Tây Ban Nha.Quy cách: 4 hộp/1 vỉ, 125g/l hộp.
Hình 1.3: Sản phẩm sữa chua Hy Lạp nhập khẩu của Tây Ban Nha
1.2. Quá trình lên men sữa chua Hy Lạp
1.2.1. VÌ khuẩn trong lên men sữa chua Hy Lạp
Trong
sàn
xuất
sữa
chua
Hy
Lạp
sừ
dụng
hai
chùng
gồm:
Lactobacillusbulgaricusvìi Streptococcus thermophilus.
Lactobacillus bulgaricus là trực khuấn gram dương, khơng di chuyển được và
khơng hình thành bào tứ. Vi khuân này sử dụng đường sữa đề sân sinh axit
lactic, là vi khuấn ưa nhiệt (40 -T 45°C),phát triến tốt trong môi trường axit
yếu (pH = 6,5) và ờ pH = 5,4 vi khuẩn này vẫn phát triền được. Chủng này có
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUN VÀN ĐẠO
vai trị quan trọng trong lên men sản xuất sữa chua, có thế tạo ra 2,7 % axit
lactic từ đường lactoza và tạo raacetaldehyd - một chất thơm trong sữa chua.
Streptococusthermophilus (hình câu) là vi khuân gram dương, lên men yêm
khí tùy tiện, ưa nhiệt phát triền tốt ở 40 -? 45"C. Đây cũng là lồi vi khuấn
chịu nhiệt lên men điển hình, có thể chịu được nhiệt độ đun nóng đến 65°c
trong 30 phút, phát triển tốt nhất trong môi trường axit có pH = 6,5-?6,6. Loại
này cũng đóng vai trị quan trọng trong lên men sàn xuất sữa chua. Đây là một
trong những vi khuẩn được sử dụng phố biến nhất trong ngành công nghiệp
sữa.
Trong sàn xuất sữa chua, việc sử dụng kết hợp hai loại vi khuân này cho kết
quà tốt hơn là sứ dụng từng loại.Lactobacillus buỉgaricus có chứa enzym
phân giải protein nên có khả năng phân tách được một số amino axit từ
casein. Các amino axit này có vai trị như các chất kích thích hoạt động
Streptococcus thermophilus.
Sữa chua sẽ đạt tiêu cljt|âĩi tốt nhất (pH, mùi yị, hương thơm) khi tỷ lệ của
Streptococcus thermophilus : Lactobacillus bulgaricus là 1:1 hoặc 2:1. Khi tỷ
lệ Lactobacillus bulgaricus cao hơn sẽ dẫn tới sữa chua có mùi chua do độ
axit quá cao.
Ớ giai đoạn đau cứa quá trình lên men, pH = 6,5 - 6,6 thích hợp cho sự phát
triển của lồi Streptococcus thermophilus và đàm báo cho q trình lên men
được bắt đầu. Hoạt độ cùa các enzym phân húy casein cùa Lactobacillus kích
thích sự phát triển cùa Streptococcus và độ axit tăng. Khi môi trường pH cùa
sữa thay đối (mơi trường axit) làm cho lồi Streptococcus khó phát triển. Lúc
này loài Lactobacillus sẽ thay thế và chiếm ưu thế. Trong môi trường axit các
ion H+ sẽ tác dụng với các casein mang điện tích dương và các mixen casein
sẽ đông tụ.
SVTH: NGUYÊN THỊ HIÊN
19
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYÊN VÀN ĐẠO
1.2.2. Cưsỏ’khơa học của quá trình lên men lactic
Lên men lactic là quá trình lên men chú yếu của các sản phấm sữa lên men, là
q trình sinh hóa đặc trưng cùa sữa dưới tác động của vi khuân lactic lên
men đường lactoza để tạo thành axit lactic. Vi khuẩn lactic là nhóm vi khuẩn
quan trọng trong công nghiệp chế biến các sản phẩm từ sữa. Trong quá trình
lên men lactoza, nhiều chùng vi khuẩn khơng chi sinh ra axit lactic mà có thề
sản sinh ra các sản phấm khác như : rượu, diaxetyl, axetic, este, CO2...Dựa
vào sản phẩm của quá trình lên men chia vi khuẩn thành :
Vi khuẩn lên men lactic đồng hình: thì chuyến hóa đường thành axit lactic là
chủ yếu, ngồi ra cịn một số sản phấm phụ như rượu, acxit acetic, aceton, các
chất tạo hương như di-acetyl, acetaldehyt.
Vi khuân lên men lactic dị hình: sản xuất lượng axit lactic ít hơn, chi khống
40 - 60%, cịn lại là sinh sân phâm phụ như axit piruvic, co?, rượu,...
Cơ chất chính của q trình lên men lactic là đường sữa - lactoza. Dưới tác
dụng cùa enzym lactaza. từ một phân tử liictbza cho đường glucoza và đường
galactoza. Sau đó các đường này sẽ đi vào các chu trình chuyến hóa :
SVTH: NGUYÊN THỊ HIÊN
20
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYÊN VĂN ĐẠO
Lactoza
Glucoza
Galactoza
Glucoza - 6 - phosphate
+®
Đồng phân hóa
Fructoza - 6 - phosphat
+®
2 ATP
Fructoza - 1,6 - diphosphas
Aldehyt
Phosphodioxy
Phosphoglixcrinic
axeton
viện Viện Đại
-2®
Hà
Aldehyt 3 - phosphoglixerinic
NADH
2H
-2H
+®
+2H
-2H
Axit 1,3 - diphosphoglixerinic
2 ADP
NAD.H:
,2H____ > Axit piruvic
®=(H2PO3)-
NAD=Nicotiamit-Adenin-Dinucleotit
Hình 1.4 : So' đồ lactoza chuyển hóa tạo axit piruvic
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYÊN VĂN ĐẠO
Axit piruvic là sản phâm trung gian cùa rất nhiều quá trình lên men lactic, lên
men rượu, lên men butyric. Trong quá trình lên men axit lactic, axit piruvic
dưới tác dụng cúa lactat dchydrogenaza của vi khuẩn tạo thành axil lactic:
CH,
CH,
Lactatdchydrogenaza
CHOH
CO
NAD.H2
COOH
Axit piruvic
NAD'
COOH
Axit lactic
Trong lên men sán xuất sữa chua, các vi khuẩn lactic ngồi việc tạo ra axit
lactic là sàn phàm chính thì chúng còn tạo ra các hợp chất hữu CO' khác. Các
hợp chất hữu cơ này là sản phấm phụ hoặc sản phẩm trung gian của quá trình
lên men. Hàm lượng của chúng rất ít nhưng chúng đóng vai trị quan trọng
trong việc góp phần hình thành nên mùi vị đặc trưng cho sản phấm lên men
lactic cũng như trong sữa chua. Đáng chú ý nhất là diaxetyl và axetaldehyt là
hợp chất quan trọng quyết định đến hương vị sản phẩm sữa chua.
Diaxetyl và axetaldehyt được tạo thành từ axit piruvic, nhờ enzym
decacboxylaza chuyền axit piruvic thành axetaldehyt, sau đó được ngưng tụ
tạo thành diaxetyl hoặc axetoin:
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
CH,
CH,
I
CO
I „
COOH
...
decacboxylaza
Axetaldehyt
-2 H
CH,
1
1
2c=o
------------------------------ ►
H
Axetaidehyt
I
c=o
\H
Axit piruvic
1.2.3.
GVHD: PGS.TS. NGUYÊN VĂN ĐẠO
ch3
1
1
CO
1
1
CO
1
CH3
Hoặc
Thư viện Viện Đại
CH,
1
1
CHOH
1
1
CO
CH3
Nội
Axetoin
Các yếu tố ảnh hưởng dền quá trình lên men.
Trong sản xuất sữa chua Hy Lạp, sàn phẩm cuối cùng bao gồm cả khối vi sinh
vật, cơ chất sót, sàn phẩm trao đổi chất ngoại bào do vi sinh vật tổng hợp nên.
Vì vậy nên thành phần, hàm lượng của chúng cũng góp phần hình thành nên
hương vị và chất lượng cùa sản phấm và nó ảnh hường rất lớn đến chất lượng
sản phấm cuối cùng. Để sản xuất được sữa chua Hy Lạp đạt chất lượng chúng
ta cần chú ý đến một số vấn đề sau:
-
Chọn được lượng giống vi khuấn lên men thích hợp.
-
Xác định được môi trường lên men với thành phần các chất theomột tỷ lệ
thích họp.
-
Xác định được các điều kiện lên men thích hợp.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS. NGUYẺN VÀN ĐẠO
i.2.4. Diêm nối bật về giá trị dinh dưững so với sữa chua thường và lọi ích
của sữa chua Hy Lạp
Sữa chua thường khơng chi là một món ăn dinh dưỡng tuyệt vời. có sẵn quanh
năm mà cịn chứa đầy đủ các khống chất, protein, lipit, vitamin, gluxit cần
thiết cho cơ thể. Thế nhưng so với sữa chua thường thì sữa chua Hy Lạp lại
mang đến lượng dinh dưỡng và những lợi ích đáng chú ý hơn nhiều.
Hệ vi khuấn có lợi cho sức khỏe con người: Trong sữa chua Hy Lạp có một
hệ thống các lồi vi khuấn có lợi cho sức khỏe giúp con người sống lâu hơn,
và cùng cố hệ thống miễn dịch. Lượng men vi sinh trong sữa chua tạo ra sự
cân bàng hệ sinh thái trong ruột, tăng cường sự phát triền cùa vi khuấn có lợi,
giúp cho đường ruột lành mạnh thực hiện tốt chức năng tiêu hóa và hấp thu
thức ăn. Đặc biệt đối với người già có thế làm tăng đáp ứng miền dịch, tăng
sức đề kháng với các bệnh liên quan đen miễn dịch. Khơng những thế, những
lợi khuẩn này cịn có thế giúp chúng ta sống vui vè hơn. Khi những stress hay
cảm xúc xấu gây tác động đếiì dạ dày, cỉơ thể sẽ gửi những tín hiệu đánh động
đến não bộ. Khoa học đã nghiên cứu và chứng minh rang probiotic có thê tác
động đen não bộ và tham gia vào quá trình giúp giảm thiều stress, các câm
xúc xấu như buồn bã, chán nãn, gây tôn thương cho người khác hoặc tự làm
tổn thương.
Sữa chua Hy Lạp là nguồn cung cấp protein tuyệt vờÊLượng protein trong
sữa chua Hy Lạp cao gấp nhiều lần so với sữa chua thường vì đã được loại
bớt nước. Cơ thề con người cần dùng protein đề xây dựng khung xương, cơ,
sụn, da, tóc và máu. Bên cạnh đó, protein cũng là 1 trong 3 chất dinh dưỡng
chữ yếu cung cấp năng lượng, giúp tăng cường lưu thông các chất, chắng hạn
như oxy qua màng tế bào. Nạp một lượng đù protein mồi ngày rất quan trọng
với hệ miền dịch, hệ thần kinh và cân bang chất lõng trong cơ thế. Chúng ta
can protein để duy trì trọng lượng cơ khi cơ thể già đi. Đối với người trên 65
tuối, số lượng protein cần thiết sẽ tăng từ khoáng 1 đến 1.2 gr trên kg một
SVTH: NGUYÊN THỊ H1ÈN
24