Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG đề tài HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP NHĨM
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI
TƯỢNG
Tên đề tài:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Thành viên nhóm:

Đà Nẵng, 03/2022


i

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG..............................1
1.1. Khảo sát hiện trạng:.............................................................................1
1.2. Nghiệp vụ phần mềm:...........................................................................2
1.3. Phát biểu bài tốn:................................................................................2
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...................................3
2.1. Biểu đồ Use case:...................................................................................3
2.1.1. Biểu đồ use case tổng quát:..............................................................3
2.1.2. Biểu đồ use chi tiết:..........................................................................4
2.1.3. Xây dựng các kịch bản cho Use case:..............................................5
2.1.4. Biểu đồ lớp.....................................................................................11
2.1.5. Biểu đồ tuần tự...............................................................................12
2.2. Biểu đồ hoạt động:..............................................................................19
2.2.1. Quản Lý Thuê Phòng:....................................................................19


2.2.2. Quản Lý Phòng:.............................................................................20
2.2.3. Quản Lý Khách Hàng:...................................................................20
2.2.4. Quản Lý Tài Khoản:......................................................................21
2.2.5. Quản Lý Nhân Viên:......................................................................21
2.2.6. Lập Hóa Đơn:................................................................................22
2.2.7. Lập Báo Cáo:.................................................................................22
2.2.8. Quản Lý Tiện Nghi:........................................................................23
2.2.9. Quản Lý Dịch Vụ:..........................................................................23
2.2.10. Quản Lý Thuê Dịch Vụ:...............................................................24
2.3. Biểu đồ trạng thái................................................................................24
2.3.1. Biểu đồ trạng thái: Dịch vụ............................................................24
2.3.2. Biểu đồ trạng thái: Tiện nghi.........................................................25
2.3.3. Biểu đồ trạng thái: Hóa đơn..........................................................25
2.3.4. Biểu đồ trạng thái: Nhân viên........................................................25
2.3.5. Biểu đồ trạng thái: Phòng..............................................................26
2.3.6. Biểu đồ trạng thái: Tài khoản........................................................26


ii
2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý:..............................................................26
2.5. Thiết kế giao diện................................................................................30
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.............................34
3.1. Thực hiện được...................................................................................34
3.2. Chưa thực hiện được..........................................................................34
3.3. Hướng phát triển.................................................................................34


iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1.1. Biểu đồ Use case tổng quát.............................................................3

Hình 2.1.2. Biểu đồ Use case tổng quát.............................................................3
Hình 2.1.3. Biểu đồ Use case 2 (Nhân viên ).....................................................4
Hình 2.1.4. Biểu đồ Use case 3 (Khách hàng )...................................................5
Hình 2.1.5. Biểu đồ lớp....................................................................................10
Hình 2.1.6. Biểu đồ tuần tự quản lý th phịng...............................................11
Hình 2.1.7. Biểu đồ tuần tự quản lý phịng......................................................12
Hình 2.1.8. Biểu đồ tuần tự quản lý khách hàng..............................................13
Hình 2.1.9. Biểu đồ quản lý tài khoản..............................................................13
Hình 2.1.10. Biểu đồ tuần tự quản lý nhân viên...............................................14
Hình 2.1.11. Biểu đồ tuần tự lập hóa đơn.........................................................15
Hình 2.1.12. Biểu đồ tuần tự lập báo cáo.........................................................16
Hình 2.1.13. Biểu đồ tuần tự quản lý tiện nghi.................................................16
Hình 2.1.14. Biểu đồ tuần tự quản lý dịch vụ...................................................17
Hình 2.1.15. Biểu đồ tuần tự quản lý thuê dịch vụ...........................................18
Hình 2.2.1. Biểu đồ hoạt động quản lý th phịng..........................................18
Hình 2.2.2. Biểu đồ hoạt động quản lý phịng..................................................19
Hình 2.2.3. Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng..........................................19
Hình 2.2.4. Biểu đồ hoạt động quản lý tài khoản.............................................20
Hình 2.2.5. Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên............................................20
Hình 2.2.6. Biểu đồ hoạt động lập hóa đơn......................................................21
Hình 2.2.7. Biểu đồ hoạt động lập báo cáo......................................................21
Hình 2.2.8. Biểu đồ hoạt động quản lý tiện nghi..............................................22
Hình 2.2.9. Biểu đồ hoạt động quản lý dịch vụ................................................22
Hình 2.2.10. Biểu đồ hoạt động quản lý thuê dịch vụ......................................23
Hình 2.5.1 Trang giao diện.............................................................................30


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Bảng Nhân Viên.................................................................................25
Bảng 2. Bảng User...........................................................................................26
Bảng 3. Bảng User Login.................................................................................26
Bảng 4.Bảng Dịch Vụ......................................................................................26
Bảng 5. Bảng Khách Hàng...............................................................................26
Bảng 6. Bảng Loại Phòng................................................................................27
Bảng 7. Bảng Phòng........................................................................................27
Bảng 8. Bảng Trạng thái phòng.......................................................................27
Bảng 9.Bảng Phiếu đặt.....................................................................................27
Bảng 10.Bảng Phiếu Thuê...............................................................................27
Bảng 11. Bảng Phiếu Thu................................................................................28
Bảng 12. Bảng Hóa Đơn..................................................................................28
Bảng 13. Bảng Tiện Nghi................................................................................28
Bảng 14. Bảng Báo Cáo...................................................................................28


v


1
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG

1.1. Khảo sát hiện trạng:
Ngày nay, nhu cầu đi lại, công tác dài ngày , nhu cầu du lịch của con
người cũng như những nhu cầu về nơi ăn chốn ở, nghỉ ngơi thư giãn và
yêu cầu về chất lượng của các dịch vụ này ngày càng tăng. Bắt kịp những
địi hỏi đó các khách sạn ngày càng nâng cao chất lượng quản lý và phục
vụ để đạt được mục tiêu kinh doanh cũng như để có thể tồn tại ở mơi
trường kinh doanh khách sạn đầy cạnh tranh. Song song đó, các khách
sạn này cần phải có 1 hệ thống quản lý để bảo đảm quy trình quản lý và

phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Để giải quyết vấn để này các
khách sạn đều trang bị cho mình những mơ hình quản lý riêng phù hợp
với quy mơ của từng khách sạn. Sau đây nhóm em xin giới thiệu mơ hình
quản lý khách sạn NiceDream : Khách sạn có 12 tầng và 120 phòng nghỉ
sang trọng. Tiện nghi và hệ thống dịch vụ ở đây đáp ứng được cả 2 nhu
cầu giải trí và kinh doanh. Các tiện nghi giải trí bao gồm bể bơi ngồi trời,
sân tennis, karaoke, câu lạc bộ đêm và trung tâm thương vụ. Khách sạn
gần các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và trung tâm mua sắm của
thành phố. Khi khách hàng có nhu cầu đặt phịng ở khách sạn thì khách
hàng có thể liên hệ trực tiếp hoặc qua Website với khách sạn để tiến hành
làm thủ tục đăng ký thuê phòng. Khi khách hàng làm thủ tục đăng ký
nhận phịng thì khách hàng phải khai báo đầy đủ thông tin về mình cũng
như những thơng tin cần thiết mà Bộ phận Lễ tân yêu cầu đồng thời khách
hàng phải gửi cho Bộ phận Lễ tân giấy tờ tùy thân của mình như: CMND,
(Passport, Visa đối với người nước ngoài) hoặc các văn bằng có hình cịn
thời hạn sử dụng. Khi khách làm thủ tục trả phòng, Bộ phận Lễ tân sẽ
kiểm tra lại tình trạng phịng, chính sách trả phịng, các dịch vụ đã sử
dụng trong thời gian khách ở khách sạn. Sau đó sẽ tổng hợp lại và in ra
hố đơn tổng để khách thanh toán đồng thời sẽ trả lại giấy tờ tùy thân cho
khách. Với một quy mô lớn như trên thì việc xây dựng một mơ hình quản
lý chặt chẽ là rất quan trọng.


2

1.2. Nghiệp vụ phần mềm:
- Đặt phịng và thanh tốn online
- Quản lí khách hàng bằng hệ thống
- Quản lí số lượng phòng đã đặt, phòng đã bị hủy hoặc bị delay
- Cung cấp cổng thanh tốn online

- Quản lí nhân viên
- Tích hợp Google Map cho website
- Tốc độ xử lí thơng tin nhanh chóng
- Giao diện website dễ nhìn và dễ sử dụng đối với người truy cập
- Hỗ trợ tư vấn khách hàng và phản hồi bình luận
- Báo cáo doanh thu
1.3. Phát biểu bài toán:
Khách sạn NiceDream cần xây dựng một phần mềm quản lý khách
sạn để quản lý các hoạt động sau:
Đối với khách hàng có nhu cầu nghỉ ngơi tại khách sạn. Có thể gọi điện
trước để đặt phòng hoặc đến trực tiếp, khách hàng cần xuất trình CMND,
số điện thoại. Khách hàng có thể đăng kí phịng theo cá nhân hoặc theo
đồn. Sau khi nhận đầy đủ thông tin của khách hàng, lễ tân sẽ kiểm tra số
lượng phịng trống, đón tiếp khách, lập phiếu thuê, giao phòng.
Nếu khách hàng muốn sử dụng dịch vụ của khách sạn thì có thể đăng kí ở
lễ tân. Khách sạn có các dịch vụ như: massage, tắm hơi, ăn, uống, hát
karakoke, các tua du lịch ngắn, giặt ủi, … Trước khi trả phòng khách sạn
báo cho lễ tân, để lễ tân cho người lên kiểm tra phịng, sau đó lễ tân lập
hóa đơn thanh tốn cho khách, khách có thể thanh tốn bằng tiền mặt
hoặc thẻ.
Hàng tháng, người quản lý đăng nhập vào hệ thống để xem báo cáo
của lễ tân: báo cáo doanh thu, tình trạng phòng, cơ sở vật chất trong
phòng, danh sách khách hàng thuê phòng.


3
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1. Biểu đồ Use case:
2.1.1. Biểu đồ use case tổng quát:


Hình 2.1. Biểu đồ Use case tổng quát

Hình 2.2. Biểu đồ Use case tổng quát


4
2.1.2. Biểu đồ use chi tiết:

Hình 2. 1. Biểu đồ Use case 1 (Người quản trị )

Hình 2.3. Biểu đồ Use case 2 (Nhân viên )


5

Hình 2.4. Biểu đồ Use case 3 (Khách hàng )
2.1.3. Xây dựng các kịch bản cho Use case:
2.1.3.1. Quản lý th phịng:

Ca sử dụng này được sử dụng khi có khách thuê phòng.
Nhân viên lễ tân kiểm tra danh sách các phòng trống trong khách
sạn.
-

Khách hàng lựa chọn phòng muốn thuê.
Nhân viên lễ tân lựa chọn chức năng “Lập phiếu thuê”.


6

Khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin để nhân viên lễ tân điền đầy
đủ thông tin vào phiếu thuê : Họ tên KH, địa chỉ KH, số CMTND, số điện
thoại …
Nhân viên lễ tân lưu phiếu thuê, in và sao lưu, giao cho khách hàng
một bản.
Nếu đồng ý, khách hàng nhận phiếu thuê, nhân viên lễ tân cử người
đưa khách hàng đi nhận phịng.
Nếu khơng đồng ý, khách hàng có quyền u cầu đổi phịng hoặc
khơng th phịng nữa.
Nếu có sai sót khi nhập thơng tin về ngày th, ngày trả, VD ngày
thuê sau ngày trả, hệ thống sẽ hiện thông báo cho nhân viên biết.
Nếu thông tin nhập vào chính xác, sau khi nhân viên lựa chọn “Cập
nhật”, thông tin về phiếu thuê sẽ được lưu vào trong bảng CSDL.
2.1.3.2. Quản lý phòng:

Nhân viên đăng nhập vào hệ thống bằng tài quản của mình , lựa
chọn từng chức năng phù hợp với yêu cầu : thêm, sửa, xóa.
Nếu lựa chọn thêm hoặc sửa thơng tin phịng. Sau khi nhập hoặc
điều chỉnh đầy đủ thơng tin về phịng cần điều chỉnh (hoặc thêm), nhân viên
click vào “Cập nhập”, thông tin về phòng trong khách sạn tự động được thêm
vào bảng CSDL.
Nếu nhân viên lựa chọn xóa thì u cầu nhân viên nhập chính xác
Mã Phịng cần xóa, sau đó xác nhận, thơng tin về phịng đó sẽ được xóa khỏi
bảng CSDL của hệ thống.
Nếu có sai sót trong quá trình nhập (số phịng, loại, giá …), hệ
thống có hiện thông báo cho nhân viên biết. (Vd như sửa hoặc xóa, khi nhập
mã phịng, mà phịng đó lại khơng tồn tại thì hiện thơng báo cho nhân viên
biết).
Nếu trong q trình nhập thơng tin phịng, nếu thiếu thơng tin cần
thiết thì hiện thơng báo cho nhân viên biết.

2.1.3.3. Quản lý khách hàng:

Sử dụng để quản lý thông tin về khách thuê phòng, sử dụng dịch vụ của
khách sạn.
Ca sử dụng này được dùng khi muốn thêm khách hàng, hoặc có sự
thay đổi về thơng tin của khách hàng, hoặc xóa thơng tin, tìm kiếm thơng tin
khách hàng.
Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống bằng tài quản của mình,
lựa chọn từng chức năng phù hợp với yêu cầu : thêm, sử , xóa, tìm kiếm.


7
Nếu thêm hoặc sửa, sau khi nhập đầy đủ thông tin về khách thuê
phòng , nhân viên lễ tân nhấn “Cập nhật”, thông tin về nhân viên sẽ được cập
nhật vào bảng CSDL.
Nếu lựa chọn xóa, yêu cầu nhân viên lễ tân nhập chính xác mã
khách hàng, sau đó lựa chọn xóa, thơng tin về khách hàng đó sẽ được xóa bỏ
khỏi bàng CSDL.
Nếu lựa chọn tìm kiếm, u cầu nhân viên lễ tân nhập chính xác
thơng tin về mã KH, sau đó chọn “Tìm kiếm”, hệ thống sẽ đưa ra thơng tin về
khách hàng đó.
Nếu như nhân viên chọn thêm khách hàng thì khơng cần nhập vào
mã khách hàng vì mã khách hàng tự tăng.
Trong quá trình nhập, nếu có lỗi về khâu nhập họ tên, số CMTND ,
SĐT … thì hệ thống sẽ hiện thơng báo lỗi cho người nhập biết.
Hoặc khi đăng nhập có sai sót về tên truy cập hoặc mật khẩu, hệ
thống cũng hiện thông báo cho người dùng biết .
2.1.3.4. Quản lý tài khoả :

Sử dụng để quản lý nhân viên trong khách sạn:

- Ca sử dụng này được dùng khi muốn thêm tài khoản, hoặc có sự thay
đổi về thơng tin của tài khoản, xem thơng tin hoặc xóa thơng tin tài khoản
nhân viên cần quản lý.
- Người quản trị đăng nhập vào hệ thống bằng tài quản của mình với
quyền admin, lựa chọn từng chức năng phù hợp với yêu cầu : thêm , sửa, xóa,
tìm kiếm.
- Nếu thêm hoặc sửa, sau khi nhập đầy đủ thông tin về tài khoản cần
cấp phát hoặc sửa, người quản trị nhấn “Cập nhật”, thông tin về tài khoản
nhân viên sẽ được cập nhật vào bảng CSDL.
- Nếu xóa tài khoản, yêu cầu người quản trị nhập đúng thơng tin về tài
khoản cần xóa, người quản trị xác nhận , thông tin về tài khoản đó sẽ được
xóa bỏ khỏi CSDL.
- Người quản trị có thể xem chi tiết về tài khoản, về quyền hạn, nhân
viên đó…
- Trong q trình nhập , nếu có lỗi về khâu nhập họ tên, số CMTND,
SĐT, mã NV … thì hệ thống sẽ hiện thơng báo lỗi cho người quản trị biết.
- Hoặc khi đăng nhập có sai sót về tên truy cập hoặc mật khẩu, hệ thống
cũng hiện thông báo cho người quản trị.
2.1.3.5. Quản lý nhân viên:

Giúp người quản trị khách sạn có thể quản lý nhân viên của mình.


8
- Ca sử dụng này được dùng khi muốn thêm nhân viên, hoặc có sự thay
đổi về thơng tin của nhân viên, hoặc sa thải nhân viên.
- Người quản trị đăng nhập vào hệ thống bằng tài quản của mình với
quyền admin, lựa chọn từng chức năng phù hợp với u cầu : thêm, sửa, xóa,
tìm kiếm.
- Nếu thêm hoặc sửa, sau khi nhập đầy đủ thông tin về nhân viên, người

quản trị nhấn “Cập nhật”, thông tin về nhân viên sẽ được cập nhật vào bảng
CSDL .
- Nếu lựa chọn xóa nhân viên, yêu cầu người quản trị nhập vào mã NV,
sau đó lựa chọn xóa , hệ thống sẽ tự động cập nhật lại danh sách các nhân
viên trong khách sạn .
- Nếu như chọn thêm thì khơng cần nhập thơng tin mã khách hàng vì
mã KH tự tăng.
- Trong q trình nhập , nếu có lỗi về khâu nhập họ tên , số CMTND,
SĐT … thì hệ thống sẽ hiện thông báo lỗi cho người quản trị biết . (VD như
họ tên <4 ký tự , số CMTND khác 9….).
- Hoặc khi đăng nhập có sai sót về tên truy cập hoặc mật khẩu khi
admin đăng nhập, hệ thống cũng hiện thông báo cho người quản trị biết.
- Khi lựa chọn xóa nhân viên, hệ thống có hiện thơng báo xác nhận có
xóa nhân viên hay khơng ? nếu chọn khơng thì nhân viên sẽ được giữ lại, nếu
chọn có thì mới xóa.
2.1.3.6. Quản lý tiện nghi:

Ca sử dụng này được dùng để quản lý thông tin về các tiện nghi tại các
phịng có trong khách sạn.
- Nhân viên đăng nhập vào hệ thống bằng tài quản của mình, lựa chọn
từng chức năng phù hợp với yêu cầu : thêm , sửa , xóa .
- Nếu nhân viên lựa chọn thêm hoặc sửa, sau khi nhập hoặc điều chỉnh
đầy đủ thông tin về tiện nghi trong khách sạn , nhân viên click vào “Cập
nhập”, thông tin về tiện nghi trong khách sạn tự động được thêm vào bảng
CSDL.
- Nếu nhân viên chọn xóa, yêu cầu nhân viên nhập chính xác thơng tin
về mã tiện nghi, nhân viên chọn xóa , đồng ý và thơng tin về tiện nghi đó sẽ
được xóa khỏi bảng CSDL.
- Nếu như thêm tiện nghi thì khơng cần phải nhập mã tiện nghi vì mã
tiện nghi tự tăng.

- Nếu có sai sót trong quá trình nhập, VD như nhập mã tiện nghi để xóa
hoặc sửa mà mã đó lại khơng có trong CSDL, hệ thống có hiện thơng báo cho
nhân viên biết.


9
2.1.3.7. Lập hóa đơn :

Ca sử dụng này cho phép lập và in hóa đơn tính tiền, chi phí mà khách
hàng phải trả.
- Ca sử dụng được dùng khi nhân viên lựa chọn chức năng này.
- Nhân viên nhập đầy đủ thơng tin về khách th phịng, số phịng,
người lập hóa đơn, ngày thuê, ngày trả, các giấy tờ liên quan…
- Hệ thống sẽ tính tiền dựa vào giá phịng , thời gian thuê phòng , số
dịch vụ đã sử dụng.
- Sau đó, nhân viên có nhiệm vụ in và sao lưu hóa đơn , giữ lại và giao
cho khách.
- Nếu có sai sót trong khâu nhập : về ngày thuê, ngày trả, VD như ngày
thuê sau ngày trả, hệ thống sẽ thông báo cho nhân viên biết và yêu cầu nhập
lại.
- Nếu nhập các thông tin thành công, sau khi in, hóa đơn sẽ tự động
được lưu trong bảng CSDL để tiện cho việc tìm kiếm hoặc sửa chữa sau này.
2.1.3.8. Lập báo cáo :

Ca sử dụng cho phép người quản trị lấy thông tin, báo cáo nhỏ từ nhân
viên, tổng hợp thành báo cáo hàng tháng hoặc báo cáo khi có u cầu về
doanh thu, tình trạng phịng , hoặc danh sách khách hàng thuê.
- Người quản trị đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của mình, lựa
chọn chức năng cần thống kê, lấy bản thống kê từ nhân viên.
- Lựa chọn cách tổng hợp : có thể theo tháng, tuần, hoặc theo thời

gian…
- Người quản trị chọn “Lưu” và có thể in báo cáo.
- Nếu như có sai sót về tên truy cập hoặc mật khẩu của người quản trị
khi đăng nhập, hệ thống sẽ hiện thông báo cho người quản trị biết.
2.1.3.9. Quản lý dịch vụ :

Dùng để quản lý dịch vụ có trong khách sạn.
- Nhân viên đăng nhập vào hệ thống bằng tài quản của mình, lựa chọn
từng chức năng phù hợp với yêu cầu : thêm, sửa, xóa.
- Nếu như chọn thêm hoặc sửa dịch vụ, sau khi nhập hoặc điều chỉnh
đầy đủ thông tin về các dịch vụ trong khách sạn, nhân viên click vào “Cập
nhập”, thông tin về dịch vụ trong khách sạn tự động được thêm vào bảng
CSDL.
- Nếu nhân viên lựa chọn xóa, u cầu nhập đúng thơng tin về mã dịch
vụ cần xóa , nhân viên xác nhận , thơng tin về dịch vụ cần xóa sẽ được xóa
bỏ khỏi bảng CSDL.


10
- Nếu có sai sót trong q trình nhập (tên DV, giá DV…), hệ thống có
hiện thơng báo cho nhân viên biết.
2.1.3.10. Quản lý thuê dịch vụ:

Ca sử dụng dùng để quản lý việc cho thuê dịch vụ trong khách sạn.
- Khi khách hàng có yêu cầu muốn sử dụng dịch vụ, có thể liên hệ với
bộ phận lễ tân.
- Nhân viên lễ tân tìm kiếm về dịch vụ mà khách hàng yêu cầu trong hệ
thống dịch vụ của khách sạn.
- Dịch vụ có trong khách sạn.
- Nhân viên lễ tân lập phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ cho khách hàng.

- Sau khi sử dụng xong dịch vụ , nhân viên lễ tân có nhiệm vụ lập phiếu
thu, in và sao lưu, giao cho khách hàng . Chi phí cho dịch vụ sẽ được tính vào
tổng tiền có trong hóa đơn thanh tốn khi khách trả phịng.
2.1.4. Biểu đồ lớp:

Hình 2.5. Biểu đồ lớp


11
2.1.5. Biểu đồ tuần tự
2.1.5.1. Quản Lý Th Phịng:

Hình 2.6. Biểu đồ tuần tự quản lý thuê phòng


12
2.1.5.2. Quản Lý Phịng:

Hình 2.7. Biểu đồ tuần tự quản lý phòng


13
2.1.5.3. Quản Lý Khách Hàng:

Hình 2.8. Biểu đồ tuần tự quản lý khách hàng
2.1.5.4. Quản Lý Tài Khoản:

Hình 2.9. Biểu đồ quản lý tài khoản



14
2.1.5.5. Quản Lý Nhân Viên:

Hình 2.10. Biểu đồ tuần tự quản lý nhân viên


15
2.1.5.6. Lập Hóa Đơn:

Hình 2.11. Biểu đồ tuần tự lập hóa đơn


16
2.1.5.7. Lập Báo Cáo:

Hình 2.12. Biểu đồ tuần tự lập báo cáo
2.1.5.8. Quản Lý Tiện Nghi:

Hình 2.13. Biểu đồ tuần tự quản lý tiện nghi


17
2.1.5.9. Quản Lý Dịch Vụ

Hình 2.14. Biểu đồ tuần tự quản lý dịch vụ
2.1.5.10. Quản Lý Thuê Dịch Vụ


18
Hình 2.15. Biểu đồ tuần tự quản lý thuê dịch vụ


2.2. Biểu đồ hoạt động:
2.2.1. Quản Lý Th Phịng:

Hình 2.16. Biểu đồ hoạt động quản lý thuê phòng


19
2.2.2. Quản Lý Phịng:

Hình 2.17. Biểu đồ hoạt động quản lý phịng
2.2.3. Quản Lý Khách Hàng:

Hình 2.18. Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng


×