Ngày soạn: 04 / 9 / 2021
CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
(Thời lượng: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức kỹ năng:
- Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những đối tượng
khác nhau.
- Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong
môn học.
* Phát triển năng lực phẩm chất:
- Biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên: Sản phẩm mĩ thuật (mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng) từ
nhiều chất liệu khác nhau.
- Giấy, bút chì, đất nặn, màu sáp, màu dạ, màu nước, vật liệu tái sử dụng...
* Chuẩn bị dụng cụ cho học sinh thực hành: Giấy, giấy màu, đất nặn, tẩy, màu
các loại….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh tham gia trò chơi.
Kiểm tra đồ dùng dạy học
2. Khởi động: Cho học sinh tham gia trò chơi
“Em là họa sĩ”. Giáo viên triển khai trò chơi
(Giáo viên bật nhạc và cho học sinh thể hiện
một hình vẽ đơn giản vào bảng con. Hết nhạc
học sinh sẽ đưa bảng con tác phẩm của mình
lên cho cả lớp quan sát. Khơng đánh giá.)
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
3.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
3.1. Hoạt động: Sản phẩm mĩ thuật
* Mĩ thuật tạo hình
- Học sinh quan sát và trả lời
- Giáo viên giới thiệu mĩ thuật tạo hình và mĩ câu hỏi.
thuật ứng dụng khi cho học sinh quan sát sgk
trang 6 và gợi ý cho học sinh:
+ Sản phẩm thể hiện hình ảnh gì? (Có thể hỏi
cụ thể từng hình ảnh. Vd: bức tranh “Em học
vẽ vẽ hình gì?...)
+ Sản phẩm được làm như thế nào? (nặn,
vẽ…
+ Sử dụng chất liệu gì để tạo nên được sản
phẩm? (đất nặn, màu…)
* Mĩ thuật ứng dụng
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Giáo viên cho học sinh quan sát sgk trang 7
để tìm hiểu về sản phẩm mĩ thuật ứng dụng:
+ Các sản phẩm được tạo bằng gì?
+ Màu sắc của sản phẩm?
- Giáo viên giải thích thơng qua sản phẩm
mình họa: Sản phẩm mĩ thuật tạo hình là sản
phẩm được thể hiện bởi đường nét, màu sắc
thể hiện lại sự vật, thiên nhiên, con người…
Sản phẩm mĩ thuật ứng dụng là sản phẩm
cũng được thể hiện bằng đường nét, màu
sắc… nhưng có thể ứng dụng vào cuộc sống
như trang trí nhà cửa, góc học tập…
3.2. Hoạt động: Mĩ thuật do ai tạo nên
- Giáo viên cho học sinh quan sát sgk trang 8
- 9 và đặt câu hỏi:
+ Những ai có thể sáng tạo ra các sản phẩm
mĩ thuật?
+ Lứa tuổi nào có thể thực hiện được các sản
phẩm mĩ thuật?
- Giáo viên có thể cho học sinh đóng vai làm
họa sĩ, nhiếp ảnh gia, nhà điêu khắc… để học
sinh hiểu nhân vât đó sáng tạo ra sản phẩm mĩ
thuật như thế nào.
- Giáo viên kết luận:
Mĩ thuật dành cho mọi người, mọi lứa tuổi.
3.3. Hoạt động: Đồ dùng trong môn học
- Giáo viên chuẩn bị dụng cụ cho học sinh và
yêu cầu các nhó thảo luận:
+ Nhóm em có những dụng cụ gì?
+ Dụng cụ đó được sử dụng như thế nào?
+ Em thường hay sử dụng dụng cụ học tập
nào để tạo ra sản phẩm?
- Giáo viên mời đại diện học sinh phát biểu
theo nhóm.
- Giáo viên có thể cho học sinh thực hiện theo
cá nhân một sản phẩm từ những đồ dùng học
tập đã chuẩn bị sẵn.
- Có thể cho học sinh giới thiệu về sản phẩm
của mình. ( nếu cịn thời gian) hoặc giáo viên
nhận xét riêng học sinh trong quá trình học
sinh thực hiện và yêu cầu học sinh về nhà
hoàn thiện nếu sản phẩm chưa xong.
- Giáo viên giáo dục học sinh giữ gìn dụng cụ
học tập và không viết vẽ bậy thông qua trò
chơi “Em giỏi” để giáo dục học sinh cất đồ
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh tham gia đóng vai.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thảo luận kể tên
dụng cụ và cách sử dụng của
chúng.
- Học sinh phát biểu theo
nhóm.
- Học sinh giới thiệu sản phẩm
(nếu còn thời gian).
- Học sinh tham gia trò chơi.
đúng nơi quy định và dọn dẹp sạch sẽ nơi học
tập của mình. (Giáo viên cho từng nhóm cùng
cất đồ dùng học tập và dọn dẹp rác nơi bàn
của mình).
4. Củng cố dặn dò: Giáo viên dặn dò chuẩn
bị cho chủ đề 2: Sáng tạo từ những chấm
màu.
Ngày soạn: ..../....../2021
CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
(Thời lượng: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức kỹ năng:
- Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau.
- Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm.
- Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
* Năng lực phẩm chất:
- Nhận biết được một số yếu tố thẩm mĩ cơ bản về chấm màu trong đời sống và
ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Bước đầu đánh giá được yếu tố thẩm mĩ cơ bản về chấm màu trong đời sống
và ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên:
- Sản phẩm mĩ thuật có sử dụng chấm màu (ly, bình hoa, quần áo…)
- Giấy, màu sáp, màu dạ, màu nước, tăm bông...
* Học sinh:
- Giấy a4, màu sáp, màu dạ…
- Đồ vật tái chế (ly nhựa, chai nhựa, đĩa nhựa...), giấy màu.
- Một số loại hạt, bìa cứng, keo sữa…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh tham gia trò chơi.
2. Hoạt động khởi động: Cho học sinh tham
gia trò chơi “Những chấm tròn đáng yêu”.
Giáo viên triển khai trò chơi (Giáo viên hát,
câu hát có những màu nào học sinh sẽ chấm
màu đó vào giấy của mình. Vd: GV hát: một
màu xanh xanh chấm thêm màu vàng... Học
sinh sẽ chấm màu xanh và vàng.)
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
3. Hoạt động hình thành kiến thức mới
3.1. Hoạt động 1: Quan sát
- Học sinh quan sát và trả lời
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trang câu hỏi.
12, đặt câu hỏi:
+ Những chấm màu xuất hiện ở đâu?
+ Ngồi những hình ảnh ở sách em cịn thấy
những chấm màu ở đâu?
- Học sinh quan sát và so sánh.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh sgk
trang 13 và 1 bức tranh nét không chấm màu.
Yêu cầu học sinh so sánh 2 bức tranh.
+ Em thích cách thể hiện nào hơn? Vì sao?
+ Nhiều chấm màu đặt cạnh nhau có tạo nên
mảng màu khơng? (Chỉ vào hình cuối)
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên kết luận:
* Chấm màu xuất hiện nhiều trong tự nhiên,
cuộc sống, có nhiều màu sắc khác nhau.
* Trong mĩ thuật chấm màu được sử dụng để
tạo nên sự sinh động.
3.2. Hoạt động : Thể hiện
- Giáo viên cho học sinh quan sát sgk trang 14. - Học sinh quan sát.
- Giáo viên thị phạm bằng màu sáp, màu dạ
bằng 2 cách
* Thị phạm lần 1: Chấm 3 chấm cùng màu
giống nhau và đặt câu hỏi:
+ Các chấm này có giống nhau và lặp lại
không?
- Học sinh trả lời.
Thị phạm lần 2: Giáo viên chấm màu xen kẽ
theo 2 màu.
- Học sinh quan sát.
+ Hình thức chấm này có khác với chấm màu ở
trên không? (So sánh hai cách chấm màu)
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên tóm tắt:
Hình thức sắp xếp những chấm màu theo cách 1
gọi là nhắc lại.
Hình thức sắp xếp những chấm màu theo cách 2
gọi là xen kẽ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát sgk trang 15
- Học sinh quan sát và trao đổi
và trao đổi về cách sắp xếp các chấm màu:
+ Có phải các chấm màu đỏ được sắp xếp liên theo nhóm về cách sắp xếp các
chấm màu.
tiếp không?
+ Chấm vàng ở vị trí nào trong bơng hoa?
- Giáo viên kết luận: Sử dụng các cách sắp xếp
chấm màu khác nhau sẽ tạo nên sự sinh động
cho sản phẩm.
- Giáo viên cho học sinh thực hành cá nhân
- Học sinh thực hành.
hoặc nhóm đơi.
- Giáo viên hướng dẫn từng học sinh hồn thiện
sản phẩm theo các cách đã giới thiệu.
3.3. Hoạt động: Thảo luận
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo - Học sinh thảo luận nhận ra
nhóm.
cách sắp xếp trong sản phẩm
- Căn cứ vào những chấm màu học sinh vừa của mình.
thực hiện, giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Em đã dùng những hình thức nào để sắp xếp
chấm màu?
- Giáo viên mời đại diện học sinh phát biểu theo
nhóm.
- Học sinh phát biểu theo
nhóm.
3.4. Hoạt động: Vận dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát phần tham - Học sinh quan sát.
khảo sgk trang 15: Trang trí một đồ vật bằng
hình thức chấm màu.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số đồ vật, - Học sinh quan sát.
hình minh họa một số đồ dùng, quần áo được
trang trí bằng hình thức chấm màu.
- Ngồi những đồ vật đã giới thiệu còn những
đồ vật nào trong cuộc sống cũng được trang trí
bằng hình thức chấm màu và cho học sinh chọn
đồ vật để trang trí.
- Giáo viên cho học sinh sử dụng giấy màu để - Học sinh trang trí đồ vật mình
trang trí đồ vật tái chế học sinh đã chuẩn bị, chọn.
hoặc sử dụng các loại hạt để tạo sản phẩm (tùy
sự lựa chọn của học sinh).
- Giáo viên mời học sinh giới thiệu về bài thực - Học sinh giới thiệu.
hành của mình theo gợi ý:
+ Em sử dụng cách nào để tạo chấm màu?
+ Em sắp xếp các chấm màu theo hình thức
nào?
- Giáo viên giáo dục học sinh bảo vệ môi trường
thông qua việc tái sử dụng và hạn chế sử dụng
sản phẩm nhựa dùng 1 lần.
4. Củng cố dặn dò: Giáo viên kết luận và dặn
dò chuẩn bị dụng cụ cho chủ đề sau. Chủ đề 3:
Nét vẽ của em.
Ngày soạn:…./…./2020
CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM
(Thời lượng: 3 tiết)
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức kỹ năng
- Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong cuộc sống và trong sản phẩm mĩ thuật.
- Mô phỏng, thể hiện được yếu tố nét có kích thước khác nhau.
- Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, vận dụng được nét để tạo nên sản
phẩm mĩ thuật.
* Năng lực phẩm chất:
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận trong học - thực hành trưng bày, nhận xét sản
phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên
- Một số tranh, ảnh về con vật và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
- Một số vật thật có sử dụng nét trang trí (mũ, quần áo, lọ hoa...)
* Học sinh:
- Bút chỉ, màu, giấy a4, giấy màu, keo dán, đất nặn…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động: Giáo viên cho - Học sinh tham gia trò chơi.
học sinh tham gia trị chơi lượn sóng theo
nhóm.
Giáo viên giới thiệu chủ đề.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Học sinh quan sát và nêu tên các
2.1. Hoạt động: Quan sát
nét mình biết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sgk trang - Học sinh lắng nghe.
16, quan sát và kể tên các nét mà em thấy.
- Giáo viên giới thiệu tên và đặc điểm nhận - Học sinh quan sát và trả lời theo
gợi ý.
dạng của các nét trong hình.
- Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh minh
họa về nét trong cuộc sống trong sgk trang
16 – 17 (tranh giáo viên đã chuẩn bị).
+ Các nét xuất hiện ở đâu?
+ Trên con vật, đồ vật có những nét nào?
- Học sinh quan sát và kể thêm
+ Kể tên một số đồ vật, con vật, cảnh vật có
các đồ vật mình thấy.
xuất hiện nét mà em biết?
- Giáo viên cho học sinh quan sát thêm các
vật thật có trang trí nét (hoặc nêu tên các đồ
vật có dùng nét để trang trí trong lớp học.)
* Giáo viên kết luận: Nét xuất hiện nhiều
xung quanh chúng ta, nét làm cho đồ vật
thêm sinh động hơn.
2.2. Hoạt động : Thể hiện
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sgk
trang 18 quan sát hình minh họa những kiểu
nét khác nhau và các cách thể hiện chúng.
+ Em vẽ nét thẳng như thế nào?
+ Em vẽ nét cong như thế nào?
+ Em vẽ nét uốn lượn như thê nào?
+ Làm sao để vẽ được nét thanh, nét đậm?
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng bút màu
(sáp, dạ) để vẽ các nét vào giấy A4, hoặc
giáo viên có thể cho học sinh vẽ bằng phấn
vào bảng con các nét (Nét thẳng, Nét cong,
Nét uốn lượn, Nét gấp khúc, Nét thanh, Nét
đậm…)
- Giáo viên lưu ý cho học sinh vẽ nét thẳng
nhẹ nhàng, thả lỏng tay cầm bút, nét không
cần quá thẳng. không sử dụng thước để vẽ,
hướng dẫn học sinh sử dụng lực khi vẽ để
được nét thanh, nét đậm, nét to, nét nhỏ…
2.3. Hoạt động: Thảo luận
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thảo
luận bài vẽ của mình.
+ Em đã vẽ những nét nào?
+ Những nét em đã vẽ có thể trang trí tranh
vẽ được khơng?
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ
trong sgk trang 19 và trả lời câu hỏi:
+ Trong tranh có những nét nào?
+ Em có thích bức tranh không?
- Giáo viên kết luận.
2.4. Hoạt động: Vận dụng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
phần tham khảo trong sgk trang 20 - 21 về
các bước sử dụng nét để vẽ và trang trí một
bức tranh con voi, một số sản phẩm được
trang trí bằng nét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng nét để
vẽ và trang trí một số đồ vật hoặc con vật
mà mình u thích. (Yêu cầu học sinh vẽ
hình to, rõ ràng, sử dụng bút màu để vẽ nét
trang trí, khơng tơ màu.)
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh thực hiện thoe hướng
dẫn của giáo viên.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh giới thiệu sản phẩm
- Hướng dẫn học sinh giới thiệu sản phẩm của mình.
của mình theo các gợi ý:
+ Em đã vẽ những con vật, đồ vật nào?
+ Em đã sử dụng những nét gì để trang trí? - Học sinh đánh giá sản phẩm của
- Có thể cho học sinh đánh giá sản phẩm bạn (của nhóm).
của các bạn khác trong lớp (trong nhóm).
3. Hoạt động củng cố dặn dị:
- Giáo viên nhận xét chung, giáo dục các em
giữ gìn đồ vật của mình.
- Dặn dị học sinh chuẩn bị cho chủ đề 4:
Sáng tạo từ những hình cơ bản.
Ngày soạn:…/…/2020
CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN
(Thời lượng: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học. học sinh sẽ:
Biết mơ tả hình dạng của các hình cơ bản.
Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng từ hình cơ bản đến một số đồ
vật xung quanh.
Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản.
Biết sử dụng hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản.
Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo
Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm.
Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá
nhân, của bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên
- Mơ hình ba hình cơ bản bằng bìa cứng.
- Một số hình minh họa các đồ vật có dạng hình cơ bản (vật thật nếu có).
* Học sinh:
- Giấy a4, bút chì, màu, vỏ hộp giấy, giấy màu, kéo, hồ dán…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động: Giáo viên cho học Học sinh tham gia trò chơi.
sinh tham gia trị chơi “Vẽ hình vào khơng
gian” (giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình giáo
viên yêu cầu học sinh vẽ bằng ngón tay trỏ vào
bàn tay phải theo tưởng tượng Vd: bánh, mặt
trời, mái nhà, cửa sổ….)
- Giáo viên giới thiệu vào chủ đề.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Hoạt động : Quan sát
Một số hình cơ bản
- Học sinh quan sát và trả lời
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình cơ câu hỏi:
bản bằng giấy bìa đã chuẩn bị và đặt câu hỏi:
+ Đây là hình gì?
+ Ngồi những hình trên em cịn biết hình nào
nữa?
- Học sinh quan sát.
Hình cơ bản có trong tranh vẽ
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bức tranh
- Học sinh trả lời.
Những ngôi nhà trong sgk trang 22.
+ Em hãy kể tên những hình cơ bản có trong
bức tranh?
- Học sinh quan sát và nêu
Quan sát vật có dạng hình tam giác
đặc điểm nhận biết hình tam
- Giáo viên cho học sinh quan sát mơ hình hình giác.
tam giác
+ Hình tam giác có mấy cạnh?
- Giáo viên giới thiệu đặc điểm hình tam giác và
cho học sinh quan sát hình minh hoạ một số đồ - Học sinh kể tên các đồ vật
vật có dạng hình tam giác trong sgk trang 23.
có hình tam giác mà mình
-
-
+ Em hãy kể thêm những đồ vật có dạng hình biết.
tam giác mà em biết?
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình tam giác:
+ Cách 1: Vẽ nối liền nét.
+ Cách 2: Vẽ rời từng nét.
- Học sinh thực hành vẽ hình tam giác vào giấy
A4. (lưu ý học sinh không sử dụng thước để vẽ)
* Quan sát vật có dạng hình vng
- Thơng qua mơ hình giáo viên giới thiệu đặc
điểm của hình vng. (có 4 cạnh bằng nhau)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát ảnh minh
hoạ một số đồ vật có dạng hình vng trong sgk
trang 24.
+ Em hãy nêu tên những đồ vật có dạng hình
vng có trong hình?
+ Ngồi ra, em cịn thấy những đồ vật nào hình
vng nữa khơng?
+ Em sẽ vẽ hình vng như thế nào? (Gọi một
học sinh lên bảng vẽ)
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình vng:
Cách 1: Vẽ nối liền nét
Cách 2: Vẽ rời từng nét
- Học sinh thực hành vẽ hình vng vào giấy
A4. (Lưu ý khơng dùng thước để vẽ).
* Quan sát vật có dạng hình trịn
- Giáo viên giới thiệu về hình trịn và đặc điểm
nhận dạng của hình trịn.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình minh họa
một số vật có dạng hình trịn và u cầu học
sinh phát hiện xung quanh có những vật nào có
dạng hình trịn.
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình trịn:
+ Cách 1: Vẽ nối liền nét
+ Cách 2: Vẽ rời từng nét
- Học sinh thực hành vẽ hình trịn vào giấy A4.
(lưu ý học sinh có thể vẽ chưa trịn, khơng gồng
cứng khi vẽ)
2.2. Hoạt động : Thể hiện
- Giáo viên cho học sinh quan sát phần tham
khảo sgk trang 26 - 27- 28
+ Em sẽ vẽ màu vào hình như thế nào?
- Học sinh vẽ hình vào giấy.
- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lên bảng vẽ.
- Học sinh vẽ vào giấy.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh vẽ hình trịn.
- Học sinh quan sát và trả lời
câu hỏi.
- Giáo viên cho học sinh tập vẽ màu vào hình đã
vẽ ở phần trước.
- Yêu cầu học sinh vẽ, xé dán một bức tranh về
đồ vật có dạng hình cơ bản.
2.3. Hoạt động : Thảo luận
- Hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm để
thảo luận về sản phẩm của các thành viên trong
nhóm theo gợi ý:
+ Những vật nào có dạng hình tam giác?
+ Những vật nào có dạng hình vng?
+ Những vật nào có dạng hình trịn?
+ Em thích sản phẩm mĩ thuật nào nhất?
- Giáo viên kết luận.
2.4. Hoạt động : Vận dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát phần tham
khảo sgk trang 30 - 31 quy trình sử dụng hình
cơ bản để trang trí một lọ hoa từ vỏ hộp giấy.
- Yêu cầu học sinh: Sử dụng hình cơ bản để
trang trí một lọ hoa từ vật liệu tái sử dụng. (có
thể làm theo nhóm)
- Giáo viên cho học sinh đánh giá sản phẩm của
các nhóm.
+ Nhóm bạn đã sử dụng những hình cơ bản nào
để trang trí?
+ Em thích sản phẩm nào nhất?
- Giáo viên giáo dục học sinh bảo vệ môi
trường. (Những vỏ hộp đã qua sử dụng chúng ta
có thể tái sử dụng để trang trí cho ngơi nhà, góc
học tập thêm đẹp hơn.)
3. Hoạt động củng cố dặn dò:
Dặn dò học sinh chuẩn bị cho Chủ đề 5: Màu
cơ bản trong mĩ thuật.
- Học sinh vẽ màu.
- Học sinh thể hiện bài vẽ.
- Học sinh thảo luận theo gợi
ý..
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trang trí hình cơ
bản trên đồ vật đã chuẩn bị
sẵn.
- Học sinh đánh giá, nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
I.
-
Ngày soạn:…/…/2021
CHỦ ĐỀ 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT
(Thời lượng: 4 tiết)
MỤC TIÊU.
* Kiến thức kỹ năng
Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật.
Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật có
màu cơ bản.
Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo.
* Năng lực phẩm chất
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Biết vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, thảo luận giới thiệu, nhận xét,... sản
phẩm.
-
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên
- Bảng màu cơ bản.
- Một số tranh vẽ, đồ vật có màu cơ bản.
Dụng cụ cho học sinh thực hành: Giấy a4, bút chì, màu, giấy màu, kéo, hồ dán, đất
nặn,...
* Học sinh: Chuẩn bị đồ chơi của bản thân để trang trí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
1. Hoạt động khởi động: Giáo viên cho học
sinh hát bài: “Hộp bút chì màu” hoặc giáo viên
có thể đọc cho học sinh nghe 3 khổ thơ đầu bài
thơ “Sắc màu em yêu”
Em yêu màu đỏ/ Như máu con tim/ Lá cờ Tổ
quốc/ Khăn quàng đội viên.
Em yêu màu xanh/ Đồng bằng rừng núi/ Biển
đầy cá tôm/ Bầu trời cao vợi.
Em yêu màu vàng/ Lúa đồng chín rộ/ Hoa cúc
mùa thu/ Nắng trời rực rỡ.
- Giáo viên đặt câu hỏi: Trong bài thơ có những
màu nào?
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Hoạt động: Quan sát
Ba màu cơ bản
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sgk và quan sát
hình trịn màu trang 32 và nêu câu hỏi gợi ý:
+ Kể tên ba màu có trong hình trịn?
- Giáo viên chỉ vào hình trịn màu và đọc tên ba
màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lam.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh.
- Giáo viên cho học sinh chọn các bút màu cơ
bản trong hộp màu của mình, giơ lên và đọc
đúng tên.
* Màu cơ bản trong tranh vẽ
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bức tranh
Đĩa quả trong sgk trang 32.
+ Em hãy kể tên ba màu cơ bản có trong bức
tranh?
+ Ngồi ba màu cơ bản em còn thấy màu nào
nữa trong bức tranh Đĩa quả?
- Giáo viên giải thích khái niệm màu cơ bản: là
màu gốc để tạo nên những màu khác. (Giáo viên
HỌC SINH
- Học sinh hát hoặc lắng
nghe.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát và trả lời
câu hỏi.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Học sinh chọn màu trong
hộp bút màu và nêu tên.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
minh họa sự kết hợp của hai màu cơ bản tạo ra
màu khác để học sinh có thể hình dung, sử dụng
mơ hình bảng màu làm bằng giấy gương để
mình họa. Vd: lấy màu đỏ kết hợp với màu vàng
ra màu da cam.)
* Màu cơ bản trong cuộc sống
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát sgk trang
33, 34, 35.
+ Em hãy kể tên những vật nào có màu đỏ?
+ Em hãy kể tên các vật có màu vàng?
+ Em hãy kể tên những vật có màu xanh?
+ Kể thêm các vật có màu đỏ, vàng, xanh lam
mà em biết?
- Giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi:
“Nhận biết màu?” (Thể lệ trò chơi: Giáo viên
đọc tên sự vật, đồ vật, con vật và yêu cầu học
sinh nêu màu tương ứng với sự vật, đồ vật, con
vật đó. Vd: Biển – Xanh lam, Mặt trời: Vàng,
đỏ....)
- Giáo viên kết luận: Màu cơ bản có rất nhiều
trong cuộc sống của chúng ta và làm cho các sự
vật, đồ vật thêm đẹp hơn.
2.2. Hoạt động: Thể hiện
- Giáo viên cho học sinh thực hành nội dung vẽ,
xé dán hoặc nặn một vật có màu cơ bản mà em
thích. (làm bài cá nhân)
* Lưu ý: Học sinh ít nhất thực hiện vẽ, xé dán
hoặc dùng đất nặn đắp nổi một vật có một màu
cơ bản. Đối với học sinh có khả năng thì có thể
thực hiện một sản phẩm với đủ ba màu cơ bản.
2.3. Hoạt động : Thảo luận
- Hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm để
giới tiệu về sản phẩm của bản thân và thảo luận
về sản phẩm của các thành viên trong nhóm
theo gợi ý:
+ Bạn đã làm con vật (đồ vật) gì?
+ Những vật nào có màu xanh lam?
+ Những vật nào có màu đỏ?
+ Những vật nào có màu vàng?
+ Em thích sản phẩm mĩ thuật nào nhất?
- Giáo viên kết luận.
2.4. Hoạt động: Vận dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát phần tham
khảo sgk trang 38 – 39.
- Yêu cầu học sinh: Sử dụng màu cơ bản để
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh tham gia trò chơi.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh tự giới thiệu và
thảo luận, nhận xét sản phẩm
của bạn theo nhóm.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trang trí đồ chơi
trang trí một món đồ chơi em u thích (đã
được chuẩn bị trước ở nhà). Nếu học sinh không
chuẩn bị được đồ chơi, giáo viên chuẩn bị các
lõi giấy để tạo dáng thành con vật và hướng dẫn
học sinh sử dụng màu cơ bản để trang trí.
- Giáo viên cho học sinh giới thiệu sản phẩm
của cá nhân.
+ Món đồ chơi được em trang trí là gì?
+ Em đã sử dụng màu cơ bản nào để trang trí
món đồ chơi này?
+ Em trang trí như thế nào?
+ Em có thích sản phẩm của mình sau khi trang
trí khơng?
- Giáo viên giáo dục học sinh giữ gìn và cất giữ
đồ chơi cẩn thận, dọn dẹp đồ chơi sau khi chơi
xong.
3. Hoạt động củng cố dặn dò: Dặn dò học
sinh chuẩn bị cho Chủ đề 6: Sáng tạo từ những
khối cơ bản.
của mình.
- Học sinh giới thiệu sản
phẩm, nhận xét sản phẩm của
bạn.
-
Ngày soạn:…/…/2021
CHỦ ĐỀ 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN
(Thời lượng: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU.
* Kiến thức kỹ năng:
- Tạo hình được một số khối cơ bản từ đất nặn.
Tạo hình được một vật có dạng khối cơ bản
Bước đầu biết cách trang trí đồ vật có sử dụng những dạng khối cơ bản.
Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo.
* Phẩm chất năng lực:
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Biết vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, thảo luận giới thiệu, nhận xét,...
sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên
- Mô hình khối cơ bản.
- Một số đồ vật có dạng khối cơ bản.
* Học sinh: Đất nặn, vỏ hộp, ly nhựa….
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động: Giáo viên cho học - Học sinh tham gia trị chơi.
sinh tham gia trị chơi “Đốn đồ vật”. (Giáo
viên đặt câu hỏi gợi ý để học sinh đoán. Vd: đây
là loại quả mà cam hoặc xanh, hay được vắt
nước uống, vật gì các bác nơng dân hay đội có
đỉnh nhọn, các vị vua Ai Cập khi chết được
chơn ở đâu…). Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên giới thiệu vào chủ đề.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Hoạt động : Quan sát
* Một số dạng khối cơ bản
- Giáo viên cho học sinh quan sát mơ hình các
khối cơ bản đã chuẩn bị và đặt câu hỏi:
+ Đây là khối hình gì?
- Giáo viên giới thiệu yếu tố nhận diện:
+ Khối cầu: là khối có đường cong bao quanh,
khơng có đường gấp khúc.
+ Khối chóp nón: là khối có đỉnh nhọn vầ đáy
mở rộng có hình trịn.
+ Khối trụ: là khối có đỉnh và đáy là hình trịn.
+ Khối hộp vng: là khối có các diện là hình
vng.
+ Khối chóp tam giác: là khối chóp có các diện
là hình tam giác.
- Khi giới thiệu, giáo viên chỉ vào khối để học
sinh nhận biết về diện, đáy của khối.
- Giáo viên cho học sinh nêu đồng thanh tên của
các khối.
* Quan sát vật có dạng khối cơ bản.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình minh
họa trong sgk trang 41 - 42 - 43 - 44 và nêu câu
hỏi gợi ý:
+ Em hãy kể tên những vật có dạng khối cầu?
+ Em hãy kể tên những vật có dạng khối chóp
nón?
+ Em hãy kể tên những vật có dạng khối trụ?
- Giáo viên giáo dục thêm về an tồn giao thơng
thơng qua các hình ảnh về cọc tiêu giao thông
đường bộ, rào chắn giao thông đường bộ…
+ Em hãy kể tên những vật có dạng khối hộp
vng?
+ Em hãy kể tên những vật có dạng khối chóp
tam giác?
+ Ngồi những hình ảnh có trong sách em cịn
biết những vật có dạng khối cơ bản nào? (Kể
trong lớp học và trong cuộc sống)
2.2. Hoạt động : Thể hiện
- Giáo viên cho học sinh quan sát phần tham
khảo sgk trang 45 quan sát các cách tạo khối cơ
bản bằng đất nặn.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên có thể cho 1 vài học sinh nêu khối
mình thích và cách làm.
- Giáo viên cho học sinh thực hành nội dung tạo
hình một vật có dạng khối cơ bản bằng đất nặn.
(Khuyến khích học sinh có thể làm nhiều vật có
dạng các khối cơ bản).
2.3. Hoạt động : Thảo luận
- Hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm để
thảo luận về sản phẩm của các thành viên trong
nhóm theo gợi ý:
+ Em cho biết những sản phẩm nào có dạng
khối cầu?
+ Những sản phẩm nào có dạng khối chóp nón?
+ Những sản phẩm nào có dạng khối trụ?
+ Những sản phẩm nào có dạng khối hộp
vng?
+ Những sản phẩm nào có dạng khối chóp tam
giác?
+ Em thích sản phẩm mĩ thuật nào nhất?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
2.4. Hoạt động : Vận dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát phần tham
khảo sgk trang 47 tạo dáng một cây nấm có sử
dụng một số khối cơ bản.
- Yêu cầu học sinh: Nặn một đồ vật có sử dụng
những khối cơ bản đã học. Giáo viên có thể gợi
ý:
+ Em thích đồ vật nào?
+ Đồ vât đó có thể được tạo thành từ những
khối cơ bản nào?
- Giáo viên cho học sinh đánh giá sản phẩm của
các nhóm.
+ Đồ vật được tạo hình là gì?
+ Đồ vật đó được tạo nên từ những khối cơ bản
nào?
+ Em thích sản phẩm nào nhất?
3. Củng cố dặn dị:
- Giáo viên giáo dục học sinh giữ gìn đồ vật và
yêu thiên nhiên.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho Chủ đề 7: Hoa,
quả.
- Một vài học sinh nêu các
làm.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh thảo luận nhóm để
nhận xét, đánh giá sản phẩm
của mình, của bạn.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành vận
dụng thoe gợi ý.
- Học sinh nhận xét, đánh giá.
Ngày soạn:…./…./2021
CHỦ ĐỀ 7: HOA, QUẢ
(Thời lượng: 4 tiết)
-
I. MỤC TIÊU.
* Kiến thức kỹ năng:
Sử dụng được các yếu tố tạo hình đã học để thể hiện một số loại hoa, quả quen thuộc.
Biết cách gọi tên các yếu tố tạo hình được thể hiện trong sản phẩm mĩ thuật.
Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong
phần thực hành vẽ theo chủ đề.
- Sử dụng được vật liệu sẵn có, cơng cụ an tồn, phù hợp với vật liệu để thực
hành, sáng tạo.
- Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
* Phẩm chất năng lực.
- Biết dùng vật liệu, công cụ hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm, thể
hiện tính ứng dụng của sản phẩm học tập.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
* Giáo viên:
- Một số mơ hình hoa, quả.
- Một số hoa, quả thật (nếu có).
- Một số tranh vẽ, tranh xé dán, tranh đất nặn đắp nổi, tạo dáng đất nặn…
* Học sinh: Bút chỉ, màu, giấy a4, giấy màu, keo dán, đất nặn…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động:
- Giáo viên cho học sinh hát bài “Quả gì?” - Học sinh nghe nhạc và kể tên
(Có thể cho học sinh nghe bài hát và hỏi học quả.
sinh trong bài hát có những loại quả gì?)
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Hoạt động : Quan sát
* Một số loại hoa, quả
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK trang
48 - 49 - 50 - 51 (hoặc tranh hoa, quả), quan - Học sinh trả lời.
sát và đặt câu hỏi:
+ Những bơng hoa có màu sắc gì?
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng khác
- Học sinh tham gia trò chơi.
nhau ở một số loại quả?
- Giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi
“Nối tiếp”. Giáo viên cho 3 nhóm học sinh
lần lượt kể tên nối tiếp các loại hoa quả mà - Học sinh nêu hình dáng và màu
mình biết. (Nhận xét, tuyên dương.)
sắc của hoa quả đã nêu.
- Giáo viên ghi tên các loại hoa, quả các
nhóm đã nêu, yêu cầu học sinh miêu tả hình
dáng và màu sắc của những loại hoa, quả
các em đã nêu.
- Giáo viên kết luận: Hoa, quả có nhiều hình
dáng và màu sắc khác nhau.
* Hoa, quả trong một số sản phẩm mĩ
thuật
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát sgk
trang 52 - 53, quan sát các hình minh họa và
trao đổi theo gợi ý (hoặc giáo viên cho mỗi
nhóm 1 sản phẩm đã chuẩn bị và mỗi nhóm
trao đổi sản phẩm được giao theo gợi ý).
+ Bạn đã dùng những hình vẽ nào để thể
hiện về chủ đề “Hoa, quả”?
+ Bạn đã dùng những màu sắc gì để diễn tả
về chủ đề này?
+ Ngoài hoa, quả, một số bạn cịn vẽ nặn
thêm cái gì để cho sản phẩm của mình được
sinh động?
- Giáo viên cho đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên kết luận: Có nhiều cách để thể
hiện về chủ đề Hoa, quả.
2.2. Hoạt động: Thể hiện
- Giáo viên gợi mở nội dung để học sinh thể
hiện:
+ Em thích hoa, quả nào?
+ Hoa, quả em thích có hình dáng, màu sắc
như thế nào?
+ Em sẽ vẽ, nặn, xé dán loại hoa, quả mà
em thích như thế nào?
- Giáo viên nêu yêu cầu: Vẽ, xé dán hoặc
nặn hoa, quả mà em yêu thích.
2.3 Hoạt động: Thảo luận
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thảo
luận bài vẽ của mình.
- Giáo viên cho 1 số học sinh tự giới thiệu
bài vẽ của mình và học sinh nhận xét theo
các câu hỏi sau:
+ Em đã làm loại hoa, quả nào?
+ Bạn đã dùng màu sắc như thế nào để thực
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh giới thiệu sản phẩm
của mình theo gợi ý.
- Học sinh nhận xét sản phẩm của
hiện sản phẩm của mình?
+ Em thích sản phẩm mĩ thuật nào nhất?
+ Em dự định sẽ trưng bày sản phẩm mĩ
thuật của mình ở nhà như thế nào?
- Giáo viên kết luận:
+ Hoa làm đẹp cho cuộc sống.
+ Quả cung cấp nhiều vitamin, chất xơ giúp
cơ thể khỏe mạnh.
2.4. Hoạt động: Vận dụng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
phần tham khảo trong sgk trang 55 quan sát
hình minh họa hai kiểu bày mâm quả (có
thể cho học sinh quan sát thêm cách cắm
bình hoa) và nêu câu hỏi để học sinh tìm
hiểu cách thực hiện:
+ Quả nào to? Quả nào nhỏ?
+ Quả to đặt ở đâu? Quả nhỏ đặt ở đâu?
+ Nhìn vào hình minh họa em thấy mâm
quả có cân đối khơng?
+ Em cắm hoa như thế nào? Cành cao đặt ở
đâu? Cành thấp đặt ở đâu?
- Giáo viên cho các nhóm sắp xếp mâm quả,
cắm hoa vào bình theo nhóm (sắp xếp các
loại hoa, quả mà nhóm đã chuẩn bị).
- Giáo viên đến từng nhóm góp ý và kết
luận:
+ Bày quả to trước.
+ Sắp xếp các quả còn lại xung quanh để tạo
sự cân đối.
+ Những quả nhỏ bày xen kẽ để tạo điểm
nhấn.
+ Cắm hoa cắm cành cao trước và ở phía
sau bình, cắm cành thấp sau và đặt phía
trước sao cho bó hoa nhìn cân đối.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và vẽ
hoặc xé dán lại mâm quả, bình hoa nhóm đã
thực hiện (làm theo nhóm).
* Lưu ý: Học sinh có thể vẽ, xé dán khơng
nhất thiết phải giống với hình và màu của
quả thật.
- Nếu có điều kiện, giáo viên có thể cho học
sinh chăm sóc bồn hoa tại trường.
- Hướng dẫn học sinh giới thiệu sản phẩm
của mình theo các gợi ý:
+ Nhóm em đã vẽ (xé dán) những hoa, quả
bạn.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thực hiện bày mâm
quả hoặc cắm bình hoa.
- Học sinh vẽ hoặc xé dán mâm
quả hoặc bình hoa đã sắp xếp.
- Học sinh đánh giá sản phẩm của
bạn (của nhóm).
nào?
+ Em đã sử dụng những màu gì để thực hiện
sản phẩm?
+ Em thích mâm quả của nhóm nào nhất?
- Giáo viên nhận xét chung, giáo dục các em
ăn uống lành mạnh nên ăn rau, quả nhiều
hơn để bảo vệ sức khỏe của mình, chăm
sóc, giữ gìn quang cảnh xung quanh mình.
3. Củng cố dặn dị:
Dặn dị học sinh chuẩn bị cho chủ đề 8:
Người thân của em.
Ngày soạn:…/…/2021
CHỦ ĐỀ 8: NGƯỜI THÂN CỦA EM
(Thời lượng: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU.
-
-
*Kiến thức kỹ năng.
Biêt tìm ý tưởng thể hiện chủ đề Người thân của em qua quan sát hình ảnh từ cuộc
sống xung quanh và sản phẩm mĩ thuật thể hiện về chủ đề.
Biết sử dụng hình ảnh, sắp xếp được vị trí trước, sau để thực hành, sáng tạo trong
phần thực hành vẽ theo chủ đề Người thân của em.
Biết vận dụng kĩ năng đã học và sử dụng vật liệu sẵn có để trang trí một tấm bưu
thiếp.
Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo.
Trưng bày, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, nhóm.
* Năng lực phẩm chất.
- Biết vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, thảo luận giới thiệu, nhận xét,... sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên
- Một số tranh, ảnh minh họa về chủ đề (chân dung, gia đình…)
- Một số mẫu khung ảnh bằng giấy bìa, đồ tái chế.
Dụng cụ cho học sinh thực hành: Giấy a4, bút chì, màu, giấy màu, kéo, hồ dán, đất
nặn…
* Học sinh: Chuẩn bị 1 bức ảnh gia đình hoặc ảnh người thân mà em yêu thích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động: Giáo viên cho học - Học sinh lắng nghe và hát
sinh nghe bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to”. theo (nếu thuộc).
- Giáo viên giới thiệu vào chủ đề.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.1. Hoạt động : Quan sát
- Học sinh tự giới thiệu
* Giới thiệu về gia đình
- Giáo viên cho học sinh tự giới thiệu về gia
đình của mình và chia sẻ kỉ niệm đáng nhớ của
mình với người thân thơng qua các gợi ý:
+ Gia đình em có mấy người?
+ Em thích nhất thành viên nào trong gia đình? - Học sinh trả lời
+ Em cùng gia đình hay đi đâu (làm việc gì…)?
- Giáo viên cho học sinh tham gia trị chơi đóng
vai: Chọn một vài học sinh làm thành 1 gia đình
sau đó thể hiện các hoạt động phù hợp với nhân
vật mình đang đóng (Vd: Mẹ thì hay làm gì? Ba
thì hay làm gì? Em thì hay làm gì? Aanh chị, em
cảu em hay làm gì? Khi giáo viên gọi ba, học
sinh đóng vai ba sẽ làm hoạt động mà em nghĩ
ba mình hay làm nhất.)
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Hình ảnh về người thân qua tranh vẽ
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát những
bức tranh về gia đình giáo viên đã chuẩn bị và
tìm hiểu theo gợi ý:
+ Trong tranh vẽ những hình ảnh gì?
+ Tranh đã sử dụng những màu nào?
- Giáo viên có thể giới thiệu thêm về tranh chân
dung và tranh sinh hoạt.
- Giáo viên kết luận: Có rất nhiều cách thể hiện
về chủ đề Người thân của em: diễn tả lại một
hoạt động mà em ấn tượng, một kỉ niệm đáng
nhớ của em với người thân như: ông, bà, bố,
mẹ, anh, chị, em.... (Có thể lưu ý thêm cho học
sinh tính đối xứng thể hiện trên khn mặt, và
yếu tố xen kẽ, nhắc lại trong trang trí).
2.2. Hoạt động: Thể hiện
Giáo viên cho học sinh thực hiện bài vẽ, nặn, xé
dán một bức tranh về đề tài Người thân của em.
- Hướng dẫn học sinh hình thành nội dung qua
các câu hỏi:
+ Em sẽ vẽ ai trong gia đình em? Em sẽ vẽ
người đó đang làm gì? Và em sẽ sử dụng màu
sắc gì để vẽ?
- Giáo viên hướng dẫn từng học sinh để thể hiện
rõ ý tưởng của mình thơng qua sản phẩm.
- Học sinh quan sát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hiện trả lời
câu hỏi
- Học sinh thực hiện
2.3. Hoạt động: Thảo luận
- Giáo viên cho học sinh trưng bày sản phẩm
theo nhóm và giới thiệu về sản phẩm của mình
theo gợi ý:
+ Em thể hiện hình ảnh gì trong sản phẩm của
mình?
- Học sinh thảo luận
+ Em sử dụng màu sắc như thế nào?
+ Em thích sản phẩm mĩ thuật nào nhất?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.