Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 18-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNHTRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII TẠI HUYỆN HÀM THUẬN NAM, TỈNH BÌNH THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.27 KB, 17 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC


TIỂU LUẬN
MƠN LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH CƠNG
Đề tài
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT 18-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII
TẠI HUYỆN HÀM THUẬN NAM, TỈNH BÌNH THUẬN
Giảng viên hướng dẫn:
PGS. TS. Võ Trí Hảo
ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Học viên thực hiện:
Hồng Nguyên Thắng – 7701280967A

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2019


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bài tiểu luận này, học viên xin chân thành cảm ơn thầy Võ Trí Hảo và cô
Nguyễn Thị Hồng Nhung đã hỗ trợ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ học viên
trong suốt quá trình học tập và thực hiện tiểu luận. Qua đó, học viên cũng xin gửi lời cảm ơn đến
lãnh đạo Ban Tổ chức Huyện ủy, Phòng Nội vụ huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận, các
anh chị của 02 cơ quan đã giúp đỡ nhiệt tình, cung cấp số liệu và những văn bản liên quan để học
viên có thể tiếp cận và tìm hiểu về cơng tác tổ chức, sắp xếp bộ máy các cơ quan chuyên môn
của Đảng và Nhà nước theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Hội nghị Trung ương 6.
Trong quá trình làm tiểu luận, do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong sự góp ý của thầy và cơ để học viên có điều kiện bổ sung và nâng


cao kiến thức của mình.
Cuối cùng, xin kính chúc thầy, cơ ln dồi dào sức khỏe và thành công trên trong công
việc.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤ


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................2
DẪN NHẬP.....................................................................................................................................4
1.

Lý do chọn đề tài...........................................................................................................4

2. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................4
3. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................5
I. TÓM TẮT NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT 18-NQ/TW..........................................................6
1. Tình hình tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị nước ta..................................................6
2. Mục tiêu..............................................................................................................................6
3. Nhiệm vụ, giải pháp...........................................................................................................7
II. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG...........................................8
1. Về chính quyền địa phương................................................................................................9
2. Về cơng tác cải cách hành chính........................................................................................9
III. HỢP NHẤT BAN TỔ CHỨC HUYỆN ỦY VÀ PHÒNG NỘI VỤ CÙNG CẤP.........10
1. Hiện trạng cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Hàm Thuận
Nam......................................................................................................................................10
2. Khái quát tình hình bộ máy Ban Tổ chức Huyện ủy và Phòng Nội vụ huyện Hàm Thuận

Nam......................................................................................................................................12
2.1. Ban Tổ chức Huyện ủy Hàm Thuận Nam................................................................12
2.2. Phòng Nội vụ Hàm Thuận Nam...............................................................................12
3. Số tiền ngân sách dự kiến tiết kiệm được thông qua tiết kiệm được tổng quỹ lương do cắt
giảm biên chế........................................................................................................................12
4. Số tiền ngân sách dự kiến tiết kiệm được được thơng qua tiết kiệm chi phí đầu tư, duy tu,
bảo dưỡng văn phòng làm việc............................................................................................13
5. Số tiền ngân sách dự kiến tiết kiệm được được thông qua tiết kiệm chi phí đầu tư cho
máy móc, thiết bị văn phòng................................................................................................13
6. Số bước, thời gian tinh giản được trong việc bổ nhiệm một người giữ chức vụ trưởng
phòng cấp huyện (so với khi chưa thực hiện hợp nhất).......................................................13
7. Những rủi ro, nguy cơ, bất cập (nếu có) & giải pháp khắc phục.....................................14
LỜI KẾT........................................................................................................................................15
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................16

3


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
DẪN NHẬP
1. Lý do chọn đề tài
Bản thâm học viên hiện đang cơng tác tại Phịng Nội vụ - Ủy ban nhân dân huy ện
Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận. Là một cơ quan quản lý nhà n ước v ề công tác n ội v ụ
với các lĩnh vực như: tổ chức chính quyền, cơng tác cán bộ, thi đua – khen th ưởng, tôn giáo,
công tác thanh niên, văn thư – lưu trữ. Trong đó, tổ ch ức chính quy ền ở đ ịa ph ương là m ột
nhiệm vụ quan trọng mà Phòng Nội vụ là đơn vị chịu trách nhi ệm tr ực ti ếp. Vì v ậy, ngay
khi Trung ương ban hành Nghị quyết số 18-NQ/TW ‘‘một số vấn đề về ti ếp t ục đ ổi m ới,
sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu l ực, hi ệu qu ả’’ thì
việc bản thân học viên là công chức trực tiếp tham mưu, tri ển khai th ực hi ện Ngh ị quy ết
tại địa phương nên việc chọn đề tài tiểu luận là phù hợp với tình hình thực hi ện nhi ệm vụ

tại đơn vị cũng như giúp bản thân học viên đúc kết được kinh nghi ệm trong vi ệc t ổ ch ức
triển khai Nghị quyết tại địa phương.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, công cuộc đổi mới của đất n ước đã đ ạt đ ược nh ững thành
tựu trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, thúc đẩy nền kinh t ế phát tri ển m ạnh mẽ.
Để đáp ứng được những yêu cầu cấp bách trong giai đoạn m ới, vi ệc t ổ ch ức, s ắp x ếp l ại
tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị làm sao để tinh gọn, hoạt động hi ệu l ực và hi ệu
quả là hết sức cần thiết.
Hiện nay, nhờ sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Đảng và Nhà nước, hệ thống t ổ ch ức
của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội được đ ổi m ới , hoàn
chỉnh hơn, hợp lý hơn. Tuy nhiên, về cơ bản, bộ máy tổ chức c ủa h ệ th ống chính tr ị c ủa
nước ta vẫn cịn cồng kềnh, phức tạp, chồng chéo nhi ệm vụ vì vậy mà ho ạt đ ộng không
được hiệu quả để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ. Làm hao tốn ngân sách của nhà nước.
Từ đó, việc ban hành Nghị quyết 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII là đi đúng trọng tâm, đúng xu hướng. Phù hợp với tình hình phát tri ển c ủa kinh t ế
- xã hội nước ta hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát những nội dung chính của Nghị quyết 18-NQ/TW c ủa Hội ngh ị l ần th ứ
6, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
- Tình hình triển khai Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, t ỉnh Bình
Thuận.

4


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
- Đánh giá hiệu quả của việc hợp nhất Ban Tổ chức Huy ện ủy c ấp huy ện và Phịng
Nội vụ cùng cấp thơng qua các chỉ số:
+ Số tiền ngân sách dự kiến tiết kiệm được thông qua tiết ki ệm được t ổng quỹ
lương do cắt giảm biên chế.

+ Số tiền ngân sách dự kiến tiết kiệm được được thông qua ti ết ki ệm chi phí đ ầu
tư, duy tu, bảo dưỡng văn phòng làm việc.
+ Số tiền ngân sách dự kiến tiết kiệm được được thông qua ti ết ki ệm chi phí đ ầu
tư cho máy móc, thiết bị văn phòng.
+ Số bước, thời gian tinh giản được trong việc bổ nhiệm một người gi ữ chức vụ
trưởng phòng cấp huyện (so với khi chưa thực hiện hợp nhất).
+ Những rủi ro, nguy cơ, bất cập (nếu có) & giải pháp khắc phục.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Ban Tổ chức Huyện ủy Hàm Thuận Nam, t ỉnh Bình Thu ận
và Phịng Nội vụ cùng cấp.
- Phạm vi nghiên cứu: cơ quan Đảng, Chính quyền huyện Hàm Thuận Nam, t ỉnh
Bình Thuận.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tiểu luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu tài liệu kết h ợp v ới phân tích, so
sánh, tổng hợp, thống kê,…

5


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
I. TĨM TẮT NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT 18-NQ/TW
1. Tình hình tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị nước ta
Hệ thống tổ chức của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn th ể chính tr ị xã hội được đổi mới nhờ sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của Trung ương Đảng, Quốc hội,
Chính phủ và các tổ chức chính trị - xã hội trung ương; ch ức năng, nhi ệm v ụ, m ối quan h ệ
công tác của từng tổ chức được phân định, điều chỉnh hợp lý hơn, t ừng bước đáp ứng yêu
cầu xây dựng, hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và phát tri ển kinh t ế th ị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tuy nhiên, tổ chức bộ máy của hệ thống chính tr ị vẫn cịn cồng k ềnh, nhi ều t ầng
nấc, nhiều đầu mối; hiệu lực, hiệu quả hoạt động chưa đáp ứng yêu c ầu, nhi ệm v ụ. Ch ức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ của một số cơ quan, tổ chức

chưa thật rõ, còn chồng chéo, trùng lắp... Số người hưởng lương, phụ c ấp t ừ ngân sách nhà
nước rất lớn, nhất là ở các đơn vị sự nghiệp công lập, người hoạt động không chuyên
trách cấp xã và ở thơn, tổ dân phố; chính sách ti ền l ương còn bất cập. T ổ ch ức b ộ máy,
phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đồn th ể chính tr ị - xã h ội ch ậm đ ổi
mới, một số nhiệm vụ còn trùng lắp, vẫn cịn tình trạng "hành chính hố", "cơng ch ức
hố". Cơ cấu cán bộ, cơng chức, viên chức gi ữa các c ấp và trong t ừng c ơ quan ch ưa h ợp lý;
năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ chuyên trách cấp c ơ s ở còn h ạn ch ế. N ội dung và
phương thức hoạt động có lúc, có nơi chưa thiết thực, hi ệu qu ả, thi ếu sâu sát c ơ s ở. C ơ
chế phân bổ ngân sách nhà nước đối với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính tr ị - xã h ội
cịn bất cập; một số quy định về tổ chức, hoạt động và cơ chế quản lý tài chính, tài sản đối
với tổ chức cơng đồn chưa phù hợp. Tổ chức hội quần chúng lập nhi ều ở các c ấp, nh ưng
cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động chủ yếu vẫn dựa vào ngân sách nhà nước.
2. Mục tiêu
Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính tr ị tinh gọn, ho ạt
động hiệu lực, hiệu quả và phù hợp với thể chế kinh t ế thị tr ường định h ướng xã hội ch ủ
nghĩa nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng; nâng cao hiệu lực, hi ệu qu ả qu ản lý
của Nhà nước và chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các đồn thể chính tr ị - xã
hội; phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Tinh giản biên chế gắn với cơ cấu l ại, nâng cao
chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên ch ức; gi ảm chi th ường
xuyên và góp phần cải cách chính sách tiền lương.
* Cụ thể:

6


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
- Đến năm 2021:
+ Cơ bản hoàn thành việc sắp xếp, kiện toàn một số tổ chức và các đầu mối bên
trong của từng tổ chức theo hướng giảm đầu mối, gi ảm t ối đa cấp trung gian, gi ảm c ấp
phó. Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện một số quy định liên quan đến ch ức năng, nhi ệm v ụ, t ổ

chức bộ máy của hệ thống chính trị để kịp thời khắc phục tình tr ạng trùng l ắp, ch ồng
chéo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý;
+ Thực hiện thí điểm một số mơ hình mới về tổ chức bộ máy và kiêm nhi ệm ch ức
danh để tinh gọn đầu mối, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, góp phần làm rõ v ề lý
luận và thực tiễn;
+ Sắp xếp thu gọn hợp lý các đơn vị hành chính cấp xã chưa đạt 50% tiêu chu ẩn
theo quy định về quy mơ dân số, diện tích tự nhiên và giảm số lượng thôn, tổ dân phố;
+ Giảm tối thiểu 10% biên chế so với năm 2015.
- Từ năm 2021 đến năm 2030:
+ Hoàn thành việc nghiên cứu và tổ chức thực hi ện mơ hình t ổ ch ức t ổng th ể c ủa
hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu, đi ều ki ện cụ thể c ủa n ước ta trong giai đo ạn m ới;
giảm biên chế;
+ Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng c ơ quan, t ổ ch ức, kh ắc
phục được tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhi ệm v ụ gi ữa các c ơ
quan, tổ chức trong hệ thống chính trị;
+ Tiếp tục cụ thể hố, thể chế hố chủ trương, nghị quy ết, k ết luận c ủa Đ ảng v ề
đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy bằng các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
+ Phân định rõ và tổ chức thực hiện mơ hình chính quy ền nơng thơn, đơ thị, h ải đ ảo
và đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
+ Cơ bản hoàn thành việc sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính c ấp huy ện, xã và
thôn, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập từ nay đến năm 2030:
Thực hiện có hiệu quả theo lộ trình, mục tiêu và nhiệm vụ, gi ải pháp c ủa Ngh ị
quyết Trung ương 6 khoá XII về "Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập".
3. Nhiệm vụ, giải pháp

7



Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
Thực hiện Đảng thống nhất lãnh đạo xây dựng và quản lý tổ chức bộ máy, biên ch ế
của tồn hệ thống chính trị, ở Trung ương trực tiếp là Bộ Chính tr ị, ở địa ph ương tr ực ti ếp
là ban thường vụ cấp uỷ cấp tỉnh. Rà sốt, sắp xếp, kiện tồn, tinh g ọn đ ầu m ối bên trong
các tổ chức của hệ thống chính trị gắn với tinh giản biên chế, c ơ c ấu lại và nâng cao ch ất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Rà sốt, bổ sung, hồn thi ện ch ức năng, nhi ệm
vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác giữa các t ổ chức trong h ệ thống chính tr ị, kh ắc ph ục
tình trạng trùng lắp, chồng chéo để một tổ chức, một người có th ể đảm nhi ệm nhi ều
việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức, một người chủ trì và ch ịu trách nhi ệm chính.
Thực hiện tinh giản biên chế theo đúng mục tiêu đã đề ra. Rà soát, s ửa đ ổi, b ổ sung, hoàn
thiện các quy định của Đảng, Nhà nước về tổ chức bộ máy của các c ấp, các ngành, các đ ịa
phương, bảo đảm đồng bộ, thống nhất. Thực hiện phân cấp, phân quy ền mạnh mẽ, h ợp lý
giữa Trung ương và địa phương, gi ữa cấp trên và cấp dưới, gắn quy ền h ạn với trách
nhiệm; đồng thời, xây dựng cơ chế kiểm soát quyền lực chặt chẽ bằng các quy đ ịnh c ủa
Đảng, pháp luật của Nhà nước, bảo đảm dân chủ, công khai, minh b ạch, đ ề cao trách
nhiệm giải trình và tăng cường kiểm tra, giám sát vi ệc th ực hi ện. Khuy ến khích s ự năng
động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các c ấp, các ngành, các đ ịa ph ương
trong việc xây dựng, kiện toàn tổ chức, tinh gọn bộ máy, tinh gi ản biên ch ế. Ti ếp t ục c ải
cách hành chính mạnh mẽ, ứng dụng sâu rộng khoa học - công ngh ệ, nh ất là cơng ngh ệ
thơng tin; đẩy mạnh xây dựng chính phủ điện tử, đô thị thông minh. Đ ẩy m ạnh cơng tác
tun truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng, tạo sự thống nhất nhận thức và hành đ ộng
trong Đảng, sự đồng thuận trong xã hội. Bố trí đủ nguồn lực và có cơ chế, chính sách phù
hợp đối với những cán bộ, công chức, viên chức chịu tác động trực tiếp trong quá trình sắp
xếp, cơ cấu lại tổ chức bộ máy.
II. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG
Căn cứ quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, các nhiệm vụ và giải pháp chủ y ếu
tại Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần th ứ sáu Ban
Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “Một số vấn đề về ti ếp tục đ ổi m ới,
sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hi ệu l ực,
hiệu quả”; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội v ề ti ếp t ục c ải

cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hi ệu l ực, hi ệu qu ả; Nghị
quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành đ ộng
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Kế hoạch số 82-KH/TU ngày
30/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Huy ện ủy và Ủy ban

8


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
nhân dân huyện Hàm Thuận Nam đã ban hành Kế hoạch thực hi ện Nghị quy ết s ố 18NQ/TW, cụ thể:
- Kế hoạch số 109-KH/HU ngày 28/02/2018 của Huyện ủy về thực hi ện Nghị
quyết số 18-NQ/TW;
- Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 27/4/2018 của UBND huy ện Hàm Thu ận Nam v ề
thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW.
Trong đó, UBND huyện Hàm Thuận Nam đã đề ra kế hoạch thực hi ện Ngh ị quy ết
18-NQ/TW cụ thể như sau:
1. Về chính quyền địa phương
1.1. Triển khai thực hiện giảm lợp lý số lượng đại biểu hội đồng nhân dân huy ện,
xã; thực hiện giảm số lượng người ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân công tác ở các c ơ
quan nhà nước; giảm số lượng phó chủ tịch hội đồng nhân dân c ấp huy ện theo quy đ ịnh
của pháp luật từ nhiệm kỳ 2021 – 2026.
1.2. Căn cứ Quy định khung về các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện của
Chính phủ và tình hình thực tế tại địa phương, xây dựng Đề án sắp x ếp l ại các c ơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện theo hướng thu gọn đầu mối, tinh gọn, hiệu l ực, hi ệu qu ả.
Bảo đảm bao quát đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước, quản lý đa ngành, đa
lĩnh vực.
1.3. Căn cứ quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về tiêu chu ẩn của đơn vị hành chính và phân lo ại
đơn vị hành chính, rà sốt tiêu chuẩn của đơn vị hành chính c ấp huy ện, cấp xã trên đ ịa bàn
huyện Hàm Thuận Nam, xây dựng Đề án nâng cấp đơn vị hành chính đảm bảo đủ tiêu chí

theo quy định.
1.4. Xây dựng Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo hướng sáp nhập đơn vị
hành chính cấp xã, thơn, khu phố ở những nơi chưa đạt 50% tiêu chu ẩn theo quy đ ịnh v ề
quy mơ dân số, diện tích tự nhiên nhưng không đủ đi ều ki ện để nâng c ấp đ ể nâng cao
năng lực quản lý, điều hành, tăng cường các nguồn lực của địa phương.
1.5. Căn cứ tình hình thực tế và Quy định khung về số lượng lãnh đạo cấp phó tối
đa của các phịng chun mơn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện, ti ến hành rà sốt, s ắp
xếp số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo th ực hi ện đúng quy
định.

9


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
2. Về cơng tác cải cách hành chính
Đẩy mạnh cơng tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính theo
hướng cơng khai, minh bạch, chuyên nghiệp; đẩy mạnh thực hi ện c ơ ch ế m ột c ửa, m ột
cửa liên thơng ở các cấp; văn phịng một cửa hiện tại cấp huyện, cấp xã.
3. Về tinh giản biên chế
Rà soát Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 theo Nghị quy ết s ố 39-NQ/TW
của Bộ Chính trị đối với từng cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo thực hi ện mục tiêu
đến năm 2021 giảm ít nhất 10% biên chế so với biên chế giao năm 2015 theo Quy ết đ ịnh
số 2002/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của Chủ tịch UBND t ỉnh Bình Thu ận v ề vi ệc phê
duyệt Kế hoạch tinh giản biên chế hành chính của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015 – 2021.
4. Về nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
Xây dựng kế hoạch đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi d ưỡng cán bộ, công ch ức, viên
chức ở các cơ quan, đơn vị, địa phương gắn với việc sắp xếp bộ máy, c ơ cấu l ại đ ội ngũ
cán bộ, công chức ở địa phương.
III. HỢP NHẤT BAN TỔ CHỨC HUYỆN ỦY VÀ PHÒNG NỘI VỤ CÙNG CẤP
1. Hiện trạng cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thu ộc UBND huy ện

Hàm Thuận Nam
Ủy ban nhân dân huyện Hàm Thuận Nam hiện có 12 phịng chun mơn, gồm: Văn
phịng HĐND và UBND huyện; Phịng Nội vụ; Phịng T ư pháp; Phịng Tài chính – K ế ho ạch;
Phòng Kinh tế và Hạ tầng; Phòng Tài nguyên và Mơi trường; Phịng Nơng nghi ệp và Phát
triển nơng thơn; Phịng Giáo dục và Đào tạo; Phịng Lao động – Th ương bình và Xã h ội;
Phịng Văn hóa và Thơng tin; Phịng Y tế; Thanh tra huyện.
Tổng số biên chế hiện có là 75/85 biên chế được tỉnh phê duyệt:

STT

1
2

Đơn vị

Văn phòng HĐND & UBND huyện
(bao gồm biên chế Quản trị mạng)
Phòng Nội vụ

Biên

Biên chế hiện Biên

chế

nay

giao

chế

đến

năm

Biên

Hợp

2019

chế

đồng

15

12

03

13

8

5

02

8


năm
2021

10


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận

3

Phịng Tài chính – Kế hoạch

9

10

0

8

4

Phịng Lao động – TB & XH

6

6

0


6

5

Phòng Tư pháp

4

3

01

4

6

Phòng Giáo dục & Đào tạo

6

6

0

6

7

Phịng Tài ngun & Mơi trường


9

9

0

8

8

Phịng Nơng nghiệp và PTNT

8

8

0

8

9

Phịng Kinh tế & Hạ tầng

7

6

01


7

10

Phịng Văn hóa & Thơng tin

4

3

0

4

11

Phịng Y tế

3

1

02

3

12

Thanh tra huyện


6

6

0

5

85

75

09

80

TỔNG CỘNG

Thực tế, tại huyện Hàm Thuận Nam không chủ trương hợp nhất các c ơ quan c ủa
Đảng với Chính quyền (Văn phịng Huyện ủy và Văn phòng HĐND & UBND; Ban Tổ chức và
Phòng Nội vụ; Ủy ban Kiểm tra và Thanh tra huy ện), mà ch ỉ s ắp x ếp l ại t ổ ch ức b ộ máy
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Hàm Thuận Nam (được Ban Th ường v ụ
Huyện ủy thông qua tại Báo cáo số 128/BC-UBND ngày 08/6/2018 c ủa UBND huy ện Hàm
Thuận Nam về rà soát tổ chức, biên chế và phương án sắp x ếp các c ơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hàm Thuận Nam), cụ thể:
- Giữ ổn định tổ chức, hoạt động của các phòng sau đây: Phịng Tài chính – K ế
hoạch; Phịng Tài ngun và Mơi trường; Phịng Kinh tế và Hạ t ầng; Phịng Nơng nghi ệp và
Phát triển nơng thơn; Phịng Giáo dục và Đào t ạo; Phịng Văn hóa và Thơng tin; Phịng T ư
pháp; Thanh tra huyện.
- Giải thể Phòng Y tế chuyển biên chế về Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban

nhân dân huyện.
- Hợp nhất các phòng sau:

11


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
Phịng Nội vụ và Phịng Lao động – Thương binh và Xã hội, l ập thành Phòng N ội v ụ
- Lao động và Xã hội.
Tuy nhiên, phương án hợp nhất các cơ quan của Đảng và Chính quyền cũng đã được
đề cập tại Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 04/6/2018 của UBND huy ện Hàm Thu ận Nam
về việc xây dựng phương án tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huy ện Hàm
Thuận Nam.
Trong khuôn khổ nội dung đề tài tiểu luận, ta xem xét nghiên c ứu, đánh giá hi ệu
quả của việc thực hiện hợp nhất Ban Tổ chức Huyện ủy và Phịng Nội vụ huyện Hàm
Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
2. Khái quát tình hình bộ máy Ban Tổ chức Huyện ủy và Phòng Nội v ụ huy ện
Hàm Thuận Nam
2.1. Ban Tổ chức Huyện ủy Hàm Thuận Nam
- Tổng số biên chế hiện tại: 06 người, trong đó:
+ Trưởng ban: 01;
+ Phó trưởng ban: 02;
+ Chuyên viên: 03.
- Tổng quỹ lương và phụ cấp chức vụ: 21,67.
- Cơ sở vật chất: 06 phòng làm việc với trang bị 01 máy photocopy, 06 máy tính đ ể
bàn, 06 máy in.
2.2. Phịng Nội vụ Hàm Thuận Nam
- Tổng số biên chế hiện tại: 07 người, trong đó:
+ Trưởng phịng: 01;
+ Phó trưởng phịng: 02;

+ Chuyên viên: 04.
- Tổng quỹ lương: 21,15.
- Cơ sở vật chất: 05 phòng làm việc với trang bị 01 máy photocopy, 07 máy tính đ ể
bàn, 07 máy in.

12


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
3. Số tiền ngân sách dự kiến tiết kiệm được thông qua tiết kiệm được tổng
quỹ lương do cắt giảm biên chế
Sau khi hợp nhất thành cơ quan Tổ chức – Nội vụ huy ện Hàm Thu ận Nam, s ố
lượng biên chế của đơn vị vẫn được giữ nguyên là: 06 + 07 = 13 ng ười. Không gi ảm v ề s ố
lượng biên chế. Tuy nhiên sẽ giảm số lượng cấp trưởng và cấp phó, c ụ thể: Gi ảm 01 c ấp
trưởng và 02 cấp phó. 01 cấp trưởng sẽ làm cấp phó, 03 c ấp phó sẽ làm chuyên viên. T ừ
đó, giảm được hệ phố phụ cấp chức vụ là:
Phụ cấp chức vụ giảm: (0,3+0,2+0,2+0,3+0,2+0,2) – 3x0,2 – 0,1 = 0,7
Số tiền tiết kiệm được hàng năm do giảm số lượng lãnh đạo: 0,7 x 12 x 1.390.000 =
11.676.000 đồng. (1)
4. Số tiền ngân sách dự kiến tiết kiệm được được thơng qua tiết kiệm chi phí
đầu tư, duy tu, bảo dưỡng văn phòng làm việc
Hiện 02 cơ quan làm việc ở 02 địa điểm khác nhau, d ự ki ến sau khi h ợp nh ất, cơng
chức Phịng Nội vụ sẽ chuyển về làm việc tại trụ sở của Ban Tổ chức Huy ện ủy Hàm
Thuận Nam. Như vậy, trụ sở cũ của Phòng Nội vụ sẽ ban giao lại cho UBND huy ện chuy ển
cho đơn vị khác sử dụng.
Số tiền tiết kiệm từ chi phí đầu tư, duy tu, bảo dưỡng gi ảm phòng làm vi ệc sau khi
hợp nhất:
05 phịng làm việc x chi phí bảo dưỡng định kỳ 05 (năm) = 05 x 10.000.000 =
50.000.000 đồng.
Trung bình 01 năm tiết kiệm được: 50.000.000 : 5 = 10.000.000 đồng. (2)

5. Số tiền ngân sách dự kiến tiết kiệm được được thơng qua tiết kiệm chi phí
đầu tư cho máy móc, thiết bị văn phịng.
Số lượng biên chế khơng giảm, vì vậy số lượng máy móc phục vụ cá nhân không
giảm. Chỉ giảm được 01 máy photocopy trị giá 50.000.000 đồng.
Số tiền tiết kiệm từ chi phí đầu tư máy móc, thiêt bị văn phịng sau khi h ợp nh ất là:
50.000.000 đồng.
Trung bình một máy photocop được sử dụng thời hạn 10 năm, vậy hàng năm chi
phí tiết kiệm là: 50.000.000 : 10 = 5.000.000 đồng. (3)

13


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
6. Số bước, thời gian tinh giản được trong việc bổ nhiệm m ột ng ười giữ ch ức
vụ trưởng phòng cấp huyện (so với khi chưa thực hiện hợp nhất).
Trước đây, khi tiến hành bổ nhiệm, bổ nhiệm lại một người gi ữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý thuộc khối chính quyền thì cần thực hiện 06 bước, gồm:
- Cơ quan, đơn vị lập tờ trình xin bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, qu ản lý
kèm theo hồ sơ;
- Phòng Nội vụ tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, trình UBND huy ện xem xét, cho ý
kiến để trình Ban Thường vụ Huyện ủy quyết định;
- Sau khi UBND huyện cho ý kiến, Phịng Nội vụ trình h ồ s ơ bổ nhi ệm cho Ban T ổ
chức Huyện ủy thẩm định, trình Ban Thường vụ Huyện ủy xem xét, quyết định;
- Ban Thường vụ Huyện ủy cho ý kiến, quyết định;
- Phòng Nội vụ dựa trên ý kiến của Ban Thường vụ Huyện ủy, trình UBND huy ện
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý.
- UBND huyện ban hành Quyết định bổ nhiệm, bổ nhi ệm l ại cán b ộ lãnh đ ạo, qu ản
lý.
Sau khi hợp nhất thành cơ quan Tổ chức – Nội vụ, quy trình b ổ nhi ệm, b ổ nhi ệm
lại thực hiện trong 04 bước như sau:

- Cơ quan, đơn vị lập tờ trình xin bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, qu ản lý
kèm theo hồ sơ;
- Cơ quản Tổ chức – Nội vụ tiếp nhận và thẩm định hồ s ơ, trình Th ường tr ực
Huyện ủy (trong đó có Chủ tịch UBND huyện) để trình Ban Thường vụ Huy ện ủy quy ết
định;
- Sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ Huyện ủy, cơ quan Tổ ch ức – N ội v ụ tham
mưu UBND huyện ban hành Quyết định bổ nhiệm, bổ nhi ệm lại đối v ới cán b ộ lãnh đ ạo,
quản lý;
- UBND huyện ban hành Quyết định bổ nhiệm, bổ nhi ệm l ại cán b ộ lãnh đ ạo, qu ản
lý.
Như vậy, sau khi hợp nhất, việc thực hiện bổ nhiệm, bổ nhi ệm lại được rút gọn t ừ
06 bước xuống còn 04 bước. Giúp cải thiện thời gian cũng như hi ệu qu ả ho ạt đ ộng. Đ ồng
thời, việc sáp nhập giúp tiết kiệm được ngân sách nhà nước hàng năm một khoản:
(1) + (2) + (3) = 11.676.000 + 10.000.000 + 5.000.000 = 26.676.000 đồng

14


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
7. Những rủi ro, nguy cơ, bất cập (nếu có) & giải pháp khắc phục.
- Việc hợp nhất cơ quan Đảng và Chính quyền sinh ra vấn đề một c ơ quan 02 con
dấu, dấu của cơ quan Đảng và Chính quyền về cơ bản có hình th ức và giá tr ị khác nhau.
Khi thực hiện sáp nhập, việc xác định rõ nội dung con dấu cũng nh ư căn c ứ nội dung là
vấn đề cần nghiên cứu và đánh giá kỹ lưỡng, bởi 01 c ơ quan không th ể s ử d ụng song song
02 con dấu nhưng việc phát hành con dấu mới thì cịn vướng nhiều bất cập.
- Cơ quan Tổ chức và cơ quan Nội vụ là 02 co quan qu ản lý v ề công tác cán b ộ, đây
là một nội dung nhạy cảm, dễ phát sinh tiêu cực. Vì vậy khi th ực hi ện sáp nh ập, vi ệc này
sẽ tập trung nhiều hơn quyền hạn và quyền lực cho người đứng đầu c ủa c ơ quan T ổ ch ức
– Nội vụ, cũng như những cơng chức làm việc tại đây. Địi h ỏi ph ải có s ự quán tri ệt, sàng
lọc gắt gao nhằm loại bỏ những thành phần biến chất, tham nh ững ra kh ỏi b ộ máy t ổ

chức.
- Khi hợp nhất, 01 cấp trưởng sẽ xuống làm cấp phó, và 03 cấp phó sẽ xu ống làm
chuyên viên, điều này sẽ phần nào ảnh hưởng đến tâm lý c ủa h ọ. Vì v ậy, lãnh đ ạo Huy ện
ủy, UBND huyện cần phải tổ chức động viên, làm công tác tư tưởng đối v ới h ọ, ho ặc n ếu
có thể thì sắp xếp bố trí chức danh lãnh đạo n ếu phù h ợp v ới yêu c ầu nhi ệm v ụ cũng nh ư
năng lực chuyên môn.

15


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
LỜI KẾT
Nghị quyết số 18-NQ/TW đã tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo c ủa d ảng trong vi ệc
hoạch định và định hướng cơ cấu tổ chức của các cơ quan Đ ảng, Nhà n ước và M ặt tr ận T ổ
quốc, Đoàn thể theo hương tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hi ệu quả. Góp ph ần gi ảm b ớt s ự
cồng kềnh của bộ máy và tiết kiệm được ngân sách nhà nước.
Tuy nhiên việc tổ chức sắp xếp lại các cơ quan chun mơn của Đảng và Chính
quyền hiện nay chưa được thực hiện đồng bộ ở các địa phương, có n ơi th ực hi ện s ắp x ếp
các cơ chun mơn thuộc Chính quyền, có nơi thực hiện sắp xếp các c ơ quan chuyên môn
của Đảng với Chính quyền. Điều này đã ra ra khó khăn cho công tác qu ản lý cũng nh ư đi ều
hành của Trung ương, không tạo ra được sự thống nhất và đồng bộ của hệ thống chính tr ị
ở nước ta. Nhằm tránh tình trạng nêu trên, thiết nghĩ Trung ương Đ ảng, Chính ph ủ nên
ban hành các văn bản quy định cụ thể việc sắp xếp của các c ơ quan chuyên môn c ủa Đ ảng
và chính quyền, hướng dẫn rõ ràng và chi tiết để ti ến hành thống nhất toàn qu ốc. Trong
thời gian chờ đợi, cần có văn bản yêu cầu các địa ph ương t ạm d ừng vi ệc s ắp x ếp đ ể tránh
gây ra hao tốn ngân sách nhà nước trong quá trình sắp xếp.
Một vấn đề cần lưu ý, đo là thơng qua q trình thí đi ểm c ủa m ột s ố đ ịa ph ương
như Quảng Ninh, Tây Ninh,...cần phải đánh giá lại m ột các nghiêm túc s ự hi ệu qu ả c ủa
việc hợp nhất các cơ quan chuyên môn của Đảng với Chính quy ền về tính tinh g ọn, hi ệu
lực, hiệu quả xem có thực sự đạt được như mục tiêu đã đề ra hay không. Tránh làm phát

sinh thêm ngân sách nhà nước, nguồn lực.

16


Tình hình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nghị quyết số 18-NQ/TW (2017), ‘‘Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu l ực, hi ệu qu ả’’ , Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII.
2. Luật Tổ chức chính quyền địa phương (2015), Quốc h ội N ước C ộng hòa Xã h ội
chủ nghĩa Việt Nam.
2. Nghị quyết số 10-NQ/CP (2018), Chương trình hành động của chính phủ 3thực
hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Chính phủ nước Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP (2010), Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành ph ố thu ộc t ỉnh , Chính phủ Nước Cộng
hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5. Kế hoạch số 82-KH-TU (2018), T hực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “M ột s ố
vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh g ọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả”, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bình Thuận khóa XIII.
6. Kế hoạch số 992/KH-UBND (2018), T hực hiện Kế hoạch số 82-KH/TU ngày
30/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội
nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “M ột s ố vấn đ ề v ề ti ếp t ục
đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh g ọn, ho ạt đ ộng hi ệu l ực, hi ệu
quả”, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
7. Kế hoạch số 64/KH-UBND (2018), Thực hiện Kế hoạch số 82-KH/TU ngày
30/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 c ủa H ội
nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “Một s ố vấn đ ề v ề ti ếp t ục
đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt đ ộng hi ệu l ực, hi ệu

quả”, Ủy ban nhân dân huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
8. Báo cáo số 128/BC-UBND (2018), Rà soát tổ chức, biên chế và phương án sắp xếp
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hàm Thuận Nam , Ủy ban nhân dân
huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
9. Tờ trình số 35/TTr-UBND (2018), Về việc xây dựng phương án tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hàm Thuận Nam , Ủy ban nhân dân huyện
Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.

17



×